Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Báo cáo thực tập Khoa Quản trị kinh doanh tại Công ty TNHH phát triển công nghệ y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.85 KB, 26 trang )

MỤC LỤC

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ
chịu sức ép cạnh tranh với các công ty trong nước mà còn chịu sự cạnh tranh gay
gắt, quyết liệt hơn từ các tập đoàn đa quốc gia, những công ty hùng mạnh cả về vốn,
thương hiệu và trình độ quản lý. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận và tìm
cho mình một hướng đi hợp lý. Muốn đứng vững trên thị trường, nâng cao vị thế thì
doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh, các biện pháp quản lý phù hợp
và hiệu quả nhất.
Tổ chức công tác kế toán là nòng cốt của một công ty, tổ chức công tác kế toán
có tốt thì việc quản lý tài chính và kinh doanh mới có hiệu quả. Tổ chức công tác kế
toán phải xây dựng theo từng doanh nghiệp, phù hợp với nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp đó. Thực tế cho thấy, doanh nghiệp nào có hệ thống kế toán phù hợp với đặc
điểm kinh doanh và đáp ứng được yêu cầu quản lý, thì hoạt động kế toán tài chính
của doanh nghiệp đó hoạt động hiệu quả, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế đang phát triển như hiện nay đòi hỏi
người làm kế toán cần phải nhạy bén, không ngừng nâng cao kiến thức của bản
thân, và cập nhật các thông tư, nghị định, chuẩn mực kế toán mới nhất để áp dụng
vào thực hiện tại doanh nghiệp của mình.
Xuất phát từ ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc nghiên cứu vai trò của kế
toán và tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp, qua quá trình tìm hiểu và thực
tập tại Công Ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học cùng sự giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy cô cũng như các anh chị trong quý công ty em đã hoàn thành bản báo
cáo này. Do hạn chế về thời gian cũng như trình độ chuyên môn nên bài viết có thể
có những sai sót, kính mong thầy cô đóng góp ý kiến cho bài báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.
Bài Báo cáo thực tập gồm 4 phần chính:
I. Tổng quan về Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học
II. Tổ chức công tác kế toán, phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH
Phát triển Công nghệ Y học


III. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích Báo cáo tài chính của
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học
IV. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
1

1
1


DANH MỤC VIẾT TẮT
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17


Từ viết tắt
VND
BH
CCDV
CP
MST
TNHH
LN
DT
TNDN
TT
QL
HĐKD
TGNH
KH
BCTC
VKD
VCSH

Nội dung
Việt Nam đồng
Bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Cổ phần
Mã số thuế
Trách nhiệm hữu han
Lợi nhuận
Doanh thu
Thu nhập doanh nghiêp
Trước thuế

Quản lý
Hoạt động kinh doanh
Tiền gửi ngân hàng
Khách hàng
Báo cáo tài chính
Vốn kinh doanh
Vốn chủ sở hữu

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
2

TÊN BẢNG BIỂU
2
2


1

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học

2

Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Phát triển Công
nghệ Y học

3
4
5


3

Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán Chung
Bảng 1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Phát triển Công
nghệ Y học qua hai năm 2017- 2018
Bảng 2: Phân tích tình hình kinh tế tại Công ty Phát triển Công nghệ Y học

3
3


I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ Y
HỌC
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phát triển
Công nghệ Y học
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học
a) Thông tin cơ bản về Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học

-

- Biểu tượng:
Tên công ty: Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học
Ngày thành lập: 07/06/1994
Mã số thuế (MST): 0100234266
Địa chỉ: Số 59 Thông Phong - Phố Tôn Đức Thắng - Phường Quốc Tử giám - Quận

Đống Đa - Thành Phố Hà Nội
- Người đại diện theo pháp luật: Vũ Thế Hùng
b) Quy mô
- Quy mô vốn điều lệ: 10.800.000.000 VNĐ

- Quy mô lao động: 20 người
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển phát triển của Công ty TNHH
Phát triển Công nghệ Y học
Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty đã cung cấp nhiều loại máy móc, trang
thiết bị cho ngành y tế trong và ngoài Quân đội, ngành Y học, thể dục thể thao, các
trung tâm nghiên cứu, các phòng xét nghiệm cao cấp tại nhiều bệnh viện của các
tỉnh thành của cả nước.
Các máy móc, thiết bị chính Công ty đã cung cấp cho các nơi: Máy X - quang
các loại, máy siêu âm các loại, máy điện não, điện tim, thiết bị nội soi, máy làm lưu
huyết não, máy sốc tim, máy monitor theo dõi bệnh nhân, máy xét nghiệm sinh hóa,
xét nghiệm nước tiểu, phân tích huyết học, máy li tâm, kính hiển vi, kính hiển vi
phẫu thuật, máy xét nghiệm, Các thiết bị phục hồi chức năng, Vật lý trị liệu, kiểm
tra doping, các máy về ngành Dược, ngành sản xuất chế biến thuốc Đông y ....
Từ năm 1997, Công ty đã thành lập thêm phòng bệnh khám đa khoa mà nay là
Bệnh biện Đa khoa Tràng An với 1 đội ngũ cán bộ y tế hơn 100 người, có nhiều người có học vấn và kinh nghiệm ở trình độ cao, đã công tác nhiều chục năm trong các
bệnh viện của Trung ương và của Quân đội, nhiều người là GS, PGS, tiến sỹ, bác
sỹ chuyên khoa cấp I, cấp II. Không ít bác sỹ đã từng đi tu nghiệp và làm luận án
4


khoa học ở nước ngoài, nhiều bác sỹ đã từng đi làm chuyên gia y tế và chuyên gia
giảng dạy ở một số nước, có người là hội viên của hội khoa học ở một số nước
(như Mỹ, úc)….
1.2 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển
Công nghệ Y học
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Thương mại dịch vụ và nhập
khẩu máy móc, trang thiết bị y tế, Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán
độc lập, có con dấu riêng, hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng, nhiệm vụ
của mình và được Pháp luật bảo vệ

Để thực hiện tốt chức năng trên, Công ty phải từng bước đi sâu nghiên cứu
nắm bắt được nhu cầu của th ị trường nhằm đáp ứng những sản phẩm tốt nhất, hiện
đại nhất. Khai thác tối đa nguồn hàng từ các nhà cung cấp, phân phối rộng khắp cho
các khách hàng với các sản phẩm có chất lượng, tiện ích cao và hiện đại cao.
1.2.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu
- Chuyên kinh doanh thiết bị y tế
- Dịch vụ tư vấn và chuyển giao công nghệ và các thiết bị y học
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng
- Buôn bán chế biến, đóng gói hàng lương thực, thực phẩm
- Buôn bán thiết bị máy móc xây dựng vật tư thiết bị, phụ kiện máy móc xây
dựng, vật liệu xây dựng
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lí

1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Với đội ngũ lãnh đạo và cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm và trình độ
chuyên môn cao được đào tạo và trau dồi kinh nghiệm khá vững chắc đã nâng cao
hiệu quả kinh doanh cho toàn Công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức chặt chẽ, các nhiệm vụ quản lý
được phân chia cho các bộ phận theo mô hình phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh
doanh, chức năng, nhiệm vụ của Công ty, giúp quản lý kiểm soát chặt chẽ hoạt động
của cán bộ nhân viên, công tác quản lý cũng như công tác báo cáo kết quả kinh
doanh.
5


Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG

KINH DOANH

KẾ TOÁN

HÀNH CHÍNH

(Nguồn từ: phòng Hành chính)
1.3.2.

Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy tổ chức quản lý của

-

Công ty
Hội đồng thành viên: Là cơ quan có quyền nhân danh Công ty quyết định các vấn
đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty phù hợp với pháp luật. Mọi hoạt

-

động kinh doanh chịu sự quản lý và chỉ đạo thực hiện của hội đồng thành viên.
Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty: Là người đại diện pháp luật của
Công ty, có trách nhiệm pháp lý cao nhất, điều hành mọi hoạt động từ xảy ra hàng
ngày của Công ty và chịu sự giám sát, trách nhiệm từ Hội đồng thành viên. Thực

hiện hoạt động chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với các phòng ban và đưa ra ý

-

kiến, giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề phát sinh.
Phòng Kế toán: Chịu sự quản lý của Giám đốc Công ty, có chức năng tham mưu, tổ
chức triển khai toàn bộ công tác tài chính, hạch toán kinh tế theo điều lệ tổ chức và
hoạt động của Công ty, đồng thời quản lý vốn, tiền mặt, hàng hóa,… và sử dụng có
hiệu quả để không gây thất thoát, đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao và
tính kịp thời, chính xác, trung thực các nghiệp vụ phát sinh trong Công ty. Chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Ban giám đốc và với các nghiệp vụ tài chính
kế toán.

6


-

Phòng Hành chính: Đảm nhiệm công tác hành chính – tổng hợp, văn thư - lưu trữ.
Tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân
lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
- Phòng Kinh doanh: Là bộ phận liên tiếp đưa ra đơn đặt hàng và các hợp
đồng kinh tế, song song là nhiệm vụ theo dõi việc thực hiện hợp đồng của các đối
tác, tạo sức ép để khách hàng có trách nhiệm trong việc thực hiện hợp đồng. Kiểm
tra chất lượng và số lượng hàng hóa thực tế được nhập và xuất giao theo đơn đặt
hàng để giao ngay hoặc gửi bán cho khách hàng.

1.4 Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển Công nghệ

Y học qua hai năm 2017- 2018.

Để đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Phát triển Công nghệ Y học qua hai năm 2017- 2018 ta dựa vào Báo cáo kết quả
kinh doanh năm 2017 và 2018.
Bảng 1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển
Công nghệ Y học qua hai năm 2017 – 2018
Đơn vị: VN Đ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Chỉ tiêu
DT BH và cung cấp DV
Các khoản giảm trừ DT
DT thuần BH và CCDV
Giá vốn hàng bán
LN gộp về BH và CCDV

Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó CP lãi vay
Chi phí QLKD
LN thuần từ HĐ KD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng LN KT trước thuế
Chi phí thuế TNDN
LN sau thuế TNDN
Nhận xét:

7

306.181.816

80.000.000

So sánh
Số tiền
Tỷ lệ
-226.181.816 -0,74

306.181.816
145.292.702
160.889.114
5.111.806

80.000.000

41.586.085
38.413.915
448.910

-226.181.816
-103.706.617
-122.475.199
-4.662.896

-0,74
-0,71
-0,76
-0,91

244.551.399
-78.550.479

228.674.608
-189.811.783

-15.876.791
-111.261.304
0
-375.413
375.413
-110.885.891

-0,06
1,42


Năm 2017

375.413
-375.413
-78.925.892

Năm 2018

0
-189.811.783

-1,00
-1,00
1,40


Khái quát về tình hình kinh doanh của Công ty trong hai năm gần đây có thể
khẳng định rằng Công ty đang có những chuyển hướng mới trong kinh doanh.
Doanh thu cung cấp dịch vụ của Công ty năm 2018 đạt 80.000.000 đồng;
doanh thu năm 2017 đạt 306.181.816 đồng, doanh thu năm 2018 giảm mạnh so với
năm 2017 là 226.181.816 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là 74%.
Chi phí quản lý kinh doanh của năm 2018 là 228.674.608 đồng, và chi phí
này của năm 2017 là 244.551.399 đ ồng; chênh lệch giảm của 2 năm là 15.876.791
đồng, tỷ lệ giảm tương ứng là 6%.
Có thể nhận xét rằng mối quan hệ giữa các loại chi phí và doanh thu chưa
được coi là phù hợp và cân đối. Doanh thu của năm 2018 giảm so với năm 2017 với
tỷ lệ 74%, nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp giữa hai năm này chỉ giảm 6%. Đây
được coi là nguyên nhân dẫn đến số lỗ của năm sau cao hơn rất nhiều so với năm
trước. Năm 2018, Công ty lỗ 189.811.783 đồng, còn năm 2017 Công ty chỉ lỗ
78.925.892 đồng.

Tất cả các số liệu đã được trình bày phân tích trên đây đều thể hiện rằng tình
hình kinh doanh của Công ty trong những năm qua đang có những chuyển biến khá
phức tạp, tình hình kinh doanh đang gặp khó khăn.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ Y HỌC.
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học.
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Một trong những nhiệm vụ quan trọng trong tổ chức quản lý ở doanh nghiệp
chính là tổ chức bộ máy kế toán. Có chức năng cung cấp phản ánh, cung cấp thông
tin và kiểm tra các hoạt động tài chính kinh tế của doanh nghiệp, do đó công tác kế
toán ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của Công ty quản lý.
Căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh, Công ty tổ chức bộ máy
Kế toán theo mô hình tập trung. Toàn bộ công tác kế toán tài chính được thực hiện
tại phòng Kế toán của Công ty từ khâu tập hợp số liệu ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế
toán, phân tích kiểm tra kế toán...
8


Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với tình hình thực
tế tại Công ty. Bộ máy kế toán gồm có: kế toán trưởng và các kế toán viên thực hiện
các phần hành khác như kế toán tổng hợp, kế toán thuế, kế toán tiền và thủ quỹ.

Kế toán trưởng

Kế
toán
tổng
hợp


Kế
toán
tiền

Thủ
quỹ

Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ
Y học
(Nguồn: phòng Kế toán)
-

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng: là người đứng đầu phòng Kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về công tác tài chính của Công ty. Trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác kế

-

toán tại Công ty, quán xuyến, đôn đốc các phần hành kế toán.
Kế toán tổng hợp: Tổng hợp quyết toán, tổng hợp nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng
kết tài sản của công ty, đồng thời kiểm tra, xử lý chứng từ, lập hệ thống báo cáo tài

-

chính
Kế toán tiền: Quản lý chứng từ thu chi, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng, cuối

-


ngày đối chiếu số liệu với thủ quỹ.
Thủ quỹ: Là bộ phận độc lâp, có trách nhiệm thu chi tiền theo lệnh của Giám đốc,
có trách nhiệm mở sổ chi tiết cho từng loại tiền, đồng thời ghi chép chi tiết từng
khoản thu chi phát sinh trong ngày, lập báo cáo tình hình luồng tiền biến động, lưu
trữ, bảo quản số sách tài liệu có liên quan,....
2.1.1.2 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học áp dụng Chế độ Kế toán doanh
nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
9


-

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng

-

12 năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định bao gồm tài sản cố định hữu
hình và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định được tính theo nguyên giá trừ giá trị

-

hao mòn luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc.
Giá vốn hàng bán: trong kì được ghi nhận phù hợp với doanh thu phát sinh trong kì

-


và đảm bảo tuân thủ nguyên tắc thận trọng.
Phương pháp tính thuế: áp dụng theo phương pháp khấu trừ
Nguyên tắc tính thuế: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của
Nhà nước tính trên thu nhập chịu thuế
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Công ty TNHH Phát triển
Công nghệ Y học

2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu.
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán sử dụng:

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của công
ty, kế toán đều phải lập và phản ánh vào chứng từ kế toán, tổ chức việc luân chuyển
chứng từ trong công ty tới các bộ phận chức năng sử dụng và lưu trữ theo đúng quy
định hiện hành. Cụ thể các chứng từ sau:
+ Chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu
thanh toán tạm ứng…
+ Chứng từ về hàng tồn kho: phiếu xuất kho, nhập kho, bản kiểm kê hàng tồn
kho,…
+ Chứng từ mua bán hàng hóa: hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, biên bản
nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn cước phí vận chuyển, dịch vụ mua ngoài.
+ TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ,…
+ Chứng từ phản ánh lao động – tiền lương: hợp đồng lao động, bảng chấm
công, phiếu lương và các phụ cấp theo lương có kí nhận, bảng tổng hợp lương…
-

Trình tự xử lý luân chuyển chứng từ kế toán: Gồm 4 khâu
+ Lập chứng từ: tùy theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ mà sử dụng chứng từ
thích hợp

10


+ Kiểm tra chứng từ: khi nhận chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và
hợp lý của chứng từ
+ Sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán
+ Lưu trữ chứng từ và hủy chứng từ: chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ
đồng thời là tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Vì vậy sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ
hạch toán chứng từ được chuyển vào lưu trữ, bảo đảm an toán, khi hết hạn lưu trữ
chứng từ được đem hủy.

-

Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học áp dụng hệ thống tài khoản theo
thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng bộ Tài
chính.

+

Các tài khoản cấp 1 sử dụng chủ yếu ở Công ty:
+ Các tài khoản loại 1 chủ yếu sử dụng: TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi
ngân hàng”, TK 131 “Phải thu khách hàng”, TK 133 “Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ”, TK 138 “Phải thu khác”, TK 153 “Công cụ dụng cụ”, TK 154 “Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang”, TK 156 “Hàng hóa”.
+ Các tài khoản loại 2 chủ yếu sử dụng: TK 211 “Tài sản cố định”, TK 214
“Hao mòn tài sản cố định”
+ Các tài khoản loại 3 chủ yếu sử dụng: TK 331 “Phải trả cho người bán”, TK
333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, TK 334 “Phải trả người lao động”,
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”.

+ Các tài khoản loại 4 chủ yếu sử dụng: TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh”, TK
421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
+ Các tài khoản loại 5 chủ yếu sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”, TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”, TK 521 “Các khoản giảm
trừ doanh thu”.
+ Các tài khoản loại 6 chủ yếu sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”, TK 635
“Chi phí tài chính”, TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”.
11


+ Các tài khoản loại 7 chủ yếu sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”.
+ Các tài khoản loại 8 chủ yếu sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”,
+ TK loại 9 có duy nhất TK 911 là TK xác định kết quả kinh doanh
+ TK loại 0 là nhóm TK ngoài Bảng cân đối kế toán.
+ Chi tiết với TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
TK 1121: Tiền Việt Nam
TK 1122: Tiền ngoại tệ
+ Chi tiết với TK 131 “Phải thu khách hàng”
+ Chi tiết TK 331 “ Phải trả cho người bán”
+ Chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 3334: Thuế TNDN
TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân
TK 3338: Các loại thuế khác
+ Chi tiết TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
+ Chi tiết TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Hàng bán bị trả lại

TK 5213: Giảm giá hàng bán
+ Chi tiết TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
TK 6421: Chi phí nhân viên
TK 6422: Chi phí thuê văn phòng
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng, văn phòng phẩm
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế phí, lệ phí
TK 6426: Chi phí tiếp khách, hoa hồng
TK 6427: Tiền điện, điện thoại
TK 6428: Chi phí công tác
TK 6429: Chi phí cước điện thoại, điện sinh hoạt
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
- Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để xử
lý thông tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài
chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được ghi nhân vào sổ nhật kí chung dựa trên các chứng từ kế toán: hóa đơn,
phiếu thu, phiếu chi,...Dựa vào dữ liệu trên sổ nhật kí chung kế toán vào sổ cái cho
từng đối tượng kế toán theo trình tự thời gian.
12


- Các loại sổ chủ yếu:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Các kế toán chi tiết.
- Mở một số sổ kế toán chi tiết, tổng hợp trên phần mềm kế toán doanh nghiệp
ACPro để tiến hành theo dõi chi tiết các khoản mục như:
+
+
+

+
+

Sổ tổng hợp công nợ phải thu theo đối tượng.
Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Sổ chi tiết phải trả người bán.
Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào.
- Nội dung và trình tự ghi sổ:
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra ghi nghiệp vụ phát sinh vào
sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ
Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,
các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết để lập các Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán Chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật kí chung

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kì
13

Báo cáo tài chính


Bảng tổng hợp chi
tiết


Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo Tài Chính:
Theo thông tư số 200/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính, hệ
thống báo cáo kế toán của Công ty gồm 4 báo cáo cơ bản sau:
- Báo cáo cân đối kế toán
Mẫu số B01 - DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02 – DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03 – DNN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B09 – DNN
Kỳ lập báo cáo tài chính là báo cáo tài chính năm.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty lập theo phương pháp trực tiếp.
Thời hạn nộp BCTC là 31/03 hàng năm. Nơi gửi BCTC của Công ty là Chi
cục Đống đa
Hệ thống báo cáo quản trị được lập theo yêu cầu của ban quản lý.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Phát triển
Công nghệ Y học
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích
kinh tế.
- Phân tích kinh tế là 1 công cụ không thể thiếu của nhà quản trị, có vai trò
quan trọng trong việc định hướng phát triển và chiến lược kinh doanh của Công ty
trong tương lai từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh trên thị
trường.

- Bộ phận thực hiện công tác phân tích của Công ty là bộ phận kế toán dựa
trên số liệu trên BCTC
- Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế là thời điểm cuối năm sau khi đã
khóa sổ kế toán và theo yêu cầu của nhà quản lý Công ty
2.2.2. Nội dung hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.
2.2.2.1 Nội dung phân tích kinh tế tại Công ty:
- Phân tích kinh tế được thực hiện nhằm đánh giá thường xuyên và toàn diện
về tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty trên cơ sở phân tích các
chỉ tiêu kinh tế. Qua đó giúp cho nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn hơn trong
việc định hướng phát triển kinh doanh. Là công cụ quản lý giúp Công ty nâng cao
hiệu quả kinh tế và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.

14


- Bộ phận thực hiện công tác phân tích kinh tế là phòng kế toán do Công ty
vẫn chưa có bộ phận riêng biệt. Việc phân tích chủ yếu dựa vào số liệu trên BCTC,
qua đó tính toán các chỉ tiêu và so sánh giữa các năm để đánh giá Công ty đã đạt
được mục tiêu đề ra hay chưa, tìm ra những nguyên nhân và giải pháp thích hợp.
Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế là thời điểm cuối năm sau khi đã
khóa sổ kế toán và theo yêu cầu của nhà quản lý Công ty.
2.2.2.2 Hệ thống chỉ tiêu phân tích kinh tế của Công ty
- Phân tích doanh thu bán hàng (dựa trên số liệu của báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh)
- Phân tích khả năng thanh toán: cho biết năng lực tài chính trước mắt và lâu
dài của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, năng lực tài
chính càng lớn, vững chắc và ngược lại.
+ Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh
toán chung của doanh nghiệp trong kì báo cáo.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =

+ Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp
ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là
những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng 1 năm hay 1 chu kì
kinh doanh.
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn =
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn: nhằm nhận thức và đánh giá tình hình biến
động tăng giảm của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh từ đó phân tích
các nguyên nhân và đề ra các biện pháp thích hợp.
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh =
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh =
Hệ số doanh thu trên vốn lưu động =
Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động =
Hệ số vòng qua VLĐ =
Hệ số doanh thu trên vốn cố định =
Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định =

15


- Hệ số sinh lời của tài sản (ROA): Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh
doanh đem lại mấy đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn so với các kỳ trước hay so
với doanh nghiệp khác chứng tỏ khả năng sinh lời của doanh nghiệp càng cao, hiệu
quả kinh doanh càng lớn và ngược lại.
Hệ số sinh lời của TS ( ROA) =
- Hệ số sinh lời của VCSH ( ROE): Chỉ tiêu này cho thấy mỗi đồng vốn chủ sở
hữu trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hệ số sinh lời của VCSH ( ROE) =
Bảng 2: Phân tích tình hình kinh tế tại Công tyPhát triển Công nghệ Y học
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu

Tổng nguồn vốn
Tổng Nợ phải trả
Vốn CSH
Hệ số Nợ
Hệ số vốn CSH
Nhận xét:

Năm 2017
9.289.941.003
1.824.569.000
8.077.148.073
19,64%
22,59%

Năm 2018
9.245.404.474
1.541.049.337
8.077.148.073
16,67%
19,08%

Hệ số nợ năm 2018 giảm 2,97% so với năm 2017cho thấy khả năng thanh toán
các khoản nợ của Công ty ngày càng tốt
Hệ số vốn chủ sở hữu năm 2018 giảm 3,51% so với năm 2017 cho thấy nguồn
vốn chủ sở hữu chưa được sử dụng hiệu quả trong việc kinh doanh của Công ty
2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích
Để có thể quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động Công ty một cách tổng
quát đến chi tiết thì những báo cáo phân tích là không thể thiếu trong mỗi doanh
nghiêp.
Tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học, báo cáo phân tích mà Đơn vị

lập chủ yếu như:
-Báo cáo Phân tích tình hình quản lý và sử dụng chí phí kinh doanh
-Báo cáo Phân hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
-Báo cáo Phân tích khả năng thanh toán công nợ phải trả
- Báo cáo Phân tích tình hình doanh thu
Các loại báo cáo này được công bố chỉ trong nội bộ của công ty, chủ yếu lập
báo cáo theo yêu cầu của ban giám đốc công ty và cũng chỉ để phục vụ cho ban
16


Giám đốc nắm bắt được tính hình hoạt động hiện tại của công ty như thế nào về các
mặt như trên.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH PH ÁT TRI ỂN C ÔNG NGH
Ệ Y H ỌC.
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tại Công ty TNHH Phát triển
Công nghệ Y học
3.1.1. Ưu điểm
- Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học được tổ
chức khoa học gọn nhẹ, hợp lý, dễ dàng kiểm tra, xử lý thông tin kế toán. Việc phân
công bố trí nhân viên phù hợp với năng lực trình độ mỗi người, đảm bảo phự phân
phối nhịp nhàng giữa các phần hành với nhau, đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ,
kịp thời, chính xác cho ban Giám đốc và đối tượng liên quan.
- Chứng từ hạch toán ban đầu được hạch toán nghiêm túc, sắp xếp khoa học,
Chứng từ trong công ty được đảm bảo tính hợp lý, đồng thời đúng chế dộ kế toán do
Nhà nước ban hành. Trong quá trình tổ chức chứng từ, kế toán đảm bảo đúng
nguyên tắc về biểu mẫu, luân chuyển, ký duyệt, tuân thủ các chế độ kiểm tra ghi sổ,
lưu trữ và hủy chứng từ. Chứng từ được lưu trữ cẩn thận an toàn, phân loại theo
quý, năm thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu khi cần thiết.
- Hệ thống tài khoản thực hiện theo đúng chuẩn mực, thông tư của Bộ Tài

Chính quy định và sử dụng linh hoạt.
- Việc áp dụng hình thức tổ chức kế toán theo hình thức “Nhật ký chung” là
hoàn toàn phù hợp với quy mô của Công ty. Kế toán cũng đã kịp thời cập nhật các
chính sách, quy định mới của Nhà nước và chế độ Kế toán.
- Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán hợp lý, khoa học trên cơ sở vận dụng
một cách linh hoạt chế độ chuẩn mực kế toán hiện hành và phù hợp với trình độ kế
toán tại Công ty. Các sổ kế toán được lập một cách hệ thống, trung thực, hợp lý,
hiệu quả.
- Hệ thống Báo cáo Tài chính được lập đầy đủ theo đúng mẫu quy định và
đảm bảo nộp đúng hạn.

17


- Về hệ thống tài khoản được mở cụ thế, chi tiết thuận lợi cho việc hạch toán
và kiểm tra khi cần thiết. Bên cạnh đó Công ty đã sử dụng một cách hiệu quả phần
mềm ACPro làm giảm bớt khối lượng công việc đồng thời thuận tiện trong việc
quản lý sổ sách.
3.1.2. Hạn chế.
Bên cạnh những ưu điểm trên, do đặc thù ngành nghề kinh doanh, các nghiệp
vụ kinh tế trên thực tế diễn ra phức tạp và đa dạng ngày càng có nhiều nét mới. Do
vậy công tác kế toán cũng ngày càng đòi hỏi kiển thức, năng lực và kinh nghiệp.
Một bộ máy kế toán có tổ chức tốt đến đâu cũng không tránh khỏi thiếu sót như sau:
- Việc bộ máy tổ chức gọn nhẹ là lợi thế nhưng cũng là một mặt hạn chế bởi
nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh phức tạp. Bởi một vị trí kế toán phải kiêm nhiệm
nhiều công việc ảnh hưởng đến tính chính xác và hiệu quả trong công việc.
- TK 131 “Phải thu khách hàng” và TK 331 “Phải trả người bán” đã được mở
đến tài khoản cấp 2, chi tiết đến từng đối tượng khách hàng nhưng chưa thể hiện
được thời hạn nợ và thu hồi nợ. Do có cần có những giải pháp để giúp cho việc thu
hồi công nợ được nhanh chóng, thuận lợi và đạt hiệu quả cao.

- Công ty chưa lập dự phòng phải thu khó đòi, vì thế Công ty có thể gặp rủi ro
khi khách hàng trả chậm hoặc không thanh toán.
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán để hạch toán, nhưng đôi khi so sự thiếu
cẩn trọng nhân viên đã sai sót trong quá trình nhập liệu.
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH
Phát triển Công nghệ Y học
3.2.1. Ưu điểm.
Công ty đã nhận thức được vai trò của công tác phân tích kinh tế trong việc
quản lý và đề ra phương hướng hoạt động trong tương lai. Các số liệu phân tích chủ
yếu lấy tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán hàng năm nên đảm bảo tính chính
xác, trung thực, hợp lý.
Công tác phân tích kinh tế được thực hiện mỗi năm một lần giúp nhà quản trị
đánh giá được diễn biến và kết quả của hoạt động kinh doanh, cung cấp các thông
tin hữu ích, kịp thời để đưa ra các quyết định, phương hướng kinh doanh hợp lý
trong tương lai.

18


Công ty không có bộ phận phân tích kinh tế riêng mà được thực hiện bởi
Phòng Kế toán giúp công ty tiết kiệm được một khoản chi phí. Đội ngũ nhân viên
kế toán giàu kinh nghiệm, sáng tạo giúp công tác phân tích kinh tế được thực hiện
chính xác và hiệu quả cao.
3.2.2. Hạn chế.
Bên cạnh những ưu điểm trong công tác phân tích kinh tế Công ty còn tồn tại
một số hạn chế sau:
Mặc dù đã nhận thức được vai trò của công tác phân tích kinh tế tuy nhiên
Công ty vẫn chưa xây dựng được 1 bộ phân phân tích kinh tế riêng.Công tác phân
tích còn lẻ tẻ, chưa được đầu tư về cơ sở vật chất và đội ngũ nhân viên. Việc phân
tích kinh tế mới chỉ dừng lại ở việc phân tích 1 số chỉ tiêu dựa vào số liệu trên báo

cáo tài chính, nội dung phân tích chưa thực sự sâu và chi tiết đối với các hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp. Các nhà quản lý chưa sử dụng kết quả phân tích như một
công cụ hữu hiệu.
Công tác phân tích kinh tế của Công ty chưa thực sự đáp ứng kịp thời do chỉ
phân tích mỗi năm 1 lần sau khi kết thúc năm tài chính. Trong tình hình nền kinh tế
có nhiều sự biến động như hiện nay thì công tác phân tích không đáp ứng được tính
kịp thời giúp nhà quản lý có đầy đủ thông tin cho việc ra quyết định và chậm trễ cho
việc đề ra các biện pháp khắc phục.
Hiệu quả sử dụng vốn của công ty còn thấp, các nguồn vốn chưa được sử dụng
tốt và hiệu quả nên Công ty cần chú trọng hơn trọng hơn trong việc phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh để có thể tận dụng được nguồn lực cho sự phát triển.
Công ty cần thực hiện những chiến lược quảng bá những dịch vụ mới, những
sản phẩm chủ đạo để những năm tới đây Công ty sẽ đạt được doanh thu cao hơn
nữa, để có thể bù đắp được các chi phí kinh doanh và khẳng định vị thế của mình
trên thị trường.
Để đạt được thành công trong kinh doanh cần có một bộ máy tổ chức quản lý từ
Ban Giám đốc Công ty đến các phòng ban phải có sự chuyên môn hóa, có đội ngũ nhân
viên trình độ và trách nhiệm và đặc biệt là phương hướng kinh doanh phù hợp.
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua thời gian thực tập tổng hợp, em đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát về công
19


tác kế toán, phân tích tại Công ty TNHH Phát triền Công nghệ Y học. Xuất phát từ
những hạn chế tại doanh nghiệp, em xin đề xuất đề tài khóa luận như sau:
- Hướng đề tài thứ nhất: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
TNHH Phát triển Công nghệ Y học” (thuộc học phần Kế toán).
Lí do chọn đề tài: Trong nền kinh tế ngày càng phát triển, mọi doanh nghiệp
càng phải tìm hướng đi đúng đắn, phải mở rộng thị phần của mình với mục đích tối
đa hóa lợi nhuận. Để đạt được điều đó các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm tới

hiệu quả sử dụng vốn, chi phí để đạt được các mục tiêu kinh doanh.
Về phần xác định kết quả kinh doanh tại công ty, thời điểm ghi nhận doanh thu
một số nghiệp vụ còn chưa chính xác, doanh thu chưa được ghi nhận đã ghi nhận
hoặc ghi nhận sai thời điểm, phần hạch toán chi phí chưa chi tiết và rõ ràng giữa chi
phí quản lý và chi phí bán hàng. Để giúp bộ phận kế toán hoàn thiện và tránh sai sót
em xin đề xuất đề tài trên.
- Hướng đề tài thứ hai: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công Ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học” (thuộc học phần Phân tích kinh tế).
Lí do chọn đề tài:Công Ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học chưa tổ chức
được bộ phận phân tích kinh tế độc lập mà bộ phận kế toán phụ trách luôn cả công
việc này. Dẫn đến hiệu quả của công tác phân tích chưa cao, thông tin chưa thực sự
đáp ứng được yêu cầu quản lý. Đối với chỉ tiêu phân tích tình hình hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh còn nhiều hạn chế về nội dung phân tích, thời gian phân tích. Hiệu
quả sử dụng vốn hiện nay của công ty là ch ưa tốt nhưng công ty chưa tổ chức phân
tích hiệu quả sử dụng vốn mặc dù với tiền thân là một công ty lớn rất có tiềm năng
về sử dụng vốn cố định. Em xin đề xuất đề tài trên để công ty đưa ra các quyết định
và chiến lược tốt hơn trong việc sử dụng vốn.

20


KẾT LUẬN

Báo cáo thực tập tổng hợp đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh
tế, tài chính tại Công Ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học là kết quả của quá trình
tìm hiểu, nghiên cứu về thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty. Qua quá trình
tìm hiểu này em nhận thấy rằng chỉ dựa vào kiến thức đã học ở trường là chưa đủ và
thực tập cuối khóa chính là bước đầu của sự vận dụng các kiến thức vào công việc
chuyên ngành, vào thực tế tại các doanh nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng tìm tòi nhưng do trình độ hiểu biết còn hạn chế,

thời gian thực tập ngắn cũng như tính chất phức tạp của hoạt động kinh doanh nên
em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình trình bày. Vì vậy em kính
mong nhận được những góp ý của thầy, cô giáo để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo trường Đại
Học Thương Mại đã giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức vô cùng bổ ích
để em có thể vận dụng vào thực tế.
Em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thành viên
trong phòng Kế toán của Công Ty TNHH Phát triển Công nghệ Y học đã tạo điều
kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin trân thành cảm ơn!

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kế toán tài chính trường ĐH Thương Mại.
2. Giáo trình Phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại trường ĐH Thương Mại.


3. Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng bộ Tài

chính
4. Tài liệu do Phòng Kế toán công ty cung cấp.

Website , www.webketoan.vn,


PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Bảng cân đối kế toán năm 2017
Phụ lục 02: Bảng cân đối kế toán năm 2018
Phụ lục 03: Thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2017 Công ty TNHH Phát
triển Công nghệ Y học
Phụ lục 04: Thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2018 Công ty TNHH Phát

triển Công nghệ Y học
Phụ lục 05: Đơn xin xác nhận thực tập tại Công ty TNHH Phát triển Công
nghệ Y học



×