Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

giáo án lịch sử 6 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.12 KB, 135 trang )

Giáo án Lịch sử 6
Ngày soạn: ...../..... /
Ngày dạy: ...../......./

MỞ ĐẦU
TIẾT 1-BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức :
- Giúp H hiểu lịch sử là một khoa học, là những sự kiện cụ thể, sát thực có ý nghĩa
quan trọng đối với mỗi người, học Lịch sử là cần thiết để hiểu rõ quá khứ, rút kinh
nghiệp từ quá khứ để sống ở hiện tại và hướng tới tương lai.
2. Kĩ năng :
- Bước đầu giúp H có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát, trình bày và lý giải các
sự kiện lịch sử
3. Thái độ :
- Bước đầu bồi dưỡng cho H những quan niệm đúng đắn về môn Lịch sử, ý thức về
tính chính xác và sự ham thích, hứng thú với bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
- Phương pháp quan sát
III. CHUẨN BỊ :

- G: SGV – SGK, tranh về xã hội nguyên thuỷ
- H: SGK
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:( 2 phút)
2. Dạy- học bài mới:


HOẠT ĐỘNG 1 : LỊCH SỬ LÀ GÌ ?( 12 PHÚT)

Hoạt động dạy
GV: yêu cầu học sinh đọc mục 1
Theo em cây cỏ, loài vật có phải
ngay từ khi xuất hiện đã có hình
dáng như ngày nay hay không?
Vì sao?
( Dành cho H yếu phát hiện, H
khá nhận xét, bổ sung)
Gv: Sự vật, cây cỏ, mọi vật xung
quanh ta đều sinh ra, lớn lên và
biến đổi
Gv cho H quan sát tranh về bầy
người nguyên thuỷ
Em có nhận xét gì về loài người
từ nguyên thuỷ đến nay?

Hoạt động học
Đọc, nghe
Phát hiện trả
lời, nhận xét,
bổ sung

Quan sát, nêu
nhận xét

Năm học 2019 - 2020 1

Ghi bảng



Giáo án Lịch sử 6
Gv: Đó là quá trình con người
xuất hiện và phát triển không
ngừng. Tất cả những gì mà ta có
hôm nay( cả con người và mọi
vật) đều trải qua những thay đổi
theo thời gian. Có nghĩa là đều
có lịch sử
Em hiểu thế nào là lịch sử?
( Dành cho H khá)
Gv: Lịch sử mà chúng ta tìm
hiểu là lịch sử của xã hội loài
người tức là toàn bộ hoạt động
của con người từ khi xuất hiện
đến nay
Lịch sử con người và lịch sử xã
hội loài người có gì khác nhau?
( Dành cho H khá- giỏi, H yếu
nhắc lại)
Gv gợi ý: Lich sử con người là
quá trình sinh ra, lớn lên, già yếu
và chết
Lịch sử xã hội loài người quá
trình phát triển không ngừng, là
sự thay thế của một xã hội cũ
bằng một xã hội mới tiến bộ, văn
minh hơn
Vậy lịch sử còn có nghĩa là gì

nữa?
( Cho cả lớp thảo luận rút ra ý
chính)
Gv kết luận

Trả lời

- Lịch sử là những gì đã qua, diễn
ra trong quá khứ

Trao đổi, trả
lời, nhắc lại
thảo luận trả
lời

Thảo luận trả - Là khoa học tìm hiểu và dựng
lại toàn bộ hoạt động của côn
lời
người và toàn bộ xã hội loài
người trong quá khứ

HOẠT ĐỘNG 2 : HỌC LỊCH SỬ ĐỂ LÀM GÌ ?( 12 PHÚT)

Hoạt động dạy
Yêu cầu H nghiên cứu thông tin
SGK và yêu cầu H quan sát
tranh H1
Em có nhận xét gì về lớp học
ngày xưa, có gì khác so với lớp
học chúng ta đang ngồi học

không? Vì sao?

Hoạt động học
Nghiên cứu và
quan sát tranh
Nêu nhận xét,
giải thích

Năm học 2019 - 2020 2

Ghi bảng


Giáo án Lịch sử 6
( Dành cho H yếu nêu nhận xét,
H khá giải thích)
Gv: Mỗi con người, mỗi xóm Theo dõi
làng, mỗi quốc gia, dân tộc đều
trải qua những thay đổi theo thời
gian mà chủ yếu là do con người
- Để biết cội nguồn dân tộc, biết
tạo nên
quá khứ, biết quá trình dựng nước
Trả
lời,
H
yếu
Vậy học lịch sử để làm gì?
và giữ nước của cha ông.
nhắc lại

Gv nhận xét và chốt ý
- Biết quý trọng hiện tại.
- Biết ơn và xác định nhiệm vụ
của bản thân.

HOẠT ĐỘNG 3 : DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ BIẾT VÀ DỰNG LẠI LỊCH SỬ ?( 10 PHÚT)

Hoạt động dạy
Gv: Lịch sử là những sự kiện chỉ
diẽn ra một lần, không thể thực
hành, thí nghiệm như các bộ
môn khoa học khác được. Nên
muốn biết lịch sử đã diễn ra như
thế nào thì cần phải căn cứ vào
nhiều tư liệu khác nhau
Những loại tư liệu đó là gì?
Quan sát H1, H2 và cho biết đó
thuộc loại tư liệu nào?
Gv kết luận và hướng dẫn H chốt
lại kiến thức cơ bản của bài

Hoạt động học
Theo dõi

H Tb trả lời
Quan sát, phát
hiện, trả lời

Ghi bảng


- Tư liệu truyền miệng.
- Tư liệu hiện vật.
- Tư liệu chữ viết.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:( 9 PHÚT)

Gv hướng dẫn H về nhà trả lời các câu hỏi dưới đây.
1. Lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì?
2. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
3. Liên hệ thực tế hãy nêu một số tư liệu Lịch sử ở địa phương mà em biết?
Về nhà: Nắm kĩ nội dung bài học, làm các bài tập
Đọc và nghiên cứu trước bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử

Năm học 2019 - 2020 3


Giáo án Lịch sử 6
Ngày soạn: ...../..... /
Ngày dạy: ...../......./
TIẾT 2-BÀI 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức :
- Giúp H nắm được tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
+ Nắm và phân biệt được thế nào là Dương lịch, âm lịch, công lịch.
+ Biết đọc ghi, tính năm tháng theo công lịch.
2. Kĩ năng :
- Rèn kỷ năng ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ.
3. Thái độ :
- Giúp học sinh biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian.

+ Bồi dưỡng ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong công việc.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
- Phương pháp quan sát
III. CHUẨN BỊ :

- G: SGV - SGK, lịch treo tường
- H: SGK
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:( 1 phút)
2. Kiểm tra bài củ: ( 5 phút)
Lịch sử là gì? Giữa các tư liệu và Lịch sử có mối quan hệ như thế nào?
3. Dạy- học bài mới: Chúng ta đã biết lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá
khứ. Vậy cách tính thời gian trong lịch sử như thế nào? Chúng ta hãy tìm hiểu bài
học hôm nay
Hoạt động dạy
GV: yêu cầu học sinh đọc mục 1.
GV hướng dẫn hs xem hình 2
SGK và đặt câu hỏi. Có phải các
bia Tiến sỉ ở Văn miếu Quốc Tử
Giám được lập cùng một năm
không?
(Gợi ý: Không, vì có người đổ
trước người đổ sau nên có người
được dựng Bia trước, có người
được dựng Bia sau khá lâu. Như
vậy ngươi xưa đã có cách tính và

ghi thời gian)
Gv kết luận

Hoạt động học
Ghi bảng
Đọc, nghe
1. Tại sao phải xác định thời
Quan sát H2, gian?( 8 phút)
trả lời theo gợi
ý

Năm học 2019 - 2020 4

- Xác đinh thời gian là một
nguyên tắc quan trọng trong tìm


Giáo án Lịch sử 6
hiểu và học tập lịch sử. Biết được
thời gian mới biết được các sự
kiện lịch sử diển ra.

Dựa vào đâu và bằng cách nào
con người tính được thời gian?
(Dành cho hs khá, giáo viên
nhận xét, hs yếu nhắc lại)
GV: Dựa vào những hiện tượng
tự nhiên lặp đi lặp lại.
GV yêu cầu học sinh xem bảng:"
Những ngày lịch sử và kỷ niệm"

Trong bảng có những đơn vị thời
gian nào?
(Hs yếu phát hiện hs khá bổ sung
hoàn thiện)
Hãy cho biết trên thế giới có
những cách tính lịch nào?

Suy nghĩ trả lời

2. Người xưa đã tính thời gian
như thế nào?( 10 phút)
Xem bảng trả - Các đơn vị thời gian: ngày,
lời câu hỏi, bổ tháng năm (âm lịch, dương lịch)
sung

Trả lời

Hãy nhìn vào bảng và xác định Theo dõi bảng
đâu là âm lịch, đâu là dương và xác định
lịch?
Gọi hs khá xác định trước, gọi hs
yếu theo đó xác định tiếp)
GV cho học sinh quan sát quyển Theo dõi
lịch và khẳng định đó là lịch
chung của cả thế giới và được
gọi là công lịch.
Trả lời
Vì sao phải có Công lịch?

Công lịch được tính như thế Phát hiện trả

lời
nào?
Năm học 2019 - 2020 5

- Có 2 cách tính lịch
+ Dựa vào sự dịch chuyển của
Mặt trăng quanh Trái Đất gọi là
âm lịch
+ Dựa vào sự di chuyển của Trái
Đất quanh Mặt trời gọi là Dương
lịch

3. Thế giới cần có một cuốn lịch
chung hay không?( 13 phút)
- Xã hội ngày càng phát triển, sự
giao lưu giữa các Quốc gia Dân
tộc ngày càng tăng do vậy cần
phải có thứ lịch chung để tính
thời gian đó là Công lịch.
- Công lịch lấy năm tương truyền
Chúa Giêsu ra đời làm năm đầu
tiên của Công nguyên. Nhưng
năm trước đó gọi là trước Công
nguyên(TCN)


Giáo án Lịch sử 6
GV giải thích thêm: Theo Công
lịch 1 năm có 12 tháng hay 365
ngày(nếu là năm nhuận thì có

thêm 1 ngày vào tháng 2)
- 1000 năm là 1 thiên niên kỷ,
100 năm là 1 thế kỷ, 10 năm là 1
thập kỷ.
GV giải thích hs cách ghi, tính
thời gian theo công lịch theo
bảng của SGK và yêu cầu hs vẻ
vào vở.
GV kết luận.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:( 8 PHÚT)

Gv hướng dẫn H trả lời các câu hỏi sau:
1. Việc xác định thời gian có vai trò quan trọng như thế nào trong dạy và học
lịch sử?
2. Cách tính công lịch và dương lịch?
3. Vì sao thế giới cần có một thứ lịch chung? Cách tính lịch như thế nào?
Về nhà: Nắm kĩ nội dung bài học, làm các bài tập
Đọc và nghiên cứu trước bài 3: Xã hội nguyên thuỷ

Năm học 2019 - 2020 6


Giáo án Lịch sử 6
Ngày soạn: ...../..... /
Ngày dạy: ...../......./
PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
TIẾT 3 -BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức :

- Giúp H nắm đựơc nguồn gốc loài người và các mốc lớn trong quá trình chuyển
biến từ người tối cổ đến hiện đại
+ Đời sống vật chất tinh thần, tổ chức XH của người nguyên thuỷ.
+ Vì sao XHNT tan rã.
2. Kĩ năng :
- RL kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3. Thái độ :
- Bước đầu hình thành ở H ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong
sự phát triển của xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
- Phương pháp quan sát
III. CHUẨN BỊ :

- G: SGV - SGK, tranh ảnh và đồ dùng hiện vật( hộp phục chế), tranh xã hội
nguyên thuỷ, săn thú rừng
- H: SGK
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:( 1 phút)
2. Kiểm tra bài củ( 5 phút)
a. Dựa trên cơ sở nào người ta xác định được dương lịch và âm lịch?
b. Xác định thế kỉ của các năm sau: 1418, 1789, 1858, 1930, 1945, 2010
3. Dạy- học bài mới: Lịch sử mà chúng ta nghiên cứu là lịch sử loài người đó là
những sự việc diễn ra trong đời sống của con người từ khi xuất hiện đến nay. Vậy
loài người có nguồn gốc từ đâu và buổi đầu sơ khai của lịch sử loài người như thế
nào?
Hoạt động dạy

Gv gọi H đọc bài
Quan sát H3,4 và thông tin SGK
hãy cho biết con người đã xuất
hiện như thế nào?
( Dành cho H yếu phát hiện, H
khá bổ sung, hoàn thiện)

Hoạt động học
Đọc, nghe
Quan sát H3,4,
nghiên cứu trả
lời

Năm học 2019 - 2020 7

Ghi bảng
1. Con người đã xuất hiện như
thế nào?( 13 phút)
- Cách đây 3- 4 triệu năm vượn
tối cổ biết đi bằng 2 chi sau, dùng
2 chi trước để cầm nắm và sử
dụng những cành cây, hòn đá. Đó
là người tối cổ( Vượn người)


Giáo án Lịch sử 6
- Họ sống nhiều ở Miền Đông
Người tối cổ phần lớn sống ở Hs yếu phát Châu Phi, đảo Gia-va (In-đo-nêhiện
đâu?
xi-a), Bắc Kinh (Trung Quốc)

( Dành cho H yếu)
+ Đời sống người tối cổ
Hs yếu phát - Sống thành bầy đàn trong các
Người tối cổ sống như thế nào?
hang động, mái đá hoặc túp lều lá
hiện
( Dành cho H yếu)
- Sống chủ yếu bằng hái lượm và
săn bắt
- Biết ghè đẽo đá làm công cụ
- Biết dùng lữa để sưỡi ấm và
nướng chín thức ăn

Việc tìm ra lửa có ý nghĩa như
thế nào?
Thử nhận xét cuộc sống của
người tối cổ?

Gv cho h quan sát H5
Người tối cổ khác người tinh
khôn như thế nào?( Hình dáng,
đặc điểm bên ngoài)

* Nhận xét: Cuộc sống bấp bênh,
Hs khá, giỏi hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên
suy luận
Hs trao đổi, trả 2. Người tinh khôn sống như
thế nào ?( 12 phút)
lời
+ Đặc điểm của người tinh khôn

- Dáng đứng thẳng hơn
Quan sát H5 - Đôi tay mềm dẽo, khéo léo hơn
Hs TB so sánh - Bộ xương nhỏ hơn, cơ thể gọn,
linh hoạt
- Hộp sọ, thể tích não lớn hơn
- Trán cao, mặt phẳng, ít có lông
mao

+ Cuộc sống của người tinh khôn:
Sống theo thị tộc, làm chung, ăn
chung, biết trồng lúa, chăn nuôi,
dệt vải, làm đồ trang sức
* Nhận xét: Cuộc sống được cải
thiện, ổn định hơn người tối cổ
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ
Người tinh khôn sống như thế Trao đổi trả lời tan rã?( 10 phút)
nào?
Giải thích khái niệm ''thị tộc"
- Công cụ làm bằng kim
loại( dao, đục, rìu, liềm) ra đời
Hs
khá
giỏi
làm cho năng suất lao động ngày
Thử nhận xét cuộc sống của
nêu
nhận
xét,
càng cao hơn, sản phẩm nhiều
người tinh khôn?( so với người

H yếu nhắc lại
Năm học 2019 - 2020 8


Giáo án Lịch sử 6
tối cổ)
Gv nhận xét chung
Gv cho H quan sát H6,7
Quan sát hộp phục chế
Nhận xét công cụ ở H6,7 và hộp
phục chế
Công cụ làm bằng kim loại có
tác dụng như thế nào?

hơn, ăn không hết, của cải dư
Quan sát, H thừa
khá giỏi nêu - Những người đứng đầu thị tộc
nhận xét
chiếm đoạt số sản phẩm đó làm
của riêng, họ trở nên giàu có. Xã
H TB nêu ý hội có người giàu, kẻ nghèo
- Những người trong thị tộc
kiến
không còn làm chung, ăn chung.
Xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội
có giai cấp ra đời

H Tb nêu ý
Khi sản phẩm dư thừa điều gì sẽ kiến, H khá
nhận xét, bổ

xảy ra?
sung
H Tb
Khi xã hội đã phân chia giàu đoán
nghèo họ còn làm chung, ăn
chung không?
Gv kết luận

phán

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:( 4 PHÚT)

Yêu cầu H về nhà trả lời các câu hỏi sau:
1. Đời sống của người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn người tối cổ?
2. Dựa vào sơ đồ và giải thích công cụ kim loại có tác dụng gì?
Công cụ Sx

Năng suất lao động cao

Sản phẩm nhiều

Người giàu
Người nghèo

Xã hội có g/c

Xã hội nguyên thuỷ tan rã

Không làm chung, ăn chung


Về nhà: Nắm kĩ nội dung bài học, làm các bài tập
Nghiên cứu trước bài 4.

Ngày soạn: ...../..... /
Năm học 2019 - 2020 9


Giáo án Lịch sử 6
Ngày dạy: ...../......./
TIẾT 4- BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức :
- Giúp H nắm đựơc sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã xã hội có giai cấp nhà nước
ra đời
+ Những nhà nước hình thành ở Phương Đông bao gồm: Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn
Độ, Ai Cập và Trung Quốc vào thời gian từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu TNK
III( TCN).
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, quan sát tranh ảnh và hiện vật rút ra những nhận xét
cần thiết.
3. Thái độ :
- Giúp H bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội
và về nhà nước chuyên chế.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học.
- Phương pháp quan sát.
III. CHUẨN BỊ :


- G: SGV - SGK, Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông
- H: SGK
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:( 1 phút)
2. Kiểm tra bài củ( 4 phút)
- Người tối cổ khác người tinh khôn ở những điểm nào? Vì sao xã hội Nguyên
Thuỷ tan rã?
3. Dạy- học bài mới:
- Sau khi xã hộ nguyên thuỷ tan rã xã hôi có giai cấp và nhà nước ra đời. Nhà nước
ở phương Đông bao gồm những nước nào? Nền tảng kinh tế và thể chế Nhà nước
của các quốc gia này ra sao?
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
Gv gọi Hs đọc bài.
Đọc mục 1.
1. Các quốc gia cổ đại phương
Gv treo lược đồ của các quốc gia Quan sát lược Đông đã được hình thành ở đâu
và tự bao giờ.( 13 phút)
cổ đại phương Đôngchỉ tên các đồ.
quốc gia và lưu vực của các con
- Các quốc gia cổ đại phương
sông.
Đông được hình thành cuối thiên
- Các quốc gia cổ đại phương Suy nghĩ độc niên kỉ thứ IV đầu thiên niên kỉ
Đông được hình thành ở đâu và lập nêu phán III (TCN) bao gồm:
đoán.
tự bao giờ?

+ Trung Quốc: Lưu vực sông
Hoàng Hà, Trường Giang
Năm học 2019 - 2020 10


Giáo án Lịch sử 6
+ Ấn Độ: sông ấn, sông Hằng
+ Ai cập: sông Nin
+ Lưỡng Hà: Ơ phơ rat, Tigirô
- Đây là những vùng đất đai màu
mỡ, đủ nước tưới nghề trồng trọt
phát triển, lúa gạo ngày càng
nhiều của cải dư thừa dẫn đến xã
- Vì sao các quốc gia cổ đại Giải thích
hội phân chia thành người giàu kẻ
phương Đông đều được hình
nghèo. Dẫn đến Nhà nước ra đời
thành trên lưu vực của các con
để quả lí xã hội.
sông lớn?
Quan sát và - Đây là những quốc gia xuất hiện
Gv yêu cầu Hs quan sát H8.
miêu tả tranh sớm nhất trong lịch sử loài người.
2. Xã hội cổ đại phương Đông
H8.
bao gồm những tầng lớp nào. ?(
12 phút)

Gv yêu cầu Hs đọc mục 2.
- Kinh tế chính của các quốc gia

cổ đại phương Đông là gì?
- Ai là người chủ yếu tạo ra của
cải vật chất nuôi sống xã hội?
- Nông dân canh tác như thế
nào?
- Ngoài Quý tộc và nông dân xã
hội cổ đại phương Đông còn có
tầng lớp nào hầu hạ, phục vụ?
- Vậy xã hội cổ đại phương
Đông bao gồm những tầng lớp
nào?

Đọc bài.
Suy nghĩ độc
lập trả lời.

Hs yếu phát
- Xã hội cổ đại phương Đông
hiện.
gồm 3 tầng lớp;
+ Quý tộc: Vua, quan lại có nhiều
của cải và quyền thế.
+ Nông dân: Làm ra của cải vật
chất cho xã hội, phải nộp một
Hs TB phát phần thu hoạch và lao dịch không
công cho quý tộc.
hiện.
+ Nô lệ: Là những người hầu hạ
phục dịch cho quý tộc.
Vì vậy cuộc sống người nông dân

và nô lệ bị bóc lột, bị coi rẻ, nên
họ vùng dậy đấu tranh.
- Bộ luật Ham-mu-ra-bi ban hành
để bảo vệ quyền lợi cho giai cấp
Hs khá rút ra quý tộc, hà khắc đối với người
- Nhận xét về cuộc sống của nhận xét khái
nông dân.
người nông dân và nô lệ?
quát.
3. Nhà nước chuyên chế cổ đại
Năm học 2019 - 2020 11


Giáo án Lịch sử 6
phương Đông. ?( 10 phút)
- Vua là người có quyền cao nhất
- Giai cấp thống trị đã làm gì để Hs TB phát quyết định mọi công việc ( định
ra Luật pháp, chỉ huy quân đội,
thống trị xã hội? (dành cho Hs hiện.
xét xử người có tội).
TB).
- Giúp việc cho Vua là bộ máy
hành chính từ TW đến địa
phương( Thu thuế, xây dựng cung
Đọc mục 3.
Gv gọi Hs đọc bài.
điện, chỉ huy quân đội.....)
- Ở nhà nước phương Đông Nhà Hs TB phát
Sơ đồ bộ máy Nhà nước
hiện.

vua có những quyền hành gì?
Vua
Quan lớn
Quan lớn
- Giúp việc cho Vua có ai?

Dựa vào SGK
trả lời.

Quan nhỏ Quan nhỏ Quan nhỏ Quan nhỏ

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ( 5 PHÚT)

Yêu cầu H về nhà trả lời các câu hỏi:
1. Nêu các quốc gia cổ đại phương Đông, Các quốc gia đó hình thành ở đâu, tự bao
giờ?
2. Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? Vị trí của họ trong xã hội?
3. Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước ở phương Đông
- Về nhà: Đọc kỷ và nắm chắc nội dung bài học
Đọc, tìm hiểu trước bài 5

Ngày soạn: ...../..... /
Ngày dạy: ...../......./
Năm học 2019 - 2020 12


Giáo án Lịch sử 6
TIẾT 5- BÀI 5: C ÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức :
- Giúp H nắm đựơc :
+ Tên và vị trí của các quốc gia cổ đại Phương Tây;
+ Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển
nông nghiệp (điều này khác với điều kiện hình thành của các quốc gia cổ đại
phương Tây)
+ Những đặc điểm và nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế Nhà nước HiLạp và Rôma
cổ đại;
+ Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại Phương Tây.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỉ năng quan sát sử dụng lược đồ đẻ xác định vị trí của các quốc gia.
+ Rèn luyện kỷ năng liên hệ giữa ĐKTN với sự phát triển kinh tế.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng cho H ý thức rỏ hơn về bất bình đẳng trong xã hội giai cấp.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học.
- Phương pháp quan sát.
III. CHUẨN BỊ :

Gv : SGK, SGV, Lược đồ các nước cổ đại phương Tây.
Hs : SGK
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:( 1 phút)
2. Kiểm tra bài củ : ( 7 phút)
Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Nêu tên
của các quốc gia đó.
Xã hôi cổ đại phương Đông bao gồm bao nhiêu giai cấp. Đó là những giai

cấp nào ?
Hãy trình bày một vài nét về nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông ?
3. Dạy- học bài mới:
Chúng ta đã biết được sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông, nhưng giai
từng lớp trong xã hội, thể chế chính trị trong Nhà nước phương Đông. Vậy các
quốc gia cổ đại phương Tây hình thành vào thời gian nào, các giai cấp tầng lớp
trong xã hội, thể chế Nhà nước có khác gì so với phương Đông.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
GV gọi H sinh đọc bài
Đọc mục 1
1. Sự hình thành các quốc gia
GV hướng dẫn H xem lược đồ Quan sát lược cổ đại phương Tây. ?( 17 phút)
Năm học 2019 - 2020 13


Giáo án Lịch sử 6
các quốc gia cổ đại phương Tây,
chỉ tên các quốc gia và các đảo.
+ Các quốc gia cổ đại phương
Tây hình thành từ bao giờ và ở
đâu? (dành cho H yếu phát hịên,
Hs khá hoàn thiện nội dung)
+ Địa hình các quốc gia cổ đại
phương Tây có gì khác so với
phương Đông?

GV gọi Hs đọc bài.
Nền kinh tế chủ yếu là thương

nghiệp và ngoại thương nên
trong xã hội Hi Lạp - Rôma có
những giai cấp nào.
GV giải thích thêm về sự nổi dậy
của nô lệ chống chủ nô điển hình
là cuộc khỡi nghĩa Xpa-tacut(73-71 TCN) đã làm cho giai
cấp chủ nô phải kinh hoàng.
GV chốt bài rồi kết thúc.

đồ.
Hs yếu phát Thời gian: Đầu thiên niên kỉ I
hiện, Hs khá TCN
hoàn thiện.
- Địa điểm: Bán đảo Ban căng và
Italia.
Suy nghĩ độc - Tên quốc gia: Hi Lạp và Rôma.
lập rút ra so
- Các quốc gia hình thành ở các
sánh.
vùng đồi núi đá vôi sen kẻ các
thung lũng đi lại khó khăn. Đất
khô cứng không thuận lợi cho
việc trồng lúa chỉ thuận lợi cho
việc trồng các cây lâu năm( nho,
Ôliu);
- Thuận lợi cho sự phát triển các
nghề thủ công.
- Có những Cảng tốt thuận lợi
cho thương nghệp và ngoại
thương phát triển.

2. Xã hội cổ đại Hi Lạp và Rô
ma gồm những giai cấp và tầng
lớp nào. ?( 12 phút)
Đọc mục 2.
Hs TB phát - Chủ nô: Sống rất sung sướng,
hiện trả lời, H nắm mọi quyền hành chính trị.
yếu nhắc lại, H - Nô lệ: Làm việc cực nhọc trong
khá nhận xét
các trang trại, xưởng thủ công,
thân phận hoàn toàn phụ thuộc
vào chủ nô.
- Nhà nước do bộ phận dân tự do
hoặc chủ nô bầu ra gọi là dân chủ
chủ nô.
- Chủ nô có càng nhiều nô lệ
càng giàu có.
- Xã hội sống dựa trên sức lao
động và bóc lột nô lệ gọi là nhà
nước chiếm hữu nô lệ.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 8 PHÚT)

Năm học 2019 - 2020 14


Giáo án Lịch sử 6
Yêu cầu H trả lời các câu hỏi sau:
1. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây. Các quốc gia này hình thành ở đâu, từ
bao giờ?
2. So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Tây và Phương

Đông( hình thành, sự phát triển kinh tế, thể chế chính trị)
- Về nhà đọc kỹ và trả lời các câu hỏi bài 6: Văn Hoá Cổ Đại

Ngày soạn: ...../..... /
Ngày dạy: ...../......./
Năm học 2019 - 2020 15


Giáo án Lịch sử 6
TIẾT 6- BÀI 6. VĂN HOÁ CỔ ĐẠI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức :
- Giúp H nắm được: Thời cổ đại để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ,
quý giá, mức độ ở phương Đông và phương Tây khác nhau nhưng đều sáng tạo
những thành tựu đa dạng: chữ viết , số, lịch, văn hoá, khoa học kỹ thuật.
2. Kĩ năng :
- Tập mô tả một công trình kiến trúc hay như thế lớn qua tranh ảnh.
3. Thái độ :
- Tự hào về những thành tựu văn minh thời cổ đại, bước đầu giáo dục ý thức việc
tìm hiểu những tư liệu ấy.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học.
- Phương pháp quan sát.
III. CHUẨN BỊ :

- Gv. Tranh ảnh tư liệu về đấu trường Colidê, kim tự tháp.
- Hs. Sưu tầm tranh ảnh, những tư liệu về thời cổ đại.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:( 7 phút)
- Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ.
- Nêu đặc điểm khác nhau giữa Nhà nước chiếm hữu nô lệ và Nhà nước Quân chủ
chuyên chế.
3. Dạy- học bài mới.
Thời cổ đại bắt đầu từ khi Nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã
hội văn minh trong thời kỳ này các dân tộc ở phương Đông - Tây đã sáng tạo ra
nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ, có giá trị vĩnh cửu => chúng ta sẽ tìm hiểu một số
thành tựu chính rất quan trọng mà ngày nay chúng ta vẫn đang thừa hưởng.
Hoạt động
Hoạt động dạy
Ghi bảng
học
- Ở bài 2, các em đã biết người xưa Nhắc lại nội 1. Các dân tộc phương Đông
sáng tạo ra cách tính thời gian ntn? dung bài 2. thời cổ đại đã có những
Họ đã sáng tạo ra cái gì để ghi? Liên hệ.
thành tựu văn hóa gì?( 15
(quan sát tính toán -> tính trời mọc,
phút)
lặn, di chuyển của mặt trời, mặt
trăng => lịch).
- Những tri thức về thiên văn giúp gì H khá trả lời
cho họ?
Dựa vào SGK, em hãy nêu những Dựa vào SGK - Thiên văn + âm lịch – chữ
tượng hình (chữ viết), chữ số
thành tựu văn hoá chủ yếu của trả lời
và các phép tính (+, - , x, ), số

người phương Đông cổ đại?
* Quan sát hình 11 => H 11 nói lên Quan sát H11 học, hình học, toán học.
điều gì?
và nhận xét.
Năm học 2019 - 2020 16


Giáo án Lịch sử 6
* Phân tích: Trong quá trình lao
động sản xuất, nhất là nông nghiệp
trồng lúa nước trên vùng châu thổ
rộng, thừng xuyên ó thiên tai -> con
người không chỉ biết đắp đê, khơi
đào kênh ngòi mà còn phải tìm hiểu
thiên nhiên để khắc phục khó khăn.
- Qua các phương tiện truyền thông
đại chúng, các em đã biết những
công trình nt nổi tiếng nào của
người xưa?
* Yêu cầu H quan sát H 12 => mô tả
khái quát quá trình xây dựng (nhất
là kiến trúc Khêốp):
Người Hi Lạp và Rô Ma có những
thành tựu văn hoá nào?

Nghe giảng

- Kiến trúc, điêu khắc, tiêu biểu
là: Kim tự tháp (AC), thành
Babilon (Lưỡng Hà).


Trả lời

Quan sát
H yếu phát
hiện

Văn học thời cổ đại phát triển như H Tb
thế nào?
hiện

phát

Treo tranh đền thờ Pac-tê-nông
Quan
sát
Về kiến trúc, điêu khắc, người Hi tranh
Lạp có những thành tựu gì?
Suy nghĩ đọc
Gv nhận xét và kết luận
lập trả lời

2. Người Hy Lạp, Rôma đã có
nhiều đóng góp gì về văn hoá:
( 15 phút)
- Làm ra lịch( dương lịch)
- Sáng tạo hệ chữ cái A,B,C
- Đạt được nhiều thành tựu
khoa học rực rỡ: số học, hình
học, thiên văn học, triết học, sử

học, địa lý
- Văn học có nhiều tác phẩm
đặc sắc: Iliat ô đi xê, Kịch thơ
của Et-sin
- Kiến trúc, điêu khắc: đạt đến
trình độ cao
+ Đền Pác tê nông ở Hi Lạp
+ Đấu trường Cô li dê ở Rô Ma
+ Khải hoàn Môn ở Rô ma
+ Tượng lực sĩ ném đĩa
+ Tượng thần vệ nữ

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:( 7 phút)): Gv hướng dẫn H về nhà học bài bằng các câu

hỏi sau:
1. Hãy nêu các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Hãy nêu các thành tựu văn hóa của Hi Lạp và Rô Ma cổ đại.
- Về nhà học bài và làm bài tập.f
- Đọc và nghiên cứu trả lời trước các câu hỏi bài ôn tập.
Ngày soạn: ...../..... /
Ngày dạy: ...../......./
Năm học 2019 - 2020 17


Giáo án Lịch sử 6
TIẾT 7- BÀI 7: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức :
- Giúp H nắm ôn tập lại những kiến thức cơ bản đã học của lịch sử thế giới cổ đại

cụ thể
+ Sự xuất hiện của con người trên trái đất
+ Các giai đoạn phát triển của con người trên trái đất thông qua lao động sản xuất
+ Các quốc gia cổ đại
+ Những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
2. Kĩ năng :
- Rèn cho H bước đầu so sánh và xác định các điểm chính, nội dung cơ bản.
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh được tầm quan trọng của lao động trong sự phát triển của xã
hội.
- Tự hào về những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học.
- Phương pháp quan sát.
III. CHUẨN BỊ :

- G. LĐ các quốc gia thời cổ đại
- H. Sưu tầm tranh ảnh, những tư liệu về thời cổ đại.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)
- Em hãy nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông ?
- Em hãy nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Tây?
3. Dạy-học bài mới.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng

1. Những dấu vết của người
tối cổ:( 5 phút)
Người ta phát hiện dấu vết của Liên hệ kiến - Ở Miền Đông Châu Phi, trên
người tối cổ ở đâu?
thức trả lời
đảo Gia-va( In đônê xi a), Bắc
Kinh( Trung Quốc)
2. So sánh những điểm khác
nhau giữa người tối cổ và
Những điểm khác nhau giữa người H Tb so sánh, người tinh khôn :( 5 phút)
tối cổ và người tinh khôn?
H khá nhận 3. Các quốc gia lớn thời cổ
xét, bổ sung
đại:( 5 phút)
+ Phương Đông: Ấn Độ, Ai
Gv cho H quan sat LĐ các quốc Quan sát
Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc
gia cổ đại
Chỉ tên các quốc gia cổ đại phương H khá phát + Phương Tây: Rô Ma- Hi Lạp
Năm học 2019 - 2020 18


Giáo án Lịch sử 6
Đông, phương Tây

hiện, H yếu 4. Các tầng lớp xã hội chính
quan sát nhắc thời cổ đại: :( 5 phút)
lại
- Phương Đông
+ Quý tộc, nông dân, nô lệ

Thời cổ đại phương Đông có H Tb nêu các - Phương Tây
những tầng lớp nào? Quan hệ giữa tầng lớp xã hội + Chủ nô và nô lệ
5 .Các nhà nước thời cổ đại:
các tầng lớp đó?
( 5 phút)
Thời cổ đại phương Tây có những H Tb tiếp tục
tầng lớp nào? Quan hệ giữa các phát hiện
+ Phương Đông: Nhà nước
tầng lớp đó?
Nhà nước phương Đông cổ đại là H yếu phát quân chủ chuyên chế
- Vua đứng đầu, nắm mọi
nhà nước gì? Thử miêu tả sơ đồ bộ hiện
quyền hành
máy nhà nước này?
- Giúp việc cho vua là bộ máy
hành chính từ TW đến địa
phương đều thuộc tầng lớp quý
tộc
+ Phương Tây: Nhà nước dân
chủ chủ nô do dân tự do và quý
Nhà nước cổ đại phương Tây có gì H khá so sánh tộc bầu ra làm việc theo thời
hạn
khác với nhà nước phương Đông?
6. Những thành tựu văn hoá
thời cổ đại:( 5 phút)
- Chữ viết: chữ tượng hình, hệ
Thời cổ đại phương Đông và H yếu nhắc lại, chữ cái
phương Tây có những thành tựu H khá hoàn - Chữ số: số đếm, số 0, số pi
- Các khoa học khác: thiên văn
thiện

văn hoá nào?
hoc, địa lí,
Thử đánh giá các thành tựu văn H khá đánh giá - Kiến trúc, điêu khắc
7. Đánh giá các thành tựu
hoá thời cổ đại?
văn hoá:( 5 phút)
Gv kết luận chung
- Phong phú, đa dạng
- Vĩ đại quý giá cần giữ gìn
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 5 phút):Gv hướng dẫn H về nhà học bài theo hệ thống
các câu hỏi sau:
1. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.
2. Hãy so sánh những điểm khác nhau giữa người tối tổ và người tinh khôn.
3. Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội phương Đông và phương Tây.
4. So sánh thể chế nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
5. Hãy trình bày các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây.
- Ôn tập kĩ các nội dung đã hướng dẫn và nghiên cứu trước bài 8.
Năm học 2019 - 2020 19


Giáo án Lịch sử 6
Ngày soạn: ...../..... /
Ngày dạy: ...../......./
PHẦN II. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X
CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
TIẾT 8 : BÀI 8. THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức :

- Giúp H biết trên đất nước ta từ thời xa xưa đã có người sinh sống. Trải qua hàng
chục vạn năm người tối cổ đã phát triển thành người tinh khôn. Qua quan sát công
cụ lao động giúp H hiểu, phân biệt những giai đoạn phát triển khác nhau của con
người.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện cách quan sát, nhận xét bước đầu biết so sánh.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng cho H ý thức về lịch sử lâu đời của dân tộc, về lao động xây dựng xã
hội.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học.
- Phương pháp quan sát.
III. CHUẨN BỊ :

- G. Bản đồ Việt Nam, hiện vật phục chế.
- H: SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ổn định lớp :( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:( 7 phút)
- Trình bày tên các quốc gia cổ đại phương Đông, các giai cấp cơ bản trong xã hội
của các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Trình bày tên các quốc gia cổ đại phương Tây, các giai cấp cơ bản trong xã hội
của các quốc gia cổ đại phương Tây.
3. Dạy- học bài mới. Cũng như một số những trên thế giới, nước ta cũng có 1
lịch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ
đại. Tiết học sẽ giúp các em nắm được những chính ở giai đoạn đầu của lịch
sử dân tộc ta.

Hoạt động của thầy
Hoạt động
Ghi bảng
của trò
* G sử dụng biểu đồ Việt Nam Quan sát biểu 1. Những dấu tích của người
giới thiệu cảnh quan những vùng đồ và nghe G tối cổ được tìm thấy ở đâu?
liên quan: đặc điểm vùng núi phía giới
thiệu, ( 10 phút)
Bắc, Tây Bắc: rậm rạp, nhiều sông thảo luận.
ngòi, đặc biệt là sông Hồng và
sông Cửu Long khí hậu mưa nắng
nhiều.
Nhấn mạnh: điều kiện tự nhiên
Năm học 2019 - 2020 20


Giáo án Lịch sử 6
thuận lợi đối với đời sống của
người nguyên thuỷ -> cuộc sống
xã hội sớm con người.
Dựa vào nội dung SGK, Người tối
cổ xuất hiện ở nước ta cách đây
bao nhiêu năm? ở đâu? Vì sao em
biết
* Yêu cầu H quan sát H18 - 19
SGK -> xác định vị trí của Thẩm
Khuyên – Hai, núi Đo trên biểu
đồ?
- Quan quan sát H24, em có nhận
xét gì về địa điểm sinh sống cuả

họ NTC trên đất những ta?
- Qua tìm hiểu ở bài 3, trải qua
thời gian bao lâu thì NTC phát
triển thành NTK? (thời gian rất dài
để tiến hoá)
G trình bày về quá trình tiến hoá
của NTC trên đất nứơc ta và việc
mở rộng địa bàn sinh sống: cách
đây 3 - 2 vạn năm.

Hãy nêu những địa điểm
tìm thấy dấu tích của NTK trên
nước ta? Xác định trên lược đồ?
Yêu cầu H quan sát H 19 - 20. Em
thử so sánh công cụ ở H 19 và H
20 có gì khác nhau giữa hai công
cụ này về trình độ chế tác công
cụ? Tác dụng.

G khẳng định: công cụ lao
động có hình thù rõ ràng hơn => là
sự tiến bộ của con người trong chế
tác công cụ sản xuất, kiếm sống
* G trình bày việc cải tiến công cụ
sản xuất và thời gian xuất hiện
NTK.

- Dựa vào SGK, hãy cho
biết giai đoạn này NTK sống ở
những vùng nào?


Dựa vào SGK - Cách đây 40 – 30 vạn năm.
trả lời
- Hang Thẩm Khuyên, Thẩm
Hai (Lạng Sơn), núi Đo (Thanh
Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai)
Quan sát H 18 - Phát hiện nhiều công cụ bằng
- 19 và xác đá ghè đẽo thô sơ, hình thù chưa
định vị trí địa rõ ràng
điểm.
* Kết luận: Việt Nam là một
trong những quê hương của loài
người
Quan sát,
2. Ở giai đoạn đầu, người tinh
nhận xét
khôn sống như thế nào?( 10
phút)
Trả lời
- Khoảng 3 - 2 vạn năm trước
đây người tối cổ phát triển thành
người tinh khôn

Nghe G giảng
- Địa điểm: mái đá Ngườm
(Tây Nguyên), Sơn Vi (Phú
Nêu tên các Thọ), Lai Châu, Sơn La
địa điểm
- Cải tiến công cụ: ghè đẽo ở
Quan sát kênh lưỡi, có hình thù rõ hơn.

hình và nhận
xét

3. Giai đoạn phát triển của
người tinh khôn có gì mới? ?
( 10 phút)
- Cách đây 10.000 – 4.000 năm.
Theo dõi
- Mở rộng địa bàn sinh sống:
Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn),
Nêu theo SGK Quỳnh văn (Nghệ An), Hạ Long
(Quảng Ninh).=> Gọi là thời
Hoà Bình, Bắc Sơn.

Năm học 2019 - 2020 21


Giáo án Lịch sử 6
- Qua tìm hiểu các bài học trước, Nhắc lại kiến
hãy cho biết do đâu con người thức cũ
ngày càng tiến bộ?

G nhấn mạnh: trong quá
trình kiếm sống trong rừng núi,
gỗ, đá nhiều, con người không thể
- Công cụ bằng nhiều loại đá
không nghĩ đến việc làm như thế
được mài ở lưỡi, có cuốc đá, đồ
nào để có công cụ tốt hơn -> dấu
gốm

tích để lại thể hiện sự tiến bộ chủ
yếu là công cụ đá.
*Tác dụng: Mở rộng diện tích
G cho H quan sát hiện vật phục
chế như H2O và H21-22-23 và yêu Quan sát hiện sản xuất, nâng cao dần đời sống
cầu nhận xét về sự tiến bộ của rìu vật phục chế
và nhận xét.
mái với rìu ghè đẽo?

Về hình thức, hiệu quả lao
động: đẹp, cân đối, nhiều loại
công cụ, hình dáng theo ý muốn.
Mài phải có bàn mài => là phát
minh (làm nhanh).
Gv kết luận chung
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 7 phút)
Gv hướng dẫn H về nhà học bài bằng câu hỏi sau:
Hãy lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên
đất nước ta.
- Về nhà nắm lại nội dung đã học, làm bài tập
- Nghiên cứu trước bài 9

Năm học 2019 - 2020 22


Giáo án Lịch sử 6
Ngày soạn: ...../..... /
Ngày dạy: ...../......./
TIẾT 9- BÀI 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN
ĐẤT NƯỚC TA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức :
- Giúp Hs nắm được những biến đổi trong đời sông vật chất - tinh thần của người
nguyên thuỷ, c/tác cung cấp sản xuất của người thời hoà bình . Tổ chức XH đầu
tiên của người nguyên thủy và những nét chính trong đời sống tinh thần.
2. Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng ý thức về lao động, tinh thần cộng đồng.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học.
- Phương pháp quan sát.
III. CHUẨN BỊ :

- G. SGK, SGV, hiện vật phục chế.
- H: SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút)
Nêu những giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ trên đất nước ta( Thời gian,
địa điểm, công cụ lao động)
3. Dạy- học bài mới:
Các em đã nắm đựơc quá trình ra đời và tồn tại của con người trên đất nước
ta từ cách đây 40.000 năm. Tiết học này sẽ giúp đi sâu tìm hiểu cuộc sống của
Người Nguyên Thuỷ chủ yếu thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long
Hoạt động dạy

Yêu cầu h đọc bài
Những điểm mới trong đời
sống vật chất của người
nguyên thuỷ là gì?
Cho H quan sát hộp phục
chế
Gv giới thiệu

Hoạt động học
Ghi bảng
Đọc mục 1.
1. Đời sống vật chất:( 13 phút)
Dựa vào sgk trả a) Cải tiến công cụ sản xuất.
lời.

Quan sát hện vật
phục chế + tư
liệu.
- Công cụ bằng đá: Ngày càng nhiều
và sắc bén hơn, biết mài đá, dùng
nhiều loại đá khác nhau để làm các
Công cụ thời Hoà Bình- Bắc Nhận xét, so công cụ như rìu, bôn.........
Sơn có gì khác so với thời sánh
- Biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm
Sơn Vi
công cụ và đồ dùng cần thiết.
Năm học 2019 - 2020 23


Giáo án Lịch sử 6

Theo em việc làm đồ gốm có
gì khác so với việc làm công
cụ bằng đá?
Người nguyên thuỷ trồng
cây gì và nuôi những con gì?

- Biết làm đồ gốm công phu, nhiều
Thảo
luận công đoạn có kỹ thuật.
nhóm, trình bày
b) Trồng trọt và chăn nuôi
kết quả.
- Trồng rau, đậu, bầu, bí..
Hs yếu phát - Nuôi chó, lợn...
* Ý nghĩa: Cải thiện được cuộc sống
hiện.
không lệ thuộc hoàn toàn vào thiên
nhiên.
Trả lời

Việc trồng trọt và chăn nuôi
có ý nghĩa gì?
Gợi ý: Những khi mưa gió
không hái được củ quả săn
bắt muôn thú.
c). Nơi ở: Các hang động, mái đá,
Người nguyên thuỷ ở nước Hs yếu trả lời, các túp lều lợp cỏ, lá cây.
ta sống ở đâu?
Hs khá bổ sung,
hoàn thiện suy

nghĩ độc lập
khái quát.
2) Tổ chức xã hội: :( 10 phút)
- Sống thành nhóm theo chế độ thị
Cho Hs quan sát tranh “bầy Quan sát
tộc mẫu hệ.
người nguyên thuỷ”
- Làm chung, an chung.
Người nguyên thuỷ ở Bắc Suy nghĩ trả lời
- Cùng huyết thống.
Sơn, Hạ Long sống như thế
- Người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ.
nào?
- Con sinh ra chỉ biết mẹ không biết
Em hiểu thế nào là chế độ thị
bố.
tộc mẫu hệ?
3) Đời sống tinh thần: ( 12 phút)
Yêu cầu Hs đọc bài
Đọc mục 3
- Yêu cái đẹp, thích cái đẹp
Yêu cầu Hs quan sát H26,27 Quan sát kết
- Biết làm các đồ trang sức bằng võ
Những điểm mới trong đời hợp sgk trả lời.
ốc, vòng tay đá, hạt chối bằng đất
sống tinh thần của người
nung.
nguyên thuỷ là gì? Sự xuất
- Trong quan hệ thị tộc tình mẹ con
hiện các đồ trang sức trong

anh em ngày càng gắn bó.
di chỉ có ý nghĩa gì? ).
- Thể hiện bằng các hình vẽ trên
Những hình vẽ trên hang Quan sát rút ra
hang động.
động cho em biết điều gì?
nhận xét
- Chôn công cụ theo người chết thể
hiện tính người và tình cảm của
người nguyên thuỷ.
Việc chôn công cụ theo Nêu nhận định.
người chết cho em biết điều
gì?
Gv nhận xét và kết luân.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:( 5 PHÚT)

Năm học 2019 - 2020 24


Giáo án Lịch sử 6
Gv hướng dẫn H về nhà học bài bằng hệ thống các câu hỏi sau:
1. Hãy nêu nhận xét chung nhất về đời sống vật chất của người nguyên thuỷ?
2. Những biến đổi về tổ chức xã hội của người nguyên thủy.
3. Những nét chính trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là gì?
Về nhà: - Học bài theo hệ thống câu hỏi
- Làm bài tập.
- Ôn tập lại các nội dung đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: ...../..... /
Ngày dạy: ...../......./
TIẾT 10: KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử sơ khai của loài người thời
nguyên thuỷ. Từ kết quả đạt được các em tự điều chỉnh hoạt động học tập của mình
trong các nội dung
+ Theo yêu cầu của phân phối chương trình
+ Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình
thức dạy học nếu cần thiết
* Về kiến thức: Yêu cầu HS cần đạt
+ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.
+ Tên các quốc gia cổ đại Phương Đông, những thành tựu văn hoá các quốc
gia cổ đại Phương Đông
+ Tên các quốc gia cổ đại Phương Tây, những thành tựu văn hoá các quốc
gia cổ đại Phương Tây
+ Những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ
+ Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ
* Về kĩ năng:
Rèn cho HS các kĩ năng: trình bày vấn đề, các sự kiện lịch sử, vận dụng kiến thức
để giải thích, phân tích, so sánh sự kiện
* Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học
sinh đối với sự kiện, nhân vật lịch sử
II. MA TRẬN ĐỀ:

ĐỀ A:
Mứcđộ
Chủ đề
Xã hội
nguyên
thuỷ


Nhận biết

Thông hiểu

Số câu:
Số điểm
Tỷ lệ
Năm học 2019 - 2020 25

Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Giải thích vì
sao xã hội
nguyên thủy
tan rã.
1
1
3,5
3,5
35%
35%


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×