Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

CÁC yếu tố tác ĐỘNG đến kết QUẢ XUẤT KHẨU của các DOANH NGHIỆP RAU QUẢ tại VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
----------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC THUẬN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ
XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
RAU QUẢ TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
----------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC THUẬN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ
XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
RAU QUẢ TẠI VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 9340101
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN ANH MINH
TS. NGUYỄN VĂN NAM


Đồng Nai – Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của
các doanh nghiệp rau quả tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tác giả. Các số
liệu và tài liệu trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều đƣợc trích dẫn và
tham chiếu đầy đủ.

Tác giả

NGUYỄN ĐỨC THUẬN


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám giệu, Giảng viên, Cán bộ và
Nhân viên của hai Trƣờng Đại học Lạc Hồng, Trƣờng Đại học Tài ChínhMarketing đã tạo mọi điều kiện cho tác giả, để tác giả hoàn thành luận án này.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trần Anh Minh, là giảng viên
hƣớng dẫn thứ nhất của tác giả, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và định hƣớng cho tác
giả thực hiện công trình nghiên cứu này. Thầy là ngƣời dạy cho tác giả sự nghiêm
túc trong khoa học, bên cạnh đó, Thầy cũng luôn động viên và ủng hộ tác giả trong
quá trình nghiên cứu.
Kế đó, tác giả xin cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Văn Nam, là giảng viên hƣớng dẫn
thứ 2 của tác giả, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, ủng hộ và động viên cho tác giả thực
hiện công trình nghiên cứu này.

Tác giả xin cảm ơn tất cả thầy cô trong Trƣờng, cũng nhƣ ngoài Trƣờng đã
giảng dạy, hƣớng dẫn hay giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu luận
án.
Tác giả cũng xin cảm ơn các doanh nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian, cũng
nhƣ điều kiện làm việc để tôi có số liệu, khảo sát và viết bài trong thời gian làm
luận án này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè,
luôn bên cạnh động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Tác giả

NGUYỄN ĐỨC THUẬN


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ..............................................................................ix
CHƢƠNG 1TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................1
GIỚI THIỆU ...............................................................................................................1
1.1 BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU ..............................................................................1
1.1.1 Bối cảnh nghiên cứu về thực tiễn ................................................................1
1.1.2 Bối cảnh nghiên cứu về lý thuyết ................................................................6
1.2 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .....................................................7
1.2.1 Mục tiêu của luận án: ..................................................................................7
1.2.2 Các câu hỏi nghiên cứu: ..............................................................................8

1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ......................8
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:.................................................................................8
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của luận án ..................................................................8
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................9
1.4.1 Về phƣơng pháp luận (Methodology): ........................................................9
1.4.2 Về phƣơng pháp và công cụ xử lý thông tin (Method/Tools): ....................9
1.5 ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN ........................................................................10
1.5.1 Đóng góp về học thuật: .............................................................................10
1.5.2 Đóng góp về thực tiễn: ..............................................................................11
1.6 KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ...........................................................................11
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................12
CHƢƠNG 2CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................13
GIỚI THIỆU ..........................................................................................................13
2.1 LÝ THUYẾT NỀN VỀ XUẤT KHẨU ..........................................................13
2.1.1 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith ........................................13


iv

2.1.2 Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo........................................14
2.1.3 Lý thuyết Heckscher – Ohlin........................................................................15
2.1.4 Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh của Michael Porter ..................................17
2.1.5. Lý thuyết thể chế mới ...............................................................................18
2.1.6 Lý thuyết nguồn lực ..................................................................................19
2.1.7 Lý thuyết tổ chức ngành. ...........................................................................21
2.1.8 Lý thuyết mạng lƣới xã hội (social network theory) .................................21
2.2 LÝ THUYẾT VỀ KẾT QUẢ XUẤT KHẨU .................................................22
2.2.1 Khái niệm về kết quả xuất khẩu ................................................................ 22
2.2.2 Phƣơng pháp đo lƣờng ..............................................................................23
2.2.3 Mô hình lý thuyết về các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu .............24

2.3 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ KẾT QUẢ XUẤT
KHẨU....................................................................................................................36
2.3.1 Nghiên cứu ngoài nƣớc .............................................................................36
2.3.2 Các nghiên cứu trong nƣớc .......................................................................40
2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ...........................................................45
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................52
CHƢƠNG 3THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...............................................................53
GIỚI THIỆU .............................................................................................................53
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................53
3.1.1 Giới thiệu về chƣơng trình nghiên cứu .....................................................53
3.1.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................53
3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ..........................................................................56
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính....................................................................56
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tínhVề điều chỉnh mô hình nghiên cứu.............58
3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG SƠ BỘ .........................................................63
3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định lƣợng sơ bộ:......................................................63
3.3.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng sơ bộ: ......................................................63
3.4 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG CHÍNH THỨC ............................................75


v

3.4.1Đối tƣợng khảo sát .....................................................................................75
3.4.2Mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp lấy mẫu .................................................75
3.4.3 Kỹ thuật xử lý dữ liệu ................................................................................77
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................79
CHƢƠNG 4KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 81
GIỚI THIỆU .............................................................................................................81
4.1 MẪU NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ............................................................81
4.1.1 Đối tƣợng khảo sát: ...................................................................................81

4.1.2 Mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp lấy mẫu: ...............................................81
4.2 KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ......81
4.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO ................83
4.3.1 Thang đo Kết quả xuất khẩu......................................................................83
4.3.2 Thang đo Chiến lƣợc marketing xuất khẩu ...............................................83
4.3.3 Thang đo đặc điểm và năng lực quản lý doanh nghiệp .............................84
4.3.4 Thang đo Đặc điểm ngành.........................................................................84
4.3.5 Thang đo Đặc điểm quản lý. .....................................................................85
4.3.6 Thang đo Thị trƣờng trong nƣớc ...............................................................85
4.3.7 Thang đo Thị trƣờng nƣớc ngoài ..............................................................86
4.3.8 Thang đo Vai trò của hiệp hội ...................................................................86
4.4KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ .........................................87
4.5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH ....................................90
4.6KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ......93
4.7THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................96
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ........................................................................................99
CHƢƠNG 5KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU ......................................100
5.1 KẾT LUẬN. ..................................................................................................100
5.2.2

Hàm ý quản trị ....................................................................................110

5.3 ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................115
5.3.1 Về ý nghĩa khoa học: ...............................................................................115


vi

5.3.2 Về ý nghĩa thực tiễn ................................................................................115
5.4 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .......116

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................i
Tiếng Việt .................................................................................................................i
Tiếng Anh ............................................................................................................... ii
PHỤ LỤC 1 DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ..........................................................x
PHỤ LỤC 2 DANH SÁCH THẢO LUẬN NHÓM .................................................xv
PHỤ LỤC 3 BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƢỢNG SƠ BỘ .........................................xvi
PHỤ LỤC 4 BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƢỢNG CHÍNH THỨC ............................xix
PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... xxii


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam và các nƣớc ASEAN .........2
Bảng 1.2 Tỷ lệ xuất khẩu so với GDP ........................................................................3
Bảng 1.3 Danh sách các quốc gia là thị trƣờng xuất khẩu chính của Việt Nam .........4
Bảng 2.1Tổng hợp các mô hình lý thuyết về kết quả xuất khẩu ...............................33
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các nghiên cứu liên quan ...................................................42
Bảng 3.1Kết quả nghiên cứu định tính......................................................................60
Bảng 3.2 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Kết quả xuất khẩu ..................64
Bảng 3.3 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Chiến lƣợc marketing xuất khẩu
...................................................................................................................................64
Bảng 3.4 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm và năng lực quản lý
doanh nghiệp .............................................................................................................65
Bảng 3.5 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm ngành .....................65
Bảng 3.6 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm quản lý ...................66
Bảng 3.7 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trƣờng trong nƣớc ............66
Bảng 3.9 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Vai trò của hiệp hội ................67
Bảng 3.10 Kết quả EFA các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu ........................70
Bảng 3.12 Bảng tổng hợp thang đo (bảng hỏi) dùng cho nghiên cứu chính thức ....73

Bảng 3.13Tổng hợp các chỉ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình CFA với dữ
liệu thị trƣờng ............................................................................................................78
Bảng 4.1 Kết quả thống kê mô tả loại hình doanh nghiệp ........................................82
Bảng 4.2 Kết quả thống kê mô tả quy mô doanh nghiệp ..........................................82
Bảng 4.7 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm quản lý ...................85
Bảng 4.8 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trƣờng trong nƣớc ............85
Bảng 4.9 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trƣờng nƣớc ngoài ...........86


viii

Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Barlett và KMO........................................................87
Bảng 4.12. Kết quả tổng phƣơng sai trích.................................................................88
Bảng 4.12 Kết quả ma trận xoay nhân tố ..................................................................89
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định độ tin cậy tổng hợp, và phƣơng sai trích...................90
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt của các khái niệm nghiên cứu.........92
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .........................................94
Bảng 5.1 Kết quả thống kê mô tả thang đo Kết quả xuất khẩu...............................104
Bảng 5.2 Kết quả thống kê mô tả thang đo Chiến lƣợc marketing xuất khẩu ........105
Bảng 5.3 Kết quả thống kê mô tả thang đo Đặc điểm và năng lực của doanh nghiệp
.................................................................................................................................106
Bảng 5.4 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm ngành ..........................107
Bảng 5.5 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm quản lý ........................107
Bảng 5.6 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm thị trƣờng nƣớc ngoài .108
Bảng 5.7 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm thị trƣờng trong nƣớc..109
Bảng 5.8 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Hiệp hội .......................................110


ix


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu của tác giả Madsen (1987) ........................................ 25
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của tác giả Aaby và Slater (1989) ............................ 26
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của tác giả Gemünden (1991) ................................... 27
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của tác giả Zou và Stan (1998) ................................. 28
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của tác giả Katsikeasvà cộng sự (2000) ................... 29
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu của tác giả Leonidou và cộng sự(2002).................... 30
Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu của tác giả Sousa và cộng sự (2008) ........................ 31
Hình 2.8 Mô hình nghiên cứu của Moghaddam và cộng sự (2012) ......................... 32
Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu của tác giả Chen và cộng sự (2016).......................... 33
Hình 2.10 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 51
Hình 3.1 Các phƣơng pháp chọn mẫu ....................................................................... 76
Hình 4.9 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu ......... 91
Hình 4.10 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu ................................................... 93
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 55


1

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
GIỚI THIỆU
Chƣơng này, tác giả giới thiệu tổng quan về luận án nghiên cứu bao gồm:
bối cảnh nghiên cứu thực tiễn, bối cảnh lý thuyết; mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu,
đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lƣợng, đóng góp về học thuật và đóng góp về thực tiễn
của luận án và kết cấu của luận án.
1.1 BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU
1.1.1 Bối cảnh nghiên cứu về thực tiễn

Trong những năm qua, hoạt động xuất khẩu của Việt Nam đã có những đóng
góp quan trọng vào tăng trƣởng kinh tế bên cạnh các yếu tố tiêu dùng, đầu tƣ và
nhập khẩu. Tăng trƣởng xuất khẩu cao và tƣơng đối ổn định trong nhiều năm đã góp
phần ổn định kinh tế vĩ mô nhƣ hạn chế nhập siêu, cân bằng cán cân thanh toán
quốc tế và tăng dự trữ ngoại tệ. Phát triển xuất khẩu đã góp phần tạo thêm việc làm,
tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo, nhất là đối với khu vực nông thôn. Phát triển
xuất khẩu cũng đã có tác dụng tích cực trong việc nâng cao trình độ lao động, hạn
chế gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị, thúc đẩy quá trình
chuyển dịch kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Việt Nam đang đứng trƣớc ngƣỡng cửa hội nhập kinh tế, đó vừa là cơ hội mà
cũng là một thách thức đối với nƣớc ta, nhiều vấn đề kinh tế chịu ảnh hƣởng trực
tiếp nhƣ xuất - nhập khẩu của Việt Nam.Là nƣớc đang phát triển nên Việt Nam vẫn
là nƣớc nhập siêu. Việc gia nhập tổ chức thƣơng mại, ký kết các hiệp định thƣơng
mại song phƣơng và đa phƣơng đã mở ra nhiều cơ hội cho Việt Nam phát huy
những thế mạnh, tháo gỡ hạn chế về thị trƣờng xuất khẩu và tạo lập môi trƣờng
thƣơng mại mới. Sự tăng trƣởng xuất khẩu và đóng góp của nó vào sự phát triển
kinh tế trong thời gian qua nhƣ một minh chứng cho thấy Việt Nam đã biết tận dụng
các cơ hội này một cách hiệu quả.


2

Thực trạng hoạt động xuất khẩu và giá trị xuất khẩu trên GDP của Việt Nam và các
nƣớc ASEAN đƣợc trình bày trong bảng 1.1 và bảng 1.2
Bảng 1.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam và các nƣớc ASEAN
Đơn vị tính: tỷ USD
Nƣớc/Năm 2010

2011


2012

Việt Nam

72,23

96,90

114,53

Campuchia 5,59

6,70

7,84

6,66

6,84

8,54

10,07

11,01

2,19

2,27


2,26

2,57

2,98

3,12

4,49

Lào

1,91

2013

2014

2015

2016

132,03 150,22 162,02 176,58

2017
214,32

Thái Lan 195,31 228,82

229,54


22,852 227,57 210,88 213,59

234,66

Malaysia 198,79 226,99

227,45

228,31 234,13 200,21 189,41

216,43

Indonesia 157,78 203,49

190,03

182,55 176,03 150,37 144,49

168,81

Singapore 351,86 409,50

408,39

410,25 409,76 346,64 329,87

373,25

Philippines 51,49


48,04

51,99

56,69

61,81

58,65

56,31

68,71

Myanmar 86,61

9,23

9,05

11,43

11,45

12,19

11,67

13,88


12,45

13,00

11,44

10,51

6,35

4,87

5,57

Brunei

89,07

(Nguồn: data.worldbank.org)
Nhịp độ tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm giai đoạn
2010 – 2017 ở mức cao. Nếu nhƣ năm 2010 quy mô xuất khẩu của Việt Nam chỉ đạt
72,23 tỷ USD xếp thứ 6/10 các quốc gia ASEAN (sau Thailand, Malaysia,
Singapore, Indonesia, Brunei, Myanmar) với trị giá xuất khẩu đạt khoảng 62,31%
của GDP thì đến hết năm 2017 quy mô này đã đạt 214,32 tỷ USD năm 2017 (tăng
gấp 2,97 lần) và trở thành quốc gia có giá trị xuất khẩu hàng hóa đứng thứ4 của
ASEAN (sau Thailand, Maylaysia, và Singapore) với trị giá xuất khẩu hàng hóa đạt
khoảng95,77% của GDP.



3

Bảng 1.2 Tỷ lệ xuất khẩu so với GDP
Đơn vị tính: %
Nƣớc/năm

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

Việt Nam

62,31

71,50

73,50


77,11

80,67

83,84

86,02

95,77

Campuchia

49,72

55,70

60,68

48,07

46,08

53,71

59,20

65,77

Lào


26,78

28,43

27,30

25,19

26,60

28,78

28,14

31,02

Thái Lan

57,26

61,71

57,74

54,37

55,87

52,54


51,87

51,55

Malaysia

77,95

84,54

80,31

77,00

74,49

60,65

55,05

59,40

Indonesia

20,90

25,38

22,36


20,35

18,68

15,22

13,92

15,48

Singapore

148,83 162,87 156,05 149,14 143,39 118,64 110,26 117,48

Philippines

25,80

23,22

23,56

23,99

24,64

22,04

19,80


22,65

Myanmar

17,48

17,66

16,12

18,79

17,42

17,34

15,67

17,52

Brunei

64,99

87,60

90,59

81,50


76,62

46,58

36,65

41,33

(Nguồn: data.worldbank.org)
Cùng với Mỹ, Trung Quốc thì Asean, Nhật và Hàn Quốc là những thị trƣờng
xuất khẩu chính của Việt Nam hiện nay (chi tiết đƣợc trình bày trong bảng 1.3). Nếu
nhƣ năm 2010, Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng Mỹ chỉ đạt
14.238,1 triệu USD (chiếm 19,71% trên tổng kim ngạch xuất khẩu), thị trƣờng
Trung Quốc là 7.742,9 triệu USD (chiếm 10,71% trên tổng kim ngạch xuất khẩu),
thị trƣờng ASEAN là 10.364,7 triệu USD (chiếm 14,34% trên tổng kim ngạch xuất
khẩu), thị trƣờng Nhật là 7.727,7 triệu USD (chiếm 10,69% trên tổng kim ngạch
xuất khẩu), và thị trƣờng Hàn Quốc là 3.092,2 triệu USD (chiếm 4,2% trên tổng kim
ngạch xuất khẩu) thì đến hết năm 2016 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị
trƣờng Mỹ đạt mốc 38.449,7 triệu USD (chiếm 21,77% trên tổng kim ngạch xuất


4

khẩu), thị trƣờng Trung Quốc là 38.449,7 triệu USD (chiếm 12,43% trên tổng kim
ngạch xuất khẩu), thị trƣờng ASEAN là 17.449,3 triệu USD (chiếm 9,82% trên tổng
kim ngạch xuất khẩu), thị trƣờng Nhật là 14.671,5 triệu USD (chiếm 8,31% trên
tổng kim ngạch xuất khẩu), và thị trƣờng Hàn Quốc là 11.406,1 triệu USD (chiếm
6,46% trên tổng kim ngạch xuất khẩu)
Bảng 1.3 Danh sách các quốc gia là thị trƣờng xuất khẩu chính của Việt Nam
Đơn vị tính: Triệu USD

TỔNG SỐ

Asean

Trung Quốc

Mỹ

Nhật

Hàn Quốc

2006

39.826,2

6.632,6

3.242,8

7.845,1

5.240,1

842,9

2007

48.561,4


8.110,3

3.646,1

10.104,5

6.090,0

1.243,4

2008

62.685,1

10.337,7

4.850,1

11.886,8

8.467,8

1.793,5

2009

57.096,3

8.761,3


5.403,0

11.407,2

6.335,6

2.077,8

2010

72.236,7

10.364,7

7.742,9

14.238,1

7.727,7

3.092,2

2011

96.905,7

13.656,0

11.613,3


16.955,4

11.091,7

4.866,7

2012

114.529,2 17.426,5

12.836,0

19.665,2

13.064,5

5.580,9

2013

132.032,9 18.584,4

13.177,7

23.852,5

13.544,2

6.682,9


2014

150.217,1 19.106,8

14.928,3

28.634,7

14.674,9

7.167,5

2015

162.016,7 18.195,1

16.567,7

33.451,0

14.100,3

8.915,4

2016

176.580,0 17.449,3

21.960,1


38.449,7

14.671,5

11.406,1

2017

214.320,0 21.680,3

14.822,9

41.607,5

16.841,5

35.462,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2018)
Trong số các mặt hàng xuất khẩu hiện nay thì Cà phê, Điều và Rau quả là một trong
những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Năm 2017 là một bƣớc
ngoặt của ngành rau quả Việt Nam khi kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 tỷ USD và vƣợt
qua mặt hàng gạo, cà phê để trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực thứ 2 trong
nhómnông lâm thủy sản của Việt Nam (sau mặt hàng nhân điều).


5

Bảng 1.4 Thực trạng hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam
Đơn vị tính: Triệu USD

2014

2015

2016

2017

150.217,1

162.016,7

176.580,8

214.320,1

7.995,9

6.519,3

8.001,7

8.202,1

Rau quả

1.489,0

1.839,3


2.460,9

3.501,6

Cà phê

3.557,4

2.671,0

3.336,6

3.244,3

Nhân điều

1.993,6

2.397,6

2.841,5

3.516,8

Gạo

2.935,2

2.796,3


2.159,0

2.615,9

Tổng kim ngạch
Kim ngạch nhóm nông
lâm thủy sản

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2018)
Tuy nhiên, bên cạnh thành tựu về kim ngạch xuất khẩu đạt đƣợc nhƣ hiện
nay thì doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam nói chung và doanh nghiệp xuất khẩu rau
quả nói riêng cũng đang đối mặt với rất nhiều khó khăn trong khi vai trò của Hiệp
hội rau quả Việt Nam hiện nay còn mờ nhạt, nguồn vốn và quy mô doanh nghiệp
còn hạn chế, năng lực quản trị của các nhà lãnh đạo của các doanh nghiệp còn yếu,
chƣa am hiểu nhiều về thị trƣờng nƣớc ngoài, chƣa có chiến lƣợc marketing xuất
khẩu phù hợp. Thêm vào đó, rào cản kỹ thuật và bảo hộ thƣơng mại từ các nƣớc
nhập khẩu gia tăng, áp lực cạnh tranh mạnh mẽ do mở cửa thị trƣờng (nhất là khi
Việt Nam là thành viên chính thức của Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên
Thái Bình Dƣơng (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific
Partnership – CPTPP) sẽ ảnh hƣởng rất nhiều đến hoạt động xuất khẩu của các
doanh nghiệp nói dung và doanh nghiệp rau quả nói riêng.Đặc biệt là trong quá trình
toàn cầu hóa, sự cạnh tranh ngày càng gia tăng, các doanh nghiệp muốn thành công
thì cần phải xác định đƣợc các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu để có hƣớng đi
phù hợp (Ayan & Percin, 2005). Trong khi đó, lại có rất ít nghiên cứu về hoạt động
xuất khẩu của các doanh nghiệp tại các thị trƣờng mới nổi (Leonidou &cộng sự,


6

2002). Chính vì vậy, rất cần một nghiên cứu giúp các nhà quản lý doanh nghiệp, các

nhà hoạch định chính sách có đƣợc bức tranh tổng thể về kết quả xuất khẩu rau quả
thông qua: (1) Tổng quan lý thuyết về kết quả xuất khẩu; và (2) Lƣợng hóa các yếu
tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp rau quả trong giai đoạn hiện
nay; và (3) Hàm ý cần thiết để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cho doanh nghiệp.
1.1.2 Bối cảnh nghiên cứu về lý thuyết
Kết quả xuất khẩu đƣợc xem nhƣ kết quả của hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp tại thị trƣờng xuất khẩu (Shoham, 1996; Katsikeas và cộng sự, 2000;
Chenvà cộng sự, 2016); nhƣ là sự đánh giá mục tiêu của doanh nghiệp (bao gồm cả
chiến lƣợc và tài chính), liên quan đến việc xuất khẩu sản phẩm ra thị trƣờng, đều
đạt đƣợc thông qua thực hiện chiến lƣợc marketing xuất khẩu (Cavusgil & Zou,
1994); nhƣ mức độ mà doanh nghiệp hoàn thành các mục tiêu khi bán sản phẩm ra
thị trƣờng quốc tế (Navarro và cộng sự, 2010); nhƣ kết quả của các hoạt động quốc
tế của doanh nghiệp (Jalali, 2012).
Trong hơn 2 thập niên qua đã có rất nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học
trong và ngoài nƣớc về lĩnh vực này (đƣợc trình bày cụ thể trong chƣơng 2 của luận
án). Khi thực hiện nghiên cứu về kết quả xuất khẩu thì các nhà khoa học tiếp cận
theo 02 hƣớng: (i) góc độ vi mô, góc độ doanh nghiệp bằng phƣơng pháp định
lƣợng thông qua khảo sát doanh nghiệp xuất khẩu sử dụng dữ liêu sơ cấp (Peter và
Ramadhani, 1998; Katsikeas và cộng sự, 1995; Craig, 2003; Tuba và Selcuk, 2005;
Miltiadis và cộng sự, 2008; Seyed, 2012; Salem, 2014; Trần Thanh Long và cộng sự,
2014; Bùi Thanh Tráng và Lê Tấn Bửu, 2015), hoặc (ii) tiếp cận ở góc độ vĩ mô,
góc độ nền kinh tế, bằng phƣơng pháp định lƣợng sử dụng mô hình trọng lực
(Gravity model) thông qua các chỉ tiêu của nền kinh tế sử dụng dữ liệu thứ cấp
(Nguyễn Quỳnh Huy, 2018; Trần Nhuận Kiên và Ngô Thị Mỹ, 2015; Drama và
cộng sự, 2014; Hatab và cộng sự, 2010). Tuy nhiên, các nghiên cứu chủ yếu đƣợc
thực hiện tại những quốc gia phát triển có nhiều khác biệt về mức độ phát triển kinh
tế và văn hóa so với Việt Nam;thực hiện tại những thời điểm trƣớc có nhiều khác
biệt nhất là khi Việt Nam là thành viên chính thức của Hiệp định Đối tác toàn diện



7

và tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng (Comprehensive and Progressive Agreement for
Trans-Pacific Partnership – CPTPP), cộng đồng ASEAN chính thức có hiệu lực;
thực hiện trên các sản phẩm công nghiệp, thủy sản, cà phê nên có nhiều khác biệt so
với sản phẩm rau quả.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn và lý thuyết nêu trên, nên rất cần một nghiên
cứu thực nghiệm để xác định và lƣợng hóa các yếu tố tác động đến kết quả hoạt
động xuất khẩu của các công ty xuất khẩu rau quả tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề
xuất một số hàm ý nghiên cứu nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất rau quả nói riêng và
nông sản của Việt Nam nói chung. Chính vì vậy, tác giả đã chọn luận án: “Các yếu
tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp rau quả tại Việt Nam” làm
đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh.
1.2 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu của luận án:
Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của luận án là xác định và lƣợng hóa các yếu tố tác động
kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả của Việt Nam. Trên cơ
sở đó đề xuất một số gợi ý quản trị nhằm nâng cao kết quả xuất khẩu rau quả của
các doanh nghiệp Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
Để đạt đƣợc mục tiêu tổng quát ở trên thì luận án có 03 mục tiêu cụ thể bao gồm:
1. Xác định các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp
xuất khẩu rau quả của Việt Nam;
2. Đo lƣờng mối quan hệ giữa kết quả xuất khẩu và các yếu tố tác động đến kết
quả xuất khẩu của doanh nghiệp rau quả;
3. Đề xuất một số gợi ý quản trị nhằm nâng cao kết quả xuất khẩu của các
doanh nghiệp rau quả.



8

1.2.2 Các câu hỏi nghiên cứu:
Từ những mục tiêu nghiên cứu trên, luận án cần trả lời đƣợc những câu hỏi sau:
1. Các yếu tố nào tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất
khẩu rau quả của Việt Nam?
2. Mối quan hệ giữa kết quả xuất khẩu và các yếu tố tác động đến kết quả xuất
khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu rau quả nhƣ thế nào?
3. Những hàm ý quản trị nào là cơ bản và cần thiết nhằm nâng cao kết quả
xuấtkhẩu của các doanh nghiệp rau quả Việt Nam?
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp rau
quả Việt Nam.
Đối tƣợng khảo sát: trƣởng/phó phòng trở lên tại các doanh nghiệp xuất khẩu rau
quả ở Thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Bằng Sông Cửu Long.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của luận án
Nghiên cứu của luận án đƣợc thực hiện trong phạm vi sau đây:
Góc tiếp cận về mặt lý thuyết:
Kết quả xuất khẩu có thể đƣợc tiếp cận theo 03 cách (Katsikeas & cộng sự,
2000; Altıntas & cộng sự, 2007): (1) Theo góc độ tài chính (Economic/Financial),
(2) Góc độ phi tài chính (Nonfinancial/Noneconomic), và (3) góc độ khái quát
(Generic). Tuy nhiên, các doanh nghiệp thƣờng không sẵn lòng cung cấp thông tin
tài chính từ hoạt động của mình (Altıntas & cộng sự, 2007). Vì vậy, tiếp cận kết quả
xuất khẩu dƣới góc độ khái quát là cách tốt nhất để thu thập thông tin từ doanh
nghiệp, tức xem xét nhận thức hay sự hài lòng của doanh nghiệp về hoạt động xuất
khẩu. Trong nghiên cứu này, tác giả thực hiện đo lƣờng kết quả xuất khẩu theo cách
tiếp cận dƣới góc độ khái quát.
Góc tiếp cận về mặt không gian:
Luận án thực hiện thảo khảo sát các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả tại

Tp.HCM và các doanh nghiệp ĐBSCL.


9

Góc tiếp cận về mặt thời gian:
Luận án thực hiện nghiên cứu định tính trong giai đoạn từ 04/2016 đến
10/2016 để khám phá và điều chỉnh thang đo các yếu tố tác động đến kết quả xuất
khẩu của doanh nghiệp rau quả của Việt Nam.
Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ đƣợc thực hiện trong giai đoạn trong 11/2016 với
cỡ mẫu là 100 doanh nghiệp để điều chỉnh thang đo.
Nghiên cứu định lƣợng chính thức đƣợc thực hiện trong giai đoạn từ 01/2017
đến 04/2017 với cỡ mẫu là 300 doanh nghiệp để kiểm định mô hình và các giả
thuyết nghiên cứu.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Về phƣơng pháp luận (Methodology):
Dựa trên hệ nhận thức thực dụng, phƣơng pháp luận đƣợc tác giả sử dụng
trong nghiên cứu này là phƣơng pháp hỗn hợp bằng cách kết hợp giữa nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lƣợng.
Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua 02 cuộc thảo luận nhóm tập
trung với doanh nghiệp xuất khẩu rau quả để hình thành mô hình và điều chỉnh các
biến quan sát.
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp các đối
tƣợng khảo sát để thực hiện việc kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
1.4.2 Về phƣơng pháp và công cụ xử lý thông tin (Method/Tools):
(1) Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua các Niên giám thống kê của Tổng
cục thống kê, World Bank qua các năm 2017, 2016, 2015, 2014, 2013, 2012, 2011,
2010.
(2) Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấp:

Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua thảo luận nhóm tập trung và điều tra
khảo sát. Cụ thể:
Thảo luận nhóm: tác giả thực hiện thảo luận nhóm tập trung các đối tƣợng
khảo sát để xác định lại các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu rau quả của


10

doanh nghiệp; và điều chỉnh các biến quan sát dùng để đo lƣờng các khái niệm
nghiên cứu;
Điều tra khảo sát: tác giả thực hiện điều tra khảo sát 02 lần: (i) lần 1: thực
hiện phỏng vấn trực tiếp 100 đáp viên là các đối tƣợng khảo sát thông qua bảng câu
hỏi chi tiết theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện để điều chỉnh và xác định lại cấu
trúc thang đo; (ii) lần 2: thực hiện phỏng vấn trực tiếp 300 đáp viên là các đối tƣợng
khảo sát để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
(3) Công cụ xử lý thông tin:
Dữ liệu thu thập từ các đáp viên (các bảng câu hỏi) được xem xét và loại đi
những bảng không đạt yêu cầu. Sau đó dữ liệu được mã hóa và làm sạch bằng phần
mềm SPSS 20.0
(4) Công cụ phân tích và kiểm định mô hình nghiên cứu:
Dữ liệu thu thập từ các đối tƣợng khảo sát đƣợc sử dụng để đánh giá thang đo
bằng công cụ phân tích độ tin cậy (Reliability Analysis) thông qua hệ số
Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratary Factor Analysis),
phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis) và mô hình cấu
trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling) đƣợc sử dụng để kiểm định
mô hình và các giả thuyết nghiên cứu thông qua phần mềm SPSS 20.0
1.5 ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
Luận án có một số điểm đóng góp về mặt học thuật và thực tiễn nhƣ sau:
1.5.1 Đóng góp về học thuật:
Một là, kết quả nghiên cứu của luận án đã chứng minh đƣợc: kết quả xuất

khẩu của các doanh nghiệp rau quả chịu tác động trực tiếp bởi:(1) Chiến lƣợc
marketing xuất khẩu; (2) Đặc điểm ngành rau quả; (3) Đặc điểm và năng lực của
công ty; (4) Đặc điểm thị trƣờng nƣớc ngoài; (6) Đặc điểm quản lý; (6) Đặc điểm thị
trƣờng trong nƣớc. Nhƣ vậy, so với mô hình lý thuyết của Chen và cộng sự (2016)
thì kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp rau quả Việt Nam còn chịu tác động bởi
01 yếu tố mới mang tính đặc thù của ngành rau quả tại Việt Nam đó là vai trò của
Hiệp hội, điều này có nghĩa là khi Hiệp hội hỗ trợ doanh nghiệp trong các vấn đề
thông tin về thị trƣờng xuất khẩu, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tháo gỡ những


11

vƣớng mắc trong quá trình kinh doanh xuất khẩu, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đề
xuất các cơ chế chính sách đối với cơ quan chức năng nhằm tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức các doanh động quảng bá sản phẩm rau quả tại
thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, và hỗ trợ doanh nghiệp trong các vấn về về tài chính
thì sẽ làm gia tăng kết quả xuất khẩu của doanh nghiệp.
Hai là, kết quả nghiên cứu của luận án giúp bổ sung vào hệ thống thang đo
kết quả xuất khẩu và các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh
nghiệp xuất khẩu rau quả vào hệ thống thang đo lý thuyết.
1.5.2 Đóng góp về thực tiễn:
Một là, kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản lý doanh nghiệp xuất khẩu rau
quả, nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu có đƣợc bức tranh tổng thể về các
yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của doanh nghiệp rau quả. Trên cơ sở đó có
các chính sách phù hợp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.
Hai là,luận án là nguồn tài liệu tham khảo cho nhà nghiên cứu, nhà hoạch
định chính sách, nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm đến lĩnh vực xuất khẩu nói
chung, xuất khẩu rau quả nói riêng về cách tiếp cận khái quát.
1.6 KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Luận án nghiên cứu bao gồm 05 chƣơng đƣợc trình bày theo thứ tự nhƣ sau:

Chƣơng 1: Giới thiệu nghiên cứu
Trong chƣơng này, tác giả trình bày lý do chọn luận án; mục tiêu và câu hỏi
nghiên cứu của luận án; phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của luận án; phƣơng pháp
nghiên cứu đƣợc sử dụng để thực hiện luận án; điểm mới của luận án; và cuối cùng
là phần kết cấu của luận án.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trong chƣơng này, tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về kết quả xuất khẩu, bao
gồm: các mô hình lý thuyết về kết quả xuất khẩu, tổng quan các công trình nghiên
cứu thực nghiệm của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc về kết quả xuất khẩu.
Trên cở sở đó, tác giả đề xuất mô hình và các giả thuyết nghiên cứu của mình.
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu


12

Trong chƣơng này, tác giả trình bày thiết kế nghiên cứu đƣợc tác giả sử dụng
trong nghiên cứu các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của doanh nghiệp rau
quả tại Việt Nam. Nội dung của chƣơng này bao gồm: toàn bộ quy trình và tiến độ
tác giả thực hiện cho nghiên cứu của mình. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu định tính
và định lƣợng sơ bộ cũng đƣợc tác giả trình bày trong chƣơng này.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Trong chƣơng này, tác giả sẽ trình bày kết quả nghiên cứu chính thức của
luận án bao gồm: kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu, kết quả kiểm định các
thang đo nghiên cứu, kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đề
xuất trong chƣơng 2.
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý nghiên cứu
Trong chƣơng này, tác giả thực hiện thảo luận kết quả nghiên cứu của luận
án có đƣợc ở chƣơng 4. Đồng thời, dựa trên kết quả nghiên cứu này tác giả đề xuất
một số hàm ý nghiên cứu nhằm nâng cao kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp
rau quả tại Việt Nam. Bên cạnh đó, trong chƣơng này tác giả cũng trình bày những

hạn chế và hƣớng nghiên cứu cho các luận án tiếp theo.
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 đã trình bày tổng quan, tức phác họa một bức tranh tổng thể, về
luận án nghiên cứu của tác giả từ bối cảnh nghiên cứu, xác định mục tiêu và câu hỏi
nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử
dụng cho đến đóng góp của luận án.


13

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
GIỚI THIỆU
Chƣơng này, tác giả trình bày lý thuyết về xuất khẩu. Trƣớc tiên, tác giả tổng
kết lý thuyết nền về thƣơng mại quốc tế, bao gồm: Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của
Adam Smith; Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo; Lý thuyết HeckscherOhlin; Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh của Michael Porter; Lý thuyết về thể chế mới;
Lý thuyết nguồn lực; Lý thuyết tổ chức ngành; Lý thuyết mạng lƣới xã hội và thực
hiện lƣợc khảo về lý thuyết kết quả xuất khẩu bao gồm 02 nội dung: (i) lƣợc khảo
mô hình lý thuyết về kết quả xuất khẩu và (ii) thực hiện tổng quan các nghiên cứu
thực nghiệm về kết quả xuất khẩu của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc. Trên
cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình và các giả thuyết nghiên cứu của cho trƣờng hợp
xuất khẩu rau quả tại thị trƣờng Việt Nam.
2.1 LÝ THUYẾT NỀN VỀ XUẤT KHẨU
2.1.1 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith

Adam Smith (1723 - 1790) là ngƣời đầu tiên đƣa ra học thuyết lợi thế tuyệt
đối. Lợi thế tuyệt đối là lợi thế đạt đƣợc trong trao đổi thƣơng mại quốc tế khi
mỗi quốc gia tập trung chuyên môn hoá vào sản xuất và trao đổi những sản phẩm có
mức chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với các quốc gia khác và thấp hơn mức chi phí
trung bình của quốc tế thì tất cả các quốc gia đều cùng có lợi.

Học thuyết lợi thế tuyệt đối của ông đã giải thích nguồn gốc của hoạt động
ngoại thƣơng, giải thích đƣợc lợi ích của các quốc gia khi tham gia vào hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế. Nền tảng của học thuyết lợi thế tuyệt đối dựa trên
nguyên tắc phân công lao động. Các quốc gia nên chuyên môn hóa và tập trung sản
xuất những hàng hóa mà quốc gia mình có lợi thế thông qua đó cho phép quốc gia
đó sản xuất sản phẩm với chi phí thấp hơn các quốc gia khác, sau đó tiến hành trao
đổi với các quốc gia khác thì cả hai bên đều có lợi. Trong điều kiện đó, đòi hỏi quốc
gia phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của mình. Nhƣ vậy, lợi thế tuyệt đối đã


14

mô tả đƣợc hƣớng chuyên môn hóa và trao đổi giữa các quốc gia và giải thích đƣợc
một phần lý do của thƣơng mại quốc tế đối với một số mặt hàng và giữa các nƣớc
đang phát triển với các nƣớc phát triển.
Tuy nhiên, học thuyết tuyệt đối của tác giả Adam Smith không thể lý giải tại
sao các quốc gia có cùng lợi thế nhƣ nhau lại mua bán với nhau. Chẳng hạn, một
quốc gia nếu có sự bất lợi trong việc sản xuất tất cả các loại sản phẩm, hoặc giữa các
nƣớc đó có điều kiện tƣơng tự nhau về chi phí sản xuất các loại hàng hóa thì liệu có
thƣơng mại quốc tế không? Để giải thích vấn đề này, lý thuyết lợi thế so sánh của
David Ricacdo (1772 - 1823) đã ra đời. (Paul R.Krugman-Maurice Obsfeld, kinh tế
học quốc tế- lý thuyết và chính sách); tập I (Những vấn đề về thƣơng mại quốc tế);
NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội-1996).
2.1.2 Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo
Nếu nhƣ lý thuyết về lợi thế tuyệt đối xây dựng trên cơ sở sự khác biệt về
vốn và lao động giữa các quốc gia thì lý thuyết lợi thế so sánh lại xuất phát từ hiệu
quả sản xuất tƣơng đối.
David Ricardo cho rằng mỗi quốc gia sẽ đƣợc lợi khi nó chuyên môn hóa sản
xuất và xuất khẩunhững hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tƣơng đối
thấp (hay tƣơng đối có hiệu quả hơn các nƣớc khác); ngƣợc lại, mỗi quốc gia sẽ

đƣợc lợi nếu nó nhập khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí
tƣơng đối cao (hay tƣơng đối không hiệu quả bằng các nƣớc khác). Nguyên tắc lợi
thế so sánh cho rằng một nƣớc có thể thu đƣợc lợi từ thƣơng mại bất kể nó tuyệt đối
có hiệu quả hơn hay tuyệt đối không hiệu quả bằng các nƣớc khác trong việc sản
xuất mọi hàng hóa. Nguyên tắc lợi thế so sánh là khái niệm trọng yếu trong nghiên
cứu thƣơng mại quốc tế.
Nhƣ vậy, theo David Ricardo, nếu một quốc gia có hiệu quả thấp hơn so với
các quốc gia khác trong hầu hết các loại sản phẩm thì quốc gia đó vẫn có thể tham
gia vào thƣơng mại quốc tế để tạo ra lợi ích cho quốc gia mình, bằng cách chuyên
môn hóa tập trung sản xuất và xuất khẩu những hàng hóa có lợi thế tƣơng đối và


×