LÔÙP 5A
Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng phân số
thập phân,
bạn Lan viết: 0,100 =
bạn Mỹ viết 0,100 =
bạn Hùng viết 0,100 =
10
100
100
1000
1
100
Ai đúng, ai sai tại sao?
Bài toán 1: Sợi dây thứ nhất dài
8,1m, sợi dây thứ hai dài 7,9m. Em
hãy so sánh chiều dài hai sợi dây.
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có 81dm > 79dm
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9
Phần nguyên có 8 > 7
So sánh số thập phân
Trong hai số thập phân có phần nguyên
Trong hai số thập phân có phần nguyên
khác nhau, số thập phân nào có phần
khác nhau, số thập phân nào có phần
nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
(81 > 79 vì ở hàng
chục có 8 > 7)
Đổi ra đề - xi – mét để so sánh:
Đổi ra hỗn số:
8,1m = 8 m
7,9m = 7 m
1
10
9
10
Đổi ra phân sô thập phân:
8,1m = m
7,9m = m
81
10
79
10
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có 81dm > 79dm
(81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9
Phần nguyên có 8 > 7
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập
phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Bài toán 2: Cuộn dây thứ nhất
dài 35,7m, cuộn dây thứ hai dài
35,698m. Hãy so sánh độ dài
của hai cuộn dây
Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m
Ta thấy: 35,7m và 35,698m có phần
nguyên bằng nhau (đều bằng 35m)
Ta so sánh phần thập phân
= 7dm
= 700mm
= 698mm
Mà 700mm > 698mm (700 > 698) vì ở hàng
trăm có 7 > 6
Nên:
7
10
m
698
1000
m
>
7
10
Phần thập phân của 35,7 là:
m
Phần thập phân của 35,698 là:
698
1000
m
Do đó: 35,7m > 35,698m
Vậy 35,7 > 35,698
(phần nguyện bằng nhau
hàng phần mười có 7 > 6)
Trong hai số thập phân có phần nguyện bằng nhau, số thập
phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Muốn so sánh hai số thập phân,
ta có thể làm như sau:
- Nếu phần nguyên và phần
thập phân của hai số đó bằng
nhau thì hai số đó bằng nhau
- Nếu phần nguyên của hai số
đó bằng nhau thì so sánh phần
thập phân,lần lượt từ hàng phần
mười, hàng phần trăm, hàng phần
nghìn,…; đến cùng một hàng nào
đó, số thập phân nào có chữ số ở
hàng tương ứng lớn hơn thì số đó
lớn hơn.
- So sánh các phần nguyên của
hai số đó như so sánh hai số tự
nhiên,số thập phân nào có phần
nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có 81dm > 79dm
(81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9
Phần nguyên có 8 > 7
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập
phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m
Ta thấy: 35,7m và 35,698m có phần
nguyên bằng nhau (đều bằng 35m)
Ta so sánh phần thập phân
= 7dm
= 700mm
= 698mm
Mà 700mm > 698mm (700 > 698) vì ở hàng
trăm có 7 > 6
Nên:
7
10
m
698
1000
m
>
7
10
Phần thập phân của 35,7 là:
m
Phần thập phân của 35,698 là:
698
1000
m
Do đó: 35,7m > 35,698m
Vậy 35,7 > 35,698
(phần nguyện bằng nhau
hàng phần mười có 7 > 6)
Trong hai số thập phân có phần nguyện bằng nhau, số thập
phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.