Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Ả̉nh hưởng của xu hướng đô thị hoá đối với kinh tế hộ nông dân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 128 trang )



ĐẠ I HỌ C THÁ I NGUYÊN
TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C KINH TẾ VÀ QUẢ N TRỊ KINH DOANH





H THI





NH HƯNG CA XU HƯỚNG ĐÔ THỊ HÓ A ĐỐI VỚI KINH TẾ
HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BN THNH PHỐ THI NGUYÊN


Chuyên ngà nh: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10



LUẬ N VĂN THẠ C SỸ KINH TẾ













THI NGUYÊN - 2008

ĐẠ I HỌ C THÁ I NGUYÊN
TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C KINH TẾ VÀ QUẢ N TRỊ KINH DOANH






H THI





NH HƯNG CA XU HƯỚNG ĐÔ THỊ HA ĐỐI VỚI KINH T
HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BN THÀ NH PHỐ THÁ I NGUYÊN


Chuyên ngà nh: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10





LUẬ N VĂN THẠ C SỸ KINH TẾ




Người hướng dẫn khoa học : TS. Đỗ Anh Tài










THI NGUYÊN - 2008


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i


LỜ I CAM ĐOAN

Luậ n văn “Ảnh hƣởng của xu hƣớng đô thị hoá đối với kinh tế hộ
nông dân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên” đượ c thự c hiệ n từ tháng
10/2007 đến tháng 5/2008. Luậ n văn sử dụ ng nhữ ng thông tin từ nhiề u nguồ n

khác nhau. Các thông tin nà y đã đượ c chỉ rõ nguồ n gố c , c mt s thông tin
thu thậ p từ điề u tra thự c tế ở đị a phương, số liệ u đã đượ c tổ ng hợ p và xử lý .
Tôi xin cam đoan rằ ng, số liệ u và kế t quả nghiên cứ u trong lu ận văn nà y
l hon ton trung thự c và chưa đượ c sử dụ ng để bả o vệ mộ t họ c vị nà o.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sự giú p đỡ cho việ c thự c hiệ n luậ n văn nà y
đã đượ c cả m ơn và mọ i thông tin trong khó a luậ n đã đượ c chỉ rõ nguồ n gố c.

Thái Nguyên, ngy ... tháng ... năm 2008
Hc viên



Hà Thái










Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii


LỜ I CẢ M ƠN

Trong thờ i thự c hiệ n luậ n văn , em đã nhậ n đượ c sự quan tâm giú p đỡ

qu báu ca nhiu tập th, cá nhân trong v ngoi trưng.
Trướ c hế t , em xin chân thà nh cả m ơn Ban Giá m hiệ u , Ban Chủ nhiệ m
khoa Sau đạ i họ c cù ng cá c thầ y cô giá o trườ ng Đạ i họ c Kinh tế và Quả n trị
kinh doanh đã tậ n tì nh giả ng dạ y và giú p đ ỡ em trong suố t quá trì nh họ c tậ p
ti trưng.
Em xin bà y tỏ lò ng b iế t ơn sâu sắ c đế n TS . Đ Anh Ti - Ging viên
trườ ng Đạ i họ c Kinh tế và Quả n trị kinh doanh , ngườ i đã tậ n tì nh chỉ bả o ,
gip đỡ em trong thi gian thc hin luận văn.
Em xin chân thà nh cả m ơn UBND thà nh phố Thá i Nguyên , Phng Kế
hoch v Đu tư TP Thái Nguyên , Phng Thng kê TP Thái Nguyên v các
hộ nông dân đã giú p đỡ và tạ o điề u kiệ n thuậ n lợ i cho em trong quá trì nh thu
thậ p thông tin để thự c hiệ n Luậ n văn.
Em xin chân thà nh cả m ơn!
Thái Nguyên, ngy ... tháng ... năm 2008
Hc viên


Hà Thái







Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MC LC

Li cam đoan ....................................................................................................... i

Li cm ơn .......................................................................................................... ii
Mục lục ................................................................................................................ iii
Danh mục k t viết tắt ....................................................................................... vii
Danh mục bng biu, sơ đồ ................................................................................. viiii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết ca đ ti .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đi tượng v phm vi nghiên cứu ................................................................... 2
4.  nghĩa khoa học ca luận văn ....................................................................... 3
5. B cục ca luận văn: ....................................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đô thị hóa, kinh tế hộ nông dân và ảnh
hƣởng của đô thị hóa đến kinh tế hộ nông dân .............................................. 5
1.1.1. Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân ...................................................... 5
1.1.1.1. H nông dân ........................................................................................... 5
1.1.1.2. Đng thái kinh tế h nông dân ............................................................... 7
1.1.2. Khái niệm, phân loại và chức năng của đô thị ....................................... 9
1.1.2.1. Khái niệm về đô thị ................................................................................ 9
1.1.2.2. Phân loại đô thị ...................................................................................... 10
1.1.2.3. Chức năng của đô thị ............................................................................. 11
1.1.2.4 Chức năng vùng ngoại thành, ngoại thị .................................................. 12
1.1.2.5. Vai trò của đô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ................ 12
1.1.3. Lý luận về đô thị hoá ................................................................................ 13
1.1.3.1. Khái niệm đô thị hoá .............................................................................. 13

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.1.3.2. Tính tất yếu của đô thị hoá ..................................................................... 14
1.1.3.3. Quan điểm của đô thị hoá ...................................................................... 15

1.1.3.4. Mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và quá trình công nghiệp hoá .. 16
1.1.3.5 Tác động của đô thị hoá .......................................................................... 17
1.2. Thực tiễn quá trình đô thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam .................. 20
1.2.1. Tình hình đô thị hoá trên thế giới ........................................................... 21
1.2.2. Kinh nghiệm đô thị hoá ở một số nước trên thế giới.............................. 22
1.2.2.1. Hà Lan .................................................................................................... 22
1.2.2.2. Trung Quốc ............................................................................................ 23
1.2.3. Tình hình đô thị hóa ở Việt Nam ............................................................ 25
1.2.4. Các công trình nghiên cứu về đô thị hóa trên thế giới và Việt Nam ..... 28
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 30
1.3.1. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 30
1.3.2. Cơ sở phương pháp luận ......................................................................... 30
1.3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 30
1.3.3.1. Chọn địa đim nghiên cứu ..................................................................... 30
1.3.3.2. Phương pháp thu thập ti liu thông tin ................................................. 31
1.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 33
1.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ẢNH HƢỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA TỚI ĐỜI
SỐNG KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN TẠI THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN
2.1. Đặc điểm của thành phố Thái Nguyên ..................................................... 37
2.1.1. Điu kin kinh tế - chính trị ...................................................................... 37
2.1.2. Điu kin kinh tế - xã hi .......................................................................... 42
2.2. Thực trạng của quá trình đô thị hoá trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên ................................................................................................................ 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
2.2.1. Qa trình hình thnh v phát trin đô thị hoá ........................................... 43
2.2.2. S biến đng v đất đai trong quá trình đô thị ha ca thnh ph Thái

nguyên ................................................................................................................. 45
2.3. Ảnh hƣởng của đô thị hóa đối với kinh tế hộ nông dân đƣợc điều tra . 48
2.3.1. Tình hình cơ bn ca các h điu tra ........................................................ 48
2.3.2. Tình hình biến đng đất đai ca các h điu tra ....................................... 50
2.3.3. Tình hình chung v ngh nghip ca h ................................................... 52
2.3.4. Nguồn lc ca h ...................................................................................... 54
2.3.5. Thu nhập ca h ........................................................................................ 56
2.3.6. Tình hình sử dụng tin đn bù đất ca các h điu tra ............................. 60
2.4. Tác động của đô thị hoá đến sản xuất nông nghiệp ................................ 62
2.5. Tác động của đô thị hoá đến sản xuất phi nông nghiệp ......................... 66
2.6. Ảnh hƣởng của các nhân tố đến thu nhập của các hộ nông dân ........... 68
2.7. Đánh giá sự ảnh hƣởng của đô thị hoá tới kinh tế hộ thông qua các
câu hỏi định tính ................................................................................................ 75
2.7.1. Mức đ nh hưởng đến thu nhập do tác đng ca đô thị ha ................... 75
2.7.2. Mức đ tác đng ca đô thị hoá ................................................................ 77
2.7.3. Kế hoch ca h nông dân thnh ph Thái nguyên trong trong thi gian
tới ......................................................................................................................... 80
2.8. Đánh giá chung tác động của đô thị hóa tới sản xuất nông nghiệp
trên đại bàn thành phố Thái Nguyên .............................................................. 81
2.8.1. Tác đng tích cc ...................................................................................... 81
2.8.2. Tác đng tiêu cc ...................................................................................... 83
Chƣơng 3: MỘ T SỐ GIẢ I PHÁ P NÂNG CAO ĐỜ I SỐ NG KINH TẾ HỘ
TRONG QUÁ TRÌ NH ĐÔ THỊ HÓA TẠI THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN
3.1. Định hƣớng phát triển đô thị hoá thành phố Thái Nguyên tới năm 2020 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
3.1.1. Định hướng phát triển không gian đô thị ............................................... 86
3.1.2 Phân khu chức năng ................................................................................ 87

3.1.3. Định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan đô thị ................................ 90
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao đời sống đời sống kinh tế
hộ nông dân bị mất đất nông nghiệp trong khu vực đô thị hóa ................... 90
3.2.1. Giải pháp từ phía các hộ nông dân ......................................................... 91
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan tới chính quyền Thành phố ......................... 92
3.2.2.1. Quy hoạch tổng thể ................................................................................ 92
3.2.2.2. Giải pháp về lao động - việc làm ........................................................... 93
3.2.2.3. Giải pháp đối với ô nhiễm môi trường ................................................... 94
3.2.3. Các giải pháp từ phía nhà nước .............................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận ........................................................................................................... 98
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 99
DANH MC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHC LC












Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii

DANH MỤ C K TỰ VIẾT TẮT


CĐ : Cao đẳng
CM KHCN : Cách mng khoa học công nghip
CNH : Công nghip hoá
ĐH : Đi học
ĐTH : Đô thị hoá
GPMB : Gii phng mặt bằng
HĐH : Hin đi hoá
KD-DV : Kinh doanh - dịch vụ
KH : Kế hoch
KT - XH : Kinh tế - xã hi
NN : Nông nghip
SXKD : Sn xuất kinh doanh
SXNN : Sn xuất nông nghip
TDMNBB : Trung du min ni Bắc b
THCS : Trung học cơ sở
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TP : Thnh ph
TTCN : Tiu th công nghip
UBND : Uỷ ban nhân dân
XDCB : Xây dng cơ bn
XHCN : Xã hi ch nghĩa




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤ C CÁ C BẢ NG BIỂ U, SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1 Phát trin bn vng ............................................................................. 15
Bng 1.1 Tỷ l dân s đô thị các khu vc trên thế giới theo các giai đon ............ 21
Bng 2.1 Tình hình biến đng dân s ca thnh ph Thái nguyên
giai đon 2005-2007 ............................................................................................. 40
Bng 2.2 Tình hình biến đng đất đai ca thnh ph Thái Nguyên
từ năm 2005-2007 ............................................................................................... 46
Bng 2.3 Thông tin cơ bn ca các h điu tra ................................................... 48
Bng 2.4 Tình hình biến đng đất đai ca h trước v sau đô thị hoá ............... 51
Bng 2.5 Tình hình chung ca h trước v sau ĐTH ......................................... 52
Bng 2.6 Nguồn lc ca h ................................................................................. 55
Biể u đồ 2.1 Nguồ n lự c củ a hộ ............................................................................. 56
Bng 2.7 Thu nhậ p củ a hộ ................................................................................... 59
Bng 2.8 Tình hình sử dụng nguồn đn bù ca h ............................................. 60
Biể u đồ 2.2 Tình hình sử dụng nguồn đn bù ca h ......................................... 61
Bng 2.9 Tác đng ca đô thị hoá đến sn xuất nông nghip ............................. 63
Biể u đồ 2.3 Tác đng ca đô thị hoá đến sn xuất nông nghip. ....................... 64
Bng 2.10 Tác đng ca đô thị hoá đến sn xuất phi nông nghip .................... 67
Bng 2.11  kiến ca các h điu tra v xu hướng thay đổi thu nhập do tác
đng ca ĐTH ..................................................................................................... 75
Bng 2.12.  kiến ca các h điu tra v mức đ tác đng ca đô thị ............... 77
Bng 2.13  kiến ca các h điu tra v kế hoch trong thi gian tới ............... 81


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦ U

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn kinh tế thế giới cho thấy cho tới nay các nước có nền kinh tế

phát triển đều trải qua quá trình công nghiệp hoá, đô thị hóa đất nước. Về cơ
bản có thể xem công nghiệp hoá là quá trình xây dựng và phát triển hệ thống
cơ sở vật chất của ngành công nghiệp, của các ngành sản xuất khác và các
ngành thương mại và dịch vụ, đồng thời đó cũng là quá trình xây dựng và
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và phục
vụ yêu cầu nâng cao đời sống về mọi mặt của dân cư. Công nghiệp hoá dẫn
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp, chuyển dịch cơ bản dân
số và lao động, và từ đó sẽ hình thành các khu đô thị mới.
Quá trình công nghiệp hoá ở mỗi quốc gia là sự hình thành hệ thống cơ
sở vật chất của các ngành kinh tế quốc dân mà trước hết là các ngành công
nghiệp. Kết quả chính của quá trình này còn bao gồm hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên phạm vi cả nước đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế và nâng cao đời sống của nhân dân.
Kết quả trên đây của quá trình công nghiệp hóa tất yếu gắn liền sự hình
thành các cơ sở, các khu công nghiệp các khu thương mại, dịch vụ và các khu
dân cư mới. Điều đó dẫn tới sự hình thành các khu đô thị mới hoặc sự mở
rộng quy mô của các khu đô thị đã có.
Như vậy sự hình thành các khu đô thị mới và mở rộng các đô thị đã có
bắt nguồn từ sự tác động của quá trình công nghiệp hoá và diễn ra song song
với quá trình công nghiệp hoá. Nói cách khác, quá trình đô thị hoá là một quá
trình bắt nguồn từ quá trình công nghiệp hoá và ngắn liền với quá trình công
nghiệp hoá. Do vậy, có thể khẳng định rằng đô thị hoá là một quá trình tất yếu
và phổ biến của mỗi quốc gia trong quá trình phát triển.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Nước ta đang bước vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước theo đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng ta, sự hình
thành các đô thị mới và mở rộng các đô thị hiện có là một xu hướng tất yếu.
Sự hình thành các khu đô thị mới, các tuyến giao thông mới những năm

qua tại thành phố Thái Nguyên và sự hình thành các phường xã mới là xu thế
tất yếu để hoà nhập với sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên, đồng thời với
việc đô thị hoá vấn đề tạo lập khu tái định cư cho người dân thuộc diện quy
hoạch sẽ được tiến hành như thế nào? Cuộc sống của người dân sau khi cắt
phần đất nông nghiệp cho việc giải phóng mặt bằng như thế nào? Nhận thức
được tầm quan trọng về sự ảnh hưởng của đô thị hoá đối với cuộc sống của
người nông dân, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “nh hƣởng của xu
hƣớng đô thị hoá đối với kinh tế hộ nông dân trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên”
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung: Đề tài thực hiện góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế
hộ nông dân trong quá trình đô thị hóa tại thành phố Thái Nguyên.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về xu hướng đô thị hoá và
ảnh của nó tới kinh tế hộ nông dân.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình đô thị hóa trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên và sự ảnh hưởng của đô thị hóa đối với kinh tế hộ nông dân.
- Tìm ra những giải pháp nhằm góp phần cải thiện đời sống kinh tế của
những hộ nông dân bị mất đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong
những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào nghiên cứu:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
- Những vấn đề về lý luận và thực tiễn về đô thị, đô thị hoá và ảnh hưởng
của nó tới phát triển kinh tế, xã hội của thành phố.
- Quá trình đô thị hoá tại thành phố Thái Nguyên.
- Những hộ nông dân bị thu hồi đất sản xuất và một số hộ dân không bị
thu hồi đất sản xuất.

* Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Thái Nguyên -
Thái Nguyên.
+ Phạm vi thời gian:
• Thời gian nghiên cứu: Năm 2004 và tiến trình đô thị hoá tại thành phố
Thái Nguyên từ năm 2005 đến năm 2007
• Thời gian thực hiện: Từ tháng 10/2007 đến tháng 5/2008
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu vấn đề về phát triển kinh tế hộ nông
dân thành phố Thái Nguyên dưới tác động của quá trình đô thị hoá.
4.  nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, luận văn được nghiên cứu nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của xu hướng
đô thị hoá đối với kinh tế hộ nông dân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
đồng thời đưa ra một số giải pháp giúp cho hộ nông dân phát triển kinh tế, cải
thiện cuộc sống.
5. Bố cục của luận văn:
- Phần Mở đầu
+ Chương I: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
+ Chương II: Thực trạng của quá trình đô thị hoá tại thành phố Thái
Nguyên
+ Chương III: Một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ trong quá
trình đô thị hóa tại thành phố Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
- Phần Kết luận và kiến nghị





































Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
TỔ NG QUAN TÀ I LIỆ U NGHIÊN CƢ́ U VÀ PHƢƠNG PHÁ P
NGHIÊN CƢ́ U

1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đô thị hóa, kinh tế hộ nông dân và
ảnh hƣởng của đô thị hóa đến kinh tế hộ nông dân
1.1.1. Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân
1.1.1.1. Hộ nông dân
Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp
và phát triển nông thôn, vì tất cả các hoạt động nông nghiệp và phi nông
nghiệp ở nông thôn chủ yếu được thực hiện qua sự hoạt động của hộ nông
dân.
Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa
rộng bao gồm cả nghề rừng, nghề cá, và hoạt động phi nông nghiệp ở nông
thôn. Trong các hoạt động phi nông nghiệp khó phân biệt các hoạt động có
liên quan với nông nghiệp và không có liên quan với nông nghiệp. Cho đến
gần đây có một khái niệm rộng hơn là hộ nông thôn, tuy vậy giới hạn giữa
nông thôn và thành thị cũng là một vấn đề còn tranh luận.
Khái niệm hộ nông dân gần đây được định nghĩa như sau: "Nông dân là
các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu
lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế
rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong
thị trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao" (Ellis - 1988).
Hộ nông dân có những đặc điểm sau:
- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở vừa là một đơn vị sản xuất vừa
là một đơn vị tiêu dùng.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của
hộ tự cấp, tự túc. Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ nông dân và thị
trường.
Các hộ nông dân ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào hoạt
động phi nông nghiệp với các mức độ rất khác nhau.
Lý thuyết về doanh nghiệp gia đình nông dân, coi hộ nông dân là một
doanh nghiệp không dùng lao động làm thuê, chỉ sử dụng lao động gia đình.
Do đó các khái niệm kinh tế thông thường không áp dụng được cho kiểu
doanh nghiệp này. Do không thuê lao động nên hộ nông dân không có khái
niệm tiền lương và tiếp theo là không thể tính được lợi nhuận, địa tô và lợi
tức. Hộ nông dân chỉ có thu nhập chung của tất cả hoạt động kinh tế của gia
đình là giá trị sản lượng hàng năm trừ đi chi phí. Mục tiêu của hộ nông dân là
có thu nhập cao không kể thu nhập ấy do nguồn gốc nào, trồng trọt, chăn
nuôi, ngành nghề, đó là kết quả chung của lao động gia đình.
Khái niệm gốc để phân tích kinh tế gia đình là sự cân bằng lao động -
tiêu dùng giữa sự thoả mãn các nhu cầu của gia đình và sự nặng nhọc của lao
dộng. Giá trị sản lượng chung của hộ gia đình trừ đi chi phí sẽ là giá trị sản
lượng thuần mà gia đình sử dụng cho tiêu dùng, đầu tư tái sản xuất và tích
luỹ. Người nông dần không tính giá trị tiền công lao động đã sử dụng, mà chỉ
lấy mục tiêu là có thu nhập thuần cao. Bởi vậy, muốn có thu nhập cao hơn thì
các hộ nông dân phải tăng thời gian lao động của gia đình. Số lượng lao động
bỏ ra gọi là trình độ tự bóc lột của lao dộng gia đình. Mỗi một hộ nông dân cố
gắng đạt được một thu nhập thoả mãn nhu cầu thiết yếu bằng cách tạo một sự
cân bằng giữa mức độ thoả mãn nhu cầu của gia đình với mức độ nặng nhọc
của lao động. Sự cân bằng này thay đổi theo thời gian, theo quy luật sinh học
do tỷ lệ giữa Người tiêu dùng và Người lao động quyết định. Một hộ nông
dân sau khi một cặp vợ chồng cưới nhau và ra ở riêng, đẻ con thì Người tiêu


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
dùng tăng lên, gia đình gặp khó khăn, nhưng dần dần con cái lớn lên số lao
động tăng thêm, gia đình trở nên khá hơn. Đến lúc con lớn lên thành lập hộ
mới thì chu kỳ bắt đầu lại từ đầu. Sự cân bằng này phụ thuộc rất nhiều yếu tố
tự nhiên và kinh tế - xã hội. Chính nhờ quy luật này mà các doanh nghiệp gia
đình có sức cạnh tranh mạnh hơn các nông trại tư bản chủ nghĩa vì trong điều
kiện mà nông trại lớn phá sản thì hộ nông dân làm việc nhiều giờ hơn, chịu
bán sản phẩm rẻ hơn, không tính đến lãi, hạn chế tiêu dùng để qua được các
thời kỳ khó khăn.
1.1.1.2. .Động thái kinh tế hộ nông dân
Nền kinh tế nông dân vẫn tồn tại như một hình thái sản xuất đặc thù nhờ
các đặc điểm:
 Khả năng của nông dân thoả mãn nhu cầu của tái sản xuất đơn giản nhờ
sự kiểm soát tư liệu sản xuất, nhất là ruộng đất. Nhờ giá trị xã hội của nông
dân hướng vào quan hệ qua lại hơn là vào việc đạt lợi nhuận cao nhất.
 Nhờ việc chuyển giao ruộng đất từ thế hệ này sang thế hệ khác chống
lại sự tập trung ruộng đất vào tay một số ít nông dân.
 Khả năng của nông dân thắng được áp lực của thị trường bằng cách
tăng thời gian lao động vào sản xuất (khả năng tự bóc lột sức lao động).
 Đặc trưng của nông nghiệp không thu hút việc đầu tư vốn do có tính rủi
ro cao và hiệu quả đầu tư thấp.
 Khả năng của nông dân kết hợp được hoạt động nông nghiệp và phi
nông nghiệp để sử dụng hết lao động và tăng thu nhập. Tuy vậy, ở tất cả các
xã hội nền kinh tế nông dân phải tìm cách để tồn tại trong các điều kiện rất
khó khăn do áp lực của các chế độ hiện hành gây ra.
 Việc huy động thặng dư của nông nghiệp để thực hiện các lợi ích của
toàn xã hội thông qua địa tô, thuế và sự lệch lạc về giá cả. Các tiến bộ kỹ
thuật làm giảm giá trị của lao động nông nghiệp thông qua việc làm giảm giá


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
thành và giá cả của sản phẩm nông nghiệp. Vì vậy, nông dân chỉ còn có khả
năng tái sản xuất đơn giản nếu không có sự hỗ trợ từ bên ngoài.
Mục tiêu sản xuất của hộ quyết định sự lựa chọn sản phẩm kinh doanh,
quyết định mức độ đầu tư, phản ứng với giá cả vật tư, lao động và sản phẩm
của thị trường
Như vậy, sản xuất của hộ nông dân tiến hoá từ tình trạng tự cấp sang sản
xuất hàng hoá ở các mức độ khác nhau. Trong quá trình tiến hoá ấy hộ nông
dân thay đổi mục tiêu và cách thức kinh doanh cũng như phản ứng với thị
trường.
Hộ nông dân hoàn toàn tự cấp theo lý thuyết của Tchayanov có mục tiêu
tối đa hoá lợi ích. Lợi ích ở đây là sản phẩm cần để tiêu dùng trong gia đình.
Người nông dân phải lao động để sản xuất lượng sản phẩm cho đến lúc không
đủ sức để sản xuất nữa, do vậy nông nhàn (thời gian không lao động) cũng
được coi như một lợi ích. Nhân tố ảnh hưởng nhất đến nhu cầu và khả năng
lao động của hộ là cấu trúc dân số của gia đình (Tỷ lệ giữa tay làm và miệng
ăn).
Hộ nông dân tự cấp hoạt động như thế nào còn phụ thuộc vào các điều
kiện sau:
Khả năng mở rộng diện tích (có thể bằng tăng vụ) có hay không:
- Có thị trường lao động không, vì Người nông dân có thể bán sức lao
động để tăng thu nhập nếu có chi phí cơ hội của lao động cao.
- Có thị trường vật tư không vì có thể tăng thu nhập bằng cách đầu tư
thêm một ít vật tư (nếu có tiền để mua và có lãi).
- Có thị trường sản phẩm không vì Người nông dân phải bán đi một ít
sản phẩm để mua các vật tư cần thiết hay một số hàng tiêu dùng khác.
Trong các điều kiện này người nông dân có phản ứng một ít với thị
trường, nhất là thị trường lao động và thị trường vật tư.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
Tiến lên một bước nữa, hộ nông dân bắt đầu phản ứng với thị trường, tuy
vậy mục tiêu chủ yếu vẫn là tự cấp. Đây là kiểu hộ nông dân “nửa tự cấp” có
tiếp xúc với thị trường sản phẩm, thị trường lao động, thị trường vật tư. Hộ
nông dân thuộc kiểu này vẫn chưa phải một xí nghiệp kiểu tư bản chủ nghĩa
hoàn toàn phụ thuộc vào thị trường. Các yếu tố tự cấp vẫn còn lại rất nhiều và
vẫn quyết định cách sản xuất của hộ. Vì vậy, trong điều kiện này nông dân có
phản ứng với giá cả, với thị trường chưa nhiều. Tuy vậy, thị trường ở nông
thôn là những thị trường chưa hoàn chỉnh, đó đây vẫn có những giới hạn nhất
định.
Cuối cùng đến kiểu hộ nông dân sản xuất hàng hoá là chủ yếu: Người
nông dân với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh của
gia đình. Kiểu nông dân này phản ứng với thị trường vốn, thị trường ruộng
đất, thị trường vật tư, lao động và thị trường sản phẩm. Tuy vậy, giả thiết rằng
Người nông dân là người sản xuất có hiệu quả không được chứng minh trong
nhiều công trình nghiên cứu. Điều này, có thể giải thích do hộ nông dân thiếu
trình độ kỹ thuật và quản lý, do thiếu thông tin thị trường, do thị trường không
hoàn chỉnh. Đây là một vấn đề đang còn tranh luận. Vấn đề ở đây phụ thuộc
vào trình độ sản xuất hàng hoá, trình độ kinh doanh của nông dân.
1.1.2. Khái niệm, phân loại và chức năng của đô thị
1.1.2.1. Khái niệm về đô thị
Trong tiếng Việt, có nhiều từ chỉ khái niệm “đô thị”: đô thị, thành phố, thị
trấn, thị xã... Các từ đó đều có 2 thành tố: đô, thành, trấn, xã hàm nghĩa chức
năng hành chính; thị, phố có nghĩa là chợ, nơi buôn bán, biểu hiện của phạm
trù hoạt động kinh tế. Hai thành tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau và tác động
qua lại trong quá trình phát triển. Như vậy, một tụ điểm dân cư sống phi nông
nghiệp và làm chức năng, nhiệm vụ của một trung tâm hành chính - chính trị -

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
kinh tế của một khu vực lớn nhỏ, là những tiêu chí cơ bản đầu tiên để định hình
đô thị [11, 549].
Ở Việt Nam, theo nghị định 72/2001/NĐ/CP ngày 5/10/2001 của Chính
phủ quyết định đô thị nước ta là các điểm dân cư có các tiêu chí, tiêu chuẩn
sau [7, 11].
Thứ nhất, là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ nhất định.
Thứ hai, đặc điểm dân cư được coi là đô thị khi có dân số tối thiểu từ
4000 người trở lên.
Thứ ba, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của nội thành, nội thị từ 65% trở
lên trong tổng số lao động nội thành, nội thị và là nơi có sản xuất và dịch vụ
thương mại phát triển.
Thứ tư, có cơ sở hạ tầng kĩ thuật phục vụ các hoạt động của dân cư tối thiểu
phải đạt 70% mức tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định đối với từng loại đô thị.
Thứ năm, có mật độ dân số nội thành, nội thị phù hợp với quy mô, tính
chất và đặc điểm của từng đô thị, tối thiểu là 2000 người/ km
2
trở lên.
1.1.2.2. Phân loại đô thị
Ngày 5/5/1990, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) đã ra
quyết định về phân cấp, phân loại đô thị. Đô thị nước ta chia làm 5 loại.
- Đô thị loại 1: là loại đô thị rất lớn, dân số từ 1 triệu người trở lên, mật
độ 15.000 người/km
2
.
- Đô thị loại 2: là loại đô thị lớn, dân số từ 35 vạn đến 1 triệu người, mật
độ 12.000 người/km
2
.

- Đô thị loại 3: là đô thị trung bình lớn, dân số từ 10 vạn đến 35 vạn
người, mật độ 10.000 người/km
2
.
- Đô thị loại 4: là đô thị trung bình nhỏ, dân số từ 3 vạn đến 10 vạn
người (vùng núi có thể thấp hơn), mật độ 8000 người/km
2
.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
- Đô thị loại 5: là đô thị loại nhỏ, là trung tâm tổng hợp kinh tế - xã hội,
hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp ... có vai trò thúc
đẩy sự phát triển của một huyện. Dân số từ 4 nghìn đến 3 vạn (vùng núi có thể
thấp hơn).
1.1.2.3. Chức năng của đô thị
Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát triển mà đô thị có thể có các chức năng
khác nhau, nhìn chung có mấy chức năng chủ yếu sau [8, 26].
* Chức năng kinh tế: đây là chức năng chủ yếu của đô thị. Sự phát triển
kinh tế thị trường đã đưa đến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân
tán. Chính yêu cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu
công nghiệp và cơ sở hạ tầng tương ứng, tạo ra thị trường ngày càng mở rộng
và đa dạng hoá. Tập trung sản xuất kéo theo tập trung dân cư, trước hết là thợ
thuyền và gia đình của họ tạo ra bộ phận chủ yếu của dân cư đô thị.
* Chức năng xã hội: chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần cùng
với tăng quy mô dân cư đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại ... là
những vấn đề gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường. Chức năng
xã hội ngày càng nặng nề không chỉ vì tăng dân số đô thị, mà còn vì chính
những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại ... thay đổi.
* Chức năng văn hoá: Ở tất cả các đô thị đều có nhu cầu giáo dục và giải

trí cao. Do đó ở đô thị cần có hệ thống trường học, du lịch, viện bảo tàng, các
trung tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trò lớn hơn.
* Chức năng quản lý: tác động của quản lý nhẳm hướng nguồn lực vào
mục tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hoá dân
tộc, vừa nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu công cộng, vừa quan tâm đến
những nhu cầu chính đáng của cá nhân. Do đó chính quyền địa phương phải
có pháp luật và quy chế quản lý về đô thị.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
1.1.2.4. Chức năng vùng ngoại thành, ngoại thị
Ngoại thành ngoại thị là vành đai chịu tác động ảnh hưởng trực tiếp của
nội thị và nằm trong giới hạn hành chính thành phố, thị xã. Theo nghị định
72/2001/NĐ - CP ngày 5/10/2001, vùng ngoại thành, ngoại thị là một phần
đất đai của đô thị nằm trong giới hạn hành chính của đô thị [7, 21].
Vùng ngoại thành ngoại có các chức năng sau:
Một là dự trữ đất đai để mở rộng, phát triển nội thành nội thị.
Hai là sản xuất một phần lương thực, thực phẩm, rau quả tươi sống ...
phục vụ cho nội thành, nội thị.
Ba là, bố trí công trình kỹ thuật đầu nối tập trung mà nội thị không bí trí được.
Bốn là, xây dựng mạng lưới cây xanh, cân bằng hệ sinh thái, bảo vệ, môi
sinh, môi trường.
1.1.2.5. Vai trò của đô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
Đô thị thường đóng vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại,
văn hoá của xã hội; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về cơ
sở vật chất kỹ thuật và văn hoá.
Đô thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trò đặc biệt quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế, là điều kiện cho giao thương và sản
xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy CNH nhanh chóng. Đô thị tối ưu hoá

việc sử dụng năng lượng, con người và máy móc, cho phép vận chuyển nhanh
và rẻ, tạo ra thị trường linh hoạt, có năng suất lao động cao. Các đô thị tạo
điều kiện thuận lợi phân phối sản phẩm và phân bố nguồn nhân lực giữa các
không gian đô thị, ven đô, ngoại thành và nông thôn. Đô thị có vai trò to lớn
trong việc tạo ra thu nhập quốc dân của cả nước.
Đô thị luôn phải giữ vai trò đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các cộng
đồng nông thôn đi trên con đường tiến bộ và văn minh.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
1.1.3. Đô thị hoá
1.1.3.1. Khái niệm đô thị hoá
Các nhà khoa học thuộc nhiều bộ môn đã nghiên cứu quá trình ĐTH và
đưa ra không ít định nghĩa cùng với những định giá về quy mô, tầm quan
trọng và dự báo tương lai của quá trình này.
“Đô thị hoá” được hiểu theo chiều rộng là sự phát triển của thành phố và
việc nâng cao vai trò của đô thị trong đời sống của mỗi quốc gia với những
dấu hiệu đặc trưng như: tổng số thành phố và tổng số cư dân đô thị [3, 28].
Theo khái niệm này thì quá trình ĐTH chính là sự di cư từ nông thôn vào
thành thị. Đó cũng là quá trình gia tăng tỷ lệ dân cư đô thị trong tổng số dân
của một quốc gia.
Tuy nhiên, nếu chỉ hạn chế trong cách tiếp cận nhân khẩu học như trên
thì sẽ không thể nào giải thích được toàn bộ tầm quan trọng và vai trò của
ĐTH cũng như ảnh hưởng của nó tới sự phát triển của xã hội hiện đại. Các
nhà khoa học ngày càng ngả sang cách hiểu ĐTH như một phạm trù kinh tế -
xã hội, phản ánh quá trình chuyển hoá và chuyển dịch chủ yếu sang phương
thức sản xuất và tiêu dùng, lối sống và sinh hoạt mới - phương thức đô thị.
Đây là một quá trình song song với sự phát triển CNH và CM KHCN [11,
84].

Tóm lại, ĐTH là quá trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản xuất
trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thức
và điều kiện sống theo kiểu đô thị đồng thời phát triển đô thị hiện có theo
chiều sâu trên cơ sở HĐH cơ sở vật chất kỹ thuật và tăng quy mô dân số.
* Phân loại quá trình ĐTH:
Quá trình ĐTH diễn ra trên thế giới có thể phân chia thành 2 loại [15, 307]:
- Quá trình ĐTH ở các nước đã phát triển: đặc trưng cho sự phát triển
này là nhân tố chiều sâu và sự tận dụng tối đa những lợi ích, hạn chế những

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
ảnh hưởng xấu của quá trình ĐTH. ĐTH diễn ra do nhu cầu công nghiệp phát
triển, mang tính tự nhiên.
- Quá trình ĐTH ở các nước đang phát triển: có đặc trưng là ĐTH không
đi đôi với CNH (trừ một số nước công nghiệp mới - NIC). Sự bùng nổ dân số
đô thị quá tải không mang tính tự nhiên mà do sức hấp dẫn từ sự cách biệt sâu
sắc về chất lượng cuộc sống giữa đô thị và nông thôn.
* Quá trình ĐTH diễn ra theo 2 xu hƣớng
- ĐTH tập trung (ĐTH “hướng tâm”): đó chính là sự tích tụ các nguồn
lực tư bản và chất xám hình thành nên các trung tâm đô thị công nghiệp tập
trung cao độ, những thành phố toàn cầu như Tokyo, Seoul,... Điều này sẽ dẫn
đến xu hướng “CNH co cụm”, khi đó, chỉ những khu vực đô thị trung tâm là
nơi thu hút vốn đầu tư, tập trung các hoạt động công nghiệp, trong khi các lĩnh
vực vẫn chỉ là nông thôn và sản xuất nông nghiệp vẫn chiếm vai trò chủ đạo tạo ra
sự đối lập giữa đô thị và nông thôn, đồng thời gây ra mất cân bằng sinh thái.
- ĐTH phân tán (ĐTH “ly tâm”): là xu hướng dịch chuyển đầu tư và hoạt
động sản xuất công nghiệp từ các lĩnh vực trung tâm ra các vùng ngoại vi, tạo
nên hiệu ứng lan toả, thúc đẩy sự ra đời và hình thành các trung tâm vệ tinh
công nghiệp. Điều này dẫn đến tiến trình “CNH lan toả”, các hoạt động công
nghiệp ở đô thị trung tâm có xu hướng dịch chuyển ra ngoại vi để chuyển

sang các hoạt động công nghiệp mức cao hơn, hay chuyên môn hoá các lĩnh
vực kinh doanh, thương mại, dịch vụ. Xu hướng này sẽ đảm bảo cân bằng
sinh thái, tạo điều kiện việc làm, sinh hoạt và nghỉ ngơi tốt cho dân đô thị và
nông thôn.
1.1.3.2. Tính tất yếu của đô thị hoá
Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi
chuyển biến từ nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế công nghiệp bằng con
đường CNH thì đều gắn liền với ĐTH.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Trong lịch sử cận đại, ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của quá trình
công nghiệp hoá TBCN và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu lại các nền
kinh tế theo hướng hiện đại hoá: tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp và
dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu và khối lượng GDP.
Nhìn chung, từ góc độ kinh tế, ĐTH là một xu hướng tất yếu của sự phát triển.
Như vậy, ĐTH là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm tình
hình chung của mỗi quốc gia và là một quá trình mang tính lịch sử, toàn cầu
và không thể đảo ngược của sự phát triển xã hội. ĐTH là hệ quả của sức mạnh
công nghiệp và trở thành mục tiêu của nền văn minh thế giới.
1.1.3.3. Quan điểm của đô thị hoá
Công nghiệp hoá và cùng với nó là ĐTH trở thành xu thế chung của mọi
quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp lên nền văn minh công
nghiệp. Vấn đề quan trọng đặt ra là làm gì và bằng cách nào để phát huy tối
đa mặt tích cực của đô thị hoá, đồng thời hạn chế và đi đến thủ tiêu mặt tiêu
cực của nó. Điều này cũng đồng nghiã với việc quá trình đô thị hoá phải gắn
liền với khái niệm “Phát triển bền vững”.
Theo Burger (1998) thì một xã hội phát triển bền vững phải thoả mãn
nhu cầu con người không chỉ trong giai đoạn hiện tại (kể cả trong quá khứ)
mà còn cho cả tương lai, ngoài ra xã hội đó còn đáp ứng đồng thời cả yêu cầu

phát triển kinh tế lẫn bảo vệ môi trường [4,65]. Khái niệm này có thể minh
hoạ qua sơ đồ sau:






Môi trƣờng
Tƣơng lai
Xã hội
Quá khứ
Kinh tế
Sơ đồ 1.1. Phát triển bền vững

×