Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

PHẦN BA MỘT SỐ BIỆN PHÁP CƠ BẢN NHẰM DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ Ở TỔNG CÔNG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.84 KB, 28 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
PH
PH


N BA
N BA
M
M


T S
T S


BI
BI


N PH
N PH
Á
Á
P C
P C
Ơ
Ơ
B
B



N NH
N NH


M DUY TRÌ V
M DUY TRÌ V
À
À
M
M


R
R


NG TH
NG TH


TR
TR
ƯỜ
ƯỜ
NG TIÊU TH
NG TIÊU TH







T
T


NG CÔNG TY
NG CÔNG TY
RAU QUẢVIỆT NAM - ĐẶC BIỆT L THÀ Ị TRƯỜNG MỸ SAU
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT - MỸ
I. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
TIÊU THỤ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẾN NĂM 2010.
1. Một số quan điểm định hướng về duy trì v mà ở rộng thị trường
tiêu thụ của Tổng công ty rau quả Việt Nam.
Để định rõ phương hướng phát triển của sản xuất v kinh doanh rau quà ả
trong những năm tới, trên cơ sở ý thức rõ vai trò của một đơn vị đầu ng nhà
trong sản xuất kinh doanh rau quả, hiệu quả của việc tiêu thụ rau quả xuất
khẩu, Tổng công ty đã xác định một số quan điểm mang tính định hướng cho
việc duy trì v mà ở rộng thị trường rau quả của mình. Đó l :à
1.1.Đẩy mạnh tiêu thụ h ng hoá trà ước hết cần đa dạng hoá trong sản
xuất, đa phuơng hoá trong tìm kíêm thị trường tiêu thụ rau quả.
Đa dạng hoá trong sản xuất được hiểu l sà ản xuất nhiều loại sản phẩm,
trong đó mỗi loại có sự khác nhau về mẫu mã, kiểu cách... được bán với nhiều
gía khác nhau đáp ứng nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng. Mặt khác đa
dạng không có nghĩa lúc n o cà ũng phải sản xuất nhiều loại sản phẩm m phà ải
linh hoạt tuy theo từng ho n cà ảnh, căn cứ v o nhu cà ầu thị trường v khà ả năng
sản xuất m chà ỉ có thể tiếp cận một số phần khúc thị trường mục tiêu. Đồng thời
đa dạng hoá nhưng vẫn phải đảm bảơ có sản phẩm chuyên môn hoá, sản phẩm
chủ lực.
Định hướng cho sản xuất rau quả phát triển theo hướng trên sẽ nâng cao

hiệu quả sản xuất v kinh doanh vì nó sà ẽ khắc phục được nhược điểm của 2
trạng thái:
- Chuyên môn hoá hẹp trong sản xuất v kinh doanh nhà ất l trong xuà ất
khẩu.
- Sản xuất manh mún.
Đa dạng hoá có thể l m tà ăng doanh thu cho doanh nghiệp kể cả việc tăng
kim ngạch xuất khẩu v còn khà ắc phục được biến động gía cả trên thị trường
1 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thế giới. Vị vậy, trong chiến lược sản xuất kinh doanh của Tổng công ty, thì bên
cạnh việc tập trung đầu tư cho sản phẩm chủ lực phải không được coi nhẹ
những sản phẩm không được chuyên môn hoá, vì đó l 2 hoà ạt động hỗ trợ bổ
xung cho nhau cùng phát triển.
Đa phương hoá trong thị trường nước ngo i à được hiểu l mà ột biện
pháp quan trọng trong kinh doanh nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu dựa trên cơ
sở thâm nhập nhiều thị trường trong đó có thị trường chiến lược. Đa phuơng
hoá các thị trường còn được hiểu l phà ải tận dụng tranh thủ khai thác triệt để
từng thị trường trên cơ sở đáp ứng tốt nhu cầu thị trường.
` 1.2.Trong việc duy trì v mà ở rộng thị trường rau quả cần chú ý khai
thác những sản phẩm cây trồng đặc sản truyền thống.
Xuất phát từ điều kiện tự nhiên nước ta thuộc vùng khí hậu nhiệt đới
gió mùa, có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phép Việt Nam có thể phát triển
hệ thống cây trồng phong phú, trong đó có nhiều loại có chất lượng độc đáo,
song các loại n y khó hình th nh các vùng tà à ập trung lớn. Vì vậy bên cạnh việc
khai thác tổng hợp những nguồn lợi tự nhiên cần phải phần tán khai thác
những sản phẩm cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng.
2. Định hướng.
2.1.Định hướng sản phẩm v thà ị trường trong nước.
Dự báo dân số Việt Nam năm 2010 sẽ ở mức độ gần 90
tri


u
người nhu
cầu tiêu thụ rau quả bình quân đầu người sẽ tăng lên (rau trên 100kg/người).
Đây l mà ột thị trường rộng lớn, không những yêu cầu về khối lượng rau quả,
m cà ả về chất lượng, chủng loại v thà ị hiếu, sẽ đòi hỏi hơn khi kinh tế phát
triển, nước ta chuyển dần th nh mà ột nước công nghiệp có mức sống tăng cao:
Bảng 21: Dự báo một số sản phẩm phục vụ nội tiêu.
STT
Loại sản phẩm Năm 2005 Năm 2010
A
Sản phẩm rau quả chế biến (tấn)
55.000 110.000
1
Đồ hộp (lọ) rau quả
12.000 25.000
Trong đó:- Rau hộp (lọ)
6.000 12.000
- Quả hộp (lọ)
6.000 13.000
2
Nước giải khát quả thiên nhiên (hộp)
40.000 80.000
3
Rau quả sấy, chiên (tấn)
1.500 3.000
4
Rau quả gia vị muối (tấn)
1.000 2.000
B

Rau quả tươi (Tấn)
80.000 160.000
5
Rau sạch
75.000 150.000
6
Quả các loại
5.000 10.000
2 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
C
Giống rau quả
7
Hạt giống rau (Tấn)
250. 300
8
Giống cây ăn quả (Triệu cây)
221,7 274,3
9
Phục vụ trồng mới (ha)
20.500 31.500
(Nguồn: Tổng công ty rau quả Việt Nam)
2.2. Định hướng sản phẩm v thà ị trường nước ngo ià
Trên cơ sở định hướng nhu cầu của các thị trường v khà ả năng xuất khẩu
của Tổng công ty trên thương trường quốc tế nên Tổng công ty đã xác định tiến
độ xuất khẩu:
Tổng công ty dự tính tổng kim ngạch xuất khẩu có 3 bước nhảy:
Năm 2000: 22,4 triệu USD (tăng 112%) so với năm 1996.
V o nà ăm 2005: l 100 trià ệu USD (tăng 446,42%) so với năm 2000.
V o nà ăm 2010: L 200 trià ệu USD (tăng 200%) so với năm 2005.

Bảng 22: Kim ngạch v tà ăng trưởng XNK đến năm 2010.
Năm Giá trị xuất khẩu Tổng giá tri xuất nhập khẩu
Giá trị (triệu
USD)
Tăng trưởng
h ng nà ăm
(%)
Giá trị
(triệu USD)
Tăng trưởng
h ng nà ăm
(%)
TH 2000 22,4 7,4 43 8,6
ƯT 2001
45 12 73 12
2002 52 15 84 15
2003 62 19 96 14
2004 74 19 110 14
2005 100 35 140 26
2006 112 12 154 10
2007 125 12 169 10
2008 140 12 186 10
2009 160 14 250 12
2010 200 25 250 20
(Nguồn: Tổng công ty rau quả Việt Nam)
2.3.Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu.
Tăng tỷ trọng nhóm hang rau quả xuất khẩu ( rau quả tuơi, rau quả hộp
đông lạnh, rau quả sấy muối), đến năm 2002 tỷ trọng nhóm h ng n y l 75%à à à
kim ngạch xuất khẩu v à đến năm 2010 sẽ l 80%.à
3 3

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 23: Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu
STT
Loại sản phẩm
TH 1997 TH 2000 TH 2005 TH
2010
A
Tổng kim ngạch XNK
(triệu USD)
23 40 100 200
Tỷ trọng (%)
100 100 100 100
1
Rau quả tươi (triệu
USD)
0.783 4 15 40
Tỷ trọng(%)
3,5 10 15 20
2
Rau quả hộp, nước giải
khát , đông lạnh (triệu
USD)
7.3 13 40 80
Tỷ trọng (%)
31,8 32,5 40 40
3
Rau quả sấy muối
(triệu USD)
3.4 6 20 40
Tỷ trọng (%)

14,7 15 20 20
4
Nông sản thực phảm,
gia vị (triệu USD)
11.523 17 25 40
Tỷ trọng (%)
50,1 42,5 25 20
B
Tổng khối lượng xuất
khẩu (tấn)
15.000 57.000 160.000 350.000
1
Rau quả tưoi
2.000 13.000 50.000 130.000
2
Rau quả hộp, nuớc giải
khát, đông lạnh
6.800 18.000 57.000 120.000
3
Rau quả sấy muối
1.600 10.000 33.000 68.000
4
Nông sản thực phẩm,
gia vị
4.600 16.000 20.000 32.000
(Nguồn: Tổng công ty rau quả Việt Nam)
4 4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CƠ BẢN NHẰM DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở TỔNG CÔNG TY RAU QUẢ VIỆT NAM - ĐẶC

BIỆT LÀ THỊ TRƯỜNG HOA KỲ

Đối với bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh n o nhà ất l nhà ững đơn vị tham
gia v o hoà ạt động xuất nhập khẩu thì việc mở rộng thị trường l hà ết sức
quan trọng nhằm phát triển công ty, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên,
góp phần phát triển đất nước. Để thực hiện được những mục tiêu v hà ạn chế
những khó khăn Tổng công ty rau quả Việt Nam cần có một số biện pháp l :à
1. Mở rộng thị trường Mỹ
Hoa Kỳ l mà ột trong những cường quốc kinh tế, khoa học, công nghệ,
quân sự v o h ng à à đầu v l mà à ột trong ba trung tâm t i chính là ớn nhất thế
giới. Với diện tích 9,2 triệu km
2
, dân số 253 triệu người, có nhiều dân tộc và
nhiều m u da, 75% dân sà ống ở th nh thà ị. Sự phân hoá gi u nghèo trong xã hà ội
Hoa Kỳ tạo nên nhu cầu tiêu dùng phong phú. Thu nhập bình quân đầu người
33.768 USD/người/năm (số liệu năm 2000). Phong phú trong nhu cầu tiêu dùng
nhưng cũng chính l trà ở ngại khi thâm nhập v o thà ị trường Hoa Kỳ. Thêm v oà
đó Hoa Kỳ l nà ước có xuất khẩu lớn nhất, chiếm 12.5% tổng kim ngạch nhập
khẩu của nền thương mại thế giới v nhà ập khẩu của Hoa Kỳ cũng chiếm thị
phần lớn nhất: 15% tổng kim ngạch nhập khẩu của to n thà ế giới. Mặc dù là
một nước công nghiệp phát triển nhất thế giới nhưng Hoa Kỳ vẫn l nà ước
xuất khẩu thuỷ sản lớn thứ hai v xuà ất khẩu gạo lớn thứ ba trên thế giới. Kim
ngạch xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ tăng đều qua các năm. Tính bình quân
trong thập kỷ qua, tốc độ tăng trưởng về xuất khẩu của Hoa Kỳ đạt mức 9%
cao hơn hẳn so với Nhật Bản (6%) v à Đức – nước đứng đầu Châu Âu về xuất
khẩu (5.1%).
Vậy khi thâm nhập thị trường n y Tà ổng công ty có thể tiếp cận được thị
trường rộng lớn, giao lưu với các thị trường lân cận giúp Tổng công ty có cơ
hội tăng khối lượng tiêu thụ sản phẩm, mở rộng được thị trường tiêu thụ của
mình v cà ơ hội đó đã mở ra đối với Tổng công ty rau quả Việt nam khi Hiệp

định thương mại Việt – Mỹ được ký kết v thà ực hiện.
5 5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tại kỳ họp thứ 10 Quốc Hội khoá X chủ tịch nước đã đọc tờ trình về
việc phê chuẩn Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ. Sau khi xem xét,
ng y 28/11/2001 Quà ốc hội đã biểu quyết phê chuẩn Hiệp định với 287/380 đại
biều tán th nh v Hià à ệp định đã có hiệu lực chính thức v o ng y 11/12/2001.à à
Tên chính thức của Hiệp định l : à “Hiệp định giữa Cộng ho xã hà ội chủ
nghĩa Việt Nam v Hà ợp chủng quốc Hoa Kỳ về quan hệ thương mại”.
Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ l mà ột Hiệp định song
phương, song nền tảng l à đa phương, vì về cơ bản l nhà ững quy đinh của
WTO. Từ “thương mại” trong Hiệp định bao gồm: Thương mại h ng hoá,à
quyền sở hữu trí tuệ, thương mại dịch vụ v phát trià ển quan hệ đầu tư.
Nội dung của Hiệp định được nêu ra ở cuối chuyên đề, phần phụ lục.
1.1. Thuận lợi đối với Tổng công ty khi mở rộng thị trường Mỹ sau
hiệp định thương mại
H ng r o thuà à ế quan v o thà ị trường Hoa Kỳ sẽ hạ xuống mạnh l m choà
nhiều mặt h ng cà ủa Tổng công ty có lợi thế hơn khi xâm nhập v o thà ị trường
n y. Mà ột số mặt h ng chà ủ lực của Tổng công ty rau quả Việt Nam đã xâm
nhập v o thà ị trường Hoa Kỳ trong khi đang phải chịu đánh thuế rất cao nay khi
thực thi Hiệp định sẽ giảm xuống còn 3-4% l m cho các loà ại h ng xuà ất khẩu
chủ lực của Tổng công ty sẽ c ng có khà ả năng cạnh tranh cao hơn trên thị
trường n y.à
Các nh à đầu tư Hoa Kỳ có điều kiện thuận lợi để đầu tư vốn v o thà ị
trường Việt Nam, phát triển thị trường vốn v tià ền tệ theo chuẩn mực quốc tế.
Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp thu công nghệ mới, đ o tà ạo nguồn nhân lực kỹ
thuật cao thông qua việc xuất khẩu v nhà ập khẩu, hợp tác R & D trong khoa
học công nghệ v à đầu tư với Hoa Kỳ.
Nâng cao trình độ quản lý kinh tế, kinh doanh thương mại chất lượng
sản phẩm xuất khẩu của Tổng công ty theo đúng các chuẩn mực quốc tế.

Tạo điều kiện mở rộng thị trường nội địa, thúc đẩy s trong nước bằng các dịch
vụ cung ứng sản phẩm v lao à động sang thị trường Hoa Kỳ.
1.2. Khó khăn đối với Tổng công ty khi mở rộng thị trường Mỹ sau
hiệp định thương mại
6 6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Khi Hiệp định được thực thi, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung cũng
như Tổng công ty nói riêng bắt buộc phải tuân thủ chắt chẽ các điều khoản,
quy định, r ng buà ộc về mặt pháp lý, tập quán v thông là ệ quốc tế trong Hiệp
định thương mại đã ký kết giữa hai nước; Tuân thủ hệ thống kinh doanh dịch
vụ hiện đại nhưng phức tạp theo đúng chuẩn mực thế giới v tà ại thị trường
Hoa Kỳ. Trong khi đó, trình độ của các nh quà ản lý kinh doanh, tiếp thị, người
lao động của các doanh nghiệp Việt Nam hay của Tổng công ty còn chưa đủ
để hiểu hết luật pháp v nà ền thương mại của Hoa Kỳ. Hơn nữa, điều kiện và
công nghệ sản xuất của Việt Nam cũng chưa đủ để đáp ứng các đòi hỏi đó.
Lộ trình thực thi Hiệp định song phương đòi hỏi thời gian để am hiểu
sâu sắc nội dung của Hiệp định bao gồm những quy tắc, khái niệm mang tính
hiện đại rất gần với các nguyên tắc của WTO, trong khi hệ thống pháp luật và
h nh vi thà ương mại của Việt Nam chỉ bó hẹp trong 14 h nh vi cà ủa luật thương
mại hiện h nh. à Để xây dựng lộ trình sửa đổi bổ xung các văn bản pháp luật
trong nước cho phù hợp với tinh thần của Hiệp định l rà ất khó khăn, khong chỉ
đòi hỏi nhiều tiền của m còn à đòi hỏi nhiều thời gian để tất cả các nh là ập
pháp, h nh pháp, các doanh nghià ệp v tà ất cả các người dân đều phải nâng cao
trình độ hiểu biết thấu đáo v h nh à à động cho phù hợp. Thì trong khoảng thời
gian đó (có thể từ 2 đến 5 năm), sự chưa tương thích n y sà ẽ gây nhiều khó
khăn cho các doanh nghiệp Việt Nam v Hoa Kà ỳ nói chung v Tà ổng công ty nói
riêng trong thời điểm tranh tối tranh sáng, có khi l m à đúng pháp luật của Việt
Nam nhưng lại vi phạm pháp luật của Hoa Kỳ hoặc vi phạm pháp luật của từng
Bang ở Hoa Kỳ hoặc ngược lại. Trong khi mọi sự vi phạm đều phải chịu các
biện pháp chế t i nà ặng nề mang tính quốc tế.

Quan hệ doanh nghiệp hai bên phải dựa trên độ tin cậy về thông tin của
các doanh nghiệp, nghĩa l cà ần công khai về t i chính kià ểm toán doanh nghiệp,
hệ thống hạch toán qua ngân h ng v sà à ự thông hiểu rõ r ng, chuà ẩn xác về
ngôn ngữ. Trong khi các doanh nghiệp Việt Nam cũng như Tổng công ty
thường không l m rõ hoà ặc giữ bí mật về các vấn đề n y.à
Cơ sở hạ tầng về dịch vụ ngân h ng, thà ị trường chứng khoán, bảo hiểm,
bảo vệ môi trường, bảo hộ lao động, nghên cứu v phát trià ển sản xuất (R&D),
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ… Để cho các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động và
7 7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phát triển còn quá thấp so với yêu cầu của thị trường v nà ền sản xuất của Hoa
Kỳ.
Khi Hiệp định thực thi, đầu tư của Hoa Kỳ sẽ tăng nhanh ở Việt Nam kéo
theo h ng loà ạt các doanh nghiệp Hoa Kỳ ra đời với sự nhanh nhạy thích ứng hệ
thông kinh doanh to n cà ầu, các dịch vụ tiền v hà ậu mãi đi kèm vô cùng linh hoạt,
với chất lượng sản phẩm cao, giá rẻ hơn sẽ l m cho các doanh nghià ệp của ta va
Tổng công ty cạnh tranh khó khăn hơn nhiều.
Nhưng không phải vì thế m Tà ổng công ty lùi bước bỏ qua m Tà ổng công
ty cần phải phát huy những thế mạnh v dà ần khắc phục những điểm yếu để
vươn lên chiếm lĩnh thị trườn rộng lớn n y.à
1.3. Triển vọng mở ra đối với Tổng công ty rau quả Việt Nam khi mở
rộng thị trường Mỹ
Như ta đã biết Mỹ l thà ị trường rộng lớn, có sức mua lớn nhất thế giới.
Trước đây khi hiệp định thương mại Việt - Mỹ chưa được ký kết Tổng công
ty xuất h ng sang Mà ỹ phải chịu mức thuế cao nên khả năng cạnh tranh sản
phẩm của Tổng công ty thấp hơn các nước khác như Thái lan, Trung quốc…
Hiện nay mức thuế đã giảm sản phẩm của Tổng công ty có cơ hội tăng khả
năng cạnh tranh của sản phẩm v tà ăng giá trị xuất khẩu lên cao. Từ 876.301
USD năm 2001 lên 1.967.052 USD năm 2002 v tà ăng hơn nữa v o các nà ăm
tới.

Mặt khác, nhiều mặt h ng trà ước đây của Tổng công ty xuất khẩu v o thà ị
trường n y phà ải thông qua nước thứ 3 khiến cho Tổng công ty bị mất đi
thương hiẹu, phải chịu phụ thuộc v o nà ước khác, l m già ảm doanh thu của
Tổng công ty. V nay khi Hià ệp định thương mại Việt - Mỹ được ký kết tạo
điều kiện cho Tổng công ty có thể thâm nhập v tìm hià ểu một cách sâu sắc thị
trường n y v già à ới thiệu cho khách h ng bià ết tới sản phẩm của Tổng công ty
với đúng xuất xứ của nó, giúp cho Tổng công ty tạo được vị trí v uy tín trênà
thương trường để ng y c ng tà à ăng hiệu quả kinh doanh.
2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường.
8 8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nghiên cứu thị trường cho phép Tổng công ty nắm bắt nhu cầu, giá cả,
dung lượng, các tham số tích cực về môi trường kinh doanh của Tổng công ty để
từ đó lựa chọn đối tượng giao dịch, phương thức kinh doanh sao cho đạt hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Mục đích nghiên cứu thị trường l à đánh giá các cơ hội v thách thà ức
đối với Tổng công ty để từ đó có các chiến lược v sách là ược hợp lý, ngo ià
ra công tác nghiên cứu thị trường còn giúp Tổng công ty quan hệ trực tiếp với
các trung gian thương mại, các bạn h ng là ớn để tiến tới ký kết các Hợp đồng
kinh tế.
Việc nghiên cứu thị trường người mua, người bán v các à đối thủ cạnh
tranh còn luôn l sà ự cố hữu trong Tổng công ty.
2.1. Thị trường đầu v o cà ủa Tổng công ty.
Hiện nay Tổng công ty đang liên kết với rất nhiều hợp tác xã, cũng như
các nông trường trong cả nước. Để đảm bảo cho nguồn cung cấp nguyên vật
liệu, gia vị… được thường xuyên liên tục nhằm phục vụ chế biến v xuà ất
khẩu thì Tổng công ty còn phải đầu tư hơn nữa v o nhà ững nơi đó. Như Tổng
công ty cần có cán bộ khoa học kỹ thuật giúp b con nông dân là ựa chọn giống,
cách chăm sóc, thu hoạch…
Tổng công ty cũng nên tìm ra các hình thức tạo nguồn h ng mà ới thông

qua mạng lưới các bạn h ng cà ủa mình để ng y c ng khà à ẳng định được vị trí
của mình.
2.2. Thị trường đầu ra của Tổng công ty.
Nghiên cứu thị trường đầu ra cần quan sát, phân tích, dự đoán dung
lượng thị trường, tình hình t i chính tià ền tệ, tập quán buôn bán để kinh doanh
có hiệu quả. Cần tìm hiểu rõ thị trường để tiêu thụ sản phẩm phù hợp với nhu
cầu, thi hiếu của khách h ng, nghiên cà ứu tập quán, thu nhập bình quân, điều
kiện địa lý, khẩu vị, tình hình kinh tế xã hội, tính cạnh tranh tới nhu cầu thị
trường.
Điều quan trọng nữa trong công tác dự báo về thị trường thế giới l nhuà
cầu nhập khẩu qua một số thị trường, đối chiếu với khả năng v à điều kiện sản
xuất của Tổng công ty.
9 9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phân loại thị trường giúp cho Tổng công ty đáp ứng đúng nhu cầu của thị
trường, giúp Tổng công ty tập trung v o mà ục tiêu khách h ng nhà ất định, tránh
không bị rải đều m hià ệu quả không cao hơn với thị trường trong nước…
Đối với thị trường nước ngo i:à
- Đối với thị trường Đông Âu m à đặc biệt l thà ị trường Liên Bang Nga
l thà ị trường truyền thống của Tổng công ty trong nhiều năm. Mặc dù hiện nay
đang có biến động nhưng Tổng công ty cần quan tâm phát triển trở lại.
- Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương; Tổng công ty có thuận lợi về vị
trí nhưng lại có khó khăn về h ng và ới thị trường n y. Vià ệc vận chuyển h ngà
hoá sẽ ít tốn kém, nên Tổng công ty vừa bán h ng và ừa học hỏi kinh nghiệm
các nước vì họ đã rất th nh công trong sà ản xuất cũng như trong tiêu thụ sản
phẩm như Thái Lan, Trung Quốc, Malaixia… tạo điều kiện tìm bạn h ng và à
thiết lập mối l m à ăn mới.
- Thị trường Tây Âu, Nhật Bản, Bắc Mỹ l các thà ị trường tiềm năng rất
lớn, nhưng lại l thà ị trường khó tính về vệ sinh, bao bì, chất lượng… Tuy vậy,
nếu biết khai thác thì Tổng công ty có thể bán các sản phẩm đặc sản v nhà ững

sản phẩm có tính trội với giá cao.
- Thị trường Châu Phi,Châu úc; Đây l thà ị trường có dân số đông, yêu
cần không cao lắm về chất lượng nên Tổng công ty có thể phát triển ở thị
trường n y.à
Để thực hiện tốt điều n y, Tà ổng công ty cần có phòng Marketing để
chuyên nghiên cứu điều tra thị trường, tổng hợp tin tức, xử ly thông tin để đưa
ra định hướng sản xuất kinh doanh kịp thời, chính xác, hiệu quả.
Hoạt động n y à đòi hỏi phải nắm bắt được thông tin về quy mô thị
trường yêu cầu về chất lượng, chủng loại sản phẩm, tính mùa vụ hay thường
xuyên của nhu cầu, cơ cấu giá cả, các kênh buôn bán. Ngo i ra còn xem xétà
tình hình cạnh tranh của các nh cung à ứng, nghiên cứu so sánh các tin tức thị
trường.
Tổng công ty cần thiết lập một hệ thống thu thập v xà ử lý thông tin
nhanh chóng kịp thời để đảm bảo nắm bắt tốt các thời cơ có thể có.
Tổng công ty cần duy trì v tà ạo những mối quan hệ với các cơ quan như:
Bộ Nông nghiệp, Bộ Thương mại, Phòng thương mại công nghiệp, các cơ quan cá
nhân trong nước cũng như ở nước ngo ià … thông qua mối quan hệ n y sà ẽ có các
10 10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thông tin hữu ích cho công tác nghiên cứu thị trường. Thậm chí Tổng công ty có
thể sẵn s ng mua nhà ững thông tin chính xác, có giá trị, trả hoa hồng cho mô giới
bán h ng, thà ị trường mới…
Mặt khác Tổng công ty cần có những thông tin chi tiết về đối thủ cạnh
tranh để từ đó giúp Tổng công ty tìm ra những biện pháp gỉai quyết khi tiến
h nh giao dà ịch. V nhà ận thấy những điểm yếu, điểm mạnh của đối thủ để
phát huy điểm mạnh của mình.
Tóm lại, để nghiên cứu thị trường được tốt, Tổng công ty cần không
ngừng bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho các cán bộ nghiên cứu thị
trường, trang bị điều kiện thuận lợi, phương tiện đi lại v l m vià à ệc, có chế độ
đãi ngộ hợp lý.

3. Xây dựng chiến lược kinh doanh của Tổng công ty
3.1. Chính sách sản phẩm
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm Tổng công ty cần:
Kiểm tra nghiêm ngặt việc thực hiện công nghệ sản xuất.
Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, từ khi mua nguyên
liệu đến khi giao h ng à đúng thời điểm.
Sử dụng có hiệu quả cơ sơ vật chất kỹ thuật hiện có.
Bao bì sản phẩm cũng được coi như một tiêu chuẩn chất lượng l mà
tăng giá trị sản phẩm đó với các chức năng: Truyền đath thông tin v quà ảng
caosp, bảo vệ sản phẩm… Đồng thời việc thiết kế bao bì còn phải bảo vệ
được hương vị, m u sà ắc, độ ẩm, khô. Kiểu dáng kích thước bao bì phải đạt
tiêu chuẩn, nội dung bên ngo i phà ải có thông tin về nơi sản xuất, thời hạn sử
dụng, phải h i ho à à đẹp mắt, phải có nhiều kích cỡ khác nhau.
Quản lý chất lượng sản phẩm còn được tiến h nh à ở khâu tiêu thụ sản
phẩm qua các hình thức bảo quản sản phẩm, bảo đảm về chất lượng sản
phẩm. Cùng với việc bán h ng l vià à ệc thăm dò ý kiến khách h ng và ề chất
lượng sản phẩm v thà ị hiếu của họ.
3.2. Chính sách về giá cả.
Giá l mà ột trong 4 tham số cơ bản của Marketing Mix. Trong hoạt động
kinh doanh nói chung v hoà ạt động duy trì v mà ở rộng của Tổng công ty nói
11 11

×