NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG
NÔNG NGHIỆP
1.1 . Vị trí , vai trò của việc tiêu thụ sản phẩm .
1.1.1. Thực chất quan niệm về tiêu thụ sản phẩm.
- Theo quan niệm của Mác thì sản phẩm h ng hóa l tà à ất cả h ng hóa và à
dịch vụ có thể đem ch o bán , có khà ả năng thỏa mãn một nhu cầu hay một
mong muốn của con người , gây sự chú ý , kích thích mua sắm v tiêu dùngà
của họ . Như vậy , khi nói đến sản phẩm h ng hóa thà ường h m ý à đó l h ngà à
hóa , cả h ng hóa hà ữu hình v h ng hóa vô hình .à à
- Tiêu thụ h ng hóa tác à động trở lại sản xuất . Nó quyết định người sản
xuất sẽ sản xuất cái gì ? số lượng bao nhiêu ? Nó sẽ l cà ơ sở để người sản
xuất có nên tiếp tục sản xuất nữa hay không ? Quốc tế hóa sản xuất chính là
sự liên kết các quá trình tái sản xuất của các quốc gia thông qua khâu trao đổi
thương mại v à đầu tư .
- Tiêu thụ sản phẩm l khâu cuà ối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là
khâu lưu thông h ng hoá, l cà à ầu nối trung gian giữa một bên l sà ản xuất và
một bên l tiêu dùng l m cho hoà à ạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên
tục, nhịp nh ng, các khâu có mà ối liên hệ chặt chẽ với nhau, nối với nhau bằng
một mắt xích chặt chẽ, khâu trước l tià ền đề, l cà ơ sở cho khâu sau. Để quá
trình đó diễn ra thường xuyên liên tục thì htx phải thông suốt các khâu, trong
đó tiêu thụ sản phẩm l khâu cuà ối cùng v cà ũng l khâu rà ất quan trọng, chỉ khi
n o tiêu thà ụ được sản phẩm thì chu kỳ sản xuất kinh doanh mới được tiếp
tục, kết quả thu được ở kỳ trước tạo điều kiện để thực hiện kỳ tiếp theo. Tiêu
thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đối với chiến lược kinh doanh của htx .
Dựa v o khà ả năng tiêu thụ của htx có thể xây dựng kế hoạch mua đầu v o và à
dự trữ t i chính, dà ự trữ nguyên vật liệu…..
- Tiêu thụ sản phẩm còn l quá trình thà ực hiện các giá trị sản phẩm h ngà
hoá, qua thị trường h ng hoá à được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ v vòng chu chuyà ển vốn sản xuất kinh doanh của htx được ho nà
thiện. Chu kỳ sản xuất kinh doanh chỉ kết thúc khi m sà ản phẩm h ng hoáà
được tiêu thụ v thu à được tiền, đồng thời quyền sở hữu được thay đổi . Như
vậy: " Tiêu thụ sản phẩm l giai à đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, l yà ếu tố quyết định sự tồn tại v phát trià ển của htx ".
1.1.2. Vai trò v ý nghà ĩa của tiêu thụ sản phẩm .
- Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ htx sản xuất
kinh doanh n o . Nà ếu tiêu thụ chậm trễ sẽ l m à ứ đọng vốn , chu kỳ sản xuất
sẽ kéo d i dà ẫn đến bất lợi cho htx , nghiêm trọng hơn có thể phải dừng sản
xuất . Như vậy tiêu thụ sản phẩm phản ánh kết quả cuối cùng của quá trình
sản xuất kinh doanh , thể hiện bằng lỗ lãi của htx .
- Quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm các khâu chủ yếu : sản xuất –
phân phối – trao đổi – tiêu dùng . Các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh tuy mang tính chất riêng biệt nhưng có mối quan hệ hữu cơ mật thiết
với nhau . Bất kì một khâu trong quá trình gián đoạn hay ngừng trệ sẽ có ảnh
hưởng lớn đến sản xuất kinh doanh . Còn quá trình tái sản xuất chỉ có thể diễn
ra khi sản phẩm sản xuất được tiêu thụ , tức l chúng à được chuyển hóa sang
tiền tệ . Đây l mà ột giai đoạn tất yếu của quá trình tái sản xuất xã hội và
được ho n th nh thông qua thà à ị trường tiêu thụ sản phẩm .
- Tiêu thụ sản phẩm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh . Hoạt
động tiêu thụ sản phẩm có vai trò to lớn đối với hiệu quả hỗ trợ vốn kinh
doanh của htx , đặc biệt l và ốn lưu động . Vốn lưu động hầu hết được
chuyển v o giá trà ị sản phẩm , nếu tiêu thụ tốt sẽ tạo sự luân chuyển vốn nhanh
góp phần tăng nhanh vòng quay của vốn , tức l à đã tăng hiệu quả sử dụng vốn
trong quá trình sản xuất kình doanh v ngà ược lại .
- Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh doanh thu
của htx . Muốn tiêu thụ nhanh có thể bán giá thấp hơn nhưng không nhỏ hơn
giá th nh . à Điều n y l m tà à ăng doanh thu cho cho htx , giảm chi phí cho quá
trình tiêu thụ v có thà ể l m tà ăng lợi nhuận cho htx . Ngo i ra còn nâng cao và à
ho n thià ện sản phẩm hơn nữa .
- Tiêu thụ sản phẩm giúp htx đánh giá được mức độ thỏa mãn nhu cầu của
thị trường , cũng như thị hiếu của thị trường . Từ đó htx đề ra những phương
hướng kinh doanh , mục tiêu sản xuất của mình trong những chu kỳ tiếp theo
một cách hợp lý v hià ệu quả hơn .
1.1.3. Yêu cầu của việc tiêu thụ sản phẩm đối với htx nông nghiệp
Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động tiêu thụ sản phẩm l mà ột quá
trình tìm hiểu nhu cầu khách h ng trên thà ị trường, tổ chức mạng lưới bán
h ng, xúc tià ến với một loạt các hoạt động hỗ trợ việc thực hiện những dịch vụ
sau bán h ng. Quá trình tiêu thà ụ sản phẩm của htx nông nghiệp đảm bảo thực
hiện những yêu cầu sau:
- Bảo đảm tăng thị phần của htx : Tiêu thụ sản phẩm không ngừng l m choà
phạm vi v quy mô thà ị trường h ng hoá cà ủa htx được mở rộng . Mức độ thực
hiện yêu cầu n y phà ụ thuộc v o nhià ều nhân tố , trong đó tập trung nhất l htxà
phải có khả năng cạnh tranh trên thị trường . Thật vậy , để tiêu thụ ng y c ngà à
nhiều sản phẩm trên thị trường thì htx cần phải có lợi thế so với đối thủ cạnh
tranh khác như : mẫu mã , kiểu dáng, giá bán , sự phục vụ khách h ng... khi à đã
có một lợi thế cạnh tranh n o à đó thì htx phải phát huy nó trước các đối thủ
cạnh tranh v không ngà ừng hạn chế những lợi thế cạnh tranh của đối thủ. Có
như vậy mới ng y c ng tiêu thà à ụ được nhiều sản phẩm.
- Bảo đảm tăng doanh thu v là ợi nhuận cho htx : Doanh thu của htx không
chỉ phụ thuộc v o khà ối lượng tiêu thụ m còn phà ụ thuộc v o chính sách giáà
bán v mà ức chi phí sản xuất của sản phẩm . Trong điều kiện cạnh tranh trên
thị trường , cái m htx quan tâm h ng à à đầu không phải l mà ức lợi nhuận tuyệt
đối cao trong từng đơn vị sản phẩm m l tà à ổng lợi nhuận . Mặt khác , doanh
thu v là ợi nhuận của htx còn phụ thuộc v o cà ơ cấu sản phẩm m nó sà ản xuất
v tiêu thà ụ, v o các chính sách kinh tà ế vĩ mô của nh nà ước.
- Đảm bảo tăng t i sà ản vô hình của htx : Đó chính l vià ệc tăng uy tín của
htx nhờ tăng niềm tin đích thực của người tiêu dùng v o sà ản phẩm của htx
sản xuất ra . T i sà ản vô hình của htx phụ thuộc v o nhià ều yếu tố : biểu hiện
trực tiếp ở hoạt động tiêu thụ của htx v sà ự phù hợp của sản phẩm m nó bánà
ra với yêu cầu của thị trường. Người mua h ng, ngà ười tiêu dùng sẽ có thiện
cảm hơn hoặc ác cảm với htx qua mua v tiêu dùng sà ản phẩm của htx . Xét về
lâu d i, chính t i sà à ản vô hình sẽ tạo nên nền tảng vững chắc cho sự phát triển
của htx .
- Đảm bảo phục vụ tốt khách h ng : Sà ản xuất của htx góp phần thoả mãn
nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Yêu cầu n y thà ể hiện một
khía cạnh chức năng xã hội của htx v khà ẳng định vị trí của htx như một tế
b o cà ủa hệ thống kinh tế quốc dân. Htx phục vụ khách h ng à đảm bảo về chất
lượng h ng hoá, chà ủng loại, số lượng, phong cách phục vụ mẫu mã kiểu
dáng... V ng y c ng à à à đáp ứng tốt hơn những yêu cầu của khách h ng à đối với
sản phẩm của htx .
1.2. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp .
1.2.1.Đặc điểm về sản xuất nông sản .
Sản xuất nông sản nói chung v sà ản xuất nông nghiệp nói riêng , nó có
những đặc điểm riêng biệt m các ng nh khác không có . Vì và à ậy để quản lý
v phát trià ển nông nghiệp cần chú ý đến những đặc điểm riên n y .à
- Sản xuất nông nghiệp được tiến h nh trên à địa b n rà ộng lớn , phức tạp và
mang yếu tố khu vực rõ rệt . Nó cho thấy nông nghiệp có thể sản xuất bất cứ ở
đâu miễn l à ở đó có đất đai . Nhưng đối với mỗi loại vùng khác nhau thì
năng suất , phẩm chất của từng loại sản phẩm l khác nhau . Do và ậy chúng ta
cần tiến h nh cà ơ sở vật chất kỹ thuật , cơ sở chế biến cho phù hợp .
- Trong sản xuất nông nghiệp đất đai l tà ư liệu sản xuất không thể thay thế
được . Nó như dòng sữa cung cấp chất dinh dưỡng nuôi các thực vật sống
như máu cung cấp chất nuôi dưỡng chúng ta . Mặc dù vậy đất đai l tà ư liệu
sản xuất không bị mất đi m và ẫn giữ nguyên giá trị nếu chúng ta biết cách
canh tác hợp lý , giữ gìn v bà ảo vệ nó .
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp l các cà ơ thể sống . Đặc điểm n yà
rất khác với các ng nh sà ản xuất khác . Nó có chu kỳ sinh học riêng m conà
người không thể can thiệp sâu v o à được . Do vậy biến động về sản lượng
nông nghiệp có ảnh hưởng to lớn đến thị trường .
1.2.2.Đặc điểm về thị trường tiêu thụ .
+ Thị trường trong nước :
Hiện nay điều kiện đời sống của ngời dân ng y c ng nâng cao nên khà à ả
năng dùng h ng thà ủ công mỹ nghệ ng y c ng tà à ăng . Đây l mà ột thuận lợi vô
cùng to lớn của các htx mới th nh là ập . Nó tạo điều kiện cho các htx trong
việc mở rộng sản xuất cũng như áp dụng khoa học kỹ thuật v o sà ản xuất .
+ Đối với thị trờng quốc tế :
Do có các thợ l nh nghà ề v sà ự khéo léo trong sản xuất nên các mặt h ngà
thủ công mỹ nghệ của ta nói chung v mà ặt h ng chià ếu trúc nói riêng đợc khách
h ng quà ốc tế rất ưa chuộng .
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm
1.3.1.Cung v cà ầu nông sản trên thị trường .
- Cung nông sản trên thị trường
H m cung à được biểu thị :
Qi = F(pi,pj,pk,…..p1,pn…)
Trong đó Qi l khà ối lượng sản phẩm i trên thị trường với giá pi,pj,pk …..
của các sản phẩm j,k
P1, pn . . . . . . l tà ập hợp giá các yếu tố đầu v o nà
Như vậy nếu giá các sản phẩm khác v à đầu v o không thay à đổi , ta có mối
quan hệ giữa khối lượng cung mặt h ng i v giá riêng cà à ủa nó . Khối lượng
cung phụ thuộc v o mà ức giá . Sự biến động của giá gây phản ứng đối với
người sản xuất . Giá luôn biến động , dẫn đến việc cung cũng biến động theo
S ơ đồ :Các nhân t ố ả nh h ưở ng đế n cung s ả n ph ẩ m nông nghi ệ p .
Các nhân tố ảnh hưởng đến cung sản phẩm nông nghiệp
Trình độ kỹ thuật sản xuất
Môi trường tự nhiên
Cơ chế chính sách
áp lực cầu
giá cả
Giá sản phẩm bổ xung
khí hậu
Chính sách giá
Giá sản phẩm thay thế
Thời tiết
Vốn
đất đai
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
…..
……….
Giá đầu v o à
Như vậy cung sản phẩm nông nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố .
Khi giá của sản phẩm tăng lên thì cung của sản phẩm cũng tăng theo . Đường
cong cung sản phẩm được thể hiện bằng đồ thị như sau :
P
2
P
1
Q
1
Q
2
- Cầu sản phẩm v cách à ứng xử của người tiêu dùng : Cầu một mặt h ngà
hay một dịch vụ l là ượng h ng hóa hay dà ịch vụ đó m ngà ười tiêu dùng muốn
mua v có khà ả năng mua với những điều kiện nhất định , trong một đơn vị
thời gian nhất định , tại một thị trường nhất định đã biết .
H m cà ầu được xác định :
Q = F(p1/p2,p3,….R)
Trong đó : Q l khà ối lượng sản phẩm được mua tại thời điểm đó
P1 l giá cà ủa sản phẩm 1
p2 , p3 l giá cà ủa sản phẩm thay thế cho sản phẩm 1
R l thu nhà ập của người tiêu dùng
Q
1
Q
2
P
2
P
1