Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NHNT THÀNH CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.21 KB, 30 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NHNT THÀNH
CÔNG
2.1 Tổng quan về NHNT Thành Công
2.1.1 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động
NHNT Thành Công có tổng số 105 cán bộ công nhân viên chức làm việc tại chi nhánh,3
phòng giao dịch là phòng giao dich Thái hà , Đồng Tâm và Nam Thanh Xuân.Ngân hang hoạt
động dưới sự điều hành của ban lãnh đạo gồm một giám đốc và hai phó giám đốc phụ trách 2
mảng điều hành công việc khác nhau. Bộ máy hành chính của NHNT Thành Công được tổ
chức thành 9 phòng ban với quy định rõ rang cụ thể về chức năng và nhiệm vụ. Các phòng ban
đều có mối quan hệ mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Sơ đồ bộ máy tổ chức của NHNT Thành Công

Giám đốc
Các phó giám đốc
Phòng
Quan hệ khách hàng
Phòng
t.toán xuất nhập khẩu
Phòng
Kinh doanh dịch vụ
Phòng
Ngân quỹ
Phòng
quản lý rủi ro
Phòng
kế toán thanh toán
Phòng
tổng hợp
Phòng
Hành chính nhân sự
Phòng


kiểm tra nội bộ
2.1.1.1 Phòng Quan hệ khách hàng
* Chức năng:
Phòng Quan hệ khách hàng (QHKH) có chức năng là đầu mốI thiết lập quan hệ khách hàng ,
duy trì và không ngừng mở rộng mốI quan hệ vớI khách hàng trên tất cả các mặt hoạt động , tất
cả các sản phẩm ngân hàng nhằm đạt đc mục tiêu phát triển kinh doanh một cách an toàn , hiệu
quả và tăng thị phần của Ngân hàng NgoạI thương.
* Nhiệm vụ:
a. Xác định thị trường kinh doanh mục tiêu và đốI tượng khách hàng mục tiêu.
- Trên cơ sở thường xuyên thu thập và đánh giá thông tin từ thị trường , phòng Quan hệ
khách hàng xác định thị trường kinh doanh mục tiêu có khả năng đưa lạI lợI nhuận cao
nhất cho ngân hàng (theo ngành/lĩnh vực , khu vực địa lý , nhóm khách hàng , nhóm
sản phẩm ), đề xuất đốI tượng khách hàng mục tiêu và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Đề xuất hệ thống các biện pháp thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
- Duy trì cơ sở thông tin nhằm kịp thờI nắm bắt các biến động trên thị trường . Đề xuất
việc điều chỉnh các mục tiêu kinh doanh trong trường hợp cần thiết.
b. Xây dựng chính sách khách hàng , trực tiếp tham gia thực hiện chính sách khách hàng và
đánh giá việc thực hiện chính sách khách hàng.
PhốI hợp cùng các phòng ban có liên quan xây dựng Chính sách khách hàng hàng năm
đốI vớI mỗI khách hàng , bao gồm việc xác định các loạI sản phẩm dịch vụ và giá trị từng
loạI sản phẩm dịch vụ dự kiến cung ứng đến khách hàng , đồng thờI đề xuất các chính sách
ưu đãi cần áp dụng cũng như các biện pháp cần thực hiện nhằm đảm bảo thực hiện thành
công các mục tiêu đề ra.
c. Trực tiếp triển khai các biện pháp Marketing giớI thiệu cho khách hàng về các sản
phẩm , dịch vụ mà NHNT có lợI thế và có thể cung ứng.
- Duy trì liên lạc thường xuyên vớI khách hàng nhằm kịp thờI nắm bắt các thông tin mớI
phát sinh có liên quan và làm đầu mốI giảI quyết các vướng mắc , các yêu cầu của
khách hàng.
- Chịu trách nhiệm cung cấp mọI thông tin có liên quan đến khách hàng theo yêu cầu của

các phòng ban khác.
- Chịu trách nhiệm chính trong việc đàm phán ký kết các Hợp đồng cung ứng dịch vụ
hoặc tham gia cung ứng dịch vụ đến khách hàng.
d. Tổ chức việc đánh giá thực hiện Chính sách khách hàng định ký kết kịp thờI đề xuất
điều chỉnh chính sách hoặc điều chỉnh biện pháp triển khai có hiệu quả hơn trong trường
hợp cần thiết.
e. Trực tiếp khởI tạo và quản lý mốI quan hệ tín dụng vớI khách hàng là tổ chức.
- Là phòng chịu trách nhiệm thu thập mọI thông tin và hồ sơ tài liệu cần thiét có liên
quan đến khách hàng.
- Xác định nhu cầu tín dụng của khách hàng trong từng thờI kỳ.
- Đề xuất việc thiết lập quan hệ tín dụng vớI khách hàng bao gồm việc đề xuất cung ứng
các loạI sản phẩm dịch vụ tín dụng phù hợp , giá trị của từng loạI sản phẩm dịch vụ , lãi
suất vay/phí áp dụng đốI vớI từng đốI tượng khách hàng.
- Trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin vay vốn của khách hàng và nghiên cứu , xem xét có ý kiến
trước khi chuyển phòng QLRR thẩm định (đốI vớI các khoản cho vay phảI có thẩm
định của phong QLRR) và trực tiếp thẩm định cho vay (đốI vớI các khoản cho vay
không cần phòng QLRR thẩm định).
- Thực hiện ký kết các loạI Hợp đồng/cam kết đốI vớI khách hàng trong phạm vi quy
định.
- Trực tiếp nhận và xử lý và/hoặc theo dõi việc xử lý các nhu cầu rút vốn vay theo Hợp
đồng tín dụng , nhu cầu sử dụng nghiệp vụ tài trợ thương mạI và các nhu cầu tín dụng
khác của khách hàng.
- Thực hiện giám sát và quản lý các giao dịch tín dụng đã phát sinh theo đúng các quy
định hiện hành của NHNT.
- Đôn đốc khách hàng , phốI hợp vớI các phòng ban có liên quan thu hồI nợ vay đầy đủ
và đúng hạn.
- Thực hiện quản lý và xử lý các khoản tín dụng có vấn đề trong trường hợp được phân
công.
f. Tuỳ theo đặc điểm riêng đốI vớI từng khách hàng , phốI hợp cùng các phòng ban khác
thiết kế các loạI sản phẩm “may đo” hoặc sản phẩm “ trọn gói” phù hợp và có tính hấp

dẫn đốI vớI khách hàng.
g. Thẩm định và định giá tài sản đảm bảo của khách hàng.
h. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.1.1.2 Phòng Quản trị rủi ro:
* Chức năng:
Phòng Quản lý rủI ro có chức năng nghiên cứu , phân tích , quản lý rủI ro bao gồm rủI ro
chung (rủI ro hệ thống , rủI ro thị trường…) và rủI ro riêng (rủI ro từng khách hàng , từng dự
án…)nhằm đảm bảo phát triển tín dụng . mở rộng hoạt động một cách an toàn , hiệu quả.
* Nhiệm vụ:
a. Xây dựng chính sách quản lý rủI ro
- Soạn thảo chính sách quản lý rủI ro tín dụng trong từng thờI kỳ bao gồm việc xác định
tỷ lệ nợ xấu tốI đa có thể chấp nhận được.Cảnh báo các mạt hàng về lĩnh vực đầu tư
cần hạn chế.
- Trực tiếp tham gia và theo dõi việc thực hiện chính sách quản lý rủI ro tín dụng.
- Tổ chức đánh giá định kỳ chính sách qủn lý rủI ro tín dụng đề xuất chỉnh sửa kịp thờI
các nộI dung hoặc chỉ tiêu cần thiết.
b. Quản lý danh mục đầu tư
Tổ chức giám sát thường xuyên danh mục đầu tư tín dụng nhằm đảm bảo dư nợ theo từng
nhóm khách hàng , theo lĩnh vực/mặt hàng đầu tư , theo cơ cấu thờI hạn vay…không vượt
quá tổng mức giớI hạn đã được phê duyệt.
- Kịp thờI phát hiện các dấu hiệu rui ro , nhóm khách hàng/mặt hàng/lĩnh vực đầu tư có
vấn đề , đề xuất điều chỉnh giớI hạn tín dụng đốI vớI các khoản mục cho là cần thiết.
- Đánh giá định kỳ kết quả áp dụng hệ thống xếp hạng doanh nghiệp đông thờI đề xuất
các biện pháp áp dụng phù hợp.
c. Trực tiếp thẩm định rủI ro đốI vớI từng khoản cấp tín dụng đến khách hàng
- Cho điểm tín dụng và phân loạI khách hàng theo quy định của NHNT.
- Đánh giá các loaik rủI ro trong giao dịch tín dụng vớI khách hàng , bao gồm đánh giá
tính pháp lý và tính đầy đủ của bộ hồ sơ tín dụng ;đánh giá tính khả thi và hiệu quả của
từng khoản cấp tín dụng ;thẩm định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng…
- Đề xuất giớI hạn tín dụng cho khách hàng và đề xuất mức cấp tín dụng cụ thể đốI vớI

khách hàng và các biện pháp cần thực hiện nhằm đảm bảo khả năng thu hồI nợ.
d. Tham gia quy trình phê duyệt tín dụng , tham gia và giám sát quá trình phê duyệt các
quyết định đã được phê duyệt , tham gia xử lý các khoản cấp tín dụng có vấn đề.
- Là phòng đầu mốI chuẩn bị tài liệu và thu xếp thực hiện quy trình phê duyệt tín dụng
theo quy định.
- Kiểm tra các điều kiện rút vốn và chỉ thị các phòng tác nghiệp có liên quan thực hiện
giảI ngân cho khách hàng (trong trường hợp có yêu cầu).
- Giám sát phòng QHKH trong việc thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay của khách hàng ;
phốI hợp cùng phòng QHKH và QLN phát hiện kịp thờI các dấu hiệu có rủI ro liên
quan đến khoản cấp tín dụng và cùng tìm biện pháp xử lý thích hợp.
- Trực tiếp theo dõi và quản lý các khoản tín dụng có vấn đề , gặp khó khăn kéo dài.
e. Thực hiện các nhiệm vụ do cấp trên giao.
2.1.1.3 Phòng Kế toán – Thanh toán :
a. Nghiệp vụ kế toán tổng hợp
* Chức năng:
Tổ chức công tác hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạI Chi nhánh theo
đúng luật kế toán , các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính , Ngân hàng Nhà nước và Ngân
hàng NgoạI thương Việt Nam.
* Nhiệm vụ:
- Theo dõi , quản lý và hạch toán các khoản chi tiêu nộI bộ , thuế ,tài sản cố định và công
cụ lao động theo đúng quy chế tài chính của Ngân hàng NgoạI thương Việt Nam.
- Thành viên Ban quản lý kho quỹ và thực hiện kiểm quỹ theo duy định.
- PhốI hợp vớI các phòng nghiệp vụ thực hiện nghiêm túc chế độ tiếp quỹ , hoàn quỹ ,
quản lý tiền mặt.
- Chấm đốI chiếu , quản lý các sổ phụ nộI, ngoạI bảng liên quan đến tiền gửI , tiền vay
của doanh nghiệp và cá nhân: các tài khoản tiền gửI , tiền vay của Chi nhánh tạI HộI sở
chính VCB : các tài khoản thu nhập và chi phí của Chi nhánh.
- Tập hợp đánh số , đóng và gửI lưu trữ chứng từ kế toán theo chế độ quy định.
- Thực hiện công tác báo cáo , thống kê định kỳ theo quy định của NHNT,NHNN và các
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc.

- Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc xử lý các nghiệp vụ liên quan đế công tác
hạch toán kế toán.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác theo sự phân công của Ban Giám đốc trong từng thờI kỳ.
b. Nghiệp vụ Thanh toán Xuất nhập khẩu và bảo lãnh:
* Chức năng:
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến Thanh toán Xuất nhập khẩu hàng hoá ,dịch vụ
và bảo lãnh của khách hàng là tổ chức.
* Nhiệm vụ:
- Hàng nhập :nhân hồ sơ mở L/C đã được duyệt từ cán bộ QHKH ,thực hiện mở L/C
kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán vớI nước ngoài , thông báo bộ chứng từ nhờ thu
nhận được từ ngân hàng nước ngoài và thanh toán vớI nước ngoài khi khách hàng chấp
nhận.Trực tiếp nhận hồ sơ và mở L/C ký quỹ 100%.
- Hàng xuất : thông báo L/C hàng xuất nhận từ nước ngoài , kiểm tra bộ chứng từ hàng
xuất do khách hàng xuất trình , thực hiện gửI chứng từ thuộc L/C hoặc chứng từ nhờ
thu hàng xuất đi đòi tiền,hạch toán tiền báo có cho khách hàng.
- Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền đi nước ngoài của khách hàng là tổ chức.
- Trực tiếp nhận hồ sơ và thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh trng nước và nước ngoài , L/C trả
chậm đốI vớI trường hợp ký quỹ 100%.Phát hành thư bảo lãnh đốI vớI các hồ sơ bảo
lãnh có mức ký quỹ dướI 100% đã được duyệt do bộ phận QHKH chuyển đến.
- Nhận điện từ Trung tâm Thanh toán NHNT TW , chuyển điện cho các phòng ban liên
quan.In bảng kê điện đã nhận.
- Quản lý và kiểm tra mẫu dấu chữ ký của các Ngân hàng nước ngoài.
- Thực hiện công tác báo cáo , thống kê định kỳ theo quy định của NHNT , NHNN và
các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc . Cung cấp các thông tin theo yêu
cầu của phòng QHKH , phòng QLRR và Ban Giám đốc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao.
c. Nghiệp vụ quản lý nợ:
* Chức năng:
Bộ phận quản lý nợ có chức năng quản lý và trực tiếp thực hiện các tác nghiệp liên
quan đến việc giảI ngân , thu hồI nợ . Đảm bảo số liệu trên hệ thống khớp đúng vớI số liệu trên

hồ sơ. Đảm bảo lưu giữ hồ sơ vay đầy đủ và an toàn . Đảm bảo các khoản cấp tín dịng đều tuân
thủ các bước trong quy trình tín dụng.
* Nhiệm vụ:
1. Kiểm soát tính tuân thủ:
- Thực hiện rà soát và kiểm tra tính tuân thủ của bộ hồ sơ vay theo đúng trình tự quy
định tạI Quy trình tín dụng của NHNT.
- ĐốI chiếu so sánh tính khớp đúng về nộI dung giữa thông tin tác nghiệp vớI các hồ sơ ,
tài liệu đính kèm.
- Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của từng loạI văn bản hồ sơ được lưu giữ theo đuy định.
2. Nhập dữ liệu vào hệ thống:
- Căn cứ các chỉ thị yêu cầu của phòng QHKH đã được phòng QLRR thong qua . bộ
phận quản lý nợ tiến hành khai báo các dữ liệu vào hệ thống bao gồm các dữ liệu về
giớI hạn tín dụng , các thong tin chủ yếu nêu tạI Hợp đồng tín dụng và các Hợp đồng
bảo đảm tín dụng ( nếu có).
- Tiến hành cập nhật các nộI dung sửa đổI (đã được phê duyệt đầy đủ theo quy định) đốI
vớI các khoản tín dụng đang được quản lý trên hệ thống.
3. Nhận và lưu giữ hồ sơ tín dụng:
- Nhận các hồ sơ tài sản thế chấp , cầm cố (nếu có) từ phòng QHKH để tiến hành các thủ
tục lưu kho theo đúng quy định của NHNT.
- Nhận và lưu giữ các hồ sơ tín dụng gốc từ phòng QHKH và phòng QLRR bao gồm Báo
cáo đề xuất tín dụng có phê duyệt của cấp có thẩm quyền , Báo cáo rà soát rủI ro (nếu
có) , Biên bản họp HĐTD (nếu có) và các loạI giấy tờ khác theo ý kiến đề xuất của
phòng QLRR.
- Nhận và lưu giữ các hồ sơ chứng từ lien quan đến từng lần rút vốn.
- Nhânj và lưu giữ các Biên bản/Báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay.
- Nhận và lưu giữ các công văn giấy tờ giao dịch giữa ngân hang và khách hang trong
suốt quá trình quản lý nợ vay theo yêu cầu của phòng QHKH hoặc phòng QLRR.
4. Thực hiện các tác nghiệp liên quan đến việc rút vốn:
- kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ rút vốn vớI hạn mức tín dụng còn lạI và các điều kiện tín
dụng đã được phê duyệt.

- Chỉ thị bộ phận Kế toán hoặc phòng Ngân quỹ giảI ngân theo yêu cầu.
5. Lập các báo cáo dữ liệu của khoản vay:
- In các báo cáo định kỳ về khoản vay : hạn mức , dư nợ , ngày đáo hạn , thờI điểm kiểm
tra sử dụng vốn vay định kỳ.
- Là đầu mốI trong việc lập báo cáo phân loạI nợ và trích lập dự phòng rủI ro và các Báo
cáo tín dụng định kỳ theo yêu cầu của NHNN và NHNT.
- Cung cấp các thong tin theo yêu cầu của phòng QHKH , phòng QLRR và Ban Giám
đốc.
6. Tham gia vào quá trình thu nợ , thu lãi:
- Địn kỳ in và kiểm tra phiếu tính lãi để tiến hành thu lãi của các khoản vay.
- GửI thong báo tớI phòng QHKH về các khoản nợ đến hạn và theo dõi quá trình trả nợ
của khách hang.
- Lấy các phiếu hạch toán thu nợ gốc , lãi và phí ( nếu có ) để lưu vào bộ hồ sơ tín dụng.
7. Tham gia góp ý sửa đổI chương trình quản lý nợ vay cho phù hợp vớI yêu cầu thực tế.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao.
d. Bộ phận Tin học:
* Chức năng:
Thực hiện công tác triển khai ứng dụng về công nghệ thong tin phục vụ tốt cho hoạt
động nghiệp vụ của Chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
- Quản lý và bảo quản , bảo dưỡng toàn bộ thiết bị tin học của Chi nhánh .Bảo mật các số
liệu trong máy tính và mạng theo quy chế của Tổng Giám đốc Ngân hang NgoạI
thương Việt Nam ban hành.
- Tiếp nhận các quy trình kỹ thuật và các chương trình phần mềm ứng dụng nghiệp vụ
của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam để triển khai tạI Chi nhánh và có trách nhiệm
quản lý các phần mềm như các tài sản khác của cơ quan.
- Xây dựng kế hoạch vật tư , trang thiết bị mớI và bảo hành thiết bị tin học nhằm phục vụ
cho hoạt động hang ngày và phát triển kỹ thuật tin học tạI Chi nhánh.
- Là đầu mốI quan hệ vớI Phòng tin học Ngân hang NgoạI thương Việt Nam , các Ngân
hang trong lĩnh vực cong nghệ Tin học.

- Thực hiện công tác công nghệ tin học , quản lý các chuẩn về mẫu tin , mã hoá đốI vớI
các Ngân hang trên địa bàn về công tác thanh toán và thong tin báo cáo.
- Thực hiện quản trị mạng của toàn bộ hệ thống mạng : Cài đặt các chương trình phần
mềm hệ thống mạng , thiết lập hệ thống bảo mật của hệ thống mạng theo chỉ đạo của
Ngân hang NgoạI thương Việt Nam và Ban Giám đốc.
- Truyền và tiếp nhận thong tin trong nộI bộ cơ quan theo chế độ quy định của Ngân
hang NgoạI thương Việt Nam và Chi nhánh.
- Chịu trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn nghiệp vụ tin học cho các phòng ban khi cần
thiết và khi có quy trình mới.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc Chi nhánh phân công.
2.1.1.4 Phòng Kinh doanh - dịch vụ:
a. Bộ phận Thông tin khách hang:
- Tiếp nhận , mở tài khoản và quản lý hồ sơ khách hang , các yêu cầu thay đổI về thông
tin khách hang.
- Tiếp nhận , quản lý và giảI quyết các yêu cầu về tài khoản như : uỷ quyền , khoanh,
giảI khoanh số dư tài khoản , chuyển quyền sở hữu , xác nhận số dư tài khoản.
- Giả đáp các yêu cầu của khách hang , trực tiếp trả lờI các thông tin đến khách hang
theo đúng quy định.
- Cung cấp Séc trắng Vietcombank.
- tập hợp và trả sao kê , sổ phụ , chứng từ cho khách hang.
- Phản ánh tình hình giao dịch và đề xuất chính sách thu hút khách hang.
b. Bộ phận dịch vụ khách hang:
- Xử lý toàn bộ các giao dịch lien quan đến tài khoản tiền gửI , tiền vay của khách hang
bao gồm các loạI hình thanh toán và chuyển tiền qua ngân hang.
- Xử lý các nghiệp vụ lien quan đến tài khoản tiền gửI tiết kiệm , kỳ phiếu , trái phiếu ,
chứng chỉ tiền gửi.
- Xử lý các nghiệp vụ tạm ứng tiền mặt cho chủ thẻ tín dụng.
- Xử lý các nghiệp vụ mua, bán , chuyển đổI ngoạI tệ , séc du lịch cho cá nhân.
- Chi trả kiều hối.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Giám đốc.

c. Bộ phận thẻ:
- Phát hành và thanh toán các loạI thẻ theo quy định hiện hành của Ngân hang NgoạI
thương Việt Nam.
- Quản lý hồ sơ ký quỹ , thế chấp , cầm cố (Bản chỉnh lưu tạI kho quỹ).
- GửI sao kê tài khoản thẻ cho khách hang , quản lý công tác cho vay , thu nợ khách hang
sử dụng thẻ.
- GiảI quyết các khiếu nạI của chủ thẻ.
- Theo dõi tài khoản tạm ứng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công cuả Ban Giám đốc.
d. Bộ phận cho vay thể nhân:
- Thực hiện cho vay cầm cố , thế chấp theo quy định hiện hành.
- Tổ chức triển khai các nghiệp vụ bán lẻ như cho vay trả góp , du học , cho vay ngườI
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và các sản phẩm khác.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Giám đốc trong từng thờI kỳ.
2.1.1.5 Phòng Hành chính – nhân sự:
a. Công tác tổ chức cán bộ:
- Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc bố trí , điều động , bổ nhiệm . miễn
nhiệm , khen thưởng , kỷ luật , tiếp nhận , tuyển dụng cán bộ thuộc diện quản lý của
Chi nhánh theo quy định của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam.
- Xây dựng kế hoạch dào tạo bồI dưỡng cán bộ hang năm và theo dõi triển khai thực hiện
kế hoạch đó.
- Tham mưu , giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc xây dựng quy hoạch cán bộ theo
yêu cầu của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam , NHNN thành phố và của Thành uỷ
Hà Nội.
- Hàng năm nhận xét đánh giá , phân loạI cán bộ theo quy định của Ngân hang NgoạI
thương Việt Nam.
- Thực hiện các chế độ chính sách đốI vớI cán bộ theo quy định của nhà nước , của
ngành ngân hang và của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam.
- Lưu giữ quản lý hồ sơ cán bộ theo chế độ quy định.
- Thực hiện công tác Bảo vệ chính trị nộI bộ và công tác quân sự của cơ quan.

- Thường trực công tác thi đua khen thưởng.
- Lập báo cáo thống kê lao động , tiền lương và công tác quản lý nhân sự theo quy định
của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc phân công.
b. Công tác hành chính quản trị:
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về những vấn đề chung của công tác hành chính , quản
trị xây dựng cơ bản , mua sắm tài sản , vật liệu , điện nước , điện thoạI , sữa chữa và
xây dựng nhỏ của cơ quan.
- Trực tiếp quản lý con dấu của cơ quan.
- Quản lý tài liệu mật và quản lý kho lưu trữ chứng từ.
- Thực hiện công tác hành chính , văn thư , lưu trữ , in ấn , telex , fax , công tác lễ tân ,
công vụ phục vụ các hoạt động của cơ quan.
- Quản lý , bảo quản tài sản của Chi nhánh : ôtô , kho vật liệu dự trữ của cơ quan theo
đúng chế độ quy định.
- Tham gia quản lý lao động và theo dõi việc chấp hành nộI quy kỷ luật của cán bộ công
nhân viên trong việc thực hiện nếp sống văn minh , trật tự vệ sinh an toàn và giờ giấc
lao động.
- Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự , an toàn cơ quan ( có phốI hợp vớI các phòng
có liên quan và ngành NộI chính).
- Quản lý chỉ tiêu nộI bộ cơ quan.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.1.1.6 Phòng Ngân quỹ:
- Tổ chức thu , chi đồng Việt Nam , ngoạI tệ và các giấy tờ có giá theo đúng chế độ quy
định.
- Lãnh nộp tiền mặt đồng Việt Nam , ngoạI tệ và séc du lịch qua Ngân hang đầu mốI theo
quy định của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam , thực hiện điều chuyển tiền mặt an
toàn tuyệt đốI , đảm bảo định mức tồn quỹ VNĐ , ngoạI tệ và séc.
- Quản lý và tổ chức xuất nhập kho tiền , quỹ nghiệp vụ , tài sản thế chấp , cầm cố và
chứng từ có giá an toàn tuyệt đốI , chấp hành đúng nộI quy an toàn kho quỹ.
- Cất giữ , bảo quản chì khoá kho, két thùng đựng tiền đúng chế độ quy định.

- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động thu chi tiền mặt đồng Việt Nam , ngoạI tệ và
séc.
- Xử lý các loạI tiền mặt thanh toán đã hết hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo
quy định.
- Thực hiện những nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao.
2.1.1.7 Tổ kiểm tra nộI bộ:
- Lập kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất về kiểm tra , kiểm toán nộI bộ trình Giám đốc
duyệt và tiến hành kiểm tra , giám sát việc chấp hành các quy trình thực hiện nghiệp vụ
hoạt động kinh doanh và quy chế an toàn trong kinh doanh theo đúng quy định của
pháp luật về ngân hàng và quy định của Ngân hàng Nhà nước , điều lệ tổ chức và hoạt
động và các quy định nộI bộ của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam.
- Đánh giá mức độ đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh và kiến nghị các biện
pháp nâng cao khả năng an toàn trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
- Giúp Giám đốc thực hiện công tác kiểm toán nộI bộ theo quy chế kiểm toán nộ bộ đốI
vớI doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành.
- Giúp Giám đốc trong công tác xử lý giảI quyết các đơn thư khiếu nạI , tố cáo liên quan
đến hoạt động nghiệp vụ và cán bộ của Chi nhánh.
- Kiến nghị , bổ sung , chỉnh sửa các văn bản quy định của Ngân hang NgoạI thương
Việt Nam nếu phát hiện các sơ hở , bất hợp lý , dẫn đến không an toàn cho hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh.
- Làm đầu mốI phốI hợp vớI các đoàn thanh tra , các cơ quan pháp luật , cơ quan kiểm
toán trong việc thanh tra , kiểm toán , đốI vớI các hoạt động của Chi nhánh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.1.1.8 Tổ tổng hợp;
- Nghiên cứu tổng hợp và phân tích kinh tế tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động
của Chi nhánh để tham mưu cho Ban Giám đốc trong chỉ đạo , điều hành hoạt động
kinh doanh , nhằm mục tiêu đảm bảo sự phốI hợp công tác nhịp nhàng giữa các phòng
ban và thực hiện có hiệu quả chính sách khách hang và chiến lược kinh doanh cảu
Ngân hang NgoạI thương.
- Lập kế hoạch kinh doanh giúp Ban Giám đốc xây dựng chương trình công tác quý ,

tháng và cả năm của Chi nhánh . Dự thảo các báo cá sơ kết , tổng kết kinh doanh của
Chi nhánh.
- Lập , công bố và lưu giữ các loạI giá mua án thành phẩm (lãi suất huy động , lãi suất
cho vay , phí dịch vụ Ngân hang …).
- Quản lý vốn Chi nhánh Ngân hang NgoạI thương Thành Công , điều hoà và thực hiện
nghiệp vụ vay , gửI vốn đồng Việt Nam và ngoạI tệ để đảm bảo khả năng thanh toán
hiệu quả của nguồn vốn , phốI hợp các phòng xây dựng kế hoạch vốn theo quý ,năm .
- Cân đốI nguồn ngoạI tệ và thực hiện nghiệp vụ bán ngoạI tệ cho các tổ chức kinh tế.
- Thông tin tuyên truyền quảng bá thương hiệu , hình ảnh Ngân hang NgoạI thương
Thành Công.
- Phát triển mở rộng mạng lướI Chi nhánh trên địa bàn Hà Nội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao.
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNT Thành Công
Năm 2007 là năm Việt Nam đạt nhiều kỷ lục , đầu tư trực tiếp của nước ngoài – FDI -
đạt tớI con số hơn 20 tỷ USD ,tăng xấp xỉ 70% so vớI năm 2006 cao nhất từ trước tớI nay.Kim
ngạch xuất nhập khẩu vượt ngưỡng 100 tỷ USD , trong đó xuất nhập khẩu 48 tỷ USD.Dự trữ
ngoạI tệ quốc gia đạt đến con số kỷ lục 20 tỷ USD .Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2007
đạt mức 8,48% cao nhất trong vòng 10 năm qua vớI mức GDP bình quân đầu ngườI khoảng
833 USD.Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2007 ước tính tăng 17,1% so vớI năm 2006.Giá trị
hàng hoá xuất nhập khẩu năm 2007 ước đạt gần 48,4 tỷ USD ,tăng 21,5% so vớI năm 2006 ,
trong đó tất cả các mặt hàng chủ yếu đều tăng.Chỉ số giá tiêu dùng năm 2007 tăng 12,63% so
vớI cuốI năm 2006.Kinh tế Thủ đô năm 2007 tăng trưởng cao nhất trong thập kỷ qua , GDP
tăng 12,2% , giá trị sản xuất công nghiệp tăng 21,2% so vớI cùng kỳ.
Năm 2007 Ngân hàng NgoạI thương Việt Nam nói chung và Chi nhánh Ngân hàng
NgoạI thương Thành Công nói riêng chịu ảnh hưởng mạnh trong bốI cảnh tình hình kinh tế thế
giớI có những diễn biến mớI , tỷ giá các đồng tiền mạnh biến động vớI biên độ rất cao , lãi suất
ngoạI tệ trên thị trường quốc tế có xu hướng dao động liên tục…Nền kinh tế trong nước nói
chung và Hà NộI nói riêng gặp nhiều khó khăn : hạn hán , bão lũ , dịch bệnh , cùng vớI đó giá
cả một số vật tư - hàng hoá thế giớI tăng tạo sức ép tăng giá bán nhiều mặt hàng trong nước ,
đặc biệt những mặt hàng quan trọng như : lương thực , thực phẩm , thép , xăng dầu , ….chỉ số

lạm phát ở mức cao càng làm cho việc huy động vốn khó khăn và tạo nên sức ép tăng lãi suất
của các ngân hàng trong nước.
Đứng trước tình hình như vậy , tập thể Ban lãnh đạo cũng như anh chị e cán bộ Chi
nhánh đã đòng sức , đòng lòng cùng nhau vượt qua khó khăn , sẵn sàng đón nhận thách thức ,
rộng mở đón nhậ thờI cơ ,chuyển mình cùng vớI nhịp phát triển thờI đạI công nghệ.VớI
phương châm lấy công nghệ làm nền tảng , phát triển nguồn nhân lực là ưu tiên hàng đầu , tiết
kiệm chi phí vag nâng cao trình độ quản lý và chiến lược,Chi nhánh Ngân hàng NgoạI thương
Thành Công đạt đc tăng trưởng đáng kể cả về doanh số và quy mô hoạt động.Trong năm 2007 ,
Chi nhánh hoàn thành chỉ tiêu đc giao vớI kết quả khả quan như sau:
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Công tác huy động vố của Chi nhánh trong năm 2007 đã duy trì kết quả tốt , phát huy thế
mạnh của Ngân hàng NgoạI thương và vớI các phương pháp huy đọng hiệu quả thực hiện
thành công việc đưa các sản phẩm mớI về huy động vào thị trường theo chủ trương của Ngân
hàng NgoạI thương Việt Nam. Đến 31/12/2007 tổng nguồn vốn của Chi nhánh đạt 2.656 tỷ
VNĐ tăng 20% so vớI cuốI năm 2006 và vượt 4% kế hoạch do Ngân hàng NgoạI thương Việt
Nam giao cả năm 2007 cho Chi nhánh .Trong đó nguồn vốn huy động đạt 2.596 tỷ tăng 17 %
so vớI cuốI năm 2006.

×