Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

CÔNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.74 KB, 47 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CÔNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI
VÀ PHÁT TRIỂN
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Trên diện tích 127.976 m
2
phía tây nam thủ đô Hà Nội, ngày 26/11/1955
Đảng và Chính Phủ ta đã quyết định cho xây dựng một xí nghiệp cơ khí hịên đại
do Liên Xô viện trợ, làm lòng cốt cho ngành công nghiệp chế tạo máy công cụ cung
cấp cho cả nước, đó là nhà máy CƠ KHÍ HÀ NỘI.
Ngày 12/4/1958, khách thành và bàn giao “Nhà máy Cơ khí Hà Nội”, nay là
Công ty Cơ khí Hà Nội thuộc Bộ công nghiệp, đánh dầu sự ra đời đứa con đầu lòng
của ngành cơ khí Việt Nam.
Trải qua nhiều giai đoạn xây dựng, phát triển và đặc biệt là các kế hoạch 5
năm lần thứ nhất và thứ hai, công ty đã có sự tiến bộ vượt bậc. Các sản phẩm
chính của công ty đều tăng so với kế hoạch năm. Công ty đã có những thay đổi để
phù hợp với từng thời kỳ.
Giai đoạn 1976-1989: Thời kỳ sản xuất ổn định, cơ sở để tiến hành dự án mở
rộng sản xuất đợt I. Sản lượng máy công cụ tăng 2,7 lần, Công ty đã xuất khẩu
sang Ba Lan, Cu Ba, Tiệp Khắc. Đến thời kỳ này Cơ khí Hà Nội đã sản xuất 7.629
máy công cụ các loại.
Năm 1994 là năm đầu tiên kể từ khi chuyển sang cơ chế thị trường, Công ty
hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh và có lãi. Để tạo điều kiện cho phát
triển, năm 1995 nhà máy đổi tên thành Công ty Cơ khí Hà Nội; tên giao dịch quốc
tế là Hameco.
Để đáp ứng đòi hỏi ngày càng chặt chẽ về chất lượng sản phẩm, Công ty đã
xây dựng đề án về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO. Năm
2000 Công ty đã được VBQI vương quốc Anh cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc
tế ISO 9002.
Với thành tích đạt được trong sản xuất kinh doanh và đóng góp vào sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước, từ khi thành lập cho đến nay Công ty Cơ khí Hà


Nội đã được Nhà nước phong tặng cho CBCNV Công ty những danh hiệu cao quý:
Năm 1988 Công ty được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng 2.
Năm 1998 Nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất.
1
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II. ĐẶC ĐIỂM VỀ KINH TẾ XÃ HỘI - KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VỊ TRÍ CỦA CÔNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
Công ty cơ khí Hà Nội là một trong xí nghiệp trung tâm chế tạo máy lớn nhất
của Việt Nam. Trong 40 năm tồn tại và phát triển Công ty đã sản xuất nhiều máy
móc, thiết bị, phụ tùng cho các ngành kinh tế quốc dân và bước đầu có xuất khẩu
máy và phụ tùng sang một số nước: Cu Ba, Thái Lan.
Công ty cơ khí Hà Nội tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp công
nghiệp hoá đất nước và theo đường lối đổi mới của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
CƠ CẤU TỔ CHỨC CÁN BỘ, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC, ĐẢM BẢO TIỀN LƯƠNG
Tình hình nhân sự của Công ty trong những năm qua có một số thay đổi để
phù hợp với điều kiện sản xuất:
Cơ cấu lao động của công ty
TT CHỈ TIÊU 1998 1999 2000 2001 T4/2002 T2/2003
1 Chỉ tiêu chung
Trong đó nữ
Tuổi bình quân
Tuổi bình quân nam
Tuổi bình quân nữ
<= 20 tuổi
Từ 21-25 tuổi
Từ 26-30 tuổi
Từ 31-40 tuổi
Từ 41-50 tuổi
Từ 51-55 tuổi

Trên 55 tuổi
1.000
241
39,76
39,26
41,34
13
91
74
317
401
73
31
952
238
40,4
8
40,0
7
41,7
1
3
79
72
68
407
91
25
929
238

40,79
40,43
41.84
5
72
86
233
400
114
19
953
238
40,6
7
40,2
6
41,9
2
4
96
91
191
417
134
20
957
243
41,08
40,69
42,22

1
95
100
175
423
135
28
976
243
41,37
40,09
42,79
3
81
116
161
424
147
44
2 Cơ cấu lao động theo
khu vực sản xuất:
Gián tiếp
Trực tiếp
289
711
283
669
270
659


267
686

239
718
290
686
2
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3
3.1
3.2
3.3
Theo cơ cấu quản lý
hành chính:
Cán bộ quản lý
Giám đốc công ty
P.Giám đốc công ty
Trợ lý giám đốc
Trưởng-P.phòng,ban
GĐ-P.GĐ trung tâm
GĐ-P.GĐ xưởng, XN
Nhân viên bán hàng
Phòng ban, trung tâm
Xưởng, phân xưởng...
Công nhân sản xuất
Sản xuất
Phục vụ
85

1
4
3
46
2
29
165
49
586
115
74
1
3
3
47
2
18
185
24
556
113
73
1
3
3
37
2
27
174
23

547
112
72
1
5
5
37
8
26
159
44
569
109
79
1
4
4
35
8
27
167
27
566
118
77
1
4
5
32
9

26
164
46
565
11
4 Trình độ
Số trình độ trên đại
học Số có trình độ đại
học Số trình độ cao
đẳng
Số có trình độ THCN
Số có trình độ sơ cấp
Số CNKT bậc 3
Số CNKT bậc 4
Số CNKT bậc 5
Số CNKT bậc 6 trở lên
Lao động phổ thông
1.000
2
151
8
82
47
137
69
141
235
128
952
3

153
8
80
42
107
61
140
241
117
929
2
150
11
73
54
113
53
119
255
101
953
3
162
10
81
40
132
55
111
260

99
957
3
168
12
88
17
143
53
108
254
111
976
3
170
9
85
19
126
72
95
271
126
Trong những năm gần đây đời sống của cán bộ, công nhân viên chức trong
toàn công ty không ngừng được cải thiện và nâng cao về vật chất cũng như về
tinh thần. Người lao động trong công ty được hưởng các chế độ, chính sách về
chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm An toàn vệ sinh lao động trong sản xuất.

3
3

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng thu nhập bình quân đ/ng/th

(trong 3 bản báo cáo hàng năm)
2000 2001 2002 2003 2004
Chỉ tiêu đề ra 808.000 1.000.000 1.170.000 1.264.000
Thực hiện chỉ tiêu 721.000 940.000 1.060.000 1.171.000
3. ĐẶC ĐIỂM VỀ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY
* Về sản phẩm: Sản phẩm truyền thống của Công ty được chú trọng nâng cao
chất lượng, cải tiến mẫu mã phù hợp với nhu cầu của thị trường như;
T630A,T18L, T14L, nghiên cứu chế tạo máy phay CNC. Từ khi thành lập đến hết
năm 2002 Công ty Cơ khí Hà Nội đã sản xuất được 7.862 máy công cụ các loại.
Phục hồi trục máy phân ly, sửa chữa đĩa gương thuỷ điện Hàm Thuận. Chế tạo
thiết bị phụ tùng phục vụ ngành cán thép, dầu khí, tuyển quặng…; mở rộng phục
vụ cho nhiều ngành kinh tế khác với sản phẩm đa dạng, phức tạp có yêu cầu kỹ
thuật cao như: Máy dây thu, máy bện xoắn kép, máy cắt bản cực ắc quy…
Năm 1978, Công ty sản xuất thành công máy Mài M130, máy Tiện T6M20,
máy Khoan cần K550. Tháng10/1996, Liên doanh VINA-SHIROKI đã đi vào hoạt
động. Năm 1996 hoàn thành việc ứng dụng hiển thị số cho máy tiện T16x1000, đã
được tặng Huy chương vàng tại hội chợ triển lãm hàng công nghiệp 1996.
* Về thị trường tiêu thụ: Công ty đã tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao,
hình thức đẹp, tiêu thụ nhanh đáp ứng nhu cầu của thị trường, chủ yếu là thị
trường trong nước. Từ năm 2001 đến nay đã chế tạo máy công cụ xuất khẩu đi
Mỹ, hợp đồng xuất khẩu phôi đúc đi Hàn Quốc.
4. ĐẶC ĐIỂM VỀ CƠ CẤU SẢN XUẤT, DÂY TRUYỀN CÔNG NGHỆ
Để có thể khẳng định mình trong tình hình hiện nay, tạo sức mạnh cạnh tranh
với hàng trong nước và hàng xuất nhập. Công ty cơ khí Hà Nội đã vạch ra cho
mình 5 chương trình để phấn đấu sản xuất kinh doanh đó là:
- Thứ nhất: Sản xuất công cụ phổ thông có chất lượng cao với tỷ lệ máy móc
chuyên môn hoá ngày càng cao.

4
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Thứ hai: Sản xuất thiết bị toàn bộ, đấu thầu thực hiện các dự án đầu tư cung
cấp thiết bị dưới hình thức (xây dựng – vận hành –chuyển giao).
- Thứ ba: Sản xuất sản phẩm xuất khẩu và kinh doanh nhập khẩu phụ tùng máy
móc.
- Thứ tư : Sản xuất thép xây dựng và hàng kim khí tiêu dùng.
- Thứ năm: Sản xuất thiết bị lẻ, phụ tùng máy móc công nghệ và sản xuất sản
phẩm đúc.
Để đạt được thành công trong năm chương trình phấn đấu sản xuất kinh
doanh trên đòi hỏi Công ty cơ khí Hà Nội cần phải gấp rút đầu tư nâng cao máy
móc thiết bị hiện có, bổ xung và thay thế dần các thiết bị lạc hậu trên dây truyền
công nghệ sản xuất hiện nay, phải nhập khẩu một số công nghệ mới với trang
thiết bị hiện đại, có vai trò quyết định cho sự phát triển lâu dài của Công ty.
Mặt khác cần đầu tư cho công tác nghiên cứu, chế tạo sản phẩm mới, có chất
lượng cao phù hợp với thị trường, cải tạo xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9002, bên cạnh đó đào tạo và nâng cao về trình độ
chuyên môn kỹ thuật cho đội ngũ lao động và xây dựng hệ thống thông tin cũng
như hệ thống tổ chức phù hợp với chiến lược phát triển của công ty.
Công ty cơ khí Hà Nội có một địa bàn tương đối thuận lợi cho việc giao lưu trao
đổi buôn bán hàng hoá. Với diện tích gần 51.000 m
2
công ty đã có 5 công trình và
25 công trình phụ. Cùng với nó là hệ thống nhà xưởng, nhà kho, nhà làm việc…
được bố trí một cách khoa học, các hình thức tổ chức sản xuất, bố trí máy móc, bố
trí máy móc thiết bị của công ty được giao cho phòng kỹ thuật và phòng ban có
trách nhiệm tổ chức sắp xếp máy móc thiết bị cho công ty là máy công cụ các loại.
Quy trình công nghệ chế tạo máy MCC



5
M u gẫ ỗPhôi m uẫPhòng kỹ
thu tậ
H p ngợ đồ
s n xu t ả ấ
Rót thép
C t gắ ỗL m s ch à ạM u thépẫL m ru t à ộL m khuônà
úcĐ
Gia công
c khíơ
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
III. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ
SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY (1998-2020)
Định hướng phát triển của Công ty cơ khí Hà Nội: Xây dựng Công ty cơ khí
Hà Nội là một trọng tâm chế tạo máy hàng đầu của Việt Nam vào thế kỷ 21, sản
phẩm của Công ty vừa đáp ứng nhu cầu trong nước và có khẳ năng xuất khẩu
ngày càng cao.
Phương hướng phát triển: Đầu tư quy mô lớn để đổi mới công nghệ và thiết
bị sản xuất, lấy xuất khẩu làm phương hướng phát triển lâu dài. Xây dựng mô
hình sản xuất theo phương hướng đa dạng hoá sản phẩm cùng nhiều loại hình
kinh doanh nhằm mục tiêu cung cấp thiết bị cho các ngành kinh tế quốc gia lấy
định hướng sản xuất sản phẩm xuất khẩu là chính. Chất lượng sản phẩm đạt tiêu
chuẩn xuất khẩu và kinh doanh xuất nhập khẩu là mục tiêu phấn đấu để cạnh
tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường trong nước và các nước trong
khu vực.
Chương trình sản xuất kinh doanh chính: sản xuất máy công cụ phổ thông có
chất lượng cao với tỷ lệ máy đựơc công nghiệp hoá ngày càng lớn. Sản xuất thiết
bị toàn bộ, sản xuất sản phẩm xuất khẩu và kinh doanh xuất nhập khẩu máy và

phụ tùng máy, sản xuất thiết bị lẻ và phụ tùng máy công nghiệp. Sản xuất sản
phẩm đúc cung cấp cho nhu cầu nội bộ, cho nền kinh tế quốc dân và xuất khẩu.
Chương trình sản xuất máy công cụ chất lượng cao: Chương trình sản xuất
thiết bị toàn bộ và cung cấp thiết bị toàn bộ dưới dạng (BOT), (BT) cùng với
chương trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu kết hợp với hoạt động xuất nhập khẩu
là nền tảng của sản xuất kinh doanh của Công ty cơ khí Hà Nội trong những thập
niên đầu của thế kỷ 21. Thực hiện thành công chương trình sản xuất sẽ tạo ra sức
mạnh cạnh tranh trong nước ngày càng lớn và tạo ra năng lực để ngành cơ khí chế
tạo máy vươn ra thị trường quốc tế thông qua con đường xuất nhập khẩu.
6
Tiêu thụL p rápắNh p khoậ
BTP
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368


7
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG IV
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BHLĐ TẠI CÔNG TY
I. CĂN CỨ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Thi hành các quy định của Bộ luật lao động ngày 23/6/1994, Nghị định 06/CP
ngày 20/1/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động
về An toàn và vệ sinh lao động và chỉ thị số 13/1998/CT-TTg ngày 26/3/1998 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường và tổ chức thực hiện công tác Bảo hộ lao
động trong doanh nghiệp; theo Thông tư liên tịch Số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-
BYT-TLĐLĐVN hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác Bảo hộ lao động trong
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh.
Trên cơ sở đó, dựa vào các văn bản, các điều hướng dẫn trong Thông tư liên

tịch Số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN. Ban Giám Đốc công ty đã quyết
định thành lập Hội đồng bảo hộ lao động và chịu trách nhiệm về công tác bảo hộ
lao động tại công ty.
Hội đồng bảo hộ lao động ở doanh nghiệp là tổ chức phối hợp và tư vấn về các
hoạt động bảo hộ lao động ở doanh nghiệp và để đảm bảo quyền được tham gia
và kiểm tra giám sát về bảo hộ lao động của tổ chức công đoàn. Hội đồng bảo hộ
lao động do người sử dụng lao động quyết định thành lập.
II. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VỀ BHLĐ
Theo điều 13, chương IV của Nghị định NĐ 06/CP quy định Người sử dụng lao
động có 7 nghĩa vụ về bảo hộ lao động.
1/ Hàng năm khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
phải lập kế hoạch, biện pháp AT-VSLĐ, cải thiện điều kiện lao động. Kế hoạch này
được hướng dẫn theo mục III của Thông tư liên tịch Số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-
BYT-TLĐLĐVN, ngày 31/10/1998.
Nếu có kế hoạch SXKD dài hạn thì có kế hoạch BHLĐ dài hạn.
Nếu có kế hoạch SXKD ngắn hạn thì có kế hoạch BHLĐ ngắn hạn.
Với công việc cụ thể hàng ngày, phải có biện pháp BHLĐ hàng ngày.
2/ Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về
AT-VSLĐ với người lao động theo quy định của Nhà nước. Việc trang bị phương
8
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tiện bảo vệ cá nhân được hướng dẫn theo Thông tư TT 10/BLĐTBXH, ngày
28/5/1998.
3/ Cử người giám sát các quy định, nội quy, biện pháp an toàn, vệ sinh lao
động trong doanh nghiệp.
4/ Xây dựng nội quy, quy trình AT-VSLĐ đối với máy, thiết bị vật tư, kể cả khi
bình thường cũng như khi đổi mới máy, thiết bị vật tư, công nghệ, nơi làm việc
theo tiêu chuẩn Nhà nước.
5/ Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy trình, biện pháp AT-VSLĐ đối với

người lao động. Được hướng dẫn theo 2 Thông tư:
Thông tư TT 08/BLĐTBXH, ngày 11/4/1995: Hướng dẫn công tác tổ chức,
huấn luyện về AT-VSLĐ.
Thông tư TT 23/BLĐTBXH, ngày 19/9/1995: Hướng dẫn bổ sung Thông tư 08
về 2 vấn đề: tài liệu huấn luyện, huấn luyện AT-VSLĐ cho đối tượng có nghề, công
việc yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ.
6/ Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động theo tiêu chuẩn sức
khoẻ, chế độ quy định: - Với người làm việc bình thường 1 năm/ 1 lần.
- Với ngưòi làm việc nguy hiểm 6 tháng/ 1 lần.
7/ Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết qủa tình hình AT-VSLĐ, cải
thiện điều kiện lao động với Sở LĐTBXH nơi doanh nghiệp hoạt động.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC BHLĐ TRONG CÔNG TY
CƠ KHÍ HÀ NỘI
1. TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀM CÔNG TÁC BHLĐ
1.1. HỘI ĐỒNG BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch Số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-
TLĐLĐVN ngày 31/10/1998 thì Hội đồng Bảo hộ lao động tại doanh nghiệp được
thành lập gồm đại diện của các bên:
- Đại diện người sử dụng lao động làm Chủ tịch hội đồng.
- Đại diện của ban chấp hành công đoàn doanh nghiệp làm phó chủ tịch hội
đồng.
9
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Trưởng bộ phận hoặc cán bộ theo dõi công tác bảo hộ lao động của doanh
nghiệp làm uỷ viên thường trực kiêm thư ký hội đồng.
Sơ đồ tổ chức quản lý công tác
Bảo hộ lao động trong doanh nghiệp.



Trong đó:
1- Giám đốc
2- Hội đồng Bảo hộ lao động
3- Phòng kế hoạch
4- Phòng kỹ thuật
5- Phòng tài vụ
6- Ban Bảo hộ lao động
a- Phòng an toàn
b- Phòng y tế
7- Phòng vật tư
8- Phòng tổ chức lao động
9- Phân xưởng quản đốc
10- Tổ sản xuất, tổ trưởng
11- Người lao động, an toàn vệ sinh viên
10
2
1
7a 6 b 8
3 4
5
9
10
11
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Hội đồng Bảo hộ lao động ở doanh nghiệp có nhiệm vụ và quyền hạn
sau
a/ Tham gia tư vấn với người sử dụng lao động và phối hợp các hoạt động
trong việc xây dựng quy chế quản lý, chương trình hành động, kế hoạch bảo hộ

lao động và các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động,
phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ;
b/ Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Hội đồng bảo hộ lao động tổ chức kiểm tra
tình hình thực hiện công tác bảo hộ lao động ở các phân xưởng sản xuất để có cơ
sở ghi vào kế hoạch và đánh giá tình hình công tác bảo hộ lao động của doanh
nghiệp. Trong kiểm tra nếu phát hiện thấy các nguy cơ mất an toàn, có quyền yêu
cầu người quản lý sản xuất thực hiện các biện pháp loại trừ nguy cơ đó.
1.2. PHÒNG, BAN HOẶC CÁN BỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
1.2.1. Tổ chức:
Theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch Số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-
TLĐLĐVN, ngày 31/10/1998 quy định:
- Các doanh nghiệp có dưới 300 lao động phải bố trí ít nhất một cán bộ bán
chuyên trách về công tác bảo hộ lao động.
- Các doanh nghiệp có từ 300 đến dưới 1000 lao động thì phải bố trí ít nhất 1
cán bộ chuyên trách làm công tác bảo hộ lao động.
- Các doanh nghiệp có từ 1000 lao động trở lên thì phải bố trí ít nhất 2 cán bộ
chuyên trách về bảo hộ lao động hoặc tổ chức phòng hoặc ban bảo hộ lao động
riêng để việc chỉ đạo của người sử dụng lao động được nhanh chóng, hiệu quả.

1.2.2. Phòng, ban hoặc cán bộ Bảo hộ lao động có nhiệm vụ:
- Phối hợp với bộ phận tổ chức lao động xây dựng nội quy, qui chế quản lý công
tác bảo hộ lao động của doanh nghiệp;
- Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, quy phạm về an toàn và vệ sinh lao
động của Nhà nước và các nội quy, qui chế, chỉ thị về bảo hộ lao động của lãnh
đạo doanh nghiệp đến các cấp và người lao động trong doanh nghiệp; đề xuất
việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động và theo dõi
đôn đốc việc chấp hành;
11
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Phối hợp với bộ phận kỹ thuật, quản đốc các phân xưởng xây dựng quy trình,
biện pháp an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; quản lý theo dõi việc
kiểm định, xin cấp giấy phép sử dụng các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn - vệ sinh lao động;
- Dự thảo kế hoạch bảo hộ lao động hàng năm, phối hợp với bộ phận kế hoạch
đôn đốc các phân xưởng, các bộ phận có liên quan thực hiện đúng các biện pháp
đã đề ra trong kế hoạch bảo hộ lao động;
- Phối hợp với bộ phận tổ chức lao động, bộ phận kỹ thuật, quản đốc các phân
xưởng tổ chức huấn luyện về bảo hộ lao động cho người lao động;
- Phối hợp với bộ phận y tế để đo đạc các yếu tố có hại trong môi trường lao
động, theo dõi tình hình bệnh tật, tai nạn lao động, đề xuất với người sử dụng lao
động các biện pháp quản lý, chăm sóc sức khoẻ lao động;
- Kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ bảo hộ lao động; tiêu chuẩn an toàn,
vệ sinh lao động trong phạm vi doanh nghiệp và đề xuất biện pháp khắc phục;
- Điều tra và thống kê các vụ tai nạn lao động xẩy ra trong doanh nghiệp;
- Tổng hợp và đề xuất với người sử dụng lao động giải quyết các đề xuất, kiến
nghị của đoàn thanh tra, kiểm tra;
- Dự thảo trình lãnh đạo doanh nghiệp ký các báo cáo về bảo hộ lao động theo
quy định hiện hành;
2. HOẠT ĐỘNG BHLĐ CỦA CÔNG ĐOÀN CÔNG TY, MÀNG LƯỚI AN TOÀN
VỆ SINH VIÊN
Hoạt động của công đoàn công ty trong lĩnh vực bảo hộ lao động chủ yếu là sự
phối kết hợp với chuyên môn. Được thể hiện trong các khâu tổ chức của công ty.
Chủ tịch công đoàn công ty là một thầnh viên của ban bảo hộ lao động do Giám
đốc thành lập, trưởng tiểu ban bảo hộ lao động của công đoàn là phó ban bảo hộ
lao động thường trực. Sự phối hợp của công đoàn trong công tác bảo hộ lao động
thể hiện ở việc công đoàn thường xuyên kết hợp với ban bảo hộ lao động tuyên
truyền, huấn luyện người lao động làm tốt công tác bảo hộ lao động, giúp đỡ các
đoàn viên hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, của người sử dụng lao động trong
công tác bảo hộ lao động, cũng như ý nghĩa luật pháp về bảo hộ lao động.

Phối kết hợp với ban bảo hộ lao động công ty, công đoàn tham gia đoàn kiểm
tra bảo hộ lao động hàng quý, từ đó đưa ra các kiến nghị của mình trong việc cải
12
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thiện điều kiện lao động, tham gia vào đoàn điều tra tại lao đông và lập biên bản
tai nạn lao động.
Màng lưới an toàn vệ sinh viên trong công ty bao gồm 94 người của 17 đơn vị,
xưởng, phân xưởng sản xuất. Các an toàn vệ sinh viên là các công nhân có tay
nghề cao, có kinh nghiệm, uy tín trong tổ chức sản xuất và nhiệt tình trong công
tác công đoàn, có nhiều đóng góp trong công tác bảo hộ lao động.
Định kỳ 6 tháng hoặc hàng năm công đoàn công ty tổ chức các khoá huấn
luyện về bảo hộ lao động, sau mỗi khoá huấn luyện có tổ chức các cuộc thi ATVS
viên giỏi thông qua đó đã tuyên truyền làm cho tất cả người lao động thấy được
tầm quan trọng của công tác và từ đó sẽ có ý thức nghiêm túc việc học và thực
hiện công tác bảo hộ lao động.

IV. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
1. NỘI DUNG KẾ HOẠCH BẢO HỘ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
Theo mục III của Thông tư liên tịch Số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-
TLĐLĐVN, ngày 31/10/1998 quy định kế hoạch Bảo hộ lao động gồm 5 nội dung:
- Các biện pháp về kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy nổ.
- Các biện pháp về kỹ thuật vệ sinh và cải thiện điều kiện lao động.
- Các phương tiện bảo cề cá nhân.
- Chăm sóc sức khoẻ người lao động, phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp.
- Tuyên truyền, huấn luyện về an toàn và vệ sinh lao động.
Cùng với việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, công ty đã lập kế hoạch bảo
hộ lao động. Kế hoạch bảo hộ lao động được lập căn cứ vào nhiệm vụ, phương
hướng sản xuất, kế hoạch bảo hộ lao động của năm trước, những thiếu sót còn

tồn tại trong công tác bảo hộ lao động, các kiến nghị của người lao động, ý kiến
của tổ chức công đoàn, kiến nghị của đoàn thanh tra.
13
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
BẢNG KẾ HOẠCH BẢO HỘ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2004
TT Nội dung công việc
Đối
tượng
Số
lượn
g
Chi phí
(1000 Đ)
Phân công thực hiện
Hoàn
thành
Thiết kế Thi công
A Biện pháp an toàn PCCN 19.950
1 Kiểm tra các phương tiện chữa cháy Toàn Công ty 600 Ban PCCN Bảo vệ Cả năm
2 Kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống
nước cứu hoả
Toàn Công ty 9.000 Ban PCCN XNLĐSCTB Quí II
3 Bổ xung vòi lăng, khớp nối, bình chữa cháy CKCT, XDCB,
QLCL, CKCX,
Đội chữa cháy
27 3.850 Ban PCCN Ban PCCN Cả năm
4 Tập huấn phòng chống cháy nổ Đội chữa cháy 3.000 Ban PCCN Đội CC cơ sở Theo KH
5 Hội thao phòng chống cháy nổ Đội chữa cháy 3.000 Ban PCCN Đội CC cơ sở Theo KH
6 Cấp bổ xung tiêu lệnh Toàn Công ty 10 500 Đơn vị Ban PCCN Quý I

B Các biện pháp KTAT-VSLĐ, cải thiện
Điều kiện lao động
I Công trình cải thiện điều kiện lao động 297.500
1 Làm đường ray, xe goòng CKL, GCAL 02 40.000 XNLĐSCTB XNLĐSCTB Quý II
2 Làm lắp hầm cáp, rào chắn hố kỹ thuật Đúc 50.000 DA, XDCB DA, XDCB Quý I
3 Gắn nội quy sử dụng máy Toàn Công ty 10.000 XNLĐSCTB XNLĐSCTB Quý II
4 Cải tạo lại kho chứa khí nén Vật tư 10.000 XN Vật tư XDCB Quý I
14
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5 Trang bị mới quạt mát công nghiệp Đúc 10 6.500 XN Đúc XN Vật tư Quý II
6 Cân chỉnh đường ray cầu trục CKL, GCAL 08 16.000 XNLĐSCTB Thuê ngoài Quý III
7 Kiểm tra, xiết lại bulông ray cầu trục Toàn Công ty 10.000 XNLĐSCTB XNLĐSCTB Quý II
8 Kiểm tra, bổ xung, làm mới ổ cắm, phích
cắm các xưởng và cầu dao tổng khu văn
phòng
Toàn Công ty 40.000 XNLĐSCTB XNLĐSCTB Cả năm
9 Cải tạo mái trạm biến thế Đúc gang 01 50.000 XDCB XDCB Quý IV
10 Làm cầu thang sàn thao tác sửa cầu trục Đúc 15.000 XN Đúc XDCB Quý I
11 Kiểm tra, sửa chữa tường bao công ty 50.000 XDCB XDCB Quý IV
II Vệ sinh môi trường 1.937.00
0
1 Chống sập, dột, cải tạo hệ thống thoát nước
mái
GCAL, XDCB,
CKCX, CKL,
LĐSCTB, Kho,
B9, BR, Mộc
570.000 XDCB XDCB Quý III
2 làm đèn chiếu sáng di động GCAP, CKL, Lắp

ráp
10 600 Đơn vị XNLĐSCTB Quý III
3 Bố trí hệ thống đèn chiếu sáng hợp lý Cơ khí lớn XDCB Quý III
4 Cải tạo văn phòng CKL, Tổ chức 02 120.000 XDCB XDCB Quý I
5 Cải tạo nền nhà xưởng GCAP, CKL,
QTĐS Mộc, Kho
dụng cụ, Lắp
ráp
865.000 XDCB XDCB Quý III
15
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6 Sửa chữa, cải tạo hệ thống thông gió Bánh răng,
Dụng cụ, cơ lý
03 150.00 XNLĐSCTB XNLĐSCTB Quý II
7 Vệ sinh định kỳ hệ thống cung cấp điện Toàn Công ty 50.00 XNLĐSCTB XNLĐSCTB Tháng 5
8 Huỷ mẫu Mộc cũ không sử dụng Đúc Quý I
9 Làm nền bãi tập kết khu cổng trục 20 tấn Đúc 3000
m
Dự án Thuê ngoài Quý II
10 Lắp kính cửa sổ, chống dột Bánh răng 01 50.000 XDCB XDCB Quý III
11 Người sử dụng lao động sơn lại mái cũ CKL, BR CKL Lắp ráp Quý II
12 Vét mương, rãnh định kỳ, chặt cây, tỉa cành Toàn Công ty 20.000 XDCB XDCB Quý II, IV
13 Làm đường đi giữa CKCX và XNLĐSCTB,
nhà tắm nước nóng
02 20.000 XDCB XDCB Quý I
14 Sửa chữa, xây dựng đột xuất Toàn Công ty 50.000 XDCB XDCB Cả năm
15 Cấp giẻ lau máy Toàn Công ty 2800 42.000 Đơn vị XN Vật tư Cả năm
III Kiểm tra, đăng kiểm thiết bị 221.000
1 Kiểm tra, thay thế cáp, móc, xích cẩu CKL, CKCT, LR,

Đúc
02 15.000 Đơn vị XN Vật tư Quý II
2 Kiểm tra, bảo dưỡng quạt chống nóng Toàn Công ty 200 20.000 Đơn vị XNLĐSCTB Quý II
3 Kiểm tra các phương tiện an toàn (Găng
tay, ủng, bút thử điện, dây an toàn, thang)
XNLĐSCTB 2.000 XNLĐSCTB XNLĐSCTB Quý I
4 Kiểm tra, sửa chữa hệ thống bao che các
thiết bị
Toàn Công ty 10.000 XNLĐSCTB XNLĐSCTB Cả năm
5 Đăng kiểm các máy đo điện trở cách điện và
điện trở nối đất
XNLĐSCTB 4 2.000 XNLĐSCTB Thuê ngoài Tháng 8
16
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6 Kiểm tra, sửa chữa hệ thống nối đất, nối
không bảo vệ máy, thiết bị
Toàn Công ty 500 30.000 XNLĐSCTB XNLĐSCTB Quý I
7 Kiểm tra, sửa chữa hệ thống chống sét Toàn Công ty 35.000 XNLĐSCTB XNLĐSCTB Quý II
8 Kiểm tra, sửa chữa mạng địên Toàn Công ty 80.000 XNLĐSCTB XNLĐSCTB Cả năm
9 Đăng kiểm thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn
Toàn Công ty 33 27.000 XNLĐSCTB Thuê ngoài Cả năm
IV Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân 252.150
1 Quần áo bảo hộ lao động Toàn Công ty 850 119.000 TTBHLĐ XN Vật tư Cả năm
2 Giầy vải bảo hộ lao động Toàn Công ty 800 28.000 TTBHLĐ XN Vật tư Cả năm
3 Giầy da bảo hộ lao động Toàn Công ty 180 13.500 TTBHLĐ XN Vật tư Cả năm
4 Găng tay Toàn Công ty 7500 26.250 TTBHLĐ XN Vật tư Cả năm
5 Khẩu trang Toàn Công ty 7000 8.400 TTBHLĐ XN Vật tư Cả năm
6 Mũ bảo hộ lao động Toàn Công ty 6.750 TTBHLĐ XN Vật tư Cả năm

7 Trang bị bảo hộ lao động khác Toàn Công ty 750 50.000 TTBHLĐ XN Vật tư Cả năm
V Chăm sóc sức khoẻ người lao động 229.500
1 Bồi dưỡng độc hại tại chỗ Toàn Công ty 70.00 175.000 Đơn vị QTĐS Cả năm
2 Khám sức khoẻ định kỳ Toàn Công ty 500 12.500 Ytế Thuê ngoài Tháng 8
3 Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp Đúc 50 5.000 Ytế Thuê ngoài Tháng 8
4 Tổ chức an dưỡng, điều dưỡng Toàn Công ty 60 24.000 Tổ chức Thuê ngoài Cả năm
5 Cấp thuốc phòng chống dịch, bệnh Toàn Công ty 3.000 Ytế Ytế Quý III
6 Đo kiểm tra môi trường lao động Toàn Công ty 01 10.000 Ytế Thuê ngoài Tháng
10
VII Huấn luyện, tuyên truyền về BHLĐ 32.500
1 Huấn luyện AT-VSLĐ, PCCN Toàn Công ty 1200 24.000 TTBHLĐ Đơn vị Quý I
17
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2 Huấn luyện cho công nhân làm công việc có
yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ
Toàn Công ty 200 4.000 TTBHLĐ TTBHLĐ Quý I
3 Mua tài liệu, tranh cổ động Toàn Công ty 1.000 TTBHLĐ Mua ngoài Quý I
4 Thưởng trong công tác AT-VSLĐ Toàn Công ty 3.500 TTBHLĐ Đơn vị Tháng 3
Tổng cộng 2.989.600 (Hai tỷ chín trăm tám mươi chín triệu sáu trăm nghìn đồng)

18
18

×