Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.77 KB, 76 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ
VỚI VIỆC QUẢN LÝ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TRONG DOANH
NGHIỆP
I- Ý NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1- TSCĐ và đặc điiểm của tài sản cố định.
Tài sản cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những tài sản của doanh
nghiệp, TSCĐ là những tư liệu có giá trị lớn và có thời gian sử dụng dài. Theo quy định
hiện nay của bộ tài chính thì TSCĐ phải thoã mãn 2 điều kiện sau:
- Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
- Có giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên.
Những tư liệu lao động thiếu một trong 2 tiêu chuẩn trên thì được coi là công cụ
lao động nhỏ. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có 3 yếu
tố cơ bản: tư liệu lao động, đối tượng lao động , sức lao động.TSCĐ là cơ sở vật chất
không thể thiếu đối với hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, nó tham gia một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Vì vậy việc tổ
chức quản lý và hạch toán tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp, muốn tổ chức quản lý và hạch toán TSCĐ một cách
hiệu quả cần nắm vững những đặc điểm sau của tài sản cố định.
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất vẫn giữ được hình thái ban đầu cho đến khi
hư hỏng phải loại bỏ.
- Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
1.2- Yêu cầu quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp.
Mục đích của hoạt động sản xuất kinh doanh của là lợi nhuận để đạt được lợi
nhuận cao thì phải tối thiểu hoá chi phí. Để đạt được điều đó, quá trình sản xuất kinh
doanh cần phải được định hướng và thực hiện theo những hướng đã định đó chính là
chức năng quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh .
TSCĐ cũng cần được quản lý một cánh hợp lý nhằm tạo ra hiệu quả cao nhất.
Quản lý TSCĐ cần đạt được những yêu cầu sau:
- Phải quản lý TSCĐ như là một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, góp


phần tạo ra năng lực sản xuất của đơn vị. Vì vậy kế toán phải cung cấp thông tin về tài
sản cố định hiện có,việc tăng giảm TSCĐ và việc bố trí sắp xếp cho bộ phận sử dụng.
- Phải quản lý TSCĐ như là bộ phận vốn cơ bản, đầu tư dài hạn cho sản xuất kinh doanh,
có tốc độ chu chuyển chậm tính bằng nhiều năm tài chính có độ rủi ro lớn. Do đó kế toán
phải cung cấp những thông tin về các các loại vốn đã đầu tư cho tài sản cố định và chi
1
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tiết vốn đầu tư cho chủ sở hữu, phải biết được nhu cầu vốn cho đầu tư mới, cho cải tạo
và sữa chữa TSCĐ.
- Phải quản lý phần giá trị TSCĐ đã sử dụng như một bộ phận chi phí của sản xuất kinh
doanh với 2 mục đích: thu hồi vốn đầu tư hợp lý và phải đảm bảo khả năng bù đắp chi
phí.
1.3- Sự cần thiết tổ chức hạch toán.
Yêu cầu quản lý TSCĐ rất cao trong khi đó các nghiệp vụ về TSCĐ xảy ra thường
xuyên và có quy mô lớn thời gian phát sinh dài như: mua sắm, xây dựng, khấu hao sữa
chữa... Vì vậy để đảm bảo việc ghi chép kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và cung cấp những thông tin hữu hiệu nhất cho quản lý thì cần tổ chức hạch toán
TSCĐ một cách khoa học.
Tổ chức hạch toán TSCĐ là quá trình tạo lập khối lượng công tác kế toán trên sổ
chi tiết, sổ tổng hợp và báo cáo kế toán cho việc tăng giảm khấu hao theo yêu cầu quản
lý của đơn vị nhà nước.
Hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp cần đảm bảo những yêu cầu sau:
1) Ghi chép phản ánh chính xác kịp thời mọi biến động về số lượng, giá trị tài sản.
2) Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
với mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định.
3) Tham gia vào việc lập kế hoạch đầu tư, kế hoạch sũa chữa cải tạo liên quan đến
TSCĐ hiện có.
4) Thiết kế hệ thống sổ chi tiết và phương pháp hạch toán chi tiết TSCĐ.
5) Thiết kế khối lượng công tác kế toán tổng hợp theo từng hình thức sổ kế toán.

6)Thiết kế hệ thống báo cáo thông tin về TSCĐ cho quản lý tài sản trên các mặt đầu tư
hay tái đầu tư, tái đầu tư hay cải tạo nâng cấp, cải tạo nâng cấp hay sửa chữa lớn định
kỳ, mức khấu hao và phưong pháp khấu hao như thế nào.
II. PHÂN LOẠI ĐÁNH GÍA TSCĐ.
2.1- Phân loại TSCĐ.
TSCĐ trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau được sử dụng trong nhiều lĩnh
vực khác nhau và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Do vậy để thuận tiện cho
việc quản lý, sử dụng và hạch toán TSCĐ cần sắp xếp TSCĐ theo từng nhóm và theo
những tiêu thức đặc trưng nhất định. Thông thường có 4 cách phân loại sau.
2.1.1- Phân loại theo hình thái biểu hiện TCSĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
2.1.1.1-TSCĐ hữu hình.
TSCĐ hữu hình là những tài sản được biểu hiện bằng hình thái vật chất cụ thể, bao
2
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
gồm.
Loại1: Nhà cửa vật kiến trúc.
Là TSCĐ của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công, xây dựng như
trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào , tháp nước, sân bãi các công trình trang trí cho nhà
cửa, đường xá, cầu cống, đường xá, cầu tàu cầu cảng...
Loại 2: Máy móc thiết bị
Là toàn bộ các loại máy móc thiết bịdùng trong hoạt động kinh doannh của doanh
nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác ,dây chuyền công nghệ, những máy
móc thiết bị đơn lẻ.
Loại 3: Phương tiện vận tải , thiết bị truyền dẫn.
Là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ,
đường bộ, đường không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin,
hệ thống điện , đường ống nước, băng tải.
Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
Là những thiết bị , dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị dụng cụ đo lường,
kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi , chống mối mọt.
Loại5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm.
Là vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả,
thảm cỏ ,thảm cây xanh và súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm như đàn voi đàn
ngựa, đàn trâu bò.
2.1.1.2- TSCĐ vô hình.
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, phản ánh một
lượng giá trị mà doanh nghiệp đã thực sự đầu tư xuất phát từ lợi ích hay đặc quyền đặc
lợi của doanh nghiệp: chi phí thành lập doanh nghiệp,chi phí sưu tầm phát triển, quyền
đặc nhượng, quyền khai thác bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu thương mại.
Phân loại theo hình thức này giúp cho người quản lý có một nhãn quan tổng thể
về cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp. Đây là căn cứ quan trọng để xây dựng các quyết
định đầu tư hoặc điều chỉnh phương hướng đầu tư cho phù hợp với tình hình thực tế.
Mặt khác nhà quản lý có thể dùng phương pháp phân loại naỳ để đề ra biện pháp
quản lý tài sản, quản lý vốn tính toán khâú hao chính xác và hợp lý.
2.1.2-Phân loại theo quyền sở hữu.
Theo cách phân loại này tài sản được chia thành TSCĐ tự có và đi thuê .
2.1.2.1.-TSCĐ tự có.
3
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TSCĐ tự có là những tài sản xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn vốn của
doanh nghiệp do ngân sách cấp, do vay ngân hàng, nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên
doanh.
2.1.2.2- TSCĐ đi thuê ngoài.
Trong thời gian đi thuê đơn vị có quyền sử dụng theo chức năng của tài sản và có
nghĩa vụ bảo quản, tu sửa và hoàn trả khi hết thời gian đi thuê TSCĐ đi thuê gồm:
+ Tài sản cố định thuê hoạt động:
Là những tài sản đơn vị đi thuê của đơn vị khác để sử dụng trong một thời gian nhất

định theo hợp đồng ký kết.
+ TSCĐ đi thuê dài hạn: Thực chất đây là sự thuê vốn, là những tài sản cố định
doanh nghiệp có quyền sử dụng, còn quyền sở hữu thuộc về doanh nghiệp nếu đã trả hết
nợ .
Cách phân loại này giúp cho người quản lý xác định quyền sở hữu đối với tài sản
của mình được hiểu là quyền định đoạt, quyền quản lý và quyền khai thác.
2.2.3-Phân loại theo nguồn hình thành.
Phân loại theo nguồn hình thành được chia thành.
+ TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn được cấp.
+ TSCĐ mua sắm , xây dựng bằng nguồn vốn vay.
+ TSCĐ được mua sắm , xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của đơn vị.
2.2.4. Phân loại theo tình hình sử dụng.
Theo cách phân loại này TSCĐ được phân thành.
+ TSCĐ hành chính sự nghiệp.
Là những TSCĐ được hình thành từ nguồn kinh phí sự nghiệp và sử dụng cho hoạt
động sự nghiệp của đơn vị.
+TSCĐ phúc lợi:
Là những TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi và sử dụng cho nhu cầu phúc lợi của
doanh nghiệp.
+ TSCĐ không cần dùng.
Là những TSCĐ không phù hợp với chức năng hoạt động của doanh nghiệp đang
làm thủ tục thanh lý, nhượng bán hoặc chuyển sang cho doanh nghiệp khác phương
pháp phân loại theo tình hình sử dụng giúp người quản lý biết được một cách tổng quát
tình hình sử dụng về số lượng và chất lượng TSCĐ hiện có vốn cố định còn tiềm tàng hay
ứ đọng từ đó tạo điều kiện cho việc phân tích, kiểm tra đánh giá tiềm lực sản xuất cần
khai thác.
4
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2- Đánh giá TSCĐ.

Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ thông qua việc đánh giá TSCĐ
chúng ta có thông tin tổng hợp về tổng giá trị TSCĐ.
Đây là điều kiện cần thiết để tổ chức hạch toán TSCĐ. Chỉ khi tính giá TSCĐ được
chính xác thì mới phản ánh được việc tăng giảm và hạch toán TSCĐ theo đúng thực
trạng hiện có.Trong hạch toán TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá,giá trị hao mòn và
giá trị còn lại.
2.2.1-Nguyên giá TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho đến khi
đưa vào hoạt động bình thường như giá mua thực tế của TSCĐ, các chi phí vận chuyển,
bốc dỡ, chi phí lắp đặt, chạy thử, lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa
vào sử dụng thuế và lệ phí trước bạ nếu có.
2.2.1.1- Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
+ TSCĐ loại mua sắm.
Nguyên giá TSCĐ loại mua sắm (kể cả mua cũ và mua mới ) baogồm: giá thực tế phải
trả, lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa đưa TSCĐ vào sử dụng, chi phí vận chuyển bốc
dỡ tân trang trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng chi phí lắp đặt chạy thử lệ phí trước bạ
nếu có.
+ TSCĐ loại đầu tư xây dựng.
Nguyên giá TSCĐ đầu tư xây dựng(cả tự làm và thuê ngoài) là giá quyết toán công trình
xây dựng theo quy định tại điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí
khác có liên quan, và lệ phí trước bạ nếu có.
+TSCĐ được cấp được điều chuyển đến.
Nguyên giá TSCĐ được cấp được điều chuyển đến bao gồm: Giá trị còn lại trên sổ kế toán
của TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển đến, hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của
hội đồng giao nhận, và các chi phí tân trang, chi phí sửa chữa chi phí vận chuyển, bốc
dỡ , lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có) mà bên nhận TSCĐ phải chi ra trước khi
đưa TSCĐ vào sử dụng.
Riêng nguyên giá TSCĐ điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc trong doanh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị bị điều chuyển với bộ hồ sơ
của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá , số khấu hao luỹ kế, giá trị còn

lại trên sổ kế toán của TSCĐ và phản ánh vào sổ kế toán. Các chi phí có liên quan tới việc
điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc không hạch toán vào
tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
+TSCĐ được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp
do phát hiện thừa.
5
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nguyên giá TSCĐ được biếu, được tặng nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp
do phát hiện thừa bao gồm: Giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận, các chi
phí tân trang, sửa chữa TSCĐ và các chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử , lệ phí
trước bạ (nếu có) mà bên nhận phải chi ra trước khi đưa vào sử dụng.
2.2.1.2- Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình:
+ Chi phí về đất sử dụng:
Là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp đến đất sử dụng bao gồm:
Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt
bằng, lệ phí trước bạ(nếu có)...(không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng công trình
trên đất)
Trường hợp doanh nghiệp trả tiền thuê đất hàng năm hoặc định kỳ thì các chi phí
này được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong các kỳ, không hạch toán vào nguyên
giá TSCĐ.
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp.
Là các chi phí thực tế có liên quan trực tiếp tới việc chuẩn bị cho sự khai sinh ra
doanh nghiệp và được những người tham gia thành lập doanh nghiệp đồng ý coi như
một phần vốn góp của mỗi người và được ghi trong điều lệ của doanh nghiệp bao gồm:
Các chi phí cho công tác nghiên cứu thăm dò, lập dự án đầu tư thành lập doanh nghiêp,
chi phí thẩm định dự án, họp thành lập.
+ Chi phí nghiên cứu phát triển là toàn bộ chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra
để thực hiện các công việc nghiên cứu , thăm dò, xây dựng các kế hoạch đầu tư dài
hạn ....nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp.

+ Chi phí về bằng phát minh sáng chế bản quyền tác giả, mua bản quyền tác
giả, nhận chuyển giao công nghệ... là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi
ra cho các công trình nghiên cứu (bao gồm cả chi cho sản xuất thử nghiệm, chi cho
công tác kiểm nghiệm, nghiệm thu của nhà nước), được nhà nước cấp bằng phát
minh sáng chế , bản quyền tác giả, hoặc cả chi phí để doanh nghiệp mua lại bản
quyền tác giả bản quyền nhãn hiệu, chi cho việc nhận chuyển giao công nghệ từ các
tổ chức và cá nhân... mà các chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí về lợi thế kinh doanh là khoản chi cho phần chênh lệch doanh nghiệp
phải trả thêm.
Chênh lệch phải trả thêm= Giá mua- giá trị của tài sản theo đánh giá thực tế.
Khi doanh nghiệp đi mua nhận sáp nhập , hợp nhất một doanh nghiệp khác. Lợi
thế này được hình thành bởi ưu thế về vị trí kinh doanh về danh tiếng và uy tín với bạn
hàng về trình độ tay nghề của đội ngũ người lao động về tài điều hành và tổ chức ban
6
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
quản lý của doanh nghiệp đó.
2.2.1.3- Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính.
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê như đơn vị chủ sở hữu tài
sản bao gồm: Giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sữa chữa tân
trang trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng, chi phí lắp đặt chạy thử lệ phí trước bạ nếu có.
Phần chênh lệch giữa tiền thuê TSCĐ phải trả cho đơn vị cho thuê và nguyên giá
TSCĐ đó được hạch toán vào chi phí kinh doanh phù hợp với thời hạn hợp đồng thuê tài
chính.
III- HẠCH TOÁN CHI TIẾT TSCĐ.
Để quản lý và sử dụng TSCĐ một cách hiệu quả thì công tác hạch toán chi tiết
TSCĐ không thể thiếu được. Thông qua hạch toán chi tiết kế toán cung cấp những chỉ
tiêu quan trọng về cơ cấu TSCĐ, tình hình phân bổ TSCĐ, số lượng và tình trạng chất
lượng của TSCĐ...

Nội dung chính của công tác hạch toán chi tiết TSCĐ.
+ Đánh số TSCĐ.
Là việc quy định mỗi TSCĐ một số hiệu tương ứng theo những nguyên tắc nhất
định. Việc đánh số TSCĐ được được tiến hành theo từng đối tượng TSCĐ. Mỗi đối tượng
ghi TSCĐ không phân biệt đang sử dụng hay dự trữ đòi hỏi phải có số hiệu riêng. Số hiệu
của mỗi đối tượng ghi TSCĐ không phân biệt đang sử dụng hay dự trữ đòi hỏi phải có số
hiệu riêng. Số hiệu của mỗi đối tượng ghi TSCĐ không thay đổi trong suốt thời gian sử
dụng hay bảo hành tại đơn vị.
+ Tổ chức chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán của doanh nghiệp và tại các đơn vị bộ
phận sử dụng TSCĐ.
3.1-Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ.
Mọi trường hợp tăng TSCĐ doanh nghiệp đều phải lập ban kiểm nghiệm TSCĐ, đồng
thời cùng bên giao nhận lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”.
Biên bản giao nhận TSCĐ phải được lập thành 2 bản, có đủ chữ ký của bên giao,
bên nhận và giám đốc doanh nghiệp, bên giao giữ một bản, doanh nghiệp giữ một bản
chuyển về phòng kế toán cùng với lý lịch và các tài liệu kỹ thuật, các chứng từ có liên
quan. Tại phòng kế toán, căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ hoặc sổ để hạch toán chi
tiết TSCĐ.
Thẻ hoặc sổ để hạch toán chi tiết được mở để theo dõi từng đối tượng tài sản
riêng biệt hoặc nhóm tài sản cùng loại theo mẫu quy định. Thẻ hoặc sổ TSCĐ được ghi
chép những chỉ tiêu đặc trưng cho đối tượng TSCĐ như : Tên TSCĐ, ký mã hiệu, mã hiệu,
quy cách, số hiệu , tên nước sản xuất... và tình hình sử dụng TSCĐ, tình hình về giá trị hao
7
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
mòn của TSCĐ.
Thẻ lập xong phải được đăng ký vào sổ đăng ký thẻ TSCĐ, thẻ đăng ký TSCĐ được
sắp xếp bảo quản trong hòm thẻ TSCĐ và giao cho cán bộ kế toán TSCĐ giữ ghi chép và
theo dõi.
Ngoài ra để hạch toán TSCĐ theo từng địa điểm sử dụng, công dụng và nguồn vốn

hình thành của TSCĐ, kế toán còn phải mở sổ chi tiết TSCĐ.
3.2 -Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ.
Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ kế toán phản ánh, ghi chép vào thẻ TSCĐ và sổ chi
tiết TSCĐ.
Đơn vị Mẫu số 01-TSCĐ
Địa chỉ
Ban hành theo QĐ số 186-CĐKT
Ngày 14/3/1995 của bộ tài chính
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Số …
Nợ :
Có:
Căn cứ vào quyết định số ngày tháng năm về việc bàn giao TSCĐ .
Bên giao nhận TSCĐ .
- Ông, bà: Nguyễn văn A Chức vụ : Đại diện bên nhận
- Ông bà: Hà Trọng B Chức vụ: Đại diện bên giao
Đại điểm giao nhận TSCĐ :
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau.
Số
TT
Tên, ký
mã hiệu
qui cách
Số
hiệu
TSCĐ
Nước
sản
xuất
(xây

dựng)
Năm
sản
xuât
Năm
đưa
vào sử
dụng
Công
suất
thiết
kế
Tính nguyên giá TSCĐ Hao mòn TSCĐ Tài
liệu
kỹ
thuật
Gía
mua
Cước phí
vận
Chi
phí
Nguyên
giá
Tỷ lệ
hao
Số
hao
kèm
theo

8
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chuyển chạy
thử
TSCĐ mòn % mòn
đã
trích
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 E
Cộng x x x x x x x
Số thị
trườn
g
Tên qui cách dụng cụ,
phụ tùng
Đơn vị tính Số lượng Giá trị
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao
(Ký, họ tên) (Ký họ, tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị THẺ TÀÌ SẢN CỐ ĐỊNH
Địa chỉ Số
Ngày tháng năm lập thẻ
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận số ngày tháng năm
Tên, ký mã hiệu TSCĐ Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất: Năm sản xuất:
Công suất (diện tích thiết kế)
Đình chỉ sử dụng ngày... tháng... năm... Lý do đình chỉ...
SHCT
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ

Ngày,
tháng, năm
Diễn
giải
Nguyên
giá
Năm Giá trị
hao mòn
Cộng
dồn
9
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Số TT Tên, qui
cách, dụng
cụ, phụ tùng
Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ... ngày ... tháng... năm
Lý do giảm
IV- CÔNG TÁC KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSCĐ.
Hạch toán tổng hợp TSCĐ là việc ghi chép phản ánh giá trị TSCĐ hiện có, tình hình
tăng giảm và hiện trạng của TSCĐ, kiểm tra việc giữ gìn sử dụng, bảo dưỡng TSCĐ và kế
hoạch đổi mới trong doanh nghiệp, tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi
phí sản xuất kinh doanh, tham gia lập kế hoạch sữa chữa TSCĐ và lập chi phí sửa chữa. Qua
đó cung cấp thông tin về vốn kinh doanh của doanh nghiệp tình hình sử dụng vốn và bảo
quản TSCĐ thể hiện qua cân đối cũng như là căn cứ để tính hiệu quả kinh tế quốc dân.
4.1-Các tài khoản chủ yếu sử dụng.
- TK211: Tài sản cố định hữu hình.
TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ

hữu hình của doanh nghiệp.
Bên nợ: -Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tài sản cố định hữu hình
theo nguyên giá (mua sắm, xây dựng, cấp phát)
Bên có: Phản ánh nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá (thanh lý,
nhượng bán, điều chuyển)
Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ hiện có.
TK211 chi tiết thành 6 tiểu khoản.
TK 2112-Nhà cửa, vật kiến trúc.
TK2113- Máy móc, thiết bị.
TK2114- Phương tiện vận tải, truyền dẫn.
TK 2115- Thiết bị dụng cụ quản lý.
10
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK2116-Cây lâu năm ,súc vật làm việc cho sản phẩm.
TK2118- TSCĐ khác.
- TK212: TSCĐ thuê tài chính.
TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ
thuê taì chính của đơn vị.
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính tăng.
Bên có: Nguyên giá của TSCĐ đi thuê giảm do chuyển trả lại cho bên thuê khi hết
hạn hợp đồng hoặc mua lại TSCĐ của doanh nghiệp.
Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có.
- TK213:TSCĐ vô hình.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình biến động của TSCĐ vô hình theo
nguyên giá.
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng thêm.
Bên có: Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ.
Dư nợ: TSCĐ vô hình hiện có.
- TK213 chi tiết thành 6 khoản

TK2131- Quyền sử dụng đất.
TK2132- Chi phí thành lập doanh nghiệp.
TK2133-Bằng phát minh sáng chế.
TK2134- Chi phí nghiên cứu phát triển.
TK2135- Chi phí về lợi thế thương mại.
TK2138- TSCĐ vô hình khác.
- TK214: Hao mòn TSCĐ .
Bên nợ: Phản ánh chi phí phát sinh trong kỳ.
Bên có: Quyết toán chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
Dư nợ: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
- TK001: Tài sản thuê ngoài- Tài khoản này ghi đơn
Bên nợ: Giá trị tài sản thuê nhận vào.
Bên có : Giá trị thuê trả lại cho bên nhận.
Dư nợ: Giá trị tài sản thuê ngoài hiện còn của doanh nghiệp.
- TK 009: Nguồn vốn khấu hao- TK ghi đơn.
11
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bên nợ: Mức vốn khấu hao TSCĐ trong kỳ.
Bên có: Nộp khấu hao hoặc đầu tư tài chính.
Dư nợ: Phản ánh khấu hao hiện có của doanh nghiệp.
Hạch toán biến động TSCĐ hữu hình.
4.2- Hạch toán biến động TSCĐ hữu hình.
4.2.1- Thủ tục và hồ sơ.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ của doanh nghiệp thường
xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán cần theo dõi chặt chẽ, phản ánh mọi
trường hợp biến động tăng giảm của TSCĐ.
Mỗi khi có tăng giảm thêm, doanh nghiệp phải thành lập ban nghiệm thu, kiểm
nhận TSCĐ. Ban này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với đơn vị đại diện đơn vị giao TSC
lập ”Biên bản giao nhận TSCĐ”. Biên bản này lập cho từng đối tượng TSCĐ.Với những

TSCĐ cùng loại, giao cùng một lúc do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung
một biên bản. Sau đó phòng kế toán phải sao cho mỗi đối tượng một bản để lưu vào hồ
sơ riêng.
Hồ sơ đó bao gồm biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật, các hoá
đơn, giấyvận chuyển bốc dỡ. Phòng kế toán giữ lại một bản để làm căn cứ hạch toán
tổng hợp và hạch toán chi tiết TSCĐ.
Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán mở thẻ để hạch toán chi tiết TSCĐ theo mẫu
thống nhất. Thẻ TSCĐ được lập một bản và được để lại ở phòng kế toán để theo dõi,
phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng. Toàn bộ thẻ TSCĐ được bảo quản
tập trung tại hòm thẻ, trong đó chia làm nhiều ngăn để xếp thẻ theo yêu cầu phân loại
TSCĐ. Mỗi nhóm này được lập chung một phiếu để hạch toán tăng giảm hàng tháng
trong năm.
Thẻ TSCĐ sau khi được lập xong phải đưỡc đăng ký vào sổ TSCĐ. Sổ này lập chung
cho toàn doanh nghiệp một quyển và cho từng đơn vị sử dụngTSCĐ mỗi nơi một quyển
và cho từng đơn vị sử dụng TSCĐ mỗi nơi một quyển để theo dõi (từng phân xưởng từng
phòng ban)
4.2.2- Hạch toán biến động tăng TSCĐ hữu hình.
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp tăng do rất nhiều nguyên nhân như tăng do
mua sắm, xây dựng,cấp phát...Kế toán căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để ghi sổ cho
phù hợp.
4.2.2.1.- Tăng do mua sắm.
Căn cứ vào các chứng từ mua TSCĐ như hoá đơn, phiếu chi kế toán xác định
nguyên giá, lập hồ sơ TSCĐ, và ghi sổ. Đồng thời kết chuyển nguồn vốn nếu sử dụng các
quỹ chuyên dùng để mua sắm TSCĐ.
1) Ghi tăng nguyên giá.
12
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK211 :Nguyên giá
Nợ TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK331: Tổng số tiền thanh toán chưa trả người bán
Có TK: 111,112:Thanh toán ngay.
2) Kết chuyển nguồn vốn tương ứng.
Nợ TK441: Đầu tư bằng vốn XDCB
Nợ TK4312: Đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
Có TK 411: Nếu dùng TSCĐcho kinh doanh.
CóTK4313: TSCĐ dùng cho quỹ phúc lợi.
- Nghiệp vụ mua sắm thông qua lắp đặt.
1) Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK241: Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK331,341,111,112 Các tài khoản liên quan.
2) Khi hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Nợ TK211
Có TK241
3) Kết chuyển nguồn vốn (như trường hợp trên)
4.2.2.2- Tăng do xây dựng cơ bản bàn giao.
- Khi tiến hành XDCB hoặc tập hợp các dự án nghiên cứu kinh tế, kế toán ghi:
Nợ TK 2412 Tập hợp chi phí xây dựng cơ bản
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,341 Có các TK liên quan
- Khi công trình xây dựng cơ bản xây dựng cơ bản đã hoàn thành căn cứ vào quyết toán
công trình ghi trên biên bản giao nhận và biên bản nghiệm thu công trình, kế toán ghi.
Nợ TK 211 Nguyên giá
Có TK 2412 Chi phí XDCB.
4.2.2.3- Tăng TSCĐ do đơn vị liên doanh đóng góp.
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, căn cứ
13
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368

vào biên bản giao nhận TSCĐ, căn cứ vào giá trị giao nhận TSCĐ, căn cứ vào giá trị
TSCĐ được các bên tham gia liên doanh đánh giá và các chi phí khác nếu có kế toán ghi
Nợ TK 211 Nguyên giá
Có TK 411 Trị giá vốn góp
4.2.2.4- Tăng TSCĐ do nhận vốn góp liên doanh.
Căn cứ vào giá trị TSCĐ do hai bên liên doanh đánh giá khi bàn giao để ghi tăng
TSCĐ và ghi giảm vốn liên doanh.
1) Phản ánh nguyên giá nhận về.
Nợ TK 211 Nguyên giá
Có TK 222 Liên doanh dài hạn
Có TK 128 Liên doanh ngắn hạn.
2) Chênh lệch giữa vốn góp và giá trị còn lại
Nợ TK 111,112,138,152
Có Tk 222,128
4.2.2.5- Tăng do đánh giá lại tài sản
1) Tăng do đánh giá lại tài sản.
Nợ TK 211
Có TK 412
2) Phần chênh lệch hao mòn.
Nợ TK 412
Có TK 214
4.2.2.6- TSCĐ phát hiện thừa.
Căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp.
- Nếu TSCĐ đó đang sử dụng cần trích bổ sung khấu hao.
Nợ TK 211 Nguyên giá
Có TK 214 Hao mòn
Có TK 3381.
4.2.3- Hạch toán tình hình biến động giảm TSCĐ hữu hình.
14
14

Website: Email : Tel : 0918.775.368
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau trong đó
chủ yếu do nhượng bán, thanh lý...
4.2.3.1- Giảm do thanh lý.
TSCĐ thanh lý là những TS hư hỏng, không sử dụng được mà doanh nghiệp xét
thấy không thể ( hoặc có thể ) sửa chữa để khôi phục hoạt động. Nhưng không có lợi về
mặt kinh tế hoặc những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu sản
xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được.
1) Xoá sổ TSCĐ.
Nợ TK 811 Giá trị còn lại
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn
Có TK 211 Nguyên giá
2) Số thu hồi về thanh lý
Nợ TK 111,112 Thu hồi bằng tiền mặt
Nợ TK 152,153 Thu hồi bằng tiền mặt
Nợ TK 131,138 Phải thu ở người mua
Có TK 711 Thu nhập từ hoạt động thanh lý
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
3) Tập hợp chi phí thanh lý
Nợ TK 811 Chi phí thanh lý
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,334
4.2.3.2- Nhượng bán TSCĐ
1) Xoá sổ TSCĐ ( như trường hợp thanh lý )
2) Doanh thu nhượng bán.
Nợ TK 111,112,131 Tổng hợp thanh toán
Có TK 711 Doanh thu nhượng bán
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
3) Chi phí nhượng bán (như trường hợp bán)
4.2.3.3- Giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ nhỏ

Kế toán căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ để ghi bút toán cho phù hợp.
- Nếu giá trị còn lại nhỏ, kế toán phân bổ vào chi phí kinh doanh.
15
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 214 Giá trị mòn luỹ kế
Nợ TK 627 Tính vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 641 Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Tính vào chi phí quản lý
Có TK 211 Nguyên giá
4.2.3.4- Giảm do góp vốn liên doanh bằng TSCĐ
Nợ TK 222 Giá trị góp vốn liên doanh dài hạn
Nợ TK 128 Giá trị góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn
Nợ TK 412 Phần chênh lệch
Có TK 211 Nguyên giá
4.2.3.5- Trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh.
1) Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 411 Giá trị còn lại
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn
Nợ TK 412 Phần chênh lệch
Có TK 211 Nguyên giá.
2) Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại.
Nợ TK 411: Chi tiết vốn liên doanh
Có TK 111,112,338 Phần chênh lệch giữa GTCL vốn góp liên doanh.
4.2.3.6- Thiếu mất phát hiện trong kiểm kê
Mọi trường hợp mất mát đều phải truy cứu trách nhiệm, nguyên nhân. Căn cứ
vào “Biên bản kiểm kê TSCĐ” và kết luận của hội đồng kiểm kê để để hạch toán chính xác
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn
Nợ TK 138,334 Giá trị cá nhân phải bồi thường

Nợ TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 821 Chi phí bất thường ( nếu doanh nghiệp bị tổn thất)
Có TK 211 TSCĐ hữu hình( Nguyên giá)
16
16
412
(10)
TK 111,112,332,341
TK 211
TSCĐ hữuhình tăngtheonguyêngiáTSCĐ hữuhình tăngtheonguyêngiá
(10)
(1)
TK 113
(2)
TK 411
(3)
TK 241
(4)
TK 222,228
(5)
TK 111,112
TK 811
TK 411
TK 214
TK 111,131,152
TK 711
TK 3331
TK 214
TK 222,228
TK 214

(9')
(8')
(7')
(6')
(5')
(4')
(3')
(2')
(1')
Website: Email : Tel : 0918.775.368
17
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp
khấu trừ
Chú giải sơ đồ :
(1)- Mua TSCĐ hữu hình
(2)- Thuế GTGT của tài sản mua phải nộp
(3)- TSCĐhữu hình được cấp được tặng hay nhận vốn góp liên doanh .
( 4)- XDCB hoàn thành bàn giao
(5)- Nhận lại TSCĐ góp liên doanh hoặc cho thuê tài chính.
( 1’)- TSCĐ hữu hình giảm do khấu hao hết.
(2’)- Góp vốn liên doanh hoặc cho thuê tài chính
(3’)- Giá trị hao mòn của tài sản thanh lý nhượng
(6’)- Trả lại vốn góp liên doanh
(7’)- Giá trị hao mòn của tài sản liên doanh
(8’)- Thu nhập của hoạt động thanh lý nhượng bán
(9’)- Thuế GTGT phải nộp
(10)- Thuế GTGT trực tiếp của TSCĐ
4.3- Kế toán đi thuê và cho thuê TSCĐ.

Trong quá trình sản xuất kinh doanh để khắc phục tình trạng thiếu vốn đầu tư
mua sắm TSCĐ hoặc để phục vụ nhu cầu kinh doanh nhất thời các doanh nghiệp có thể
đi thuê TSCĐ . Tuỳ thuộc vào thời gian và điều kiện cụ thể, việc đi thuê (hoặc cho thuê)
được phân thànhcho thuê tài chính và cho thuê hoạt động.
4.3.1- TSCĐ thuê tài chính.
- Các TSCĐ coi là TSCĐ thuê tài chính phải thoả mãn một trong các điều kiện sau:
+ Quyền sở hữu TSCĐ thuê tài chính phải chuyển cho bên đi thuê
khi hết hạn hợp đồng
+ Hợp đồng cho phép bên đi thuê được lựa chọn TSCĐ thuê với giá thấp hơn giá trị
thực tế của TSCĐ tại thời điểm mua lại.
+ Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để
khấu hao tài sản thuê
+ Giá trị hiện tại của khoản chi theo hợp đồng ít nhất phải bằng 90% giá trị của
TSCĐ thuê.
Căn cứ vào hợp đồng cho thuê TSCĐ và biên bản bàn giao TSCĐ kế toán ghi sổ cho phù
18
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hợp.
4.3.1.1- Tại đơn vị đi thuê .
Bên đi thuê phải ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá tại thời điểm thuê tương đương giá
mua trên thị trường coi như là TSCĐ đi mua. Đồng thời phản ánh toàn bộ số tiền phải
trả theo hợp đồng thuê như một khoản nợ dài hạn. Định kỳ thanh toán tiền cho thuê
theo hợp đồng. Trong quá trình sử dụng bên đi thuê phải tiến hành trích khấu hao cũng
như phân bổ lãi đi thuê và chi phí kinh doanh. Theo qui định hiện hành, doanh nghiệp đi
thuê hạch toán vào chi phí kinh doanh số tiền phải trả do hợp đồng thuê từng kỳ.
- Nhận TSCĐ thuê tài chính.
Nợ TK 212 –TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 342 Nợ dài hạn

- Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ thuê tài chính từng kỳ, kế toán xác định số tiền phải trả kỳ
nàycho bên cho thuê tài chính trên cơ sơ đó tính và xác định số lãi thuê phải trả kỳ này
công nợ dài hạn đã đến hạn trả
Nợ TK 342- Nợ dài hạn (Tổng số tiền thuê phải trả kỳ này(-)
trừ lãi tiền thuê phải trả.
Nợ Tk 642 Lãi tiền thuê phải trả kỳ này
Có TK 315 Tổng số tiền thuê phải trả kỳ này.
- Khi trả tiền thuê tài sản cố định cho bên cho thuê kế toán ghi
Nợ TK 315 Tổng số tiền thuê phải trả
Có TK 111,112.
- Phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài chính,ghi.
Nợ TK 642 Phí cam kết sử dụng vốn
Có TK 342 Nợ dài hạn
Có TK 111.112
- Cuối kỳ kế toán trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo
quy định
Nợ TK 627,641,642 Các chi phí có liên quan
Có TK 2412 Hao mòn TSCĐ đi thuê
- Khi trả lại TSCĐ thuê taì chính cho bên cho thuê kế toán ghi
Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ
Có TK 212 TSCĐ thuê tài chính
19
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Trường hợp chuyển quyền sở hữu ghi chuyển TSCĐ thuê tài chính thành tài sản cố định
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp kế toán ghi
Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình
Có TK 212 TSCĐ thuê tài chính
- Đồng thời ghi kết chuyển giá trị hao mòn
Nợ TK 2142 Hao mòn TSCĐ đi thuê

Có TK 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
- Trong trường hợp phải chi thêm tiền để mua lại TSCĐ thì đồng thời với việc ghi chuyển
TSCĐ hữu hình thuê tài chính thành TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp, kế
toán còn phải phản ánh thêm giá trị thêm tăng thêm của TSCĐ mua lại. Căn cứ vào hoá
đơn dịch vụ cho thuê tài chính và các chứng từ có liên quan , kế toán ghi
Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình
Có TK 111,112
4.3.1.2- Tại đơn vị cho thuê
Về thực chất TSCĐ cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê, bởi vậy kế
toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cả về hiện vật và giá trị của TSCĐ cho thuê. Đồng thời,
phản ánh số tiền thu từng kỳ về cho thuê. Số khấu hao TSCĐ cho thuê được tính tương
ứng với số năm thu được tiền thuê. Trường hợp số năm trả tiền thuê bằng hoặc vượt
quá thời hạn sử dụng TSCĐ thì chi phí khấu hao tính theo thời gian sử dụng. Giá trị tài
sản cho thuê hạch toán vào khoản đầu tư tài chính dài hạn.
- Phản ánh giá trị tài sản đầu tư cho thuê tài chính, ghi
Nợ TK 228 Đầu tư dài hạn khác
Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 TSCĐ hữu hình
- Khi thu tiền cho thuê TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế
Nợ TK 111,112,138 Tổng giá thanh toán
Có TK 711 Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Khi thu tiền cho thuê tài sản cố định không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp kế tan ghi
Nợ TK 111,112,138
Có TK 711
20
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Định kỳ phản ánh giá trị TSCĐ đầu tư cho thuê cần phải thu hồi trong quá trình đầu tư,
coi đây là một khoản chi phí đầu tư.
Nợ TK 811 Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 228 Đầu tư hoạt động tài chính khác
- Nếu chuyển quyền sở hữu hoặc bán TSCĐ cho bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng kế toán
ghi
Nợ TK 811 Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 228 Đầu tư dài hạn khác
- Phản ánh tổng số tiền thu được khi thực hiện việc chuyển quyền sở hữu
Nợ TK 111,112,131.
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 Thu nhập hoạt động tài chính
- Nhận lại TSCĐ khi kết thúc thời hạn cho thuê hợp đồng
Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình
Có TK 228 Đầu tư dài hạn khác
- Đối với hoạt cho thuê tài sản có nhận trước tiền thuê của nhiều năm thì doanh thu của
từng năm là tổng số tiền cho thuê chia cho số năm cho thuê tài sản, ghi.
- Nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản.
Nợ TK 111,112 Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387 Doanh thu nhận trước
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán
Nợ TK 3387 Doanh thu nhận trước
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
- Sang kỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán .
Nợ TK 3387 Doanh thu nhận trước
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
- Nếu xảy ra trường trường hợp trả lại cho khách hàng về số tiền cung cấp dịch vụ về cho
thuê tài sản không thực hiện ghi.
Nợ TK 3387 Doanh thu nhận trước

21
21
TK 111,112
TK 315
TK 342
TK 433
TK 212
(2)
(1)
TK 642
(4)
TK 211
TK 214
TK 641,642,627
(7)
(6)
(8)
(5)
(3)
(9)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 531 Doanh thu hàng bán bị trả lại.
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ : Hạch toán TSCĐ thuê tài chính tại đơn vị đi thuê
(1) - Giá trị TSCĐ thuê tài chính.
(2) - Thuế GTGT được khấu trừ.
(3) - Số tiền thuê phải trả kỳ này.
(4) - Lãi thuê phải trả kỳ này.
22
22

TK 511
TK 211,213TK 228 TK 218
(6)
(1)
TK 3387
TK 214
(2)
TK 811
(5)
TK 111,112
(7)
(9)
TK 3331
(8)
TK 711
TK 3331
TK 111,112,138
(3)
(4)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
(5) - Trả tiền thuê TSCĐ.
(6) - Hao mòn TSCĐ thuê TC.
(7) - Trả lại TSCĐ thuê TC khi hết hạn hợp đồng.
(8) - Mua TSCĐ thuê TC khi kết thúc hợp đồng.
(9)-Phí cam kết sử dụng vốn
Sơ đồ: Hạch toán TSCĐ tại đơn vị cho thuê.
(1) – Giá trị TS cho thuê.
(2) – Giá trị hao mòn của TS cho thuê.
23
23

Website: Email : Tel : 0918.775.368
(3) – Thu nhập của hoạt động cho thuê hoặc thu nhập khi thực hiện chuyển quyền sở
hữu.
(4) – Thuế GTGT phải nộp của TSCĐ cho thuê.
(5) – Chi phí hoạt động tài chính.
(6) – Nhận lại TSCĐ cho thuê.
(7) – Doanh thu nhận trước.
(8) – Thuế GTGT phải nộp của TSCĐ cho thuê TC có DT nhận trước nhiều năm.
(9) – Kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán
4.3.2- Thuê hoạt động.
TSCĐ thuê hoạt hoạt là TSCĐ thuê không thaoả mãn một trong 4 điều kiện về
thuê tài chính, khi thuê xong TSCĐ được giao cho bên cho thuê.
4.3.2.1- Tại đơn vị đi thuê.
- Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và các chi khác có liên quan đến việc ( vận chuyển ,
bốc dỡ , lắp đặt) kế toán ghi .
Nợ TK 627,641,642
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 Số tiền thuê phải trả
Có TK 111,112 Chi phí khác
Khi trả tiền thuê.
Nợ TK 331,338
Có TK 111,112
4.3.2.2- Tại đơn vị cho thuê.
TSCĐ cho thuê vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên hàng tháng vẫn phải trích
khấu hao. Các chi phí liên quan đến việc cho thuê, chi phí môi giới, giao dịch , vận
24
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chuyển....
Nợ TK 811 Tập hợp chi phí cho thuê.

Có 214 Khấu hao TSCĐ cho thuê
Có TK 111,112 Các chi phí khác .
Tại đơn vị đi thuê TSCĐ hoạt động, ngoài các bút toán trên còn phải chi tiết theo
từng người thuê và từng loại TSCĐ.
25
25

×