Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi thử Sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.58 KB, 15 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

ĐÁP ÁN KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT
Đề thi thử bài khoa học tự nhiên - môn: Sinh học
Lời giải bởi: Ad Sống Chậm Lại - Nhóm Sinh Học Ocean
Mọi phản hồi xin các thầy (cô),các bạn và các em gửi về gmail:
hoặc facebook: />Nhóm trao đổi bài thi môn sinh: NHÓM SINH HỌC OCEAN
1.C
11.D
21.C
31.B

2.D
12.A
22.B
32.A

3.B
13.D
23.B
33.B

4.C
14.B
24.D
34.C

5.D
15.D


25.A
35.C

6.B
16.A
26.C
36.D

7.A
17.B
27.D
37.D

8.B
18.D
28.B
38.A

9.D
19.A
29.A
39.A

10.D
20.A
30.C
40.B

Câu 1. Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:
A. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li.

B. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài , các họ.
C. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.
D. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
Đáp án: C
Vai trò của các cơ chế cách li:
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng
riêng
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần
kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
Câu 2. Kết quả của diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới:
A. Sự tan rã của quần xã.
B. Thay đổi hẳn cấu trúc của quần xã.
C. Quần xã bị suy thoái.
D. Hình thành quần xã tương đối ổn định.
Đáp án: D
– Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
– Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định (giai đoạn đỉnh cực).
Vậy kết quả của diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới hình thành quẫn xã tương đối ổn định.
Câu 3. Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Hội chứng Đao.
B. Bệnh ung thư máu.
C. Hội chứng Tơcnơ.
D. Hội chứng Claiphentơ.
Đáp án: B
- Xét các bệnh, hội chứng của đề bài:
+ Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST.
+ Hội chứng Tơcnơ do cặp NST giới tính ở nữ có dạng XO. Đây là dạng đột biến số lượng NST.

+ Hội chứng Đao do cặp NST số 21 có 3 chiếc. Đây là dạng đột biến số lượng NST.
+ Hội chứng Claiphentơ do cặp NST giới tính ở nam có dạng XXY. Đây là dạng đột biến số lượng NST.

Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
1


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

Câu 4. Đoạn ADN cuốn quanh một nucleoxome có đặc điểm
1
A. Cuộn quanh 1 vòng quanh lõi histon
B. Chứa 15-85 cặp nucleotit
2
C. Chứa 146 cặp bazo nitơ.
D. Sợi ADN mạch đơn
Đáp án: C
- Đoạn DNA cuốn quanh 1 nucleoxom có đặc điểm là : là DNA mạch kép, chứa 146 cặp base nitơ (146 cặp
3
nucleotit) , cuộn 1 vòng quanh lõi histon
4
Câu 5. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Các axit amin trong chuỗi hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
B. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Hóa thạch tôm ba lá đặc trưng cho thời kỳ địa chất thuộc kỷ Cambri.
Đáp án: D
- Bằng chứng được xem là tiến hóa trực tiếp là hóa thạch. Các bằng chứng còn lại là bằng chứng gián tiếp

Câu 6. Vào mùa đông giá lạnh, trên đồng cỏ các cao nguyên Mộc Châu chuỗi thức ăn có vai trò quan trọng
trong sự biến đổi vật chất và năng lượng có thể dễ nhận thấy là:
A. Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Chuỗi thức ăn có sinh vật khởi đầu chuỗi là sinh vật sử dụng mùn bã hữu cơ.
C. Chuỗi thức ăn thẩm thấu – bắt đầu bằng chất hữu cơ hòa tan trong dụng dịch.
D. Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng xác động vật, thực vật, mùn bã hữu cơ.
Đáp án: B
- Chuỗi thức ăn có thể dễ nhận thấy là chuỗi thức ăn có sinh vật khởi đầu chuỗi là sinh vật sử dụng mùn bã
hữu cơ.
Vì màu đông có ít ánh nắng => cỏ ít quang hợp => sinh vật sản xuất kém phát triển .
Thay vào đó chuỗi thức ăn bắt đầu sinh vật sử dụng xác động thực vật mùn bã hữu cơ phát triển
Câu 7. Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công ?
A. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết, biểu hiện dấu hiệu khi nuôi cấy tế bào.
B. Dùng dung dịch Calcium chloride (CaCl2) làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện có tác dụng tương
đương.
C. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất đối với phân tử ADN tái tổ hợp.
D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
Đáp án: A
- Để nhận biết tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp thì thể truyền cần có gen đánh dấu
Ví dụ người ta có thể dùng các thể truyền có chứa gen kháng kháng sinh chuyển vào tế bào vi khuẩn
Do đó có thể dùng kháng sinh để lọc giữ lại dòng vi khuẩn có chứa phân tử ADN tái tổ hợp
Khi sống trong môi trường kháng sinh thì những các thể không có ADN tái tổ hợp , không chứa gen kháng
kháng sinh sẽ chết
Chỉ các tế bào chứa gen kháng kháng sinh mới sốt sót
Câu 8. Trong tự nhiên, yếu tố nào không làm tăng số lượng cá thể của quần thể?
A. Các nhân tố vô sinh trong môi trường
B. Cạnh tranh cùng loài
C. Hỗ trợ cùng loài
D. Hỗ trợ giữa các loài
Đáp án: B

- Yếu tố không làm tăng số lượng cá thể của quần thể là cạnh tranh cùng loài
Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến tăng mức tử vong và xuất cư của quần thể => giảm kích thước quần thể
Câu 9. Độ đa dạng di truyền cao nhất biểu hiện ở quần thể:
A. Giao phối cận huyết
B. Giao phối có lựa chọn
Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
2


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

C. Tự thụ phấn
D. Ngẫu phối
Đáp án: D
- Độ đa dạng cao nhất biểu hiện ở quần thể ngẫu phối vì trong quần thể ngẫu phối các cá thể giao phối tự do
với nhau tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
Câu 10. Trong di truyền tế bào chất, vai trò của bố và mẹ là như thế nào ?
A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau trong sự di truyền tính trạng
B. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ trong di truyền tính trạng
C. Vai trò của bố mẹ là khác nhau trong di truyền tính trạng
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố trong di truyền tính trạng
Đáp án: D
- Trong di truyền tế bào chất, vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố trong di truyền tính trạng do
toàn bộ tế bào chất trong tế bào trứng của mẹ được truyền cho con còn giao tử đực chỉ truyền nhân cho hợp
tử, hầu như không truyền tế bào chất
Câu 11. Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác.
Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là:
A. Yếu tố phụ thuộc nhiệt độ

B. Yếu tố giới hạn
C. Yếu tố không phụ thuộc nhiệt độ
D. Yếu tố hữu sinh
Đáp án: D
- Một vài con bị cúm rồi lây sang các con khác (bệnh truyền nhiễm ) nguyên nhân gây bệnh không phải do
các yếu tố vô sinh của môi trường , nguồn gốc từ các cá thể khác trong đàn.Yếu tố này thuộc về yếu tố hữu
sinh
Câu 12. Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Biết tình trạng
màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2
là:
A. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1
B. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 và 9 : 6 : 1
C. 1 : 2 : 1 và 3 : 1
D. 1 : 2 : 1 và 1 : 1
Đáp án: A
Pt/c : đỏ x trắng
F1 : 100% hồng
Tính trạng đơn gen
Vậy A đỏ trội không hoàn toàn so với a trắng
F1 : Aa
F1 tự thụ
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
<=> kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
AB
Câu 13. Trong quá trình giảm phân của 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị giữa
ab
các alen B và b ở 2 tế bào. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết số loại giao tử và tỉ lệ từng
loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của các tế bào trên là
A. 4 loại phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

B. 4 AB : 4 ab : 2 Ab : 2 aB
C. 4 loại với tỉ lệ bằng nhau
D. 3 AB : 3 ab : 1 Ab : 1 aB
Đáp án: D
Tế bào giảm phân có hoán vị gen cho 4 giao tử là : AB, ab, Ab, aB
Tế bào giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử : 2 AB và 2 ab
Vậy với 2 tế bào giảm phân có hoán vị gen và 2 tế bào giảm phân không có hoán vị gen tạo ra giao tử là :
6AB , 6ab , 2Ab, 2aB
Vậy tỉ lệ giao tử là 3AB : 3ab : 1Ab : 1aB
Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
3


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

Câu 14. Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho
biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là mô ̣t mắ t xích
chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án: B

(1) “Lưới thức ăn chỉ có một loại chuỗi thức ăn” là đúng vì quan sát lưới thức ăn ta thấy các chuỗi thức ăn
đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
(2) “Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4” là đúng.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → châu chấu → chuột → diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → kiến → ếch → rắn → diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3)“Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng”là đúng vì ếch và chuột cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(4) “Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4” là đúng vì tất cả các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn
thì rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn là:
Cỏ → châu chấu → chuột → rắn
Cỏ → kiến → chuột → rắn
Cỏ → kiến → ếch → rắn
(5) “Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái” là đúng vì ếch và chuột cùng sử dụng kiến làm thức ăn nên có
sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng nhưng chuột còn sử dụng châu chấu làm thức ăn, do đó sự trùng lặp này
là không hoàn toàn mà chỉ một phần.
Câu 15. Ví dụ minh họa tốt nhất cho sự điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là:
A. Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của loài đang có nguy cơ tuyệt chủng.
B. Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm.
C. Biến động theo chu kỳ của quần thể vật ăn thịt và của con mồi.
D. Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ô nhiễm
Đáp án: D
- Sự điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là sự điều chỉnh của các nhân tố sinh thái
vô sinh.
Câu 16. Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo
noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành
A. Bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.
B. Bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.
C. Đều mang gen đột biến bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá
trắng hoàn toàn.hưng không được biểu hiện ra kiểu hình.
D. Đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.

Đáp án: A
- Gen ở lục lạp là gen ngoài nhân nên có khả năng nhân đôi độc lập với sự nhân đôi của tế bào, đồng thời
thường được phân chia không đều cho các tế bào con.
Do đó, khi cơ thể mẹ giảm phân tạo noãn có khả năng tạo ra 3 loại noãn khác nhau:
- Loại chỉ chứa các alen bình thường cho đời con lá xanh.
- Loại chỉ chứa các alen đột biến cho đời con lá trắng và gây chết vì cây mất khả năng quang hợp, sẽ không
xuất hiện ở thế hệ cây lai trưởng thành.
- Loại chứa đồng thời cả alen bình thường và alen đột biến cho đời con biểu hiện thành thể khảm (cây lá
đốm).
Vậy, thế hệ cây lai trưởng thành bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.
Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
4


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

Câu 17. Khi nói về bệnh tật ở người có các nội dung:
(1) Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.
(2) Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng cầu làm cho máu không
có kháng thể bảo vệ cơ thể.
(3) Gen ung thư là do đột biến gen trội quy định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu cơ thể mắc bệnh vẫn
sinh con.
(4) Bệnh do di truyền thường không chữa được, nên có biện pháp phòng tránh từ sớm.
(5) Do sự nhanh nhẹn và thông minh của con người, nên các bệnh di truyền ngày càng phức tạp hơn.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 2
B. 1
C. 3

D. 4
Đáp án: B
Nội dung 1: Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến nhiễm sắc thể gây ra. Nội
dung này sai vì đa số các bệnh, tật di truyền ở người có nguyên nhân do đột biến gen gây ra.
Nội dung 2: Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng cầu làm cho
máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể. Nội dung này sai vì virut HIV tấn công vào tế bào bạch cầu lympho
T2 và T4 chứ không phải tế bào hồng cầu.
Nội dung 3: Gen ung thư là do đột biến gen trội quy định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu cơ thể mắc
bệnh vẫn sinh con. Nội dung này sai vì ung thư là bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được xảy
ra do đột biến ở tế bào sinh dưỡng, do đó không tham gia vào quá trình giảm phân tạo giao tử nên không di
truyền được.
Nội dung 4: Bệnh do di truyền thường không chữa được, nên có biện pháp phòng tránh từ sớm. Nội dung
này đúng.
Nội dung 5: Do sự nhanh nhẹn và thông minh của con người, nên các bệnh di truyền ngày càng phức tạp
hơn. Nội dung này sai vì các bệnh di truyền ngày càng phức tạp hơn không phải do sự nhanh nhẹn và thông
minh của con người mà do con người phá hoại môi trường làm mô trường bị ô nhiễm, xuất hiện nhiều tác
nhân gây đột biến hơn, từ đó xuất hiện nhiều bệnh hơn.
Câu 18. Đảo đại dương thường được gọi là “phòng thí nghiệm tự nhiên cho nghiên cứu tiến hoá”, bởi vì
chúng
A. Có các đặc điểm sinh thái rất giống nhau
B. Rất trẻ về phương diện địa chất
C. Có tốc độ hình thành loài chậm
D. Cách li với nhiều vùng đất khác
Đáp án: D
- Do đảo và đại dương cách li hẳn với các vùng đất khác nên chúng có đặc điểm sinh thái đặc trưng, hiếm
khi xảy ra sự xuất, nhập cư giữa các cá thể của quần thể, vốn gen ít trao đổi so với các quần thể vùng khác.
Chính vì lí do đó mà nó được coi là “phòng thí nghiệm tự nhiên cho nghiên cứu tiến hóa”.
Câu 19. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì ở tất cả các tế bào đều có NST thường và NST giới tính.
(2) sai vì NST giới tính ngoài các gen quy định giới tính còn chứa các gen quy định tính trạng thường.
(3) sai vì ở gà hợp tử mang cặp NST giới tính XY phát triển thành cơ thể cái.
(4) đúng.
→ Chỉ có 4 đúng
Câu 20. Hãy phân tích hình bên và cho biết trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?
Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
5


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

(1) Nếu không xảy ra đột biến thì các cây con
tạo ra có các gen trong nhân và ngoài nhân
hoàn toàn giống nhau
(2) Phương pháp này giúp nhân nhanh các
giống cây mang những đặc tính quý mà gây
thoái hóa giống
(3) Các cây con được tạo ra không được sử
dụng làm giống mà chỉ sử dụng vào mục đích

kinh tế (thương phấm).
(4) Các cây con được tạo ra sẽ luôn biểu hiện
kiểu hình giống nhau khi trồng trong các điều
kiện môi trường khác nhau.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án: A
Giải thích phát biểu sai
(1) sai vì gen ngoài nhân giữa các tể bào thường khác nhau do sự phân chia không đồng đểu trong nguyên
phân.
(2) sai vì phương pháp này giúp nhân nhanh các giống cây mang những đặc tính quý mà không gây thoái
hóa giống
(3) sai vì các cây con tạo ra mang đặc tính giống với cây cho tế bào nên vẫn có thể sử dụng làm giống.
(4) sai vì biểu hiện kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường, nên khi môi trường
khác nhau có thể biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 21. Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ thứ nhất là : 20AA: 10Aa : 10aa. Tính theo
lí thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 4 là
A. 0,484375.
B. 0,984375.
C. 0,96875.
D. 0,4921875.
Đáp án: C
- Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể là ở thế hệ thứ nhất: 0,5AA : 0,25Aa :0,25aa
Ở thế hệ thứ 4 nghĩa là sau 3 thế hệ tự thụ phấn, thành phần kiểu gen trong quần thể là:
+ AA = 0,5  0, 25 

23  1
 0, 609375

231

23  1
 0,359375
231
Vậy tổng số các kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 0,609375 + 0,359375 = 0,96875
Câu 22. Ở một loài bọ cánh cứng có: A = mắt dẹt; B = mắt xanh; a = mắt lồi; b = mắt trắng, biết cá thể
mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb người ta thu được 780 cá thể sống sót.
Số cá thể mắt lồi, mắt trắng là:
A. 150
B. 65
C. 260
D. 195
Đáp án: B
Theo bài những con mắt dẹt đồng hợp bị chết sau sinh hay AA bị chết
1
1
Trong phép lai AaBb × AaBb, thì tỉ lệ con mắt dẹt bị chết là .1 
4
4
3
Tổng số con còn sống chiếm tỉ lệ so với số con ban đầu
4
3
Vậy số con bọ ban đầu là 780 x
= 1040 con
4

+ aa = 0, 25  0, 25 


Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
6


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

1
× 1040 = 65 con
16
Câu 23. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là không đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn?
(1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.
(2) Quá trình nhân đôi và phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN polimeraza.
(3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng mã hóa trên gen.
(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.
(5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
(1) đúng vì vi khuẩn không có nhân nên mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.
(2) đúng vì trong quá trình nhân đôi, ARN polimeraza đóng vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi, còn trong
phiên mã, ARN polimeraza đóng vai trò tháo xoắn và lắp ráp các nucleotit tạo ra phân tử ARN.
(3) sai, trong hiện tượng operon, một số gen có thể cùng tổng hợp ra một ARN chung cho các gen này.
(4) đúng, ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách
khỏi sợi khuôn.
(5) sai, các gen trên ADN vùng nhân vẫn có thể có số lần phiên mã khác nhau khi chúng thuộc về các
operon khác nhau.

Câu 24. Trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và
khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên NST thường và gen nằm trên NST giới tính đã lập bảng tổng kết sau
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
1- Số lượng nhiều
6 - Số lượng ít
2 – Có thể bị đột biến
7 – Không thể bị đột biến
3 - Tồn tại thành từng cặp tương đồng
8 – Không tồn tại thành cặp tương đồng
4 – Có thể quy định giới tính
9 – Có thể quy định tính trạng thường
5 – Phân chia đồng đều trong nguyên phân
10 – Không phân chia đều trong nguyên phân
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn trong bảng tổng kết trên là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Đáp án: D
- Các thông tin mà bạn nhầm lẫn là 4, 7, 8, 10
4 sai vì gen trên NST thường không qui định giới tính
7 sai gen trên NST giới tính có thể bị đột biến
8 sai trong cặp NST giới tính XX, các gen đứng thành cặp tương đồng
10 sai các NST giới tính là gen trong nhân nên phân chia đều trong nguyên phân
Câu 25. Sự cân bằng di truyền Hacdi-Vanbec sẽ không bị thay đổi trong các quần thể nào sau đây:
(1) Trong đàn vịt nhà ở đầm đã có một vịt trời giao phối với một vịt nhà
(2) Xuất hiện một con sóc lông trắng trong đàn sóc lông màu
(3) Trong đàn chim cú mèo, những chim cú mèo mắt kém bắt được ít chuột hơn chim cú mèo mắt tinh
(4) Trong đàn trâu rừng, chỉ con đực đầu đàn mới có quyền giao phối.

A. 2 và 3
B. 3 và 4
C. 1 và 2
D. 1 và 4
Đáp án: A
- Cân bằng Hacdi-Vanbec bị thay đổi khi các nhân tố biến đổi có tham gia vào quá trình sinh sản
+ Thành phần kiểu gen của quần thể 1 bị thay đổi vì vịt tròi giao phối với vịt nhà
+ Quần thể 4 xuất hiện hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên => thành phần kiểu gen bị biến đổi
+ Quần thể 2 và 3 không có hiện tượng thay đổi vì yếu tố làm biến đổi thành phần kiểu gen không tham gia
vào quá trình sinh sản

Số con bọ mắt lồi, trắng aabb =

Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
7


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

Câu 26. Xét một bệnh ở người do một
gen quy định. Gen có hai alen và có
hiện tượng trội hoàn tòan. Có một phả
hệ như dưới đây.Biết rằng II.3 không
mang gen bệnh. Xác suất để III.7 và
III.8 sinh con bị bệnh là bao nhiêu?
A. 0,025
B. 0,043
C. 0,083

D. 0,063
Đáp án: C
- Bố bị bệnh sinhcon trai bình thường => gen bị bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
A- Bình thường > a bị bệnh
Kiểu gen của II4 là Aa
II3 không mang gen bệnh nên kiểu gen là AA
=> Xác suất kiểu gen của người con trai III7 là 1 AA : 1 Aa
II5 và II6 bình thường sinh ra con III9 bị bệnh aa => kiểu gen của II5 và II6 đều dị hợp Aa
=> Xác suất kiểu gen của người con gái III8 là 1 AA : 2 Aa
1 2 1 1
Vậy xác suất để III7 và III8 sinh con bị bệnh aa khi III7 và III8 có kiểu gen Aa là:    ~ 0,083
2 3 4 12
Câu 27. Cho các phát biểu sau:
(1) Theo Đacuyn quá trình tiến hóa diễn ra nhờ cơ chế di truyền và biến dị của sinh vật.
(2) Theo Đacuyn, sinh vật phải tiến hóa do chọn lọc tự nhiên thường xuyên tác động.
(3) Một trong những thành công của học thuyết Đacuyn là đưa ra được khái niệm về biến dị, di truyền và
chọn lọc tự nhiên.
(4) Đacuyn đã thành công trong việc giải thích nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
(5) Đacuyn đã thành công trong việc giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
- Xét các phát biểu của đề bài:
(1), (2), (3), (5) đúng.
(4) sai vì Đacuyn chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị. Chính quan
niệm tiến hóa hiện đại đã bổ sung nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị cho Đacuyn.
Câu 28. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh.

Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng
và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, theo lý thuyết, khi thu hoạch thì
hạt màu vàng chiếm tỉ lệ là:
1
3
1
7
A.
B.
C.
D.
16
8
8
2
Đáp án: B
- P: A – x aa → F1: 890 cây aa → P: Aa x aa.
- Sơ đồ lai: P: Aa x aa
F1: 0,5Aa + 0,5aa = 1, cho F1 tự thụ.

0,5  (1  0,51 )  3
0,5

F2 có A- = 1 – aa = 1 
8
2


Câu 29. Khi nói về vai trò của đột biến đối với tiến hóa, có các nội dung:
(1) Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.

(2) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
(3) Đột biến đa bội lẻ làm thể đột biến không có khả năng sinh sản, nên không có ý nghĩa cho tiến hóa.
(4) Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Dạng đột biến đảo đoạn có ý nghĩa cho tiến hóa của hệ
gen.
(5) Đột biến tự đa bội thường gặp nhiều ở động vật thuộc bậc phân loại thấp như giun, chân khớp, cá…
Số nội dung đúng là:
Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
8


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: A
(1) đúng.
(2) sai vì đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Đột biến NST mới cung
cấp nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
(3) sai. Ví dụ: các đột biến lẻ như: chuối tam bội, dâu tằm tam bội...
(4) sai vì trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Dạng đột biến lặp đoạn chứ không phải đảo đoạn
có ý nghĩa cho tiến hóa của hệ gen.
(5) sai vì đột biến tự đa bội thường gặp ở thực vật chứ không phải thường gặp nhiều ở động vật thuộc bậc
phân loại thấp như giun, chân khớp, cá…
Câu 30. Cho các thành tựu:
1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
2. Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.

3. Tạo ra giống lúa DR2 từ giống CR203 bằng phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị.
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Có bao nhiêu thành tựu có sử dụng công nghệ nuôi cấy mô invitro:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Công nghệ nuôi cấy mô invitro là công nghệ nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng.
Xét các thành tựu của đề bài:
Thành tựu 1: Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. Đây là thành tựu đạt được do ứng dụng
phương pháp chuyển gen trong kĩ thuật di truyền. Thành tựu này không sử dụng công nghệ nuôi cấy mô
invitro.
Thành tựu 2: Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn. Ở thành tựu này người ta
nuôi cấy hạt phấn riêng lẻ trên môi trường nhân tạo thành các dòng tế bào đơn bội có các kiểu gen khác
nhau, sau đó chọn lọc các dòng đơn bội có biểu hiện tính trạng mong muốn, cho lưỡng bội hóa thành các
giống cây trồng. Sau khi lưỡng bội hóa thì cây 2n đó sẽ được nuôi cấy invitro để tạo thành cơ thể mới.
Thành tựu 3: Tạo ra giống lúa DR2 từ giống CR203 bằng phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị. Ở
thành tựu này người ta nuôi cấy các tế bào có 2n NST trên môi trường nhân tạo. Sau một thời gian nuôi cấy
tạo thành nhiều dòng tế bào khác nhau, chọn lọc các dòng tế bào có đột biến gen và biến dị số lượng NST
khác nhau → tạo các giống cây trồng mới. Từ các dòng tế bào đã chọn lọc mang biến dị đó người ta nuôi
cấy invitro để tạo thành cơ thể mới.
Thành tựu 4: Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Thành tự này có sử dụng
nuôi cấy mô vì dưa hấu tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính, do đó người ta sử dụng nuôi cấy mô
invitro để duy trì nòi giống.
Vậy có 3 thành tựu có sử dụng công nghệ nuôi cấy mô invitro, là các thành tựu: 2, 3, 4
Câu 31. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết
luận sau:
(1) Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
(2) Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.

(3) Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
(4) Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì đại Thái Cổ chiếm thời gian dài nhất → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh.
(2) sai vì đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh loài người. Còn các loài chim, thú đã phát sinh từ
trước đó.
Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
9


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

(3) đúng. Ở đại Cổ sinh, có hiện tượng các loài động thực vật di cư lên cạn.
(4) sai.
Câu 32. Cho các hiện tượng sau:
(1) Các cây gỗ cùng phân bố trong một khu rừng.
(2) Cây sống liền rễ thành từng đám.
(3) Sự tách bầy của ong mật vào mùa đông.
(4) Cá nhỏ thường di chuyển thành đàn.
(5) Cây tự tỉa cành do thiếu ánh sáng.
(6) Gà ăn trứng của mình sau khi đẻ xong.
Số quan hệ thể hiện sự quần tụ của quần thể là:
A. 2

B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án: A
Sự quần tụ của sinh vật chính là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. Quan hệ hỗ trợ trong
quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn,
chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai
thác được nhiều nguồn sống.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm. Ví dụ: Ở thực vật, những cây sống
theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ.
Xét các hiện tượng của đề bài:
1. Các cây gỗ cùng phân bố trong một khu rừng. Hiện tượng này không đúng vì các cây gỗ thuộc nhiều loài
khác nhau, mà sự quần tụ chỉ xảy ra ở những cá thể cùng loài.
2. Cây sống liền rễ thành từng đám. Hiện tượng này là hiện tượng quần tụ. Vì sự liền rễ này mà nước và
muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau.
Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ.
Cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
3. Sự tách bầy của ong mật vào mùa đông: Vào mùa đông, nguồn dinh dưỡng bị hạn chế. Do đó để đảm bảo
sự sống, một số cá thể tách đàn đi tìm nguồn dinh dưỡng mới. Đây không phải là hiện tượng quần tụ.
4. Cá nhỏ thường di chuyển thành đàn: Hiện tượng này đúng vì cá nhỏ di chuyển thành đàn để tránh kẻ thù
và tìm được nguồn thức ăn dễ dàng hơn.
5. Cây tự tỉa cành do thiếu ánh sáng: là hiện tượng trên 1 cây, các cành mọc ra dày quá, vươn ra bên ngoài,
cành bên trong sẽ thiếu ánh sáng, do đó chết đi. Đây không phải là hiện tượng quần tụ.
6. Gà ăn trứng của mình sau khi đẻ xong: Đây là hiện tượng ăn thịt đồng loại xảy ra khi nguồn sống hạn hẹp.
Hiện tượng này không phải là quần tụ.
Vậy có 2 hiện tượng thể hiện sự quần tụ của quần thể là các hiện tượng: 2, 4
Câu 33. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (A,a và B,b) quy định; khi có
mặt hai gen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy
định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi
cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác; theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lai cho đời con

có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gen này phân li độc lập.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Cây quả tròn tự thụ phấn cho ra quả dài => Cây quả tròn có KG dị hợp về gen này. => Tỉ lệ quả dài chiếm
1/4. => Tỉ lệ hoa đỏ ở F1 là: 14,0625% x 4 = 9/16.
Vậy cây P có kiểu gen là AaBbDd.
3 : 3 : 1: 1 = (1 : 1) x (3 : 1)
Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả ta có cơ
thể đem lai có thể là: aaBBDd hoặc AAbbDd.
Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa ta có cơ
thể đem lai có thể là: AaBBdd; AABbdd; aabbdd.
Vậy có 5 phép lai thỏa mãn.
Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
10


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

Câu 34. Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng
thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân
đen cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt trắng.Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000
cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy
định 1 tính trạng. Theo lí thuyết:
(1) Tần số hoán vị gen là 20%

(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới
(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%
(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường
(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án: C
P: cái xám , dài , đỏ
x
đực đen , ngắn , trắng
F1 :
100% xám , dài , đỏ
Mối gen qui định 1 tính trạng
=> A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
D đỏ >> d trắng
Ruồi đực F1 lai phân tích
Fa :
Cái : 1 xám , dài , đỏ : 1 đen , ngắn , đỏ
Đực : 1 xám , dài , trắng : 1 đen , ngắn trắng
AB
Ta có ở chung cả 2 giới có tỉ lệ phân li là
ab
1 xám dài : 1 đen ngắn
=> 2 gen qui định tính trạng đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường
Và 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
Vậy ruồi đực F1 :

Có tính trạng màu mắt khác nhau ở 2 giới
=> Gen qui định tính trạng màu mắt nắm trên NST giới tính
F1 x F1 :
F2 : A-B-D- = 35%
Xét : XDXd x XDY
F2 : 1 XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
=> Cái D- = 0,5
0,35
Vậy A-B- =
= 0,7
0,5
=>Vậy aabb = 0,2
Mà giới đực không hoán vị gen cho ab = 0,5
=> Giới cái cho ab = 0,4
=> Tần số hoán vị gen là f = 20%
Ruồi cái sẽ phát sinh giao tử với tỉ lệ là 40 : 40 : 10 : 10
Tỉ lệ xám, dài, trắng A-B-dd ở F2 là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
=>Số lượng con xám, dài trắng là 0,175 x 3000 = 525
Vậy các phát biểu đúng là (1) (4) (5)
Câu 35. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 8100 liên kết hidro, có số lượng nucleotit loại
Adenin trên mạch 1 bằng 1 nửa số lượng Adenin trên mạch 2. Trên mạch 2, có số lượng loại Guanin gấp 2
lần loại Adenin và loại Xitozin gấp 3 lần loại Timin. Cho các phát biểu sau:
(1) Mạch 2 có 300 Timin và 600 Adenin.
(2) Khi phân tử ADN này nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 3600 nucleotit loại Adenin.
(3) Phân tử ADN có tổng số 6000 nucleotit.
(4) Mạch 1 có 600 Timin và 900 Guanin.
Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
11



ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 8100 liên kết hidro nên 2A + 3G = 8100 (1)
Số lượng nucleotit loại Adenin trên mạch 1 bằng 1 nửa số lượng Adenin trên mạch 2 mà A2 = T1 nên ta có:
A1 = T1/2→ 2A1 = T1 (2)
Lại có: G2 = 2A2 → X1 = 2T1 (3)
X2 = 3T2 → G1 = 3A1 (4)
Giải hệ phương trình tạo bởi (1), (2), (3), (4) ta được:
A1 = T2 = 300, T1 = A2 = 600
G1 = X2 = 900; X1 = G2 = 1200.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai vì số nucleotit loại A của phân tử ADN là: A = A1 + A2 = 300 + 600 = 900 nucleotit.
Khi phân tử ADN này nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotit loại A là: A môi trường = A.(22 - 1) =
900.(22 - 1) = 2700 nucleotit.
(3) đúng Phân tử ADN có tổng số nucleotit là: 2(A1 + A2) + 2(G1 + G2) = 2.900 + 2.(900 + 1200) = 6000
nucleotit.
(4) đúng.
→ Vậy có 3 phát biểu đúng là các phát biểu: 1, 3, 4.
Câu 36. Ở ruồi giấm 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét một locut có 2 alen, trên vùng không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Xét 1 locut có 2 alen. Do rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể
giới tính trong giảm phân hình thành giao tử đã làm xuất hiện đột biến thể ba. Xét về kiểu gen có tối đa bao

nhiêu loại thể ba về các locut nói trên?
A. 540
B. 135
C. 189
D. 243
Đáp án: D
Ruồi giấm 2n = 8 <=> có 4 cặp NST
NST thường, 1 locut có 2 alen => tạo ra 3 KG
NST giới tính, 1 locut có 2 alen, rối loạn phân li hình thành thể 3 (XXX , XXY, XYY)
Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là 33 x 9 = 243
Câu 37. Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n=24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể
số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp
nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng
NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình
thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao
tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ:
5
15
4
5
A.
B.
C.
D.
16
16
15
15
Đáp án: D
3


4

3
1 1
1
   C 4   
2
2
2  5
 XS   
1 1 1 1
15
1   
2 2 2 2
Câu 38. Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt
alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không
có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy
định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân
cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám,

Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
12


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con

lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết
rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:
(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).
(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.
Ad
(3) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là: Bb
.
aD
(4) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án: A
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu sắc lông: A-B- + A-bb: lông xám; aaB-: lông đen; aabb: lông trắng.
+ Ở phép lai: F1 chân cao x (I) chân cao → F2: xuất hiện chân thấp → D: chân cao; d – chân thấp.
- Tìm thành phần gen của con F1: vì Pt/c tương phản các cặp gen → F1: lông xám, chân cao → F1 dị hợp 3
cặp gen: AaBb, Dd.
- Tìm thành phần gen của con (I):
+ F1: xám x (I) xám → F2: xám:đen:trắng = 6:1:1 = 4 x 2 → F1: AaBb x (I): Aabb.
+ F1: cao x (I) cao → F2: cao/thấp = 3:1 → F1: Dd x (I) Dd.
- Tìm quy luật di truyền:
F1: AaBb,Dd x (I) Aabb, Dd cho tối đa 3 x 2 = 6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ có 4 loại kiểu hình → liên
kết gen hoàn toàn.
1 1 1
1
- Nếu cặp Bb và Dd cùng trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2: aa(bbD-) = . . =
= 6,25% →

4 2 2 16
loại.
→ cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
- Tìm kiểu gen của cơ thể F1 và cơ thể (I):
aD
aD
+ Cơ thể trắng, cao ở F2: bb(aaD-) có thể là bb
, bb
.
aD
ad
aD
aD
aD
+ Nếu ở F2, cơ thể trắng, cao có cả kiểu gen bb
và bb
hoặc bb
thì khi giao phối tự do ở F3 sẽ
aD
ad
ad
xuất hiện 2 loại kiểu hình bb(aaD-) và bb(aadd) → loại.
aD
+ Vậy ở F2 cơ thể trắng cao chỉ có bb
= baD x baD → cơ thể F1 và cơ thể (I) đều dị hợp lệch.
aD
Ad
(1) Đúng: Để tạo F1: Bb
thì P có thể là:
aD

aD
aD
Ad
Ad

BBx ♀
bbhoặc ♀ BB
x ♂bb
aD
aD
Ad
Ad
Ad
aD
Ad
aD
hoặc ♂bb
x ♀BB
hoặc ♀bb
x ♂BB
Ad
aD
Ad
aD
→ Có 4 phép lai.
(2) Sai: Cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.
Ad
(3) Sai: Kiểu gen cơ thể (I) là bb
.
aD

Ad
Ad
(4) Đúng: F1: Bb
x Bb
aD
aD
3 1 1 1 1
con: (A-B- + A-bb)dd = B-(A-dd) + bb(A-dd) = x + x = = 25%.
4 4 4 4 4

Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
13


ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

AB DE AB DE

, một nhà khoa học
ab de ab de
AB
đã ghi lại số liệu như sau. Ở các tế bào sinh tinh có: 20% tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị ở cặp
, còn
ab
DE
DE
AB
cặp

không hoán vị gen, 30% tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị ở cặp
, còn cặp
không hoán
ab
de
de
DE
AB
vị gen, các tế bào còn lại đều không có xảy ra hiện tượng hoán vị ở cặp

. Ở các tế bào sinh
ab
de
trứng không xảy ra hoán vị gen trên cả hai cặp gen. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng trong các
kết luận nêu ra dưới đây?
(1) Có tất cả 16 loại tinh trùng và 4 loại trứng được sinh ra.
(2) Tỷ lệ tinh trùng mang tất cả các alen lặn là 14%.
(3) Tổng loại kiểu gen tối đa sinh ra ở đời con là 42.
(4) Tỷ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng lặn ở đời con là 4,6875%.
(5) Tỷ lệ kiểu gen có chứa allen lặn là 95,1325%.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án: A
AB
+ Cặp
giảm phân bình thường không có trao đổi chéo thì tạo ra 2 loại giao tử ABvà ab, có trao đổi chéo
ab
thì tạo ra 4 loại giao tử là: Ab, aB, ab, AB.

DE
+ Cặp
giảm phân bình thường không có trao đổi chéo thì tạo ra 2 loại giao tử DEvà de, có trao đổi chéo
de
thì tạo ra 4 loại giao tử là De, dE, de, DE.
Nội dung 1 sai. Số loại trứng được tạo ra là: 2 × 2 = 4.
Số loại tinh trùng mang toàn gen liên kết được tạo ra là: 2 × 2 = 4.
Số loại tinh trùng mang 1 trong 2 gen hoán vị được tạo ra là: 2 × 2 + 2 × 2 = 8.
Vậy số loại tinh trùng được tạo ra là: 4 + 8 = 12.
Nội dung 2 sai. Tỉ lệ tinh trùng mang toàn alen lặn là: 20% × 1/4× 1/2 + 30% × 1/4 × 1/2 + 50% × 1/2 × 1/2
= 18,75%.
Nội dung 3 đúng. Có 8 loại tinh trùng mang gen khác trứng, còn 4 loại tinh trùng mang gen giống hệt gen ở
trứng.

Câu 39. Khi quan sát quá trình giảm phân và thụ tinh ở cặp bố mẹ P:

Vậy số loại kiểu gen sinh ra ở đời con là: 8 × 4 + 4 +
= 42.
Nội dung 4 đúng. Tỉ lệ trứng mang tất cả các alen lặn là; 1/2 × 1/2 = 1/4.
Tỉ kiểu hình mang tất cả các tính trạng lặn ở đời con là: 18,75% × 1/4 = 4,6875%.
Nội dung 5 sai. Tỉ lệ kiểu gen chứa toàn alen trội sẽ bằng tỉ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng lặn:
4,6875%.
Vậy tỉ lệ kiểu gen chứa toàn alen lặn là: 1 - 4,6875% .
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 40. Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “P” và bệnh “Q” ở người. Hai bệnh này do hai
alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.

Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
14



ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINH

SINH HỌC OCEAN

Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh bệnh P, alen b gây bệnh Q. Các alen trội tương
ứng là A, B không gây bệnh (A, B trội hoàn toàn so với a và b). Số nhận định đúng là:
1- Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
2- Có 3 người trong phả hệ này chắc chắn mang một cặp gen dị hợp tử.
38
3- Xác suất để con của cặp vợ chồng ở thế hệ III mang alen gây bệnh là
45
2
4- Xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen là
9
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án: B

1- sai biết chính xác kiểu gen 5 cá thể: 2, 8, 11, 12 và 17.
2- sai có hai cá thể chắc chắn mang 1 cặp gen dị hợp: 2 và 8.
3-đúng xác suất để con của cặp vợ chồng ở thế hệ III mang alen gây bệnh là
 2 1 2 2 1 3 1 1 3 2 1   1 1 2 1  38
1                  
 5 3 5 3 2 5 3 2 5 3 4   3 2 3 4  45
2 2 4
4- sai xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp là  
3 3 9

HẾT
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi sai sót, kính mong các bạn góp ý để các đề sau
hoàn thiện hơn . Xin chân thành cảm ơn!
Sưu tầm & biên soạn: NGUYỄN THANH QUANG

Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc Gia!!!
15



×