Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Sơ đồ tư duy ôn thi lịch sử THPT giúp nhớ bài hiệu quả hệ thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 47 trang )

HÌNH
THÀNH
Dựa trên những quyết định
của Hội nghị Yalta 2/1945
và các thỏa thuận sau đó
của các cường quốc.
Liên Xô - Mỹ, mỗi bên
đứng đầu một cực.

TRẬT TỰ
HAI CỰC
YALTA

Năm 1991, Liên Xô và
Đông Âu tan rã, trật tự 2
cực sụp đổ, một trật tự đa
cực được hình thành.

NHÂN
TỐ

XÓI
MÒN

SỤP
ĐỔ

Sự phát triển của phong trào
GPDT, sự vươn lên của Tây
Âu và Nhật Bản, sự suy giảm
vị thế của Liên Xô – Mỹ.




CHIẾN TRANH LẠNH
Mưu đồ bá chủ thế giới
và tiêu diệt Liên Xô
cùng hệ thống XHCN
của Mỹ sau CTTG2.

KHỞI
NGUỒN

Căng thẳng, kéo dài bằng
cuộc chạy đua của Liên
Xô - Mỹ với các cuộc
chiến tranh cục bộ khác.
Quan hệ quốc tế đặt
trong tình trạng căng
thẳng kéo dài.

HẬU
QUẢ

DIỄN
BIẾN

Năm 1991, Liên Xô và
Đông Âu tan rã, chiến
tranh lạnh kết thúc.

KẾT

CỤC


SỰ THÀNH LẬP
21:50

MỤC ĐÍCH
Duy trì hòa bình, an ninh thế
giới. Thúc đẩy quan hệ, hữu nghị
và hợp tác trên cơ sở tôn trọng
quyền dân tộc tự quyết và quyền
bình đẳng giữa các quốc gia.
14:35

HOẠT ĐỘNG
Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa
các nước trên nhiều lĩnh vực về
kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế…

TỔ CHỨC
LIÊN HỢP QUỐC
10:00

Hội nghị Yalta (2/1945) thống nhất
thành lập một tổ chức quốc tế để gìn giữ
hòa bình an ninh và trật tự thế giới sau
chiến tranh. 24/10/1945, Hiến chương
có hiệu lực, LHQ chính thức ra đời.
18:00


NGUYÊN TẮC
Bình đẳng chủ quyền, quyền tự quyết của
các quốc gia, dân tộc. Tôn trọng toàn vẹn
lãnh thổ, độc lập chính trị của tất cả các
nước. Không can thiệp vào công việc nội bộ
của bất kì nước nào. Giải quyết các tranh
12:15
chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
Chung sống hoà bình giữa 5 nước lớn.

VAI TRÒ
Trở thành 1 diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác
vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an
ninh thế giới, giữ vai trò quan trọng trong
việc giải quyết các tranh chấp và xung đột.
Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác
quốc tế giữa các quốc gia thành viên.


QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ SAU
CHIẾN TRANH LẠNH
Một trật tự đa cực đang dần hình
thành với nhiều nhân tố mới mẻ.

Các quốc gia điều chỉnh chiến
lược phát triển - tập trung vào
kinh tế.

Mĩ gặp phải nhiều khó
khăn trong việc thiết lập

một trật tự đơn cực.

Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện,
đe doạ an ninh toàn cầu - làm
thay đổi chính sách đối nội và
đối ngoại của nhiều quốc gia.


Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH. Làm đảo
lộn toàn bộ âm mưu của chủ nghĩa đế quốc.
Tăng cường củng cố hòa bình, thúc đẩy
phong trào cách mạng thế giới phát triển.

Ý NGHĨA

BỐI CẢNH

CHỦ TRƢƠNG

ĐỐI NGOẠI

Tự lực, tự cường để khôi phục kinh tế,
xây dựng đất nước, nâng cao đời sống
nhân dân, củng cố quốc phòng, ủng hộ,
giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.

Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc
lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
của nhân dân các nước trên thế giới.


KINH TẾ

CHÍNH TRỊ
Ổn định, khối đoàn kết trong Đảng cộng
sản và giữa các dân tộc được duy trì. Bên
cạnh đó, vẫn mắc phải những thiếu sót.

Có một nền quốc phòng và công
nghiệp quốc phòng hùng mạnh
bậc nhất thế giới.

Liên Xô bước ra khỏi CTTG2
với vô vàn khó khăn thử thách.

LIÊN XÔ XÂY DỰNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

QUÂN SỰ

KHOA HỌC
KĨ THUẬT

1945 - 1950, xuất sắc hoàn thành công cuộc
khôi phục sau chiến tranh. Trong các thập
kỉ 50, 60 và nửa đầu thập kỉ 70, là cường
quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu
trong một số ngành công nghiệp.

Đạt nhiều thành tựu rực rỡ
trên các lĩnh vực quân sự,

hàng không, vũ trụ…


VAI TRÕ, VỊ TRÍ CỦA LIÊN XÔ
Trụ cột của phe XHCN và thành trì của
hòa bình, an ninh thế giới.
Góp phần ngăn chặn các âm mưu gây
chiến tranh của chủ nghĩa đế quốc.
Hậu thuẫn cho phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc, phong trào công nhân và
cộng sản quốc tế.
Đóng góp to lớn vào những thành tựu của
cuộc cách mạng khoa học,công nghệ.
Đã có những sự giúp đỡ to lớn, chí tình
cho nhân dân Việt Nam trong công cuộc
giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.


LIÊN BANG NGA
KINH
TẾ

1990 - 1995, tăng trưởng bình
quân hằng năm là số âm. Từ
1996 -2000, bắt đầu có dấu
hiệu phục hồi.

12/1993, Hiến pháp được ban
hành. Từ 1992, không ổn định
do sự tranh chấp giữa các

đảng phái và xung đột sắc tộc.

ĐỐI
NGOẠI

CHÍNH
TRỊ

Một mặt thân phương Tây,
mặt khác khôi phục và phát
triển các mối quan hệ với
châu Á.

Từ 2000, có nhiều chuyển
biến khả quan. Tuy vậy, vẫn
phải đương đầu với nhiều
thách thức.

CHUYỂN
BIẾN


ĐÔNG BẮC Á
Là khu vực rộng lớn và đông dân,
KHÁI
tài nguyên phong phú. Sau 1945,
có nhiều chuyển biến.
QUÁT
Tháng 10/1949, nước CHND
Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên TRUNG

90, Hồng Kông và Ma Cao trở về
QUỐC
với Trung Quốc (trừ Đài Loan).
Năm 1948, bị chia cắt thành hai
miền theo vĩ tuyến 38. Sau chiến
tranh Triều Tiên, vĩ tuyến 38 vẫn
là ranh giới phân chia hai miền.

TRIỀU
TIÊN

Nửa sau thế kỉ XX, các nước có sự
phát triển kinh tế vượt bậc như PHÁT
Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc. TRIỂN


Kháng chiến chống

1945 Nhật kết thúc.

CÁCH MẠNG TRUNG QUỐC
1946 - 1949
Nước
CHND
Trung Hoa được 1/10
1949
thành lập.

20/7 Nội chiến bùng nổ.
1946


Quân giải phóng
4/1949 vượt sông Trường
Giang.

23/4
1949

Nam Kinh được
giải phóng, nội
chiến kết thúc.

Ách nô dịch của CHẤM
đế quốc, tàn dư
DỨT
phong kiến.

Góp phần làm
xói mòn trật tự
Yalta.

ĐỘT
PHÁ

Tăng cường khối
XHCN, ảnh hưởng TÁC
sâu sắc tới phong ĐỘNG
trào GPDT.



CÔNG CUỘC CẢI CÁCH, MỞ CỬA
1978 - 2000
BỐI
CẢNH

Sau khi ổn định về chính trị, đề ra
đường lối cải cách kinh tế - xã hội
nhằm phát triển đất nước.

Tiến hành cải cách và mở cửa,
hiện đại hóa và xây dựng CNXH
mang màu sắc Trung Quốc.

KINH
TẾ

Sau 20 năm, tốc độ tăng trưởng cao
nhất thế giới. Đời sống nhân dân
được cải thiện rõ rệt, GDP/người
tăng gấp hàng chục lần.

Được quan tâm phát triển, đạt
được nhiều thành tựu nổi bật, nhất
là lĩnh vực hàng không, vũ trụ.

ĐỐI
NGOẠI

ĐƢỜNG
LỐI


KHOA HỌC
KỸ THUẬT

Ủng hộ phong trào hòa bình, cách
mạng thế giới, củng cố vai trò, vị
thế trên trường quốc tế.


CÁC NƢỚC ĐÔNG NAM Á

KHÁI QUÁT
Có vị trí quan trọng, nơi giao thoa
của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các
cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.

GIÀNH ĐỘC LẬP
Từ sau CTTG2, trở thành các nước
độc lập,xây dựng đất nước theo các
mô hình khác nhau.

KINH TẾ
Sau khi giành độc lập, nhiều nước có
nền kinh tế vững mạnh, phát triển.

ASEAN
Là liên minh kinh tế, chính trị ở khu
vực, nhằm xây dựng một Đông
Nam Á vững mạnh.



Vào thập niên 60, các nước ĐNA cần liên kết, hỗ trợ
cùng phát triển, hạn chế ảnh hưởng của các cường
quốc, đối phó với chiến tranh Đông Dương. Nhiều tổ
chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện.

BỐI CẢNH
RA ĐỜI

SỰ THÀNH LẬP
Ngày 8/8/1967, được thành lập
tại Bangkok (Thái Lan).

01

02

MỤC TIÊU
Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua hợp
tác chung giữa các nước trên tinh thần duy
trì hòa bình và ổn định khu vực.

03

HOẠT ĐỘNG
1967 – 1975, còn non trẻ, hợp tác lỏng
lẻo. Khởi sắc sau Hội nghị Bali 2/1976.

04
05


Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ;
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với
nhau. Giải quyết các tranh chấp bằng phương
pháp hòa bình. Hợp tác phát triển có hiệu quả
trong các lĩnh vực KT, VH, XH.

NGUYÊN TẮC

TỔ CHỨC
ASEAN


CÁC CHIẾN LƢỢC KINH TẾ CỦA CÁC NƢỚC SÁNG LẬP ASEAN
HƢỚNG NỘI
Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu:
đẩy mạnh phát triển các ngành công
nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa
thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng thị
trường trong nước.
Đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân
trong nước, góp phần giải quyết nạn
thất nghiệp…
Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ…
Đời sống người lao động còn khó khăn,
tệ nạn tham nhũng quan liêu tăng, chưa
giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng với
công bằng xã hội.


HƢỚNG NGOẠI
NỘI
DUNG

THÀNH
TỰU
HẠN
CHẾ

Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ
đạo: tiến hành mở cửa nền kinh tế thu
hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước
ngoài, tập trung cho xuất khẩu và phát
triển ngoại thương.
Làm cho bộ mặt kinh tế – xã hội các
nước này biến đổi to lớn. Tỷ trọng công
nghiệp và mậu dịch đối ngoại tăng
nhanh, tốc độ tăng trưởng khá cao.

Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên
ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lí…


LỊCH SỬ QUAN HỆ
VIỆT NAM - ASEAN
1995 - nay

Hợp tác toàn diện,
mạnh mẽ.


Việt Nam đàm phán,
gia nhập ASEAN.

1992 - 1995

Cải thiện quan hệ.

1989 - 1992

Đối đầu do vấn đề
Campuchia.

1979 - 1989

1973 - 1978

Chuyển từ đối đầu
sang đối thoại.

Đối đầu do
chiến tranh Việt Nam.

1967 - 1973


QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH
GIÀNH ĐỘC LẬP Ở ẤN ĐỘ
SAU
CTTG2
19/2

1946

4/1946

15/8
1947
26/1
1950

Phong trào đấu tranh giành
độc lập phát triển mạnh mẽ.

2 vạn thuỷ quân cảng
Bom Bay khởi nghĩa.

20 vạn nhân dân Bombay đấu
tranh dưới nhiều hình thức.

Hai nhà nước tự trị Ấn Độ
và Pakixtan được thành lập.

Nước Cộng hoà Ấn Độ
chính thức thành lập.


ẤN ĐỘ
1945 - 2000
SAU
CTTG2
19/2

1946
4/1946

15/8
1947
26/1
1950

Phong trào đấu tranh giành
độc lập phát triển mạnh mẽ.

2 vạn thuỷ quân cảng
Bom Bay khởi nghĩa.

20 vạn nhân dân Bombay đấu
tranh dưới nhiều hình thức.

Hai nhà nước tự trị Ấn Độ
và Pakixtan được thành lập.

Nước Cộng hoà Ấn Độ
chính thức thành lập.

NÔNG
NGHIỆP Nhờ cuộc “cách mạng xanh”, từ
giữa những năm 70 đã tự túc
được lương thực và từ 1995 là
nước xuất khẩu gạo.

CÔNG

NGHIỆP Phát triển mạnh công nghiệp

nặng, chế tạo máy, điện hạt
nhân..., công nghiệp đứng thứ 10
thế giới.
Cách mạng chất xám đưa Ấn Độ
thành cường quốc về công nghệ
phần mềm, hạt nhân và vũ trụ …

ĐỐI
Luôn thực hiện chính sách hòa NGOẠI
bình trung lập tích cực, ủng hộ
phong trào giải phóng dân tộc
thế giới.

KHKT


QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH
GIÀNH ĐỘC LẬP
1994
Ở CHÂU PHI
CNTD sụp đổ
hoàn toàn.

TỪ
1980
Cộng Hòa Zimbabwe
và Namibia ra đời .


1960
Năm châu Phi.

1993
Chính thức xóa bỏ
chế độ Apartheid.

TỔ CHỨC

Thành lập được Tổ chức Thống
nhất châu Phi (OAU) giữ vai trò
quan trọng trong việc phối hợp và
thúc đẩy sự nghiệp đấu tranh.

chính đảng hoặc
LÃNH Các
tổ chức chính trị của
ĐẠO giai cấp tư sản dân tộc.

HÌNH
THỨC

Đấu tranh vũ trang, đấu tranh
chính trị hợp pháp, thương lượng .

1975
CNTD cũ sụp đổ
về căn bản

SAU

CTTG2
Phát triển mạnh mẽ,
mở đầu ở Bắc Phi.

MỨC Mức độ độc lập và sự phát
triển của các nước sau độc
ĐỘ lập không đều nhau.
CHẾ ĐỘ
APACTHAI

Được xếp vào các cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc vì đây
là một hình thức thống trị của
chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

ĐẶC ĐIỂM PHONG TRÀO
CÁCH MẠNG CHÂU PHI


CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
Ở MỸ LA TINH
KHÁI QUÁT

NHIỆM VỤ

Trước CTTG2, hầu hết giành được độc lập.
Sau CTTG2, bị Mĩ biến thành sân sau.

Chống chế độ thực dân kiểu mới.


1945 - 1959

KẺ THÙ

Nổ ra ở hầu hết các nước Mĩ La tinh
dưới nhiều hình thức khác nhau.

Các chế độ độc tài thân Mỹ.

1959 ĐẾN CUỐI THẬP NIÊN 80
Cách mạng Cuba thắng lợi đã tác động
mạnh mẽ đến phong trào. Nhiều nước đã
giành được độc lập và chủ quyền.

HÌNH THỨC ĐẤU TRANH

Rất phong phú như bãi công, nổi dậy,
đấu tranhvũ trang.

CUỐI THẬP NIÊN 80

MỨC ĐỘ

Tình hình có những biến đổi, Mĩ đã phản
kích, phong trào gặp nhiều khó khăn.

Diễn ra sôi nổi và rộng lớn.

LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG


SỰ PHÁT TRIỂN

Vô sản và tư sản dân tộc.

Bộ mặt đất nước thay đổi. Một số nước
trở thành nước công nghiệp mới (NICs).


KINH TẾ
Phát triển mạnh mẽ sau CTTG2, trở
thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn
nhất thế giới. Bên cạnh đó, bị ảnh hưởng
bởi các cuộc khủng hoàng, suy thoái.

KHKT
Là nước khởi đầu CMKH-KT hiện đại,
đạt được nhiều thành tựu to lớn, ngày
càng phát triển mạnh mẽ, ứng dụng rộng
rãi vào sãn xuất.

ĐỐI NGOẠI
INFOGRAPHIC
Theo đuổi “chiến lược toàn
cầu” qua
OPTION
các đời tổng thống với mục đích bá
chủ thế giới.OPTION

C


TINYPPT designed template
and background for
presentation in PowerPoint

NƢỚC MĨ 1945 - 2000


Nhanh chóng khôi phục sau chiến
tranh, phát triển thần kì, trờ thành
một trong ba trung tâm kinh tế - tài
chính của thế giới.

NHẬT BẢN
1945 - 2000

Coi trọng giáo dục và KHKT,
đẩy mạnh mua bằng phát minh,
chủ yếu tập trung vào sản xuất
ứng dụng dân dụng.

KINH
TẾ

KH
KT

Liên minh chặt chẽ với
Mỹ, mở rộng đối ngoại
ĐỐI
toàn cầu, nỗ lực trở thành

NGOẠI
cường quốc chính trị.


KINH TẾ
Khôi phục và phát triển nhanh chóng từ
sau CTTG2. Trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

TÂY ÂU
1945 - 2000

ĐỐI NGOẠI
Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ,
đồng thời, cố gắng đa phương, đa
dạng hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

LIÊN MINH EU
Chính thức ra đời năm 1993, nhằm liên minh
các nước thành viên trong các lĩnh vực kinh tế,
tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung..


KHKT trở thành LLSX trực tiếp. Mọi phát minh
kỹ thuật đều bắt nguồn từ NCKH. Khoa học gắn
liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật.
Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.

ĐẶC ĐIỂM


THÀNH TỰU
Đạt nhiều thành tựu trên các
lĩnh vực khoa học cơ bản,
công cụ sản xuất, năng
lượng, vật liệu mới…

TÍCH CỰC

NGUỒN GỐC
Đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất, nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con
người. Sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài
nguyên, nhu cầu chiến tranh…

CUỘC CÁCH MẠNG
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

TIÊU CỰC

Tăng năng suất lao động, nâng cao
đời sống con người. Thay đổi cơ
cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân
lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào
tạo. Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao
động và giao thông, các dịch bệnh
mới, chế tạo vũ khí hủy diệt đe dọa
sự sống trên hành tinh.



BẢN
CHẤT

Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ,
những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn
nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc
trên thế giới.

BIỂU
HIỆN

XU THẾ
TOÀN CẦU HÓA

Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau,
phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

TÍCH
CỰC

Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của LLSX, đưa lại sự
tăng trưởng cao. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách
sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh, hiệu quả của nền kinh tế.

TIÊU
CỰC

Đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo và bất công xã hội. Làm cho
mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ

đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.


VIỆT NAM TRONG XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
VÀ CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
THỜI CƠ
Có điều kiện đẩy mạnh giao lưu,
học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm, thu
hút đầu tư nước ngoài, chuyển giao
công nghệ, hợp tác quốc tế….

THÁCH THỨC
Ô nhiễm môi trường, phân hóa giàu
nghèo, tệ nạn, tội phạm, nguy cơ tụt
hậu, đánh mất bản sắc dân tộc, sự
khắc nghiệt của sân chơi quốc tế, sự
bất bình đẳng trong hợp tác…

YÊU CẦU
Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách
thức, tận dụng hiệu quả các nguồn
lực, phát triển đất nước và hội nhập
quốc tế.


CÁC TỔ CHỨC, CHÍNH ĐẢNG VÔ SẢN
1919 - 1930

Đông Dương
Cộng sản Đảng

(6/1929)

Đông Dương
Cộng sản Liên đoàn
(9/1929)

BẢN QUYỀN THUỘC
DIỄN ĐÀN KHỐI C

Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên
(6/1925)

An Nam
Cộng sản Đảng
(8/1929)

Đảng Cộng sản
Việt Nam
(2/1930)


×