Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NHGIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.06 KB, 22 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI
TRẢ TRONG DOANH NHGIỆP
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả.
1.1.1 Nội dung các khoản nợ phải trả.
Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh
nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa
vụ pháp lý
Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua
hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết
bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế
phải nộp, phải trả khác…
- Vay ngắn hạn:Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong
vòng một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm
kể từ ngày nhận tiền vay.
- Nợ dài hạn đến hạn trả: Là các khoản nợ vay dài hạn, nợ dài hạn sẽ
phải trả cho chủ nợ trong niên độ kế toán hiện hành.
- Phải trả cho người bán: Là các khoản phải trả của doanh nghiệp cho
người cung cấp vật tư hàng hoá , người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu
xây lắp chính phụ … theo hợp đồng kinh tế đã ký kết
- Thuế và các khoản phải nộp NSNN: Là các khoản thuế GTGT, thuế
TTĐB, thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, .. mà doanh nghiệp phải nộp
cho nhà nước
- Phải trả công nhân viên: Là các khoản thu nhập doanh nghiệp phải
trả công nhân viên như tiền lương, tiền thưởng, BHXH, và các khoản khác.
- Chi phí phải trả: Là khoản chi phí được thừa nhận là chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh, để đảm bảo cho
chi phí khi phát sinh không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh.
Thuộc loại chi phí phải trả bao gồm các khoản trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân sản xuất chính, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí trong
thời gian ngừng sản xuất theo mùa vụcó thể xây dựng được kế hoạch ngừng


sản xuất, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá …
221
2211
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Phải trả nội bộ: Là những khoản phát sinh trong quan hệ thanh toán
giữa cấp trên, cấp dưới hay các đơn vị thành viên khác như các khoản phải
trả, phải nộp, phải cấp hoặc đã chi, đã thu hộ nhau.
- Phải trả phải nộp khác: Là những khoản phải trả phải nộp ngoài
những nội dung đã nêu gồm:
+ Giá trị tài sản thừa
+ Tình hình trích và thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương của CNV
+ Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược
ngắn hạn.
+ Các khoản lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải
trả cho các cổ đông.
+ Các khoản đi vay, đi mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời.
+ Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê
tài sản, cơ sở hạ tầng.
+Các khoản phải trả phải nộp khác
- Vay dài hạn: Là các khoản tiền mà doanh nghiệp vay có thời hạn
hoàn trả trên một năm
- Nợ dài hạn:Là khoản tiền mà DN nợ các đơn vị, các tổ chức kinh tế,
các cá nhân có thời hạn trên một năm như nợ thuê TSCĐthuê tài chính hoặc
các khoản nợ dài hạn khác
- Nhận ký quỹ ký cược dài hạn: Là khoản tiền mà đơn vị nhận ký quĩ ký
cược của các đơn vị cá nhân bên ngoài với thời hạn trả từ một năm trở lên,
để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
được thực hiện đúng như hợp đồng kinh tế đã ký kết

1.1.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải trả.
1.1.2.1 Yêu cầu quản lý các khoản nợ phải trả
Do tính chất, phạm vi và thời hạn của các khoản nợ phải trả khác nhau,
mặt khác trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp, các khoản nợ
222
2222
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phải trả luôn biến động, do đó cần phải quản lý một cách chặt chẽ,sử dụng
đúng mục đích,có hiệu quả
Cuối niên độ kế toán trước (hoặc đầu niên độ kế toán hiện hành),phải
phân loại các khoản nợ phải trả thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn , căn cứ
vào thời hạn thanh toán của từng khoản nợ phỉa trả, đảm bảo thanh toán
đúng thời hạn ,chính xác, an toàn và nâng cao uy tín của doanh nghiệp với
bạn hàng.
Các khoản nợ phải trả phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ
đã trả cho, số nợ còn phải trả cho từng chủ nợ
1.1.2.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải trả.
Để đáp ứng được yêu cầu đó, kế toán các khoản nợ phải trả cần hoàn
thành những nhiệm vụ sau:
- Theo dõi một cách chi tiết số phải trả, số đã trả trong kỳ,số tăng thêm trong
kỳ và số còn phải thanh toán với từng chủ nợ ,nhằm tránh sự nhầm lẫn
trong thanh toán các khoản nợ và tránh tồn đọng các khoản nợ quá hạn.
- Kiểm tra, đối chiếu tình hình công nợ ,bao gồm các khoản nợ đã phát
sinh,các khoản nợ đã thanh toán và số nợ còn lại phải thanh toán có xác
nhận cụ thể của từng chủ nợ
- Lập các báo cáo,sổ sách tổng hợp, chi tiết nhằm phân tích đánh giá
tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp ,từ đó xây dựng
và thực hiện kế hoạch nhằm nâng cao khả năng tài chính cũng như khả
năng thanh toán của doanh nghiệp .

1.2 Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả.
1.2.1 Nguyên tắc chung hạch toán kế toán các khoản nợ phải trả
Hạch toán các khoản nợ phải trả cần tôn trọng những nguyên tắc sau
đây:
- Mọi khoản nợ cuả doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải
trả số nợ đã trả cho từng chủ nợ. Tổng số nợ phải trả của của mỗi khoản nợ
bằng tổng số nợ phải trả của các khoản nợ cùng chủ nợ.
223
2233
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Các khoản nợ phải trả của các doanh nghiệp phải được phân loại
thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời hạn phải thanh toán của
từng khoản nợ phải trả
- Nợ phải trả bằng vàng bạc kim khí đá quí được kế toán chi tiết cho
từng chủ nợ, theo chỉ tiêu số lượng giá trị theo giá qui định
- Các khoản nợ, vay bằng ngoại tệ hoặc trả bằng ngoại tệ phải theo dõi
chi tiết gốc ngoại tệ riêng và qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do NHNNVN công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ vay và trả nợ vay để ghi sổ kế toán. Bên nợ TK
311(vay ngắn hạn) hoặc TK 341(vay dài hạn) được đổi ngoại tệ ra đồng VN
theo tỷ giá trên sổ kế toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh
toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính sẽ được hạch toán vào thu nhập
hoăc chi phí trong năm tài chính .
- Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch thường xuyên
hoặc có số dư nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra đối chiếu về
tình hình công nợ đã phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xác
nhận bằng văn bàn với các chủ nợ
1.2.2 Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán các khoản nợ phải

trả
Trong hạch toán kế toán các khoản vay, các chứng từ liên quan gồm
có:hợp đồng vay, khế ước vay, đơn xin vay, …
Trong hạch toán kế toán các khoẳn phải trả người bán, các chứng từ
gồm có: hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, hợp đồng,phiếu kiểm tra chất
lượng, …
Trong hạch toán kế toán các khoản thuế và các khoản phải nộp vào
NSNN các chứng từ gồm có: giấy nộp tiền vào NSNN, thông báo thuế, …
Trong hạch toán kế toán các khoản phải trả CNV các chứng từ gồm có:
bảng chấm công, bảng thanh toán lương, BHXH…
Các chứng từ khác liên quan: phiếu thu,phiếu chi, giấy báo nợ , giấy báo
có,UNC, biên bản giao nhận, các thông báo, quyết định của cấp trên…
224
2244
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.3 TK sử dụng trong kế toán các khoản nợ phải trả
- TK 311 ‘Vay ngắn hạn’ phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn và
tình hình trả nợ tiền vay của doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền vay ngân
hàng, vay của các tổ chức , cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
- TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” phản ánh các khoản nợ dài hạn đã
đến hạn trả trong kỳ kế toán và tình hình thanh toán các khoản nợ đó
- TK 331 ‘Phải trả người bán’ phản ánh tình hình thanh toán về các
khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người
cung cấp dịch vụ theo hợp đồng đã ký kết, hoặc phản ánh tình hình thanh
toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
- TK 333 ‘Thuế và các khoản phải nộp NSNN’ TK này dùng để phản ánh
quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và
các khoản phải nộp khác, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thanh toán của
doanh nghiệp với nhà nước trong kỳ

- TK 333 có 9 TK cấp hai từ TK 3331 đến TK 3339 phản ánh chi tiết
từng loại thuế, phí, lệ phí như thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XNK, thu trên vốn,
thuế tài nguyên, thuế nhà đất, các loại thuế , phí lệ phí khác.
- TK 334’Phải trả CNV’ phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
toán các khoản phải trả cho CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền
thưởng BHXH, và các khoản khác thuộc về thu nhập của CNV và lao động
thuê ngoài
- TK 335’Chi phí phải trả’ phản ánh các khoản được ghi nhận là chi phí
hoạt động SX,KD trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh
trong kỳ kế toán sau.
- TK 336’Phải trả nội bộ’ phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải
trả giữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong
một doanh nghiệp độc lập về các khoản phải trả phải nộp phải cấp, về các
khoản mà các đơn vị trogn doanh nghiệp độc lập đã chi đã thu hộ cấp trên,
cấp dưới hoặc đơn vị thành viên khác.
- TK 338’Phải trả phải nộp khác’ phản ánh tình hình thanh toán về các
khoản phải trả phải nộp khác ngoài những nội dung đã phản ánh ở những
225
2255
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK khác. TK này cũng phản ánh doanh thu chưa thực hiện về các dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng.
TK 338 có 6 TK cấp 2 phản ánh các khoản tài sản thừa chờ xử lý,
KPCĐ,BHXH,BHYT,doanh thu chưa thực hiện và các khoản phải trả phải nộp
khác.
- TK 341’Vay dài hạn’ Phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình
thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của doanh nghiệp (những khoản tiền
vay có thời hạn trả trên một năm)
- TK 342’Nợ dài hạn’ Phản ánh các khoản nợ dài hạn như nợ thuê tài

chính TSCĐ, hoặc các khoản nợ dài hạn khác có thời hạn trả trên 1 năm.
- TK 344’Nhận ký quĩ ký cược dài hạn’Phản ánh các khoản tiền mà đơn
vị nhận ký quĩ ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài với thời hạn từ 1
năm trở lên để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh được thực hiện đúng như hợp đồng kinh tế đã ký kết. Các trường
hợp nhận ký quĩ ký cược dài hạn bằng hiện vật được theo dõi ở TK ngoài
bảng CĐKT
1.2.4 Trình tự kế toán các khoản nợ phải trả
226
2266
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.4.1 Trình tự kế toán khoản vay ngắn hạn Sơ đồ 1
TK 111,112 TK 311 TK 111,112
Thanh toán tiền vay Vay ngắn hạn bằng TM,TG
TK 635
TK 515 TK 315, 331,333,
Chênh lệch TG lúc
Thanh toán tăng Vay ngắn hạn để trả nợ người
bán trả nợ tiền vay trước đó
Chênh lệch TG lúc TT giảm
TK 311 TK 151,152,153
Vay ngắn hạn để TT các khoản vay mua vật liệu,CCDC,…
Vay ngắn hạn
TK 133
TK 121,128,131 thuế VAT TK 121,128
đầu vào
TT tiền vay bằng CK, bù trừ vay đầu tư CK ngắn hạn
TK 515 TK 635
Chênh lệch tỷ giá giảm Chênh lệch TG tăng

cuối niên độ cuối niên độ

1.2.4.2 Trình tự kế toán khoản nợ dài hạn đến hạn trả : Sơ đồ 2
TK 111,112 TK 315 TK 341,342
Thanh toán khoản nợ dài hạn Xác định số nợ dài hạn
đến hạn trả đến hạn trả
TK 635
TK 515 chênh lệch TG
tăng lúc TT
TK 635
Chênh lệch TG giảm lúc TT
(và khi đánh giá lại cuối niên độ)
TK 121,128,311… Chênh lệch TG tăng
cuối niên độ
TT khoản nợ dài hạn đến hạn trả
227
2277
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bằng chứng khoán, TT bù trừ
1.2.4.3 Trình tự kế toán khoản phải trả người bán Sơ đồ 3
TK 111,112,311… TK 331 TK 111,112
Thanh toán bằng tiền mặt, tiền đặt trước hoặc trả thừa
Tiền gửi, tiền vay… được ngườibán trả lại
TK 511
TK 151,152,…
TK 3331 TT bằng sản phẩm Giá trị NVL, CCDC, mua chịu
hàng hoá,DV (chưa có thuếGTGT)
TK 627,641
TK 131


Giá trị tài sản mua ngoài,…
Thanh toán bù trừ
TK 152,153 ,211 TK 133

Giảm gía hàng mua Thuế GTGT đầu vào
hàng mua trả lại được khấu trừ

TK 133 TK 621,627,641,

Thuế GTGT đầu vào
tương ứng
Dịch vụ mua chịu sử dụng
cho sản xuất kinh doanh

. TK 515

. Số chiết khấu thanh toán khi
mua hàng được hưởng

228
2288
8

×