TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
cs LO
-_ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GIAI PHAP NANG CAO HIEU QUA KHAI
| BAO HAI QUAN TRONG QUY TRINH XUAT
KHAU HANG HOA BANG CONTAINER TAI
|
cơnGTYCỔPHẨNMAYSÀIGỊN3
|
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Th.s Hà Ngọc MINH
CAO THI HONG THU
MSSV: 02DH376
LỚP
Tp. HCM
\
NĂM 2006
eye —
:02DHNTI
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s HÀ NGỌC
MỤC
MINH
LỤC
PHAN MỞ ĐẦU..........................o5 nhi
4
PHAN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................---.... 6
1.1. Nền tẳng dẫn đến nghiên cứu. .........................------5< +5 Sx+tsexexsrevessexcee 6
IPÀ (050200.
on...
7
1.3. Mục tiêu nghiÊn CỨU .............................
.. -- s5 << << + SH nà
7
Kết luận phần 1:..................................-c2 c5SS+2rttetterttritrrrirrierrrirrirrrie 8
PHAN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................---2-©2222+22ExtS2xtEEtrrtstrrrrrrrrrrke 9
2.1. Khái niệm xuất nhập khẩu...........................----+52 2 ++*£2£+E££E+t£sEexsrsevrerrrree 9
2.2 . Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu trong nên kinh tế thị
091201117 .....................Ố.ỐốỐốỐốỐ.. 9
, 5h“
...........
...
..... 9
2.2.2. Nhiệm VỤ:......................--. L TQ
HH" SH SH SH ni ni và 10
2.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh XNK.
"¬..
11
2.3. Khai báo Hải quan điện tử quy định chung về đối tượng và phạm vi
0
Két JUAN
PHAN 3:
SAI GON
77
....
a1
na
a.....
11
Phan 2: ooo.
eee eeececeecesescescseccssseecscsecsecsseceateaesessessteaesasseneenes 12
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
3. . . . - L
scsThttnxT HT
T TH TT 11111 10 1103 11H10 H0 13
3.1. Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức..................---- «sex ersrrrred 13
3.1.1. Lịch sử hình thành:.................
.--- c Ă SH
HH H1
ng
13
3.1.2. Quy mô hoạt động: ÂN 1u TT
ki th KT
tk
ng về 14
3.1.3. Sơ lược về Công ty....................---Sc + 2S S k2 S H211 1 211k
15
3.1.4. Thông tin CAC Xi NYNIEP....
eee .......... 15
K9...
..-.......
18
3.3. Tình hình hoạt động của cơng ty qua các năm 2003, 2004, 2005.....22
3.4. Một số điểm thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của Công ty
và một số giải pháp kết hợp.......................-.
----- 6+ 2 2:21 #2 E2 S1 .E.kcrrrrerrke 40
"Nc€8
j c na...
44
——Ằễ-———-——
SVTH: CAO THI HONG THU
Trang!
MINH
GVHD: Th.s HÀ NGỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
->>.è.èằẳẳ=ẳ=ẳ=ẳ==.==ễỶ=tễễễ=swwaan
——_
TÌM HIỂU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA BẰNG
PHẦN 4:
CONTAINER VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUÁ
HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÀI
c0 ........................1,Ô 45
4.1. Mục đích và ý nghĩa của việc tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa
45
--- -- 5+ chen
xuất khẩu bằng Contain€T...................
rrerrsrtrrerirrie 47
......+*++*+*+rerrrrrere
--- -- 5+.......
4.2. Giới thiệu về quy trình:........
rre 47
........
------- sec sessererererrrrrr
4.2.1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu ................
4.2.3 Thuê phương tiện vận tải và lưu cước ..................------------+eeeeee 49
4.2.4. Lập hồ sơ hàng hóa xuất khẩu khai báo Hải Quan.................... 50
4.2.5 Giao hàng cho cảng hoặc người được chỉ định ..........................- 52
--- 54
.......-esrrrrse
--- + +>+++tsstterrsrrr
4.2.6. Thu xếp công việc vỀ cuối............
4.3 Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả việc giao nhận hàng hóa xuất
.....-..--- 55
+ sen
khẩu bằng Container tại Cơng ty................
“an
eee eee eee
nh
c
..........
55
. 59
rttereereees
........
.-- --- -- ----=5++++++t+tt+e
4.3.2 Kiến nghị đối với nhà nước............
4.3.3.
Phương hướng phát triển kinh doanh của Công ty từ 2006 - 2015:
C11100 50kg
ĐT
ch kg
re 61
9 6k
01 1681.
ch 62
v0 0E
TK TT
HS
Kết luận của phần ÂN Q0
PHẦN 5: KHAI BAO HAI QUAN DIEN TU vocceccececsesssesescesessesesesssseseeees 63
5.1. Quy dinh chung khai báo Hải quan điện tử......................-- --------<--e«+ 63
5.2 Xác định vấn để và mục đích sử dụng khai báo Hải quan điện tử. ...69
5.3. Tại sao phải tham gia khai báo Hải quan điện tử ?........................-. 72
--- 74
5.4. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.....................-...-re 74
trhtrrhhrhrrerrrie
........
-- + 2S St
5.4.1 Đối tượng nghiên CỨU:............
--- 75
ererrdrrrrrrrrre
........
- ---ssssneheeerhhre
5.4.2 Phương pháp nghiên cứu.............
....-- 77
tt thiet
--- 22v.......
5.4.3 Kết quả nghiên CỨU...........
Két luận phần TT cu
cọ
ng Ki
Tnhh
E009
34
PHẦN 6: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN ................----S cS.SScsretsrrerrrrrke 85
8m
85
=—.........
6c 1
86
U8.4.80) 1...
a
—
SVTH: CAO THI HONG
THU
“sẽ
ốm
Trang2
MINH
GVHD: Th.s HÀ NGỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
n
—Ừ—ỪỪ--fttnh
ẳằ.ằ.__Ừ—Ừ—Ừ
Trang
Mục Lục Các Sơ Đồ Và Bảng Biểu :
Sod61 —
18
: Cơ cấu tổ chức Cơng Ty Cổ Phan May Sài Gịn 3.........
Sơ để 2 — : Quy trình xuất khẩu hàng hóa tại Cơng Ty Cổ Phần May
1€ 61 ........................
47
...............................................------csrrtrtrhrterttrrrrrrirrrrrrrrrrrire
: Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng ...................
: Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường...................
: Kim ngạch xuất khẩu theo điều kiện thương mại............
23
29
33
35
: Mức độ quan tâm khai báo hải quan điện tử...................
78
Hà
79
Biểu đơ 1
: Tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh tốn
Biểu đồ 5
Biểu đổ6
: Loại hình kinh doanh dịch vụ..............---..---- ---------<++s
...-: Hình thức doanh nghiệp khai báo hải quan ...............
quốc
Biểu
Biểu
Biểu
tế
đỗ 2
đổ 3
đổ4_
Biểu đổ 7
Biểu đồ 8
77
78
: Mức độ quan tâm của từng loại doanh nghiệp về khai báo
tr nh
bải quan điện tử ...................-- ---- 5S + + St nh
Biểu đồ9_
: Đánh giá về mức độ cần thiết khai báo hải quan bằng
Biểu đôlO
: Khả năng tham gia khai báo hải quan bằng điện tử của các
Đa...
80
013207)12 222257...
82
8/10 8m...
0e
83
Biểu đồ 11 : Cảm nhận chung về khai báo hải quan bằng điện tử.......
Bảng 1
n1:
: Phân tích tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh tốn
....................
22
....................Ố.
22
000107.
Bảng 2
: $o sánh tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh tốn
Bảng 3
: Phân tích kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng....
28
Bảng 6
: So sánh kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường.......
: Phân tích kim ngạch xuất khẩu theo điều kiện thương mại
: So sánh kim ngạch xuất khẩu theo điểu kiện thương mại
renee
ccc eeee eee ee ene ce ee eeeeeecaeeneeseeeeenee
> M6 hinh SWOT.............cc
32
n0
Am.
Bảng 4
Bảng 5
Bảng 7
Bảng §
Bang 9
Bảng 10
28
32
: So sánh kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hang.......
: Phân tích kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường....
: Số lượng các doanh nghiỆp......................-...----------e-sesesằ
————
|———————————
SVTH: CAO THỊ HONG THU
34
3Š
40
75
Trang3
GVHD: Th.s HÀ NGỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
MINH
nn
...ẮẮ..—___—-..-------ờờ
PHẦN MỞ ĐẦU
Đối với bất kỳ một quốc gia nào, muốn phát triển nên kinh tế của một
đất nước,
chúng
ta cân phải
đẩy
mạnh
phát
triển ngành kinh
tế ngoại
thương. Đó là một nhu cầu vơ cùng quan trọng.
Trọng tâm chính của ngành ngoại thương là cơng tác xuất nhập khẩu,
đáp ứng mọi yêu cầu của đất nước về thiết bị, máy móc, nguyên nhiên vật
liệu, hàng tiêu dàng để đảm bảo đời sống của nhân dân lao động, phục vụ
nên sản xuất trong nước phát triển. Ngược lại, xuất khẩu đem ngoại tệ về
mua sắm các máy móc thiết bị cần thiết phục vụ nên kinh tế quốc dân, thúc
đẩy sản xuất phát triển.
Vậy để đem lại hiệu quả cao đòi hỏi các khâu, các ngành liên quan
phải kết hợp chặt chẽ, nhịp nhàng, phải tổ chức hợp lý như luồng lạch,
phương tiện, tuyến đường, hàng hóa, bến Cảng, Hải Quan và công tác xếp
dỡ, giao nhận, kho bãi đảm bảo bảo quản tốt hàng hóa.
Từ đó giảm giá
thành thu hút được nhiều khách hàng đưa đến hiệu quả ngày cịng cao.
Đối với Cơng ty Cổ Phần May Sài Gòn 3 : Được thành lập từ năm
1986 với đội ngũ công nhân viên giỏi, năng động và nhạy bén. Và là một
Cơng ty có số lượng sân phẩm may mặc được xuất khẩu rất lớn trong năm,
thế nhưng hiện nay vẫn chưa thâm nhập vững chắc vào thị trường quốc tế,
trong khi các Cơng ty nước ngồi thường thành công trong việc thâm nhập
vào thị trường mục tiêu mà họ nhắm đến.
Họ đã thực hiện rất tốt công tác xuất nhập khẩu, cịn các Cơng ty Việt
Nam nói chung và Cơng ty cổ phần May Sài Gịn 3 nói riêng thì hầu như chỉ
xuất phát từ những quan hệ có sẵn với khách hàng để tiến hành việc mua
a
SVTH: CAO THI HONG THU
ee
eee
Trang4
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
bán với nhau, mà nguyên nhân chủ yếu cũng
GVHD: Th.s HÀ NGỌC
MINH
vì nguồn lực kinh tế chưa đủ
mạnh để có thể tiến hành các hoạt động thúc đẩy việc xuất nhập khẩu có
hiệu quả cao. Vì thế, cần phải nghiên cứu phương pháp để thực hiện việc
nâng cao tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu sản phẩm may mặc của Cơng ty
Cổ Phần May Sài Gịn 3. Để tăng km ngạch xuất khẩu và cũng cố thị
trường mục tiêu.
Bên cạnh những hạn chế thì Cơng ty trong những
năm qua
những hoạt động thương mại của Công ty Cổ Phần May Sài Gòn3 đã đem
lại mức doanh thu đáng kể và đây là một đóng góp đáng khích lệ trong quá
trình phát triển nước nhà.
Mặc dù em đã rất cố gắng trong việc nghiên cứu các tài liệu về XNK
nhưng do thời gian làm luận văn không dài và sự hạn chế về kinh nghiệm
thực tế nên những thiếu sót là khơng thể tránh khỏi. Rất mong các Thây Cô,
ban giám đốc cùng các anh, chị trong Công ty hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ
bảo thêm
để đề tài này được hoàn thiện hơn.
CẤU TRÚC CUA DE TAIGOM CAC PHAN SAU
Phân I: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
Phần II: Cơ sở lí luận
Phân III: Giới thiệu tổng quan về Cơng ty Cổ Phần May Sài Gịn 3
Phân IV: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quy trình xuất
khẩu hàng hóa bằng Container tại Cơng ty Cổ Phần May Sài Gòn 3.
Phân V: Khai báo Hải quan bằng điện tử
Phần VI: Nhận xét và kết luận.
—--Ằằễ——
SVTH: CAO TH] HONG THU
TrangS
GVHD: Th.s HA NGOC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
MINH
PHAN 1: GIGI THIEU VE DE TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Nền tang dẫn đến nghiên cứu.
Trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế Việt Nam, văn
kiện Đại hội IX Đảng cộng sản Việt Nam
nêu rõ “ chiến lược phát triển
kinh tế xã hội 10 năm 2001 — 2010 nhằm đưa Đất nước ta ra khỏi tinh trang
kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tỉnh thần cho nhân
dân, tạo nên tảng để đến 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước cơng
nghiệp hiện đại...”. Trong đó ngành dệt may là ngành giữ vị trí quan trọng
trong nên kinh tế đất nước, hàng năm sử dụng 44% lao động trong khu
cơng nghiệp đóng góp 34,8%
tổng kim ngạch xuất khẩu, 41%
GDP
của
công nghiệp chế biến, trong 6 tháng đầu năm 2006 này tổng kim ngạch
xuất khẩu của ngành dệt may chiếm 33.8% tương ứng với 91 tỷ đồng
(nguồn từ bản tin tức lúc 6h ngày 20 tháng 07 nam 2006).
Để hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, phù hợp với xu
hướng khu vực hóa tồn câu hóa nền kinh tế thế giới. Thách thức của
ngành
đệt may
trong thời gian tới là phải cạnh tranh quyết liệt với sản
phẩm của nhà sản xuất lớn ở các nước có nguồn nhân côn (tễ không
kém
nước ta: Trung Quốc, Malaysia..cùng với một số lợi thế về địa lý và thuế
quan tại thị trường nhập khẩu.
Trong thời đại ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ, đặc
biệt là công nghệ viễn thông cùng với thế giới của Internet đã kết nối con
người lại gần nhau hơn. Phục vụ tối đa cho các ngành các lĩnh vực kể cả
bên công tác Xuất nhập khẩu cũng xem đó là một lợi thế để nâng cao hiệu
gnnnnaaammm
ợơơợẵơơợgaơdg
ẳễnơợơơơờợơơơ
=R
‹‹.ễễsmsờơợơnh
===
ïfỶ=ẳ=ẳễẳễẳễz
zễïTễỶïỶễ=ễfễ
===
—-.-Ỷ-Ỷ=Ỷ=z=ễ
===
Ầẻ—
—_—
SVTH: CAO THỊ HỒNG THƯ
Trang6
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s HÀ NGỌC
MINH
...ẳ....ồờ—ŒZŒớẳAIÏẵ:ợ::ợgzơannazơơởẳẵni
quả cho mình, đơng thời Việt Nam gia nhập WTO vào cuối năm
nay thì
nên kinh tế nước ta và các doanh ngiệp sẽ phải cạnh tranh nhiều hơn, vì
'thế phải tìm kiếm mọi biện pháp dé nâng cao hiệu quả nền kinh tế nói
chung và xuất nhập khẩu nói riêng.
Trong q trình nghiên cứu trên thực tế quy trình xuất khẩu hàng
hóa, từ bước đàm phán kí kết hợp đồng, thủ tục kiểm tra L/C,chuẩn bị hàng
hóa, q trình khai báo Hải quan, giao hàng hóa cho cảng hoặc người được
chỉ định, lập bộ chứng từ cho khách hàng nhận hàng và thanh toán. Cần
phải rút ngắn thời gian và giẩm thiểu bớt chỉ phí qua thực tế cho thấy
những khó khăn vướng mắc đều rơi vào khâu Hải Quan. Vì thế để tài này
nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả khai báo Hải quan trong quy
trình xuất khẩu hàng hóa bằng Container tại Cơng ty Cổ Phần May Sài
Gịn 3 nhằm đem lại lợi nhuận ngày-eàng cao hơn.
1.2. Vấn để nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả khai báo Hải quan trong quy trình
xuất khẩu hàng hóa bằng Conmaainer tại Cơng ty Cổ Phần May Sài Gịn 3.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Là nghiên cứu các luận cứ khoa học về việc đánh giá thực trạng kinh
doanh xuất khẩu trong thời gian qua của doanh nghiệp, nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng đến hoạt động trong quy trình xuất khẩu và dé xuất những
giải pháp chiến lược nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả cho xuất khẩu
sản phẩm may mặc của Công ty Cổ Phần May Sài Gon 3 nhằm đem lại lợi
nhuận và lợi ích cho nước nhà.
SVTH: CAO THỊ HỒNG THƯ
Trang7
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
+
GVHD: Th.s HA NGOC
MINH
Phương pháp nghiên cứu.
e
Phương pháp quan sát, trị chuyện và đọc tài liệu
e© Phương pháp thống kê và phân tích
e
Phuong pháp đặt câu hỏi
e
Phương pháp định tính và định lượng
e©
Phương pháp tổng hợp.
Kết luận phần 1:
Mục đích của nghiên cứu để tài này là để ra chiến lược cho doanh
nghiệp trong tương lai nhằm có hướng đi tích cực trong quy trình xuất khẩu
hàng hóa, mang lại lợi nhuận và sự thuận tiện cho doanh nghiệp trong khâu
khai báo Hải quan.
Đối với bản thân nghiên cứu để tài này giúp em cũng cố lại kiến
thức đồng thời tìm kiếm những cái mới những kinh nghiệm thực tế và.
những bài học thú vị trong lúc nghiên cứu. Chuẩn bị một số kiến thức trước
khi ra trường và bắt đầu vào công việc thực tế.
Đối với độc giả sẽ có cái nhìn bao qt về sự phát triển của đất
nước. Đề tài sẽ cung cấp cho độc giả những thông tin thứ cấp làm tài liệu
để nghiên cứu những để tài khác, đặc biệt là những để tài xây dựng chiến
lược phát triển trong ngành xuất nhập khẩu.
ma...
,
—====================c77..
77 ae
nan
SVTH: CAO TH] HONG THU
Trang8
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- GVHD: Th.s HÀ NGỌC
MINH
PHẦN2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm xuất nhập khẩu.
Hoạt động xuất nhập khẩu là hoạt động ngoại thương, đó là quan hệ
mua và bán với các quốc gia khác nhau trên thế giới bao gồm hàng hóa vơ
hình và hàng hóa hữu hình theo các hoạt động ngoại thương. Việc mua bán
này có thể đem lại hiệu quả kinh tế rất cao hoặc ngược lại, vì đây là hoạt
động mua bán giữa nước này với nước khác. Do đó, khơng dễ khống chế
các chủ thể nước ngoài trong hoạt động mua bán ngoại thương.
2.2. Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu trong nền kinh tế thị trường.
2.2.1. Vai trò:
Xuất nhập khẩu là chìa khóa để mở ra các giao dịch quốc tế cho một
quốc gia nên có vai trị rất quan trọng trong việc mang lại nguồn ngoại tệ
đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước và đồng thời giúp cho Chính
Phủ thực hiện các mục tiêu kinh tế của đất nước.
Hoạt động xuất nhập khẩu
là một trong những động lực phát triển
kinh tế.
Xuất nhập khẩu có vai trị kích thích đổi mới trang thiết bị sản xuất,
mua vật liệu cao cấp để phục vụ cho chính hoạt động xuất khẩu, đồng thời
tạo điều kiện để nâng cao tay nghề, học hỏi kinh nghiệm
sản xuất kinh
doanh tiên tiến cho người lao động và tiếp thu được những tiến bộ trong
khoa học kỹ thuật của thế giới.
Xuất khẩu kích thích đầu tư và đổi mới cơng nghệ. Vì tổn tại được
trên thị trường quốc tế thì địi hồi doanh nghiệp phải tạo ra được
—
rr
SVTH: CAO THI HONG
THU
những sản
Trang9
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s HA NGOC
MINH
phẩm có chất lượng cao va kiểu dáng hấp dẫn bằng cách đầu tư máy móc
thiết bị hiện đại, đào tạo nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ nhân viên,
trình độ quản lí nhằm thúc đẩy khả năng cạnh tranh.
2.2.2.
Nhiệm vụ:
Đẩy mạnh xuất khẩu để tham gia lành mạnh tình hình tài chính quốc
gia, đảm bảo sự cân đối trong cán cân thanh tốn và cán cân thương mại,
giảm tình hình nhập siêu.
Bên cạnh đó, xuất nhập khẩu giúp hàng hóa hữu hình được đưa ra thị
trường nước ngồi, sử dụng được cơng suất dư thừa trong sản xuất, giảm
được nhu cầu tăng vốn, đồng thời đảm bảo được kim ngạch xuất nhập khẩu
nhằm phục vụ q trình cơng nghiệp hóa đất nước và đẩy mạnh cuộc cách
mạng khoa học kỹ thuật.
Xuất nhập khẩu có nhiệm vụ quan trọng là khai thác có hiệu quả lợi
thế tuyệt đối và tương đối của đất nước, đồng thời kích thích các ngành
kinh tế phát triển.
Xuất nhập khẩu là để góp phần tăng tích lũy vốn, mở rộng sản xuất,
tăng thu nhập cho nền kinh tế và cũng tăng thu nhập cho nhân dân, nhằm
cải thiện từng bước đời sống cho nhân dân thông qua việc tạo cơng ăn việc
làm cho người lao động.
Ngồi ra, hoạt động xuất nhập khẩu cịn có nhiệm vụ phát triển quan
hệ đối ngoại với tất cả các nước, thâm nhập vào thị trường thế giới nhất là
các nước trong khu vực Đơng Nam Á nhằm nâng cao uy tín của Việt Nam
trên trường quốc tế, đồng thời thực hiện tốt chính sách đối ngoại của Đảng
SVTH: CAO THỊ HƠNG THƯ
Trang!0
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s HÀ NGỌC
MINH
và Nhà Nước.
2.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh XNK.
Hiệu quả kinh doanh XNK là một trong những mục tiêu chính mà bất
kì doanh nghiệp XNK nào cũng muốn hướng đến hiệu quả kinh doanh.
XNK không những là thước đo chất lượng mà còn là vấn đề sống còn của
doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp phải được thể
hiện ở các khâu sau:
Hiệu quả trong nhập khẩu, hiệu quả sử dụng vốn hiệu quả trong
quản lý chi phí, Hiệu quả trong cơng tác Marketing...
2.3. Khai báo Hải quan điện tử quy định chung về đối tượng và phạm vi
áp dụng.
Để bắt kịp sự phát triển của khoa học kỷ thuật sự bùng nổ về công
nghệ thơng tin và tiến trình hội nhập WTO
tới, Việt Nam đang từng bước
cải tiến và thích nghỉ với điều kiện kinh tế mới để hòa nhập vào nền kinh
tế thị trường thế giới, trong thương mại mà đặt biệt là bên xuất nhập khẩu
Bộ Tài chính quyết định số 50/2005/QĐ-BTC ngày 19/07/2005; cho ra đời
hệ thống khai báo Hải quan bằng điện tử để hỗ trợ trong ngành Hải quan
và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa được thuận lợi và phù hợp
với nhu cầu ngày càng cao của con người.
Đối tượng áp dụng là các đoanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
tự nguyện đăng kí và được Cơ quan Hải quan chấp nhận tham gia thủ tục
hải quan điện tử.
SVTH: CAO TH] HONG THU
Trang!
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s HA NGOC
MINH
Pham vi ấp dụng quy trình thủ tục hải quan điện tử tại Quy định này
áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng làm thủ tục
'hải quan tại Cục hải quan thành phố Hải Phòng, Cục Hải quan thành phố
Hồ Chí Minh và các Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố khác khi được phép
thực hiện
thí điểm
thủ tục hải quan điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính
quyết định.
Kết luận phần 2:
Như vậy với sự quan trọng của xuất nhập khẩu để phát triển nền
kinh tế của quốc gia. Trước những thách thức của điều kiện tự nhiên và của
sự phát triển khoa học kĩ thuật công nghệ đã làm cho hoạt động ngày càng
phát triển và thuận tiện hơn, như công cụ vận chuyển cũng ngày càng cải
tiến hệ thống ra đời các loại Container hợp chất bển hơn, bảo quản hàng
hóa tốt hơn, đem lại hiệu quả cao hơn.
Đồng thời, kinh tế ngày càng phát triển sự tiêu thụ ngày càng cao,
nhu cầu con người ngày càng đa dạng hàng hóa cũng ra đời phong phú. Vì
thế, để thỏa mãn nhu cầu khách hàng chúng ta phải đảm bảo cung cấp
hàng hóa đúng chất lượng, đúng số lượng, thời gian nhanh chóng... Chính vì
thế mà các doanh nghiệp khơng ngừng nổ lực tìm cách nâng cao chất lượng
sản phẩm và cung cách phục vụ. Nhằm nâng cao uy tín doanh nghiệp trên
thương trường quốc tế. Hệ thống khai báo Hải quan là công cụ đắt lực giúp
cho các doanh nghiệp thực hiện quy trình xuất khẩu hàng hóa nhanh chóng
hơn, hiệu quả hơn, và đó cịn là xu thế phát triển của thế giới trong ngành
thương mại xuất nhập khẩu.
SVTH: CAO THỊ HỒNG
THƯ
Trang I2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s HA NGOC
MINH
PHAN 3: GIGI THIEU TONG QUAN VE CONG TY
CO PHAN MAY SAI GON 3
3.1. Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức
3.1.1. Lịch sử hình thành:
- ® Cơng ty được thành lập từ năm 1986 với tên gọi Xí Nghiệp May Sai
Gịn 3.
se Đến ngày 11/03/1993, Xí Nghiệp May Sài Gịn 3 được chuyển thành
Cơng ty May Sài Gịn 3, trực thuộc sở Công Nghiệp theo quyết định số
80/QÐ - UB của Ủy Ban Nhân Dân Tp.HCM.
¢ Ty 11/10/2001, Céng ty May
Sài Gịn
3 (doanh nghiệp nhà nước)
được chuyển thành Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3 (tên giao dịch
GATEXIM) theo quyết định số 785/ QÐ —- TTg ngày 27/06/2001 của Thủ
tướng chính phủ và chính thức hoạt động kể từ ngày 11/10/2001.
* Cơng ty Cổ Phần May Sài Gịn 3 hiện có 5 xí nghiệp và một trung
tâm thời trang Sài Gịn 3 cùng nhiều cửa hàng và đại lý ở Tp.HCM.
+ Các xí nghiệp gồm: Akiko, Minako,Thịnh Phước, Bình Phước, Hiệp
Phước với hơn 2000 trang thiết bị hiện đại và hơn
2.500 lao động lành
nghề, chuyên sản xuất các sản phẩm Pants, Jeans, Jackers, Sportwears, ...
cho các nhãn hiệu nổi tiéng nhu: J.C Penny, Levi’s, Strauss, Uniqlo, Mast,
Wrangler, Unicorn, Fila, Bison, Tenson, Columbia
Sportwears.,... thi trudng
xuất khẩu chủ yếu là Hoa Kỳ, Nhậ( EỦ| Hàn Quốc, Đài Loan.
® Trung tâm Thời trang Sài Gòn 3: chuyên sản xuất và cung cấp các
sản phẩm tiêu thụ trong nước mang nhãn hiệu Senna, Evenna và Kap’s.
SVTH: CAO THỊ HONG THU
Trangl3
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
——
GVHD: Th.s HA NGOC
MINH
+ Với những thành tựu đạt được trong nhiều năm qua, Công ty được Thủ
Tướng Chính Phủ và Bộ thương mại tặng “Bằng khen về thành tích xuất
khẩu” trong năm 2002, 2003. Năm 2004, Công ty vinh dự được Chủ Tịch
nước trao tặng “Huân chương lao động hạng nhất”, đạt “Doanh nghiệp tiêu
biểu” ngành dét may cả nước và đạt “Chứng nhận ISO 9001:2000”.
3.1.2. Quy mơ hoạt động:
Gồm 5 xí nghiệp và 1 Trung tâm thời trang Sài Gịn 3.
|
Tổng diện tích: 60.000 m°
Số lượng công nhân: 2.410 người
Số chuyển may: 33 chuyển
Sản lượng hàng năm: 4.000.000 sp/ năm.
Thị trường chính của Cơng ty là: Mỹ, Nhật Bản, EU, Hàn Quốc, Đài
Loan...
Hoạt động sản xuất tại Pants`s line của Công Ty Cổ Phần May Sài Gòn 3.
——
SVTH: CAO THI HONG
THU
Trang14
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s HÀ NGỌC
MINH
MNNEEEnnnnnnnnnnnnnuiiẵẳẵẳơơasa>>-smm>m>m>amamœmmmmmmmmềœaẽaéaaraanwờớtnnn-reằœttGä
3.1.3. Sơ lược về Công ty
Tên Công ty: Saigon 3 Garment Joint — Stock Company
Dia chi: 86 Nguyễn Thị Minh khai, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
Văn phịng: 40/32 Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức,
Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện Thoại : (84-8) -7271 140 ->7271142
Fax: (84-8) — 7271143
Email: ;
Tên giao dich: Sai Gon 3 Garment Joint-Stock Company
Được thành lập: 1986
Lĩnh vực kinh doanh: Tất cả các loại trang phục may mặc xuất khẩu
và lưu hành thị trường trong nước.
Nhập khẩu và kinh doanh các loại vải, phụ liệu, máy móc.
Dịch vụ xuất nhập khẩu.
San
phdm
chinh:
Pants,
|
Jeans,
Jacket,
Sportswear,
Shorts,
Skirt,
Overall.
3.1.4. Thơng tin các xí nghiệp
¢ XN AKIKO
Số điện thoại: (84-8) 8966886
Fax: (84-8) 8978772
Email: dvhoang @hcm.vnn.vn
Địa chỉ: số 19, Dân Chủ, Phường Bình Thọ, Thủ Đức TP. Hồ Chí
Minh, Việt Nam.
SVTH: CAO THI HONG
THU
mm
Trang15
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s HA NGOC
MINH
Được thành lập: 18/02/ 1993.
Diện tích: 2.400 mỂ - Sản phẩm chính: Pants, Jacket, Sportswear.
Xí nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập doan Liz Claiborne.
* XN MINAKO
Số điện thoại: (84-8) 292982/3/4
Email :
Fax: (84-8) 7292985
|
Địa chỉ : 54B Ngơ Chí Quốc, phường Bình Chiểu, Thủ Đức, Thành
Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Được thành lập : 17/11/ 1993
Diện tích : 2.496 mỶ - Sản phẩm chinh : Pants, Jeans
Xí nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập đoàn : Levis Strauss, J.C.Penny,
Uniqlo, AIC, Liz Claiborne, Columbia Sportswear, Target, Sear.
+ XN THỊNH PHƯỚC
Số điện thoại: (84-8) 7271145
Fax: (84-8) 7271143
Email: sg3thinhphuoc@®vnn.vn
Địa chỉ: 40/32 quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, Thành
Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Được thành lập: 19/ 10 /1995
Diện tích: 3.724 mỸ - Sản phẩm chính: Pants, Jackets
Xí nghiệp
|
|
đã
đạt tiêu chuẩn
của
tập đồn:
Columbia
Sportwear,
Levi's Strauss, Target.
+ XN BÌNH PHƯỚC
Số điện thoại: ( 84-8) 8979660
SVTH: CAO THI HONG THU
Fax: 8979660
Trangl6
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s HA NGOC
a
MINH
cc
Email:
Địa chỉ : 40/32 quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, Tp.
HCM. Việt Nam.
Được thành lập 18/10/1996
Diện tích : 2,796.32 m - Sản phẩm chính: Pants, Jeans.
Xi nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập doan : Levi’s Strauss, Columbia
Sportwear, Target, J.C Penny, Sear.
+ XN HIỆP PHƯỚC
Số điện thoại : (84 -8) 7269873
Fax: (84-8) 8977501
Email:
Địa chỉ: 40/32 quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, Tp.
HCM, Việt Nam.
Được thành lập : 08/04/ 1999
Diện tích : 3,308.67 m’ - Sản phẩm chính : Pants, Jackets
Xí nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập đồn : Levis Strauss, Columbia
Sportwear, Target, Uniqlo,
AIC.
¢ TRUNG TAM THGOI TRANG SAI GON 3
Dia chi
Các cửa hàng:
:
524 Lé Quang Định, F1, Q. Gò Vấp
- 86 Nguyễn Thị Minh Khai, Q3, Tp.HCM
- 524 Lê Quang Định, F1, Q. Gò Vấp
- Thương xá CMC, 79B Lý Thường Kiệt, Q. Tân Bình.
ee
SVTH: CAO TH] HONG THU
Trang 17
$Ị 8ue41L
[ne
NyOL 3
ĐNQHdđ
A
GỌI
eee
A
eee
AHL ONQH IAL OVO ‘HLAS
NGỌ TOYYỌSY9nan98aBaBaaararaaBaBrraannnnnnnnnnnnnnợnnnnHENHIHIEEDDDDDDDNNEnnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
A
OMVNIW NX
OMIMV NX
A
AT
Nyno
NVvVd
A
LYOHL
AM
ĐNQHả
A
4
90a
WYID QHd
HOVOH | | NaIGid
LOH
a
ĐNQHđ
SNOHd
rere
dYIHON LOL NYA NV(TT
2n2 0 ng2 02 *Z€
"€ UQH 1eg AP UY QD AI BUQD BND ONY O1 OP OS :[ ỌP ÐS«
AL 9ONOQD
004 WYIS
904
WYID OHd
MNX
ĐNQHdđ
20nHa
HNIHL NX
"€ UQH Teg Ae URYd 9D Al BuQD BNo As UYU onyo oi SuQYd RI UONSN
Ad
20nH4
HNI@ NX
`
AS NYHN
20H2 ỌL
ĐNQHdđ
ee
00d
WYID QOHd
OUT 0/THTAT)
A
€9S
WVL
ONAL
20nHd
d¡IH NX
HATER) WAMMAT WEF
ee
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s HÀ NGỌC
====———ễễ—
MINH
e Trách nhiệm của từng tổ chức phòng ban
* Phòng tổ chức nhân sự:
các
Hoạch định và tham mưu cho Giám Đốc về các chính sách và
đã được
chiến lược phát triển nhân sự phù hợp với kế hoạch kinh doanh
Công ty phê duyệt.
ty.
Quản lý hành chánh, công tác lao động và tiền lương trong Công
* Phịng kế tốn:
Xây dựng và kiểm sốt hệ thống kế tốn với quy mơ lớn cho tồn
chuẩn mực
Cơng ty, hệ thống này được dựa trên các quy định hiện hành về
của kế tốn Nhà Nước Việt Nam.
Phân tích và tham mưu cho Giám đốc về mặt tài chính như quyết
định đầu tư, phát triển và quản lý điều hành Công ty.
% Phòng xuất nhập khẩu:
Tổ chức - thực hiện - kiểm soát và quản lý hệ thống các hoạt động
cho
bán hàng của Công ty, cung ứng các yêu cầu, sản phẩm và dịch vụ
Công ty cũng như khách hàng trong và ngồi nước.
tạo
Phối hợp các phịng ban chức năng khác trong Cơng ty về việc
ty trên
dựng, giữ gìn và phát triển uy tín thương hiệu sản phẩm của Cơng
thị trường trong và ngồi nước .
* Phịng kế hoạch:
Tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong việc lập kế hoạch sản xuất —
kinh doanh cho tồn Cơng ty. Thay mặt cho Giám đốc triển khai — thực
—————————
SVTH: CAO TH] HONG THU
Trang19