Tải bản đầy đủ (.ppt) (86 trang)

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 3 ĐH Công Nghệ Tp. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

MÔN HỌC
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3

1


MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Kiến thức: cung cấp cho sinh viên
những kiến thức về chính sách tài trợ
của doanh nghiệp, định giá quyền chọn
Kỹ năng: có thể vận dụng kiến thức
vào công tác sau khi tốt nghiệp.

2


NỘI DUNG
Học viên tham gia đầy đủ giờ học trên lớp,
làm đầy đủ các bài tập ứng dụng và đặc biệt
nghiêm túc, tự giác đối với phần tự học theo
hướng dẫn của giảng viên.
Công tác giảng dạy được thực hiện dựa trên
nguyên tắc “cùng tham gia” các học viên phải
tham gia một cách tích cực vào tất cả các bài
giảng, bài tập và thảo luận tình huống (nếu có)


TÀI LIỆU



 Tài liệu bắt buộc
 Giáo trình Tài chính Doanh Nghiệp, chủ biên PGS. TS.
Phan Đình Nguyên, Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh, NXB Tài Chính, 2013.
 4.2. Tài liệu tham khảo
 - Sách Tài chính doanh nghiệp hiện đại, GS.TS.Trần Ngọc
Thơ, NXB Thống kê, 2008
 - Sách Tài chính doanh nghiệp, TS. Nguyễn Minh Kiều, NXB
Thống kê, 2008
 -Fundamental of Corporate Finance, Ross-Westerfield-Jordan
 - Financial Management, Brigham – Ehrhardt


Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá
Hình thức
Điểm Quá trình:
Kiểm tra 2 lần không thông báo trước
tự luận + trắc nghiệm
: 30%
Thi cuối kỳ trắc nghiệm

: 70%
5


NỘI DUNG
− CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC VỐN
− CHƯƠNG 2: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ MUA LẠI CỔ PHẦN
− CHƯƠNG 3: IPO, NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ TÁI CẤU TRÚC

TÀI CHÍNH
− CHƯƠNG 4: THUÊ TÀI CHÍNH
− CHƯƠNG 5: CỔ PHẦN ƯU ĐÃI, CHỨNG QUYỀN VÀ
CHỨNG KHOÁN CHUYỂN ĐỔI
− CHƯƠNG 6: ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN


CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC VỐN
1. Tổng quan về cấu trúc vốn
2. Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính
3. Tác động của Nợ đến lợi nhuận
4. Lý thuyết cấu trúc vốn
5. Ví dụ về lựa chọn cấu trúc vốn
6. Thiết lập cấu trúc vốn trong thực tế


1. CÁC VẤ ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN

1.1.Khái niệm: Cấu trúc vốn là quan hệ tỷ trọng
của từng bộ phận nguồn vốn dài hạn bao gồm
nợ và vốn cổ phần trong tổng vốn
Cấu trúc vốn tối ưu là quan hệ tỷ trọng của
từng bộ phận nguồn vốn dài hạn bao gồm nợ
và vốn cổ phần trong tổng vốn mà tại đó tối
thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối thiểu hóa
rủi ro và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.


1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN
Giá trị doanh nghiệp = PV {dòng tiền tự do trong

tương lai} chiết khấu tại chi phí sủ dụng vốn bình
quân (WACC) = PV{FCF}


V 
t 1

FCFt
t
(1 WACC )

WACC = wd(1-t)rd + wsrs

V = giá trị doanh nghiệp
FCF = dòng tiền tự do
WACC = chi phí vốn bình quân
t: thuế suất thuế TNDN
rs , rd chi phí vốn CP và vốn Nợ
ws, wd : tỷ trọng vốn CP và vốn Nợ


1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN
Giá trị của công ty sẽ thay đổi khi điều chỉnh dòng tiền tự do hoặc
chi phí sủ dụng vốn
Việc tăng tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn sẽ ảnh hưởng đến
WACC và FCF
 Tăng chi phí sử dụng vốn cổ phần
 Giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Làm tăng chi phí sử dụng nợ
 Thay đổi chi phí sử dụng vốn bình quân

 Làm giảm dòng tiền tự do của công ty
 Rủi ro phá sản tăng làm giảm chi phí đại diện
 Việc phát hành cổ phần mới truyền tín hiệu bất lợi cho công ty


Nợ  WACC

• Nếu giữ nguyên rd và rs, tăng wd (giảm ws)  WACC
sẽ giảm  VFirm sẽ tăng (*)
t
rd
rd(1-t)
rs

40%
10%
6%
15%

• Nợ tăng  áp lực trả nợ 
khó khăn tài chính  nguy
cơ phá sản  rủi ro phá sản
• Rủi ro phá sản càng cao 
chủ Nợ càng kỳ vọng lợi
nhuận cao  rd (trước thuế)
càng cao

wd
0
10%

20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%

ws
WACC
100,00
% 15,00%
90,00% 14,10%
80,00% 13,20%
70,00% 12,30%
60,00% 11,40%
50,00% 10,50%
40,00%
9,60%
30,00%
8,70%
20,00%
7,80%
10,00%
6,90%


1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN


Rủi ro phá sản  giảm FCF
 giảm VFirm

• Rủi ro phá sản tăng  mất khách hàng  doanh
thu giảm  NOPAT giảm  FCF giảm
• Khốn khó tài chính  đội ngũ quản lý và nhân
viên lo lắng về việc làm trong tương lai hơn là tập
trung vào công việc hiện tại  năng suất lao động
giảm  NOPAT giảm  FCF giảm
• Nhà cung cấp siết chặt tín dụng  phải trả nhà
cung cấp giảm  NOWC tăng  FCF giảm


1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN

Phát hành cổ phần  thị giá cổ phiếu
• Nhà quản trị hiểu biết về triển vọng của DN trong
tương lai tốt hơn nhà đầu tư (vấn đề thông tin bất cân
xứng).
• Nhà quản trị sẽ không phát hành cổ phiếu bổ sung
nếu họ cho rằng giá cổ phiếu hiện hành thấp hơn giá
trị thực của nó (thông tin nội bộ).
• Do đó, nhà đầu tư thường cho rằng khi DN phát hành
CP bổ sung là dấu hiệu xấu, và giá CP sẽ giảm.


1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN

Nghiên cứu cấu trúc vốn để làm gì?
• Cấu trúc vốn có ảnh hưởng đến WACC, FCF,

VFirm và giá CP của DN?
• Tìm ra cơ cấu vốn tối ưu
• Hoạch định cấu trúc vốn mục tiêu


2. RỦI RO KINH DOANH VÀ RỦI RO TÀI
CHÍNH

• Rủi ro kinh doanh
• Đòn bẩy hoạt động
• Rủi ro tài chính


CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO KINH DOANH
• Biến động cầu
• Biến động giá bán
• Biến động chi phí đầu vào
• Khả năng điều chỉnh giá bán khi chi phí đầu vào
biến động
• Công nghệ thay đổi nhanh
• Rủi ro đối ngoại: tỷ giá, chính trị,…
• Đòn bẩy hoạt động


ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
• Đòn bẩy hoạt động đo lường mức độ thay
đổi EBIT so với mức độ thay đổi doanh số.
• Tỷ lệ chi phí cố định trong toàn bộ chi phí
càng cao thì đòn bẩy hoạt động càng cao.



ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
• Đòn bẩy hoạt động cao  rủi ro kinh doanh
cao, vì một sự sụt giảm doanh thu nhỏ 
một sự sụt giảm EBIT lớn.
• Q: sản lượng bán, P: giá bán đơn vị.
• F: định phí, V: biến phí, TC: tổng chi phí,
• Sản lượng cân bằng = QBE
QBE = F / (P – V)
• VD: F=$200, P=$15, và V=$10:
QBE = $200 / ($15 – $10) = 40


ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG


ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG


ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG


ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG


ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG





×