Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

RỦI RO TÍN DỤNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ MỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

NGUYỄN VĂN MINH

RỦI RO TÍN DỤNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ MỸ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 03 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

NGUYỄN VĂN MINH

RỦI RO TÍN DỤNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ MỸ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh


Mã số ngành: 8340101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. Lê Sĩ Trí
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 03 năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “ Rủi ro tín dụng và những giải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Mỹ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, tài liệu được sử dụng trong luận văn có chỉ rõ nguồn
trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo và kết quả khảo sát điều tra là của
riêng tôi.
Kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố bất kỳ công trình
nghiên cứu nào từ trước đến nay.
Tôi cam đoan khai đúng sự thật.
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 03 năm 2019
Học viên

Nguyễn Văn Minh


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Quý Thầy,
Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu đã trang

bị cho tôi những kiến thức quý báu, giúp tôi tiếp cận tư duy khoa học, phục vụ
công tác và cuộc sống.
Tôi xin chân thành cám ơn Thầy TS. Lê Sĩ Trí đã tận tình hướng dẫn
tôi thực hiện luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn,
dưới sự hướng dẫn khoa học của Thầy, tôi đã học hỏi được những kiến thức
và phương pháp nghiên cứu khoa học bổ ích.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo và Cán bộ nhân viên
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ, đã tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thu thập dữ liệu.
Do thời gian thực hiện luận văn có hạn, kinh nghiệm bản thân và kiến
thức vẫn còn hạn chế nhất định, nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự đánh giá, góp ý từ quý Thầy, Cô để bài luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 03 năm 2019
Học viên

Nguyễn Văn Minh


iii

TÓM TẮT
Nghiên cứu “Rủi ro tín dụng và những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ ” được
tiến hành nghiên cứu tại Bà Rịa – Vũng Tàu thời gian từ tháng 04/2018 đến tháng
11/2018.
Trên cơ sở kết hợp giữa lý luận về rủi ro tín dụng, phân tích thực trạng công
tác quản lý rủi ro tín dụng nhằm đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng để
nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính, thống
kê, đối chiếu, so sánh , phân tích. Trong phân tích nghiên cứu thực hiện trên mẫu
điều tra khảo sát các chuyên gia có chuyên môn, nghiệp vụ về tín dụng ngân hàng
thông qua bảng câu hỏi khảo sát thực tế.
Kết quả khảo sát được tập trung đánh giá về những nguyên nhân gây ra rủi ro
tín dụng và những giải pháp hạn chế rủi ro tại chi nhánh trong thời gian vừa qua.
Tác giả đưa ra 12 nguyên nhân gây ra rủi ro, hầu hết các chuyên gia đều tập trung
đánh giá khá cao ở 02 mức quan trọng và rất quan trọng, hai điểm số không quan
trọng và hoàn toàn không quan trọng đều bằng 0, điểm trung bình từ 4 trở lên,
chứng tỏ rằng 12 nguyên nhân mà tác giả đưa ra rất phù hợp với tình hình kinh
doanh của ngân hàng hiện nay. Về các giải pháp hạn chế rủi ro cũng được các
chuyên gia đánh giá có tầm quan trọng khá cao và điểm trung bình cũng từ 4 trở
lên, có 03 đánh giá điểm khá cao : Đánh giá tình hình tài chính định kỳ, Tăng cường
hiệu quả Trung tâm nghiên cứu BIDV, Quy trình thẩm định đảm bảo chính xác,
đánh giá đúng giá trị cho vay, bên cạnh đó điểm hoàn thiện mô hình quản lý rủi ro
tín dụng cũng được đánh giá cao.
Từ những kết quả khảo sát và phân tích thực trạng, tác giả đã có những đánh
giá và đưa ra các giải pháp để nâng cao chất lượng công tác quản lý nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng phát sinh tại chi nhánh BIDV Phú Mỹ đồng thời đề xuất một số kiến
nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng nhà nước
Việt Nam, Chính phủ và các bộ ngành liên quan.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAN ĐOAN: ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN: ............................................................................................................ii
TÓM TẮT: ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC:................................................................................................................. iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT:.................................................................................... x
DANH MỤC CÁC BẢNG: ....................................................................................... xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ; DANH MỤC CÁC HÌNH; SƠ ĐỒ ..................................xii
LỜI MỞ ĐẦU: ............................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................. 3
6. Cấu trúc nội dung nghiên cứu của đề tài: ................................................................ 4
CHƯƠNG 1: RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................. 5
1.1. Rủi ro trong hoạt động của các NHTM: ............................................................. 5
1.1.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động ngân hàng: .......................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của rủi ro trong hoạt động ngân hàng: .......................................... 5
1.1.2.1. Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp:............................................. 5
1.1.2.2. Rủi ro có tính tất yếu: .......................................................................... 5
1.1.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng: ................................................. 5
1.1.3.1. Rủi ro tín dụng .................................................................................... 6
1.1.3.2. Rủi ro lãi suất ...................................................................................... 6
1.1.3.3. Rủi ro thanh khoản .............................................................................. 6
1.1.3.4. Rủi ro ngoại hối................................................................................... 7
1.1.3.5. Rủi ro hoạt động .................................................................................. 7
1.1.3.6. Rủi ro luật pháp ................................................................................... 7


v
1.1.3.7. Rủi ro chiến lược ................................................................................. 7
1.1.3.8. Rủi ro uy tín ........................................................................................ 7
1.1.3.9. Rủi ro thị trường.................................................................................. 7

1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM: ................................................ 7
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng: ........................................................................ 7
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng: ....................................................................... 9
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: .............................. 9
1.2.2.2. Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: ........................................................... 9
1.2.2.3. Rủi ro tín dụng có thể dự báo trước hoặc không thể dự báo:.............. 9
1.3. Phân loại rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ......................................... 10
1.4. Biểu hiện của rủi ro tín dụng: ............................................................................. 11
1.5. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng:....................................................................... 19
1.5.1. Nguyên nhân khách quan từ nền kinh tế và các cơ quan quản lý Nhà Nước .
............................................................................................................................... 19
1.5.1.1. Xuất phát từ hệ thống thông tin: ....................................................... 20
1.5.1.2. Do sự thay đổi chính sách của chính phủ: ........................................ 20
1.5.1.3. Nguyên nhân từ phía môi trường pháp lý. ........................................ 21
1.5.1.4. Môi trường tự nhiên. ......................................................................... 22
1.5.1.5. Môi trường kinh tế xã hội. ................................................................ 22
1.5.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía các NHTM: ............................................... 22
1.5.2.1. Thiếu sự giám sát và quản lý sau khi cho vay .................................. 22
1.5.2.2. Xuất phát từ cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng: .................................. 23
1.5.2.3. Xuất phát từ chính sách, quy trình tín dụng và sự vận dụng chính
sách, quy trình tín dụng chưa nghiêm túc: ................................................................ 24
1.5.2.4. Xuất phát từ công tác thẩm định: ...................................................... 26
1.5.2.5. Xuất phát từ tài sản bảo đảm:............................................................ 28
1.5.2.6. Xuất phát từ hoạt động kiểm soát : ................................................... 30
1.5.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng đi vay:.................................................... 31
1.5.3.1. Đối với khách hàng là doanh nghiệp: ............................................... 31


vi
1.5.3.2. Đối với khách hàng là cá nhân: ......................................................... 31

1.6. Tác động của rủi ro tín dụng: ............................................................................. 32
1.6.1. Tác động đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM:........................... 33
1.6.2. Đối với nền kinh tế nói chung:.................................................................... 33
1.7. Sự cần thiết công tác quản trị rủi ro tín dụng .................................................... 34
1.7.1. Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc biệt, tiềm
ẩn nhiều rủi ro, trong đó có rủi ro tín dụng ............................................................... 35
1.7.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM phụ thuộc vào mức độ rủi
ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng ..................................................................................... 35
1.7.3. Quản trị rủi ro tín dụng tốt là điều kiện quan trọng để nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng của các NHTM ........................................................................... 35
1.8. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ...................................................................... 36
1.8.1. Phát hiện rủi ro: .......................................................................................... 36
1.8.2. Đo lường rủi ro tín dụng ............................................................................ 36
1.8.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ........................................................................... 36
1.8.4. Xử lý rủi ro tín dụng: .................................................................................. 36
1.9. Khung quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng: ................................................ 38
1.9.1. Hoạch định chiến lược hoạt động tín dụng: ................................................ 38
1.9.2. Xác định rủi ro hiện có và rủi ro tiềm tàng: ................................................ 39
1.9.3. Xây dựng các chính sách và quy trình tín dụng: ........................................ 39
1.9.4. Giám sát và kiểm tra tín dụng: .................................................................... 39
1.9.5. Cơ cấu tổ chức: ........................................................................................... 39
1.9.6. Trách nhiệm cá nhân đối với chất lượng cho vay:...................................... 40
1.10. Một số biện pháp lượng hóa rủi ro tín dụng .................................................... 40
1.10.1. Mô hình 6C ............................................................................................... 40
1.10.2. Mô hình diểm số Z .................................................................................... 41
1.10.3. Mô hình điểm số tín dụng ......................................................................... 42
1.10.4. Mô hình xếp hạng tín dụng ....................................................................... 42
1.11. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở một số nước trên thế giới ................... 44



vii
1.11.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc: .................................................................. 44
1.11.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản: ..................................................................... 45
1.11.3. Kinh nghiệm của Mỹ: ............................................................................... 46
1.12. Bài học kinh nghiệm ........................................................................................ 51
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 53
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BIDV PHÚ MỸ TRONG THỜI GIAN QUA .......................................... 55
2.1. Giới thiệu chung ................................................................................................. 55
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam ( BIDV)............................................................................................................. 55
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh BIDV Phú Mỹ . ............................................................................ 57
2.2. Mô hình tổ chức của BIDV Phú Mỹ .................................................................. 59
2.3. Sản phẩm và dịch vụ chính ............................................................................... 60
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh BIDV Phú Mỹ ..................................................... 61
2.4.1. Kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2013-2017 ............................ 61
2.4.1.1. Kết quả kinh doanh .......................................................................... 61
2.4.1.2. Kết quả huy động vốn ....................................................................... 63
2.4.2. Tình hình hoạt động tín dụng ...................................................................... 64
2.4.2.1. Cơ cấu tín dụng theo đối tượng ......................................................... 65
2.4.2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian................................................ 67
2.4.2.3. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đơn vị tiền tệ ......................................... 67
2.4.2.4. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế ....................................... 68
2.4.2.5. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu qua các năm ...................................... 70
2.4.2.6. Kết quả phân loại nợ chi nhánh BIDV Phú Mỹ từ năm 2013-2017 . 71
2.4.2.7.Tình hình trích lập dự phòng RR, nợ ngoại bảng .............................. 72
2.5. Điều tra khảo sát................................................................................................. 73



viii
2.6. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại chi nhánh trong thời gian qua. ............. 78
2.6.1. Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh ..................................................... 78
2.6.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng: .............................................................. 78
2.6.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................. 79
2.7. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ ................................................................. 80
2.7.1. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Phú Mỹ ................................ 80
2.7.1.1. Công tác nhận diện rủi ro tín dụng.................................................... 81
2.7.1.2. Công tác đo lường rủi ro tín dụng .................................................... 82
2.7.1.3. Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................... 85
2.7.1.4. Công tác tài trợ tổn thất rủi ro tín dụng............................................. 86
2.8. Đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ ................................. 86
2.8.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 86
2.8.2. Những hạn chế cần khắc phục ................................................................... 89
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 92
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH BIDV PHÚ MỸ. .................................................... 93
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Phú Mỹ. ........................................................................................ 93
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) đến năm 2020. ..................................................................... 93
3.1.1.1. Mục tiêu yêu cầu đến năm 2020: ..................................................... 93
3.1.1.2. Tầm nhìn đến năm 2030: .................................................................. 95
3.1.2. Mục tiêu định hướng của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Phú Mỹ. ................................................................................................ 95
3.1.2.1. Mục tiêu, phương châm kinh doanh. ................................................ 95

3.1.2.2. Nội dung các mục tiêu định hướng đối với các lĩnh vực kinh doanh
của BIDV Phú Mỹ giai đoạn 2015 – 2020. ............................................................... 96


ix
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tại ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ. ...................................................... 98
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác phân tích, thẩm định và đánh giá rủi ro tín
dụng. .......................................................................................................................... 98
3.2.2. Thực hiện đa dạng hóa khách hàng và phương thức cho vay ................... 100
3.2.3. Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân .............. 100
3.2.4. Tăng cường hoạt động kiểm tra nội bộ .................................................... 103
3.2.5. Tăng cường hơn nữa việc tổ chức phân tích, phân loại nợ xấu theo định kỳ .
............................................................................................................................. 104
3.2.6. Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng................ 105
3.2.7. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng. ........................................................... 106
3.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 107
3.3.1. Kiến nghị ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................ 107
3.3.1.1. Thực hiện công tác tranh tra giám sát hoạt động các NHTM. ........ 107
3.3.1.2. Chống sự cạnh tranh kém lành mạnh .............................................. 107
3.3.1.3. Hoàn thiện hoạt động xếp hạng tín dụng tại CIC của ngân hàng Nhà
nước ......................................................................................................................... 108
3.3.2.Kiến nghị trụ sở chính ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 109
3.3.2.1 Xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng để hạn chế nợ xấu ..... 110
3.3.2.2 Hoàn thiện chính sách tín dụng ........................................................ 110
3.3.2.3 Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cấp tín
dụng, quản lý chất lượng cấp tín dụng. ................................................................... 111
3.3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương..................................................... 112
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 114
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 116

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 118
PHỤ LỤC


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

1

NHNN

Ngân hàng nhà nước

2

NHTM

Ngân hàng thương mại

3

TMCP

Thương mại cổ phần


4

NHTMVN

Ngân hàng thương mại Việt Nam

5

TCTD

Tổ chức tín dụng

6

TCKT

Tổ chức kinh tế

7

UBND

Ủy Ban nhân dân

8

DN

Doanh nghiệp


9

BIDV

10

DPRR:

Dự phòng rủi ro

11

RRTD

Rủi ro tín dụng

12

KHTH:

Kế hoạch tổng hợp

13

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

14


NHTM:

Ngân hàng thương mại

15

PGD:

Phòng Giao dịch

16

QLKH:

Quản lý khách hàng

17

QLRR:

Quản lý rủi ro

18

TMCP:

Thương mại cổ phần

19


TSĐB

Tài sản đảm bảo

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của Standard & Poor
Bảng 2.1: Bảng kết quả kinh doanh của chi nhánh
Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng
Bảng 2.4: Cơ cấu nợ theo thời gian
Bảng 2.5: Cơ cấu theo đơn vị tiền tệ
Bảng 2.6: Cơ cấu theo ngành kinh tế
Bảng 2.7: Nợ quá hạn
Bảng 2.8: Kết quả phân loại nợ chi nhánh BIDV Phú Mỹ từ năm 2013-2017
Bảng 2.9: Dự phòng rủi ro và nợ ngoại bảng
Bảng 2.10: Phân bổ mẫu điều tra
Bảng 2.11: Đối tượng điều tra
Bảng 2.12: xếp hạng theo mô hình xếp hạng tín dụng của BIDV Phú Mỹ


xii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1: Một số quan điểm cần thống nhất
Hình 2: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Hình 3: Khung quản trị rủi ro

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.3 : Dư nợ tín dụng

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức chi nhánh BIDV Phú Mỹ


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh
chính đem lại nguồn thu nhập lớn cho các ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh việc
đem lại nguồn thu lớn đó thì hoạt động tín dụng dụng là một lĩnh vực có độ rủi ro
rất lớn. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề, làm thất
thoát vốn, ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ
hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc
giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Trong góc độ quản lý của các ngân
hàng liên quan đến hoạt động tín dụng, một tỷ lệ tổn thất dự kiến phải luôn được
xác định trong hoạt động kinh doanh. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn
thất thấp hơn hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất mục tiêu đề ra thì đó là sự thành công
trong lĩnh vực quản lý rủi ro. Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tối đa rủi ro tín
dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả trong
tăng trưởng.
Thực tiễn hoạt động của các ngân hàng Việt Nam trong những năm vừa qua

cho thấy rủi ro tín dụng có xu hướng ngày một gia tăng, điều này cho thấy việc
kiểm soát tín dụng chưa được hiệu quả, bản thân hệ thống Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam cũng thế. Tình trạng khó khăn về tài chính tại các ngân hàng
thường phát sinh từ những khoản cấp tín dụng khó đòi, điển hình là việc các ngân
hàng được mua lại bằng không đồng từ ngân hàng Nhà nước, việc đặt một số ngân
hàng hàng tình trạng giám sát đặc biệt những năm vừa qua, hay những vụ án lớn đã
và đang trong quá trình xử lý đã chứng minh rất rõ về điều này.Chính vì vậy, yêu
cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm soát một cách bài bản
và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được,
hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong họat động tín dụng, giảm thiểu các thiệt
hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng,
góp phần nâng cao uy tín trong hoạt động ngân hàng.


2
Một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính
mạnh và quản lý được rủi ro sẽ tạo được niềm tin của khách hàng và nâng cao được
vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Đây
là điều vô cùng quan trọng giúp ngân hàng đạt được mục tiêu tăng trưởng và phát
triển bền vững cũng như thực hiện thành công các hoạt động hợp tác, liên doanh
liên kết trong xu thế hội nhập. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Rủi ro tín dụng và
những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Phú Mỹ” làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình để vừa đáp ứng
nhu cầu thực tiễn và vừa có ý nghĩa lâu dài về mặt lý luận. Luận văn tiến hành
nghiên cứu dựa trên câu hỏi nghiên cứu là rủi ro tín dụng và các pháp hạn chế rủi ro
tín dụng nào mang lại hiệu quả đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Phú Mỹ trong giai đoạn tới? Để làm sáng tỏ cho cho vấn đề trên
sẽ được trình bày trong báo cáo kết quả nghiên cứu của luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
Đề tài nghiên cứu muốn hướng đến các mục tiêu:

- Góp phần làm rõ hơn các lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt
động tín dụng.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ
thời gian qua.
- Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề tài nêu ra một
số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro cho hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ nói riêng và các NHTMVN nói
chung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng và các giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng để có thể góp phần nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Mỹ.


3
Phạm vi nghiên cứu: tác giả nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng trong thời gian bốn năm (2013-2017) tại chi nhánh ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Mỹ, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng
4. Phương pháp nghiên cứu:
Cùng với việc nghiên cứu các lý luận thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính,
ngân hàng, đề tài nghiên cứu đã được thực hiện trên cơ sở:
- Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng tại chi nhánh
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Mỹ.
- Ghi nhận các ý kiến, nhận định của các cán bộ tín dụng thông qua các mẫu
điều tra về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải pháp góp phần hạn chế
rủi ro tín dụng.
- Trao đổi kinh nghiệm với các cán bộ tín dụng đang công tác tại chi nhánh
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Mỹ và các cán bộ công tác trong ngành

tài chính, ngân hàng nói chung.
- Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp được, kết quả các mẫu điều
tra, và các ý kiến nhận định của các cán bộ tín dụng, tác giả sử dụng các phương
pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín
dụng của chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Mỹ, tìm hiểu các
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và đưa ra giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng.
5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng của hệ thống
NHTM nói chung và chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Mỹ nói
riêng. Tác giả phân tích thực trạng kết hợp với các nghiên cứu, lý luận, tư duy của
nhiều nhà nghiên cứu, chuyên gia ngân hàng cũng như kinh nghiệm bản thân, đồng
nghiệp trong quá trình tham gia hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng để đưa ra các ý
kiến, nhận định, giải pháp, nhằm đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng.


4
Qua việc nghiên cứu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín
dụng và đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, tác giả mong muốn những suy nghĩ,
đề xuất và những gì mình học hỏi được sẽ giúp ích cho công việc thực tế, từ đó góp
phần nâng cao mức độ hiệu quả và an toàn trong hoạt động tín dụng nơi NHTM tác
giả đang công tác, và xa hơn nữa, mong muốn đề tài nghiên cứu sẽ được áp dụng
trong hoạt động của các NHTMVN.
6. Cấu trúc nội dung nghiên cứu của đề tài:
Phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được tác giả trình bày gồm ba
chương:
- Chương 1: Tổng quan rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
tại chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Mỹ

- Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi
nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Mỹ.


5
Chương 1: RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro trong hoạt động của các NHTM:
1.1.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động ngân hàng:
Định nghĩa truyền thống: Rủi ro trong hoạt động ngân hàng là những biến cố
không mong đợi xảy ra, gây mất mát, thiệt hại tài sản, thu nhập của ngân hàng
trong quá trình hoạt động.
Định nghĩa hiện đại: Rủi ro trong hoạt động ngân hàng là khả năng những sự
kiện chưa chắc chắn trong tương lai sẽ làm cho chủ thể là các NHTM không thể đạt
được những mục tiêu chiến lược và mục tiêu hoạt động, cũng như chi phí cơ hội
của việc làm mất đi những cơ hội thị trường.
1.1.2. Đặc điểm của rủi ro trong hoạt động ngân hàng:
1.1.2.1. Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp:
Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng và phức tạp của các nguyên nhân dẫn
đến rủi ro, cũng như các hậu quả do rủi ro gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm
này, khi thực hiện phòng ngừa và hạn chế rủi ro cần áp dụng đồng bộ nhiều biện
pháp, không chủ quan với bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào. Bên cạnh đó, trong quá
trình xử lý hậu quả rủi ro cần xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của rủi
ro để đưa ra biện pháp phù hợp.
1.1.2.2. Rủi ro có tính tất yếu:
Theo nhận định của các chuyên gia kinh tế, hoạt động kinh doanh ngân hàng
thực chất là quản lý rủi ro ở mức độ phù hợp để đạt được mức lợi nhuận tương ứng.
Trong từng nghiệp vụ ngân hàng có rất nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan
dẫn đến rủi ro. Việc tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với từng hoạt động ngân hàng là
điều mang tính tất yếu.

1.1.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng:
Do đặc thù ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và cung ứng các
dịch vụ ngân hàng theo Luật các TCTD nên tính chất hoạt động và rủi ro có những
khác biệt so với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác. Có thể nói,


6
hoạt động ngân hàng liên quan đến việc chấp nhận rủi ro chứ không phải né tránh
rủi ro. Các NHTM cần đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro
chấp nhận. Các NHTM sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là
hợp lý và kiểm soát được, đồng thời nằm trong phạm vi, khả năng các nguồn lực tài
chính và năng lực tín dụng của mình.
Hoạt động kinh doanh của các NHTM không chỉ bao gồm nghiệp vụ huy
động vốn và cấp tín dụng mà còn rất nhiều lĩnh vực hoạt động khác như bảo lãnh,
kinh doanh ngoại hối, chứng khoán, góp vốn liên doanh, dịch vụ thẻ...Chính vì vậy
nên rủi ro trong hoạt động của các NHTM cũng rất đa dạng:
1.1.3.1. Rủi ro tín dụng: là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ
việc khách hàng đi vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ
trả nợ đúng hạn theo cam kết hoặc việc khách hàng mất khả năng thanh toán. Điều
này có nghĩa là các khoản thanh toán bao gồm cả phần gốc và lãi vay có thể bị trì
hoãn, thậm chí là không được hoàn trả, và hậu quả là sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng
đến sự luân chuyển tiền tệ và sự bền vững của tính chất trung gian dễ bị tổn thương
trong hoạt động của ngân hàng. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho
vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác như tài trợ
thương mại, thấu chi, bao thanh toán…
1.1.3.2. Rủi ro lãi suất: là rủi ro làm giảm lợi nhuận ròng khi lãi suất
biến động theo chiều hướng bất lợi. Rủi ro lãi suất xảy ra khi có sự chênh lệch giữa
kỳ hạn bình quân của các tài sản và các khoản nợ của ngân hàng trong điều kiện lãi
suất thị trường thay đổi ngoài dự kiến của ngân hàng dẫn đến khả năng giảm thu
nhập của ngân hàng so với dự tính.

1.1.3.3. Rủi ro thanh khoản: là rủi ro phát sinh chủ yếu từ xu hướng
của các NHTM là huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn, hay nói cách khác là rủi
ro khi các NHTM không đáp ứng được cho các khoản phải trả khi đến hạn thanh
toán do tài sản của ngân hàng không có khả năng thanh khoản hay không thể huy
động vốn. Trường hợp này thường xảy ra nếu như các khoản huy động về mặt kỹ


7
thuật sẽ phải hoàn trả theo yêu cầu của người gửi tiền. Đặc biệt, như chúng ta đã
thấy trong bất cứ một cuộc khủng hoảng nào thì người gửi tiền sẽ rút tiền của mình
ra nhanh hơn việc người đi vay sẵn sàng trả nợ.
1.1.3.4. Rủi ro ngoại hối: là rủi ro phát sinh khi có sự chênh lệch về
kỳ hạn của các khoản ngoại hối mà các NHTM đang nắm giữ, và vì thế làm cho các
NHTM có thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến động.
1.1.3.5. Rủi ro hoạt động: là rủi ro liên quan đến công nghệ, cơ sở hạ
tầng, quy trình, con người trong quá trình hoạt động kinh doanh ngân hàng, hay nói
cách khác rủi ro hoạt động bao gồm toàn bộ các rủi ro có thể phát sinh từ cách thức
mà một NHTM điều hành các hoạt động của mình.
1.1.3.6. Rủi ro luật pháp: là rủi ro ngân hàng có thể bị khởi kiện vì để
xảy ra những sai sót hoặc sự cố trong quá trình hoạt động kinh doanh gây thiệt hại
cho khách hàng và đối tác. Rủi ro luật pháp mà các NHTM phải đối mặt có thể tiềm
ẩn trong nhiều lĩnh vực kinh doanh. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro luật pháp có thể là
do con người hoặc do công nghệ máy móc. Thậm chí, NHTM có thể gặp phải rủi ro
luật pháp ngay cả khi ngân hàng không phải là bên gây thiệt hại.
1.1.3.7. Rủi ro chiến lược: là rủi ro phát sinh từ những thay đổi trong
môi trường hoạt động của các NHTM trên phạm vi rộng hơn về mặt kinh doanh và
tài chính. Rủi ro chiến lược cũng có thể phát sinh từ các hoạt động của bản thân các
NHTM.
1.1.3.8. Rủi ro uy tín: là rủi ro khi các NHTM bị dư luận đánh giá
xấu, gây khó khăn nghiêm trọng cho hoạt động của ngân hàng trong việc tiếp cận

nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ ngân hàng.
1.1.3.9. Rủi ro thị trường: là loại rủi ro tổn thất tài sản, xảy ra khi lãi
suất, tỷ giá hay giá cả thị trường biến động theo chiều hướng xấu. Nói cách khác,
rủi ro thị trường xảy ra khi có sự thay đổi của các điều kiện thị trường hay những
biến động của thị trường.
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM:
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng:


8
Có nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng:
- Rủi ro tín dụng: là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc khách
hàng đi vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ đúng
hạn theo cam kết hoặc việc khách hàng mất khả năng thanh toán. Điều này có nghĩa
là các khoản thanh toán bao gồm cả phần gốc và lãi vay có thể bị trì hoãn, thậm chí
là không được hoàn trả, và hậu quả là sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự luân
chuyển tiền tệ và sự bền vững của tính chất trung gian dễ bị tổn thương trong hoạt
động của ngân hàng. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà
còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác như tài trợ thương mại,
thấu chi, bao thanh toán…
- Rủi ro tín dụng: theo Điều 2 “Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng” ban hành kèm theo Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN, rủi ro tín dụng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết.
Không có rủi ro
Không có lợi nhuận

Phải chấp nhận rủi ro.


Khả năng vốn và tài chính

Ngân hàng chỉ có thể

của ngân hàng có hạn.

chấp nhận một mức độ
rủi ro nhất định.

Rủi ro tín dụng thường là nguyên

Quản lý rủi ro tín dụng

nhân chính dẫn đến sự đỗ vỡ của

phải được xem là

ngân hàng.

vấn đề sống còn.

Rủi ro tín dụng xảy ra do nguyên

Đòi hỏi trình độ chuyên môn

nhân khác nhau khó lường trước.

cao của cán bộ tín dụng.


Hình 1.1: Một số quan điểm cần thống nhất


9
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng:
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp:
Tính chất đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng biểu hiện ở sự đa dạng và
phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, cũng như các hậu quả do rủi
ro tín dụng gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa
và hạn chế rủi ro tín dụng cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan
với bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào. Bên cạnh đó, trong quá trình xử lý hậu quả rủi
ro tín dụng cần xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của rủi ro để đưa ra
biện pháp phù hợp.
1.2.2.2. Rủi ro tín dụng có tính tất yếu:
Các chuyên gia kinh tế đều cho rằng hoạt động kinh doanh ngân hàng thực
chất là quản lý rủi ro (chủ yếu là rủi ro tín dụng) ở mức độ phù hợp để đạt được
mức lợi nhuận tương ứng. Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến
rủi ro, đặc biệt do không thể có được thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay
cho hoạt động kinh doanh của khách hàng vay, nên bất cứ khoản cho vay nào cũng
tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với hoạt động tín dụng của các NHTM. Vì vậy trong quá
trình cấp tín dụng cho khách hàng, các NHTM cần chủ động có các biện pháp thích
hợp để xác định rủi ro, định lượng rủi ro, quản lý rủi ro và kiểm soát rủi ro.
1.2.2.3. Rủi ro tín dụng có thể dự báo trước hoặc không thể dự báo:
Các rủi ro có thể dự báo trước: danh mục cho vay hay đầu tư của một
NHTM luôn luôn có một số khoản thất thoát tiềm tàng chưa được xác định. Tuy
nhiên, nếu giả định rằng các đặc điểm chung của danh mục cho vay nhìn chung vẫn
giống nhau trong một giai đoạn hợp lý thì các NHTM có thể dự báo các khoản thất
thoát này với một mức độ tương đối chính xác bằng cách nghiên cứu các đặc điểm
diễn biến của danh mục cho vay theo thời gian.
Các rủi ro không thể dự báo trước: có nhiều sự kiện nằm ngoài tầm kiểm

soát của các NHTM, các cú sốc ngoại sinh do các điều kiện chưa phát sinh tại thời
điểm ký kết một thỏa thuận kinh doanh,...là những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi
ro mà các NHTM không thể dự báo trước.


10
1.3. Phân loại rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Có nhiều cách phân loại và tiếp cận rủi ro tín dụng (RRTD) khác nhau, tuy
nhiên, để phân loại chính xác cần căn cứ vào các vấn đề sau:
- Căn cứ vào mức độ tổn thất, có thể chia RRTD ra làm hai loại là rủi ro mất
vốn và rủi ro đọng vốn.
Rủi ro mất vốn: Là rủi ro khi người vay không có khả năng trả được nợ theo
hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào giá trị thanh
lý tài sản của doanh nghiệp. Rủi ro mất vốn sẽ làm tăng chi phí do nợ khó đòi tăng,
chi phí quản trị, chi phí giám sát; giảm lợi nhuận do các khoản dự phòng gia tăng
cho những khoản vốn mất đi.
Rủi ro đọng vốn: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến hạn mà ngân hàng
vẫn chưa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng và ảnh hưởng đến
ngân hàng trên hai phương diện: (i) Ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân
hàng; (ii) gặp khó khăn cho việc thanh toán cho khách hàng.
- Căn cứ theo đối tượng sử dụng, có thể chia làm ba nhóm: Rủi ro khách
hàng cá thể; Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính; Rủi ro quốc gia hay
khu vực địa lý.
- Căn cứ phạm vi của RRTD, có thể phân chia RRTD thành rủi ro cá biệt và
rủi ro hệ thống.
RRTD cá biệt: Là RRTD xảy ra đối với một khoản vay của một khách hàng
cụ thể, thuộc một nhóm ngành cụ thể. RRTD cá biệt xảy ra do một số nguyên nhân:
(i) Đặc điểm ngành và loại hình kinh tế của khách hàng; (ii) Tình hình tài chính của
khách hàng; (iii) Khả năng quản trị của khách hàng; (iv) Đạo đức khách hàng; (v)
Các nguyên nhân khác...

RRTD hệ thống: Là RRTD xảy ra không chỉ đối với một ngân hàng mà
mang tính chất hệ thống, lan truyền đến cả khu vực ngân hàng. Nguyên nhân của
rủi ro hệ thống bao gồm: Sự thay đổi chính sách thể hiện ở chính sách tài chính tiền
tệ, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu...
Các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế ảnh hưởng đến rủi ro hệ thống bao gồm:


11
Tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, GDP, chỉ số chứng khoán, chỉ số giá tiêu
dùng; luật pháp và môi trường đầu tư và các yếu tố bất khả kháng. Để hạn chế rủi
ro này, thay vì đa dạng hóa hoạt động tín dụng, ngân hàng cần phải thực hiện tốt
công tác dự báo tình hình kinh tế vĩ mô, các tác động của lạm phát, thất nghiệp, các
chính sách sắp đến của Chính phủ và chủ động đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro
phù hợp…
1.4. Biểu hiện của rủi ro tín dụng:
Nợ có vấn đề
Khi thực hiện nghiệp vụ cho vay thì các Ngân hàng thương mại luôn mong
muốn rằng khoản cho vay đó sẽ được hoàn trả đầy đủ, đúng thời hạn như đã thoả
thuận. Vì thế, để đảm bảo an toàn cho hoạt động của mình, sau khi cấp tín dụng cho
khách hàng, Ngân hàng phải thường xuyên giám sát khoản tín dụng đã cấp đó, để
xem khách hàng có sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận hay không? Và mức
độ hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng như thế nào?
Vì vậy, có thể nói rằng hoạt động giám sát có vai trò hết sức quan trọng: nó
hướng vào những dấu hiệu báo trước các vấn đề kinh doanh nảy sinh, cũng như
những biện pháp khắc phục, điều đó giúp cho Ngân hàng nhận biết và phát hiện
được các khoản nợ xấu có vấn đề, để có hành động và biện pháp cần thiết, kịp thời
để ngăn ngừa hoặc xử lý.
Nợ có vấn đề là những khoản vay, trong đó thoả thuận hoàn trả của khách
hàng có khả năng bị đổ vỡ, dù hiện tại những khoản vay đó chưa đến kỳ hạn trả nợ
gốc và lãi. Để tránh được những thiệt hại và tổn thất, thì cán bộ tín dụng cần sớm

phát hiện ra được những khoản nợ có vấn đề, để có thể kịp thời ngăn ngừa hoặc xử
lý. Trong thực tế có nhiều dấu hiệu biểu hiện khoản vay sẽ gặp khó khăn. Một số
trường hợp cho ta thấy khó khăn xuất hiện ngay khi bắt đầu cho vay, một số khác
thì có thể xuất hiện chậm hơn, và một số lại đột ngột phát sinh mà không hề có dấu
hiệu nào báo trước. Điều đó có nghĩa là không có một mô hình nhất định nào về các
biến cố thường xuyên xảy ra để có thể kết luận rằng một khoản cho vay sẽ khó
hoàn trả. Tuy nhiên, ta cũng có thể dựa vào một số nhóm dấu hiệu để cảnh báo rủi


×