Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án 4 tuần 11 ToànCHTQ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.41 KB, 35 trang )

Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011
Từ ngày 01/11 đến ngày 05/ 11 nghỉ giữa kì.
TUẦN 11
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Toán:
Tiết 46
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, …CHIA CHO 10, 100, 1000, …
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép nhân với một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …
và chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10; 100; 1000; …
2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (cho) 10; 100; 1000; …
3. Thái độ: - Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thích hợp vào ô trống:

2016  5 =  2016
1056  7 = 7 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10
hoặc chia một số tròn chục cho 10
* Nhân một số tự nhiên với 10
- Ghi phép nhân lên bảng : 35  10 = ?
- Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán của


phép nhân để nêu.
35  10 = 10  35
= 1 chục  35 = 35 chục = 350
Vậy 35  10 = 350
- Hướng dẫn HS tìm ra kết quả của phép nhân
- Cho HS nêu nhận xét để rút ra kết luận chung
(Nhân 35 với 10 chỉ cần thêm vào bên phải 1 chữ số
0)
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết
- Hát
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- Vận dụng tính chất giao hoán
của phép nhân, nêu kết quả
- Nêu nhận xét
- Lắng nghe
Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
1
1056
5

Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011
thêm một chữ số 0 bên phải số đó.
* Chia một số tròn chục cho 10
- Nêu phép chia: 35 : 10
- Cho HS nhận xét mối quan hệ của 35  10 và
350 :10 (35  10 = 350; 350 : 10 = 35)


+ Lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả được thừa
số còn lại
- Cho HS nhận xét số bị chia và thương (thương
chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 bên phải)
- Yêu cầu HS rút ra kết luận chung (Khi chia một số
tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0
ở bên phải số đó)
c) Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 100;
1000; …
* Nhân một số tự nhiên với 100; 1000; … chia
một số tròn trăm cho 100; 1000; …
- Nêu các ví dụ a; b rồi hướng dẫn HS
a) 35  100 = 3500
b) 3500 : 100 = 35
- Gợi ý cho HS nêu kết luận
Kết luận: SGK
d) Thực hành:
Bài tập 1: Tính nhẩm
- Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
a) 18  10 = 180 82  100 = 8200
18  100 = 1800 19  10 = 190
18  1000 = 18000 75  1000 = 75000

9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68
420 : 10 = 42 9000 : 100 = 90
2000 : 1000 = 2 9000 : 1000 = 9
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS 1 ý mẫu

300kg = ….tạ?
Ta có 100kg = 1 tạ, nhẩm thấy 300 : 100 = 3
Vậy 300kg = 3 tạ
- Yêu cầu HS làm các ý còn lại vào vở
- Chấm, chữa bài
Đáp án:
300 kg = 3 tạ
70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000g = 4 kg
- Theo dõi
- Nhận xét
- Đưa ra nhận xét
- Rút ra kết luận
- Theo dõi
- Nêu kết luận
- 1 HS nêu
- Tính nhẩm, nêu kết quả
- 1 HS nêu
- Theo dõi
- Làm bài vào vở
- Theo dõi

Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
2
Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011

4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
Tập đọc:
Tiết 21
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:- Hiểu nghĩa các từ khó phần chú giải.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi, chú bé Nguyễn Hiền thông
minh, vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi.
2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi,
cảm hứng, ca ngợi
3. Thái độ: Có ý thức vượt khó trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thi giữa kỳ I
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm và bài
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài
* Luyện đọc:
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn (4 đoạn)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn . Sửa lỗi phát âm,
giải nghĩa từ phần chú giải.
- Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài

- Luyện đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài trước lớp
- Đọc mẫu toàn bài
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc 2 đoạn đầu, trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của
Nguyễn Hiền? (học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí
nhớ lạ thường; thuộc hai mươi trang sách một ngày
vẫn có thời giờ để chơi diều)
+ Giảng từ: Kinh ngạc (Rất lạ, hoàn toàn bất ngờ)
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS chia đoạn

- HS đọc nối tiếp ( 2 lượt)
- Nêu giọng đọc của bài
- Đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời câu hỏi
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
3
Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011
Lạ thường ( khác đến mức phải ngạc nhiên)
+ Nêu ý chính của đoạn 1, 2? ( Tư chất thông minh
của Nguyễn Hiền)

- Cho HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
(Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học, ban ngày đi
chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối
mượn vở bạn để học, bút là ngón tay, mảnh gạch
vỡ, đèn là đom đóm, làm bài vào lá chuối khô, xin
thầy chấm hộ)
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả
diều” (vì đỗ Trạng nguyên khi tuổi vẫn còn nhỏ là
chú bé thích chơi diều)
+ Nêu ý chính của đoạn 3? (Nguyễn Hiền ham học
và có chí vượt khó.)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 (SGK)
+ Kết luận: Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng,
câu tục ngữ “Có chí thì nên” đúng nhất ý nghĩa câu
chuyện.
- Yêu cầu HS nêu ý chính của bài
- Bổ sung, hoàn chỉnh:
Ý chính: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh,
vượt khó đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc của bài
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời câu hỏi
- Theo dõi, nhận xét

- Trả lời câu 4 SGK
- HS nêu ý chính của bài
- Lắng nghe
- HS nhắc lại giọng đọc của bài
- 2 HS đọc, nhận xét
Lịch sử:
Tiết 11
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là
người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long. Lý Thánh Tông đặt tên cho nước là
Đại Việt. Kinh đô Thăng Long thời Lý càng phồn thịnh.
2. Kĩ năng: - Dựa vào tranh ảnh và SGK để tìm kiến thức.
3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập
Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
4
Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược?
- Trình bày kết quả và ý nghĩa thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống quân Tống

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự ra đời của nhà Lý
- Giới thiệu cho HS:
+ Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh
lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lê Long Đĩnh mất
Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý ra đời.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc dời đô ra Thăng
Long
- Yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và
thành Thăng Long trên bản đồ hành chính.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin ở SGK để lập
bảng so sánh rồi cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Vùng đất
Hoa Lư Đại La
ND
So sánh
Vị trí
Không phải vùng
đất trung tâm
Trung tâm đất
nước
Địa thế
Rừng núi hiểm
trở chật hẹp
Đất rộng, bằng

phẳng, màu
mỡ
- Nêu câu hỏi:
+ Tại sao Lý Thái Tổ dời đô ra Đại La (Thăng Long ) ?
(Vua muốn con cháu đời sau xây dựng được cuộc sống
ấm no)
+ Giới thiệu và giải nghĩa từ: Thăng Long và Đại Việt
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về kiến trúc ở Thăng
Long dưới thời nhà Lý
- Đặt câu hỏi:
- Hát
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
- HS xác định dựa trên bản đồ
hành chính Việt Nam
- Đọc thông tin, thảo luận
nhóm 4, lập bảng
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác nhận xét
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nghe câu hỏi
Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
5
Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011
+ Thăng Long dưới thời nhà Lý được xây dựng như

thế nào? (Có nhiều lâu đài; cung điện; đền chùa.
Nhân dân ngày càng đông)
4. Củng cố:
- Cho 2 học sinh đọc mục: Bài học (SGK)
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Trả lời
Đạo đức:
Tiết 11
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết tại sao phải tiết kiệm thời giờ, tiền của, phải trung thực và
vượt khó trong học tập. Biết bày tỏ ý kiến của mình trong những trường hợp thông
thường.
2. Kĩ năng: - Thực hành một số kĩ năng cơ bản đã học từ đầu kì I đến nay thông qua
các bài tập.
3. Thái độ: - Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Các thẻ màu như qui định
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
- Kể một số việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ
trong học tập?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài

- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Ôn tập:
- Yêu cầu HS nêu tên các bài đạo đức đã được học
từ đầu năm đến nay:
- Ghi tên các bài:
+ Trung thực trong học tập
+ Vượt khó trong học tập
+ Biết bày tỏ ý kiến
+ Tiết kiệm tiền của
+ Tiết kiệm thời giờ
- Yêu cầu HS nêu nội dung cần ghi nhớ ở từng bài
- Hát
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- Nêu tên bài
- HS nêu nội dung 1 bài
Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
6
Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011
* Thực hành:
Bài tập 1: Bày tỏ thái độ về các ý kiến sau:
- Nêu yêu cầu
- Đưa ra từng ý kiến
a) Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình
b) Thiếu trung thực trong học tập là giả dối
c) Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự
trọng
- Yêu cầu HS suy nghĩ, dùng thẻ để bày tỏ thái độ

- Nhận xét, củng cố
Bài tập 2: Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về
những ý kiến dưới đây và nêu ý kiến của mình
- Nêu yêu cầu bài tập, nêu các ý kiến
a) Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề
có liên quan đến đến trẻ em
b) Cách chia sẻ, bày tỏ ý kiến phải rõ ràng và tôn
trọng người nghe.
c) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của bạn
bè, người khác.
d) Mọi ý kiến của trẻ em đều phải được thực hiện.
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Tổ chức cho HS th¶o luËn nhóm và nêu ý kiến
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận chung:
+ Đáp án: Ý kiến a, b, c , d là đúng
Ý kiến đ là sai
Bài tập 3: Thảo luận và đóng vai theo các tình
huống sau:
a) An rủ Tuấn xé sách vở để lấy giấy gấp đồ chơi
b) Hùng rủ Nam nói dối bố mẹ là chiều thứ sáu
phải đi học để trốn đi chơi.
c) Em của em đã có quá nhiều đồ chơi nhưng vẫn
đòi mẹ mua thêm đồ chơi nữa. Em sẽ nói gì với em
mình.
- Nêu yêu cầu của bài tập và chia nhóm (6 nhóm)
- Yêu cầu mỗi nhóm đóng vai một tình huống
- Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện lên đóng vai
- Nhận xét chung:
4. Củng cố:

- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Lắng nghe
- Suy nghĩ, trả lời bằng thẻ
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận, trao đổi
đưa ra câu trả lời
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- Theo dõi, lắng nghe
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm, cử đại diện
lên đóng vai
- Nhóm khác nhận xét
- Theo dõi
Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
7
Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011
- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa thực hành.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 47
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân
2. Kĩ năng: - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
3. Thái độ: - Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học :

- GV: Kẻ sẵn bảng như SGK
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu kết quả các phép tính, kết hợp giải thích
256  1000 = 256000
200200 : 100 = 2002
20020 : 10 = 2002
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- Ghi lên bảng 2 biểu thức:(2  3)  4 và 2  (3 
4)
- Yêu cầu HS lên bảng tính. Cả lớp tính vào nháp
Ta có:
(2  3)  4 = 6  4 = 24
2  (3  4) = 2  12 = 24
Vậy (2  3)  4 = 2  (3  4)
- Gọi HS so sánh kết quả 2 biểu thức
• Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- GV giới thiệu cấu tạo của bảng
- Cho lần lượt các giá trị a, b, c. Gọi HS tính giá trị
của biểu thức rồi viết vào bảng.
a b c (a  b)  c a  (b c)
3 4 5 (3 4)  5 3  (4 5)
5 2 3 (5 2)  3 5  (2 3)

- Hát
- 3 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- 2 HS lên bảng, lớp tính ra
nháp, so sánh kết quả
- HS nêu
- Lắng nghe
- Tính giá trị biểu thức rồi viết
vào bảng
- Dựa vào bảng nêu kết quả so
Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
8
Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011
4 6 2 (4  6)  2 4  (6 2)
- Nêu kết quả so sánh giữa giá trị của hai biểu thức
(a  b)  c và a  (b c)
- Nhận xét, kết luận:
Giá trị của hai biểu thức (a

b)

c và a

(b

c)
luôn bằng nhau:
(a  b)  c = a  (b c)

- Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân
- Giải thích để rút ra phần chú ý.
* Chú ý: a  b c = (a  b) c = a  (b c)
* Thực hành:
Bài tập 1: Tính bằng hai cách
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cùng HS hoàn thành mẫu, so sánh kết quả
Mẫu: 2  5 4 = ?
2  5 4 = (2  5) 4 = 10  4 = 40
2  5 4 = 2  (5 4) = 2  20 = 40
- Cho HS làm bài
- Gọi HS lần lượt lên bảng tính
- Kiểm tra, nhận xét kết quả:
a) 4  5  3
4  5 3 = (4  5)  3 = 20  3 = 60
4  5 3 = 4  (5 3) = 4  15 = 60
b) 3  5  6
3  5 6 = (3  5)  6 = 15  6 = 90
3  5 6 = 3  (5  6) = 3  30 = 90
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm bài
- Nhận xét, chốt lại cách làm thuận tiện nhất
a) 13  5 2 = 13  (5  2) = 13  10 = 130
5  2 34 = (5  2) 34 = 10  34 = 340
Bài tập 3: Tóm tắt
- Gọi HS đọc bài toán
- Cho HS nêu yêu cầu và cách giải bài
- Yêu cầu HS giải bài vào vở
- Chấm, chữa bài

Tóm tắt:
1 phòng: 15 bộ bàn ghế
1 bộ: 2 học sinh
8 phòng: …..? học sinh
sánh
- Theo dõi
- HS nêu
- Lắng nghe
- 1 HS nêu
- Tính mẫu, so sánh kết quả
- Làm bài vào nháp
- 2 HS lên bảng làm bài
- Theo dõi
- 1 HS nêu
- Làm bài ra nháp
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Nhận xét
- Theo dõi
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu yêu cầu và cách giải
- Làm bài vào vở bài tập
Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
9
Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011
Bài giải
Số học sinh ở một phòng là:
2  15 = 30 (học sinh)
Số học sinh ở tám phòng là:
30  8 = 240 (học sinh)

Đáp số: 240 học sinh
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, làm bài tập 1(b); 2(b).
Luyện từ và câu:
Tiết 21
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
2.Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Chép sẵn nội dung bài tập 2, 3
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Các từ viết đậm sau đây bổ sung ý nghĩa
cho những động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm câu văn
- Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ
sung ý nghĩa.
- Gọi HS bài làm

- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
+ Trời ấm lại pha lành lành. Tết sắp đến (Từ
“sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho từ “đến”.Nó
cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian gần)
+ Rặng đào đã trút hết lá. (Từ “đã” bổ sung ý
nghĩa thời gian cho từ “trút”. Nó cho biết sự việc
- Hát
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu
- HS đọc thầm câu văn
- HS thực hiện yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài
- Theo dõi
Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
10
Giỏo ỏn lp 4 Nm hc 2010 - 2011
c hon thnh ri).
Bi tp 2: Em chn t no trong ngoc n (ó,
ang, sp) in vo ụ trng? (Ni dung SGK
trang 106)
- Cho HS c yờu cu v ni dung bi tp
- Cho HS lm bi
- Yờu cu HS cha bi theo 2 ý
- Nhn xột, cht li gii ỳng:
+ Th t cỏc t cn in l:
a. ó
b. ó ang sp
Bi tp 3: Hóy cha li cho ỳng bng cỏch thay
i hoc b bt t ch thi gian trong truyn vui:

óng trớ (ni dung SGK trang 107)
- Cho HS nờu yờu cu v ni dung bi tp
- Yờu cu HS tho lun nhúm
- Gi i din mt s nhúm trỡnh by kt hp gii
thớch cỏch sa
- Gi HS nhn xột
- Nhn xột, cht li gii ỳng
Li gii ỳng (cỏc t c ghi m)
Mt nh ó (ang) lm vic Bng ang
bc vo (b t ang)
Nú s (ang) c gỡ th? (Hoc cú th b t s)
4. Cng c:
- Cng c bi, nhn xột tit hc
5. Dn dũ:
- Dn hc sinh v xem li cỏc bi tp.
- 2 HS ni tip c yờu cu v
ni dung bi tp
- Lm bi vo v bi tp
- HS cha bi
- Theo dừi
- 1 HS nờu
- Tho lun nhúm 2
- i din mt s nhúm trỡnh
by, gii thớch cỏch lm
- Nhúm khỏc nhn xột
- Theo dừi
Tiết: 21 Ôn 5 động tác TD đã học
Trò chơi nhảy ô tiếp sức
A. Mục tiêu
- Ôn 5 động tác vơn thở,tay,chân,bụng,phối hợp.Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác.

- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức Yêu cầu biết tham gia trò chơi.
B. Địa điểm Ph ơng tiện
.
- Địa điểm: Sân trờng vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
C. Nội dung và ph ơng pháp dạy học
.
Giỏo viờn: Ma Khỏnh Ton
Trng TH s 1 Hựng M
11
Giỏo ỏn lp 4 Nm hc 2010 - 2011
Khoa hc:
Tit 21
BA TH CA NC
I. Mc tiờu :
1. Kin thc: Hc sinh bit:
- a ra mt s vớ d chng t nc trong t nhiờn tn ti 3 th. Nhn ra tớnh
cht chung ca nc; s khỏc nhau khi nc tn ti ba th.
- Nờu cỏch chuyn nc t th lng sang th khớ v ngc li, cỏch chuyn nc t
th lng sang th rn v ngc li.
2. K nng: - Da vo SGK, thớ nghim tỡm kin thc.
Giỏo viờn: Ma Khỏnh Ton
Trng TH s 1 Hựng M
Nội dung Đ. lợng Phơng pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu (7-8)
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
Khởi động:
* Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy
1

100 m
3
3-5
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
GV tổ chức cho HS chơi
2.Phần cơ bản (20 )
- Ôn 5 động tác vơn thở, tay, chân, bụng,
phối hợp.
- Thực hiện 5 động tác liên hoàn.
* Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hớng dẫn cách
chơi.
10 -12
4x8 nhịp
4x8 nhịp
7-8
GV làm mẫu quan sát sửa sai,uốn nắn.
Cán sự điều khiển cả lớp.
HS tập theo tổ, tổ trởng điều khiển tổ của
mình
O o o o o o o o o o o
O o o o o o o o o o o
GV
GV làm mẫu quan sát uốn nắn sửa sai
Cán sự điều khiển cả lớp.
3. Phần kết thúc :(7-8 )
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi
tĩnh

Nhận xét và hệ thống giờ học.
Giao bài về nhà
Củng cố dặn dò
7-8

Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi ngời thả lỏng,
duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Ôn lại các động tác TD đã học.
12
Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng nước hợp lý.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Cốc, nước nóng, đĩa.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tính chất của nước ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể
khí và ngược lại
- Cho HS nêu ví dụ về nước ở thể lỏng
- Cho HS lấy khăn ướt lau lên bảng rồi lấy tay sờ
lên sau đó nêu nhận xét, trả lời câu hỏi
+ Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Mặt bảng

khô thì nước biến đi đâu? (Không khô mãi, nước
bốc hơi bay đi)
- Cho nước nóng vào cốc, úp đĩa lại sau 1 phút nhấc
đĩa ra. Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- Rút ra kết luận
Kết luận: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí
(hơi nước là nước ở thể khí) rồi lại từ thể khí sang
thể lỏng khi gặp lạnh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nước từ thể lỏng chuyển
sang thể rắn và ngược lại
- Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 4, 5 và
trả lời câu hỏi:
+ Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
(thể rắn)
+ Nhận xét về hình dạng nước ở thể này? (có hình
dạng nhất định)
+ Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
gọi là gì? (là sự đông đặc)
+ Khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh thì điều gì sẽ
xảy ra? Đó là hiện tượng gì? (Nước đá sẽ chuyển từ
thể rắn thành thể lỏng, hiện tượng đó gọi là sự nóng
chảy)
- Nêu kết luận của hoạt động 2
+ Từ 0
0
C trở xuống nước để lâu thành thể rắn đó là
sự đông đặc
- Hát
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi

- HS nêu ví dụ
- Thực hiện theo yêu cầu, nêu
nhận xét, trả lời các câu hỏi
- Quan sát hiện tượng, nêu
nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm kết
hợp quan sát hình, trả lời câu
hỏi
- Lắng nghe
Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
13
Giáo án lớp 4  Năm học 2010 - 2011
+ Lớn hơn 0
0
C nước đá nóng chảy gọi là sự nóng
chảy.
* Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
- Đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Nước tồn tại ở những thể nào? (Ba thể: lỏng, rắn
và khí)
+ Nêu tính chất chung và tính chất của nước ở ba
thể?( Nước ở cả ba thể đều trong suốt; không màu;
không mùi; không vị Nước ở thể rắn có hình dạng
nhất định)
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
- Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ phát biểu thành lời
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học

5.Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi
- Vẽ sơ đồ vào vở
- 1 số HS dựa vào sơ đồ nêu sự
chuyển thể của nước
Kể chuyện:
Tiết 11
BÀN CHÂN KỲ DIỆU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:- Hiểu truyện: Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương anh
Nguyễn Ngọc Ký
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại
được câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể, nhớ câu chuyện. Nghe bạn kể, nhận xét
đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
3. Thái độ: - Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh họa truyện
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Giáo viên kể chuyện: (2 lần)
- Lần 1: Kể không tranh minh hoạ kết hợp giới

- Hát
- Cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
Giáo viên: Ma Khánh Toàn
Trường TH số 1 Hùng Mỹ
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×