Kế hoạch dạy- học Buổi 2/ ngày Tuần 10
Tuần 10
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
H ớng dẫn thực hành kiến thức
Luyện từ và câu: Luyện tập về đại từ
I/ Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về đại từ.
- Luyện tập giúp học sinh nhận biết đợc một số đại từ thờng dùng trong thực tế (BT1)
- HS biết dùng các đại từ xng hô số ít và số nhiều.
II/ Đồ dùng dạy- học :
- Học sinh : Vở thực hành Tiếng Việt
- GV : Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT 2.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài :
2.Hớng dẫn làm bài tập :
Bài 1( trang 44): Gạch chân các đại twfcos trong các câu văn sau:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập,
- HS làm bài trong Vở luyện.
- Gọi HS chữa bài.
- HS nhận xét.
- GV nx và chữa chung.
a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thơng nhau. Em t ôi rất ngoan. Nó lại khéo tay
nữa.
b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp cất tiếng gáy. Tôi biết, đó là con gà của anh Bốn
Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
Bài 2( trang 45) Ghi các đại từ dùng để xng hô vào bảng sau:
Ngôi Số
Số ít Số nhiều
Thứ nhất M: tôi
Thứ hai
Thứ ba
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi với bạn cùng bàn và làm bài bào Vở luyện.
- GV treo bảng phụ, gọi HS chữa bài.
- HS nhận xét.
- GV chữa chung.
3. Củng cố, dặn dò:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hiền Trờng Tiểu học Xuân Thợng
70
Kế hoạch dạy- học Buổi 2/ ngày Tuần 10
- Gọi HS nêu: thế nào là đại từ?
- GV nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán
Chữa bài kiểm tra định kì giữa học kì I
I/ mục tiêu:
- GV cùng học sinh chữa bài kiểm tra định kì giữa học kì I.
- Giúp học sinh nhận thức đợc những sai sót trong bài kiểm tra.
II/ các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài :
2.Hớng dẫn HS chữa bài kiểm tra:
a) Phần I
- Gọi HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả từng bài và giải thích lí do.
- HS nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng:
1. C 4. C
2. D 5. C
3. D
b) Phần II
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- Gọi HS nêu lại yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm.
- HS nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng:
a , 6 m
2
25 cm
2
= 6,0025 m
2
b , 25 ha = 0,25 km
2
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét.
- Gọi 1 HS lên bảng giải theo cách giải khác.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, khẳng định lại cả 2 cách giải đúng:
Bài giải
60 quyển vở gấp 12 quyển vở số lần là:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hiền Trờng Tiểu học Xuân Thợng
71
Kế hoạch dạy- học Buổi 2/ ngày Tuần 10
60 : 12 = 5 ( lần )
Mua 60 quyển vở hết số tiền là:
18000 x 5 = 90000 ( đồng )
Đáp số : 90000 đồng.
Cách 2:
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
18000 : 12 = 1500 ( đồng )
Mua 60 quyển vở hết số tiền là:
1500 x 60 = 90000 ( đồng )
Đáp số : 90000 đồng.
* GV trả bài kiểm tra cho học sinh. HS tự đối chiếu và chữa bài ( nếu sai).
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung về kết quả bài kiểm tra của HS.
- Nhận xét giờ học.
__________________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Giáo dục an toàn giao thông
bài 3: chọn đờng đi an toàn, phòng tránh tai nạn
giao thông
I/ Mục tiêu:
- HS biết đợc những điều kiện an toàn và cha an toàn của các con đòng và lựa chọn đ-
ờng đi an toàn, xác định đợc những điểm, những tình huống không an toàn để có cơ sở
và có cách phòng tránh tai nạn giao thông.
- Giáo dục HS ý thức thực hiện tốt luật an toàn giao thông khi tham gia giao thông.
II/ Chuẩn bị:
GV : Tranh vẽ những đoạn đờng an toàn và kém an toàn.
Bảng phụ liệt kê những điều kiện an toàn và không an toàn của con đờng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1, HĐ1: Tìm hiểu con đờng từ nhà em đến tròng.
* Thảo luận cả lớp
a, Em đến trờng bằng phơng tiện gì?
b, Hãy kể về con đờng mà em đi qua khi đến tròng ? Theo em con đờng đó có an
toàn hay không?
( Gọi 1 số HS kể - GV có gợi ý)
- GV tóm tắt các đặc điểm HS kể về mặt an toàn và không an toàn, cách phòng tránh
những chỗ đờng không an toàn.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hiền Trờng Tiểu học Xuân Thợng
72
Kế hoạch dạy- học Buổi 2/ ngày Tuần 10
- HS bổ xung.
- GV kết luận: Trên đờng đi học, chúng ta phải đi qua những đoạn đờng khác nhau,
em cần xác định những con đờng hoặc những vị trí không an toàn để tránh và lựa
chọn con đờng an toàn để đi.Nừu có 2 hay nhiều ngả đờng khác nhau, các em nên
chọn con đờng an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
2, HĐ2 : Xác định đờng an toàn đến trờng
- GV phân nhóm ( nhóm HS đi bộ, nhóm HS đi xe đạp)
- Các nhóm thảo luận, đánh giá mức độ an toàn và không an toàn của con đờng.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: Đi học hay đi chơi, các em cần lựa chọn những con đờng đủ
điều kiện an toàn để đi.
3, HĐ3: Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh tai nạn giao thông.
- GV nêu 1 số tình huống trong phiếu học tập cho các nhóm tự phân tích rồi trình bày
trứơc lớp.
4, HĐ 4: Luyện tập:
- Các nhóm trao đổi xây dựng phơng án lập con đờng an toàn tới trờng và đảm bảo an
toàn giao thông nơi khu vực cổng trờng.
- GV kết luận: Chúng ta không chỉ thực hiện đúng luật GT đờng bộ để dảm bảo an
toàn cho bản thân mà chúng ta còn phải góp phần làm cho mọi ngời có hiểu biết và
có ý thức thựchiện luật ATGT, phòng tráng tai nạn GT.
* Củng cố:
- GV hệ thống kĩ năng, kiến thức của bài học. Nhắc lại ý nghĩa của từng biển báo hiệu GT.
- GV nhận xét giờ học.
Thứ t ngày 15 tháng 9 năm 2010
Tiếng việt
ôn tập giữa học kì I
i/ mục tiêu:
- Rèn cho HS có kỹ năng đọc hiểu 1 văn bản
trả lời đợc các câu hỏi yêu cầu .
- Củng cố về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ nhiều nghĩa,các chủ đề mở rộng vốn từ đã học
II/ các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài :
2.Hớng dẫn ôn tập:
A . Phần đọc hiểu :
Bài đọc: Trung thu độc lập
Trăng đêm nay soi sáng xuống nớc Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng
sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hơng thắm
thiết của các em.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hiền Trờng Tiểu học Xuân Thợng
73
Kế hoạch dạy- học Buổi 2/ ngày Tuần 10
Anh nhìn trăng và nghĩ đến ngày mai .Ngày mai các em có quyền mơ t ởng đến
một cuộc sống tơi đẹp vô cùng. Mơi mời lăm năm nữa, các em sẽ thấy cũng dới ánh
trăng này, dòng thác nớc đổ làm chạy máy phát điện. ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng
phấp phới bay trên những con tầu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà
máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm.
Trăng hôm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui tết
trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ớc ngày mai đây, những tết trung thu tơi đẹp
hơn nữa sẽ đến với các em.
Thép Mới
- Gọi HS đọc đoạn văn trên.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm tìm câu trả lời cho từng câu hỏi bài:
1. Tết trung thu trong bày có gì đặc biệt so với Tết trung thu những năm khác?
2. Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên, tác giả đã bộc lộ tình cảm gì đối với
thiếu nhi và đối với đất nớc?
3. Theo em, mơ ớc của tác giả so với hiện thực đất nớc ta ngày nay nh thế
nào?
- Gọi HS trả lời
Nhận xét , bổ sung
GV thống nhất câu trả lời
HS nhắc lại và
tự làm vào vở .
B . Phần LTVC:
- Gọi HS tự trả lời các câu hỏi về phần khái niệm :
+ Từ cùng nghĩa
Tự lấy ví dụ
+ Từ trái nghĩa
Tự lấy ví dụ
+ Từ nhiều nghĩa
Tự lấy ví dụ
- Phần luyện tập
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa và ghi vào đúng ô:
Từ ĐN chỉ đất nớc Từ ĐN chỉ sự giàu đẹp
của đất nớc
Từ ĐN chỉ sự rộng lớn
của cảnh sắc đất nớc
Từ ĐN với từ nhân dân
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Sáng dạ: ..
b) Siêng năng: ..
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hiền Trờng Tiểu học Xuân Thợng
74