Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

VIET HH9 T24 LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KC TỪ TÂM ĐẾN DÂY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.33 KB, 2 trang )

TRƯƠ
̀
NG THCS ĐA
̣
M’RƠNG GIA
́
O A
́
N:HI
̀
NH HO
̣
C 9
I. Mục Tiêu:
1. Kiê
́
n thư
́
c:
- Hiểu được đònh lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
2. Ky
̃
năng:
- Biết vận dụng 2 đònh lý trên để so sánh 2 dây, so sánh các khoảng cách từ tâm
đến dây.
3. Tha
́
i đơ
̣
:
- Rèn tính chính xác, khoa học trong suy luận và chứng minh.


II. Chuẩn Bò:
- GV: SGK, compa, thước thẳng.
- HS: SGK, compa, thước thẳng.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn đònh lớp: 9A1:…………………………………………9A4:…………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS phát biểu ba đònh lý của bài 2.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài toán: (10’)
- GV giới thiệu nội dung bài
toán trong SGK.
- GV vẽ hình
- Với hình vẽ trên thì ta cần
chứng minh điềy gì?
- p dụng đònh lý Pitago cho
hai tam giác vuông OHB và
OKD ta có điều gì? GV cho
hai HS đứng tại chỗ trả lời.
So sánh OB và OD
OB = OD thì ta suy ra
được điều gì cuối cùng?
- GV giới thiệu chú ý
- HS đọc đề bài toán.
- HS chú ý và vẽ hình
- Ta cần chứng minh:
OH
2
+ HB

2
= OK
2
+ KD
2
OH
2
+ HB
2
= OB
2

OK
2
+ KD
2
= OD
2

OB = OD = R
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
1. Bài toán: (SGK)


Giải:
Áp dụng đònh lý Pitago cho hai tam
giác vuông OHB và OKD ta có:
OH
2
+ HB
2
= OB
2
= R
2
(1)
OK
2
+ KD
2
= OD
2
= R
2
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

§3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
Nga
̀
y soa
̣
n: 23 /10/2010
Ngày dạy: 30 /10/2010

Tuần: 12
Tiết: 24
TRƯƠ
̀
NG THCS ĐA
̣
M’RƠNG GIA
́
O A
́
N:HI
̀
NH HO
̣
C 9
Hoạt động 2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây: (15’)
- GV giới thiệu và cùng HS
giải quyết bài tập ?1.
- Với điều kiện AB = CD các
em hãy so sánh HB và KD.
HB = KD thì HB
2

= KD
2
?
-Từ OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
với HB
2
= KD
2
ta suy ra được
điều gì?
- GV làm ngược lại ở câu b
của bài tập ?1.
- Sau khi làm xong ?1, GV
giới thiệu đònh lý 1.
- GV giới thiệu và cùng HS
giải quyết bài tập ?2.
- Với điều kiện AB > CD.
Các em hãy so sánh HB và
KD.
HB > KD. Hãy so
sánh HB
2
và KD

2
?
Từ OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
với HB
2
> KD
2
ta suy ra được
điều gì?
- GV làm ngược lại ở câu b
của bài tập ?2.
- Sau khi làm xong ?2, GV
giới thiệu đònh lý 2.
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý theo dõi.
AB = CD

HB = KD
(theo đònh lý 2 của bài 2)
HB
2
= KD
2


Suy ra: OH
2
= OK
2


OH = OK
- HS trả lời như trên.
- HS chú ý và nhắc lại
- HS chú ý theo dõi.
AB > CD

HB > KD
(theo đònh lý 2 của bài 2)
HB
2
> KD
2

Suy ra: OH
2
< OK
2


OH < OK
- HS trả lời như trên.
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ
tâm đến dây:

?1:
Đònh lý 1: Trong một đường tròn:
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
?2:
Đònh lý 2: Trong hai dây của một
đường tròn:
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm
hơn.
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn
hơn.
Hoạt động 3: (8’)
- GV cho HS vận dụng hai
đònh lý vừa học để trả lời bài
tập ?3 theo nhóm.
- HS chú ý và nhắc lại
- HS thảo luận
?3: O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC.
a) Vì OD > OE nên AB < AC
b) Vì OE = OF nên BC = AC.
4. Củng Cố: (5’)
- GV cho HS nhắc lại hai đònh lý vừa học.
5. Dặn Dò: (2’)
- Về nhà học bài theo vở ghi, làm các bài tập 12 đến 15.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

×