Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trường Tiểu học Đồn Đạc huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THU HOÀI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỒN ĐẠC- HUYỆN BA CHẼ
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THU HOÀI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỒN ĐẠC- HUYỆN BA CHẼ
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Xuân Hải


HÀ NỘI - 2016

1


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp
lãnh đạo, nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn:
- Hội đồng khoa học trường ĐHGD - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đồng thời, tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các bạn đồng
nghiệp trường Tiểu học Đồn Đạc, các cơ quan đoàn thể xã hội, phụ huynh học
sinh trên địa bàn xã Đồn Đạc đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu,
cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình nghiên cứu thực
tế để làm luận văn.
- Đặc biệt, tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
giáo - PGS. TS. Đặng Xuân Hải - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi
dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ, động viên tác
giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dầu tác giả đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu,
song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được
những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các
bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !
Quảng Ninh, tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hoài


i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

Ban giám hiệu

Bộ GD và ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBGV

Cán bộ giáo viên

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

DT

Dân tộc

DTTS


Dân tộc thiểu số

GD

Giáo dục

GDCD

Giáo dục công dân

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp


HS

Học sinh

HSTH

Học sinh tiểu học

KNS

Kỹ năng sống

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

PP

Phƣơng pháp

QĐND

Quân đội nhân dân

QĐNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam

QLGD


Quản lý giáo dục

QPTD

Quốc phòng toàn dân

TH

Tiểu học

XH

Xã hội

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục
ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ..............................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................... ii
Mục lục ................................................................................................................. iii
Danh mục bảng......................................................................................................vi

Danh mục biểu đồ, sơ đồ ..................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC ......................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................... 6
1.1.1. Ở ngoài nƣớc ................................................................................................ 8
1.1.2. Ở trong nƣớc ................................................................................................ 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...............................................................................10
1.2.1. Quản lý, Quản lý Giáo dục, Quản lý nhà trƣờng .......................................10
1.2.2. Giá trị sống và kỹ năng sống ......................................................................12
1.2.3. Học sinh dân tộc thiểu số: ............................................................................14
1.3. Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, giáo dục TH:..........................................14
1.3.1. Nhiệm vụ GDTH năm học 2015 - 2016 nhiệm vụ đổi mới giáo dục TH: .........14
1.3.2. Nghị quyết 29, ngày 4 tháng 11 năm 2013 - Nghị quyết Hội nghị Trung
ƣơng 8 khóa XI - Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: ...............15

1.4. Yêu cầu cơ bản về giáo dục kĩ năng sống cho HS dân tộc thiểu số: …...15
1.4.1. Mục đích giáo dục kỹ năng sống trong trƣờng TH ....................................15
1.4.2. Cách thức thực hiện giáo dục kỹ năng sống trong nhà trƣờng ..................16
1.4.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh tiểu học...........................16
1.4.4. Phƣơng pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống............................16
1.5. Các lực lƣợng tham gia giáo dục kỹ năng sống trong nhà trƣờng ................17
1.5.1. Giáo viên bộ môn .......................................................................................17
1.5.2. Giáo viên chủ nhiệm lớp ............................................................................18
1.5.3. Tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .....................................18
1.6. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ....................................................19
iii



1.6.1. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống .................................................19
1.6.2. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh tiểu học. .........................................................................20
1.6.3. Chức năng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở
trƣờng tiểu học .....................................................................................................21
1.7. Các yếu tố tác động tới quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trƣờng
tiểu học. ................................................................................................................23
1.7.1.Yếu tố bên trong nhà trƣờng .......................................................................23
1.7.2. Yếu tố bên ngoài nhà trƣờng ......................................................................24
1.7.3. Yếu tố chủ quan .........................................................................................24
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỒN ĐẠC, HUYỆN
BA CHẼ ...............................................................................................................27
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Ba Chẽ .......................................27
2.1.1. Khái quát về giáo dục huyện Ba Chẽ .........................................................28
2.1.2. Đặc điểm tình hình trƣờng Tiểu học Đồn Đạc ...........................................29
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc. ...................30
2.2.1. Thực trạng về kỹ năng sống của học sinh và nhận thức của giáo viên nhà
trƣờng về trách nhiệm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ........30
2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh dân tộc thiểu số
ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc .................................................................................36
2.2.3. Nhận xét, đánh giá chung về thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục cho
học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc .........................................50
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................53
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƢỜNG
TH ĐỒN ĐẠC, HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020

..............................................................................................................................54
iv


3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................54
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................................54
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ...............................................................................54
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................................55
3.2. Đề xuất biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho học sinh dân tộc
thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, tỉnh Quảng Ninh .......................................55
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của
công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ............................55
3.2.2. Tăng cƣờng tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào các môn học ................58
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới công tác chủ nhiệm lớp về giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh dân tộc thiểu số ......................................................................................69
3.2.4. Chỉ đạo hoạt động của Đội tham gia giáo dục kỹ năng sống .....................73
3.2.5. Phối hợp các lực lƣợng giáo dục ngoài nhà trƣờng trong việc tổ chức các
hoạt động giáo dục kỹ năng sống .........................................................................77
3.2.6. Đánh giá, điều chỉnh các hoạt động giáo dục kĩ năng sống trong nhà
trƣờng
3.3. Khảo sát, thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp giáo dục
kỹ năng sống và thử nghiệm biện pháp đề xuất ...................................................82
3.3.1. Khảo sát, thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đƣợc đề
xuất .......................................................................................................................82
3.3.2. Thử nghiệm tính khả thi và hiệu quả của 2 biện pháp đề xuất ..................85
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................89
1. Kết luận ............................................................................................................89
2. Khuyến nghị .....................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................93


v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Ý kiến học sinh về một số KNS của học sinh dân tộc thiểu số TH Đồn
Đạc.......................................................................................................................... 0
Bảng 2.2. Ý kiến của học sinh về tầm quan trọng của một số KNS đối với học
sinh dân tộc thiểu số trƣờng TH Đồn Đạc ........................................................... 32
Bảng 2.3. Nhận thức của đội ngũ giáo viên về trách nhiệm GD KNS cho học
sinh dân tộc thiểu số trƣờng TH Đồn Đạc ........................................................... 34
Bảng 2.4: Ý kiến của giáo viên vê việc quản lý hoạt động tích hợp giáo dục KNS
vào các môn học của giáo viên bộ môn ............................................................... 35
Bảng 2.5: Ý kiến của GVCN về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của
nhà trƣờng đối với đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ......................................... 39
Bảng 2.6: Tần suất thực hiện các hình thức GD KNS của giáo viên chủ nhiệm . 41
Bảng 2.7: Ý kiến về Hiệu quả thực hiện hoạt động giáo dục KNS của đội ngũ
GVCN................................................................................................................... 42
Bảng 2.8: Tổng hợp các hoạt động giáo dục KNS của Đội thiếu niên nhà trƣờng
trong năm học 2014 - 2015 và 2015 - 2016 ........................................................ 45
Bảng 2.9: Thống kê hoạt động của các tổ chức, cơ quan tham gia GDKNS ....... 47
Bảng 3.1: Kế hoạch dạy học tích hợp giáo dục KNS bộ môn Đạo đức............... 54
Bảng 3.2: Mẫu bảng “Ƣớc mơ tƣơng lai” của học sinh ....................................... 68
Bảng 3.3. Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất .................................. 83
Bảng 3.4. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất .................................. 83
Bảng 3.5: So sánh hiệu quả giờ sinh hoạt lớp thông thƣờng với giờ sinh hoạt lớp
có giáo dục KNS sau khi có chỉ đạo của hiệu trƣởng về giáo dục tích hợp KNS 84
Bảng 3.6: So sánh hiệu quả buổi sinh hoạt Đội thƣờng với buổi Sinh hoạt Đội
theo hình thức tổ chức Câu lạc bộ có tích hợp KNS ............................................ 87


vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Đánh giá hoạt động tích hợp GDKNS vào các môn học của giáo
viên dạy Đạo đức..................................................................................................37
Biểu đồ 2.2: Hiệu quả quản lý hoạt động GD KNS của nhà trƣờng Đối với đội
ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ................................................................................40
Biểu đồ 2.3: Hiệu quả thực hiện hoạt động GD KNS của đội ngũ giáo viên chủ
nhiệm lớp ..............................................................................................................43
Sơ đồ 3.1: Phối hợp Nhà trƣờng - Gia đình - Xã hội ...........................................79
Sơ đồ 3.2: Kiểm tra, đánh giá tổng thể các hoạt động giáo dục kỹ năng sống ....82

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu của bất cứ nền giáo dục nào cũng là đào tạo nên những con
ngƣời có đủ phẩm chất, năng lực, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Để nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài thì các cơ sở giáo dục phải thực hiện tốt
việc phát triển hài hoà kiến thức, thái độ, kỹ năng hành động để đào tạo những
con ngƣời có tâm hồn trong sáng, trí tuệ vững vàng, thể chất cƣờng tráng. Trong
điều kiện cách mạng khoa học công nghệ phát triển nhƣ hiện nay, lợi thế sẽ
thuộc về quốc gia có nhân lực trí tuệ cao, kỹ năng vững vàng và khả năng sáng
tạo lớn.
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 2 khóa VIII của Đảng về giáo dục và
đào tạo khẳng định: "Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là nhằm xây
dựng những con ngƣời và thế hệ thiết tha gắn bó với lý tƣởng độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cƣờng xây dựng và bảo vệ

tổ quốc; công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; giữ gìn và phát huy các giá trị
văn hóa của dân tộc, có năng lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phát huy
tiềm năng của dân tộc và con ngƣời Việt Nam, có ý thức cộng đồng và phát huy
tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tƣ
duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong công nghiệp, có tính tổ
chức kỷ luật; có sức khỏe...".
Xã hội hiện nay đang phát triển mạnh mẽ, sự đan xen các mặt tốt xấu diễn
ra hàng ngày nên những mặt tiêu cực của nó tác động không nhỏ đến suy nghĩ,
hành động của học sinh. Học sinh thiếu hiểu biết về pháp luật, rụt rè, nhút nhát,
không biết tự phục vụ bản thân, đặc biệt là kỹ năng sống còn kém. Các em chƣa
biết ứng xử với lối sống có văn hoá, chƣa phân biệt rõ điều hay lẽ phải. Có
những học sinh có điều kiện kinh tế, dù nhận thức đƣợc nhƣng do thiếu thiếu kỹ
năng sống nên dễ bị sa ngã, cám dỗ, chƣa mạnh dạn tự tin nhất là khi giao tiếp
với ngƣời lạ
Thực tế ngày nay nhiều học sinh không có khả năng đáp ứng kịp thời
những đòi hỏi và căng thẳng ngày càng tăng của xã hội vì thiếu sự hỗ trợ cần
thiết để tăng cƣờng và xây dựng các kỹ năng sống cơ bản. Điều đó có thể gây ra
1


những tổn hại về mặt sức khoẻ và đạo đức của mỗi ngƣời. Có thể thấy những gì
đƣợc học ở trƣờng, ở gia đình và tác động xã hội rất khác nhau qua bạn bè,
truyền thông đại chúng, phim ảnh. Sự bùng nổ thông tin khiến học sinh tiếp cận
với đủ thứ loại hoạt động tốt xấu. Không thể hiện đƣợc khả năng của bản thân;
khó hòa nhập; có thái độ tiêu cực khi mâu thuẫn với bè bạn, gia đình, thầy cô
giáo; lúng túng khi xử lý những tình huống phát sinh trong cuộc sống; cách học,
cách sống không khoa học, hiệu quả …là những biểu hiện thiếu kỹ năng sống
của học sinh phổ thông hiện nay.
Học sinh tiểu học là những học sinh ở lứa tuổi nhi đồng, các em mới đang
hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách, những thói quen cơ bản chƣacó

tính ổn định mà đang đƣợc hình thành và củng cố. Do đó việc giáo dục cho học sinh
tiểu học kỹ năng sống để giúp các em có thể sống một cách an toàn và khỏe
mạnh là việc làm cần thiết. Chính những kết quả này sẽ là cơ sở, là nền tảng giúp
học sinh phát triển nhân cách sau này. Đối với học sinh tiểu học dân tộc thiểu số
đang học tập tại trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, với những đặc điểm riêng về học tập,
tâm lý và giao tiếp, các em gặp rất nhiều khó khăn trong việc hòa nhập cuộc
sống với thầy cô, bạn bè, phƣơng pháp học tập và cách giải quyết các mâu
thuẫn... có thể nói các em rất thiếu kỹ năng sống.
Nhằm góp phần giáo dục kỹ năng sống cho học sinh TH đặc biệt là học
sinh dân tộc thiểu số, giúp các em không chỉ có nhận thức đúng mà còn có hành
động đúng, đem lại lợi ích về sức khoẻ, về giáo dục, về văn hoá xã hội và kinh tế
chính trị thì việc tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng là yếu tố vô
cùng quan trọng. Để đảm bảo nhiệm vụ giáo dục kỹ năng sống cho học sinh đạt
hiệu quả cao, yếu tố then chốt là công tác chỉ đạo tổ chức của hiệu trƣởng và sự
phối kết hợp với các lực lƣợng giáo dục. Với mong muốn nghiên cứu thực trạng
công tác tổ chức giáo dục hoạt động kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở
trƣờng Tiểu học Đồn Đạc từ đó có biện pháp thích hợp trong việc tổ chức hoạt
động giáo dục kỹ năng sống, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trường Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba
Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”.
2


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc nhằm nâng cao chất lƣợng
giáo dục toàn diện, góp phần giáo dục nhân cách học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu


3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
TH là ngƣời dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ, tỉnh
Quảng Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ, tỉnh
Quảng Ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh TH là ngƣời dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc.
- Thử nghiệm một số biện pháp đề xuất để xác định tính khả thi và cấp
thiết của các biện pháp.
5. Giả thuyết khoa học
Giả định công tác Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
dân tộc thiểu số ở trƣờng trung học phổ thôngTiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ
có nhiều tích cực tuy nhiên điểm yếu cơ bản là các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống trong nhà trƣờng cho học sinh dân tộc thiểu số tiểu học
chƣa phù hợp, các nội dung vẫn mới chỉ dừng lại ở kế hoạch tổng thể, tức là lựa
chọn những ngày lễ lớn để tổ chức hoạt động giáo dục, chƣa cụ thể hóa các hình
thức tổ chức có tính sáng tạo. Các hình thức tổ chức chƣa phong phú, đa dạng,
có chiều sâu để cuốn hút học sinh và nâng cao nhận thức sâu sắc, tình cảm và
3


niềm tin mạnh mẽ để hình thành và phát triển nhân cách một cách toàn diện, nếu
thực hiện đƣợc các biện pháp Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ phù hợp thì chất

lƣợng và hiệu quả giáo dục kỹ năng sống sẽ tốt hơn, góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục toàn diện trong nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
trong giai đoạn hiện nay.
6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
6.1. Phạm vi nghiên cứu: Để đảm bảo tính khả thi, đề tài tập trung nghiên cứu
các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc
thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc từ năm học 2015 – 2016 đến nay.
6.2. Giới hạn nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu:
+ Vì điều kiện thời gian cũng nhƣ phạm vi nghiên cứu, luận văn chỉ đề
cập đến một số kỹ năng sống cơ bản của học sinh tiểu học.
+ Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc.
+ Thử nghiệm 2 biện pháp đƣợc đề xuất.
- Đối tƣợng khảo sát:
+ Học sinh: học sinh trƣờng Tiểu học Đồn Đạc.
+ Giáo viên: Giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp, Tổng phụ trách Đội.
+ Cán bộ quản lý: Hiệu trƣởng, các phó hiệu trƣởng.
+ Cha mẹ học sinh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, phân tích, tổng
hợp, hệ thống hoá các tài liệu liên quan đến nội dung đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra, khảo sát,
đúc kết kinh nghiệm, phỏng vấn, thực địa.
- Phƣơng pháp quan sát
Phƣơng pháp này đƣợc thể hiện bằng việc xem xét hoạt động quản lý giáo
dục kỹ năng sống của đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Tiểu học Đồn Đạc.
- Phƣơng pháp điều tra
4



+ Mục đích điều tra: Thu thập các số liệu nhằm nhận định khách quan thực
trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh dân tộc thiểu số của hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học Đồn Đạc.
+ Nội dung điều tra: Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những
nguyên tắc và nội dung chủ định của ngƣời nghiên cứu.
+ Cách triển khai: Thông qua cuộc họp hội đồng phát và thu phiếu điều tra
cho đội ngũ cán bộ giáo viên, thông qua buổi sinh hoạt lớp thực hiện phát và thu
phiếu điều tra cho các lớp học sinh.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng với mục đích chủ yếu là đánh giá mức độ
khả thi của các biện pháp tổ chức đã đề xuất.
- Phƣơng pháp phỏng vấn
Gặp gỡ các cán bộ tổ chức, giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm xin ý kiến
đánh giá về thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống của nhà trƣờng và đánh giá
các biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống mà tác giả đề xuất.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn đƣợc chia thành: phần mở đầu, ba chƣơng và kết luận.
- Mở đầu theo mục đích, nhiệm vụ và phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
- Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ.
- Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc đến năm 2020.
- Kết luận và khuyến nghị.

5


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Đứng trƣớc quá trình toàn cầu hóa và sự phát triển nhanh chóng của khoa
học, kỹ thuật, công nghệ, trong điều kiện một xã hội thay đổi nhanh, cạnh tranh
toàn cầu, cộng với sự bùng nổ của kiến thức - đặc biệt "tri thức đã và đang trở
thành một nguồn lực kinh tế chủ yếu và là một nguồn lực thống trị - và có thể là
duy nhất - của lợi thế cạnh tranh" (Peter Drucker - 1995) - hệ thống giáo dục của
tất cả các quốc gia bị đặt vào "khủng hoảng", vì vậy chính sách và thực tiễn giáo
dục luôn nhận đƣợc sự quan tâm đặc biệt của mỗi quốc gia, mỗi gia đình, và mỗi
cá nhân. Dù ở thời đại nào, xã hội nào, kỹ năng sống vẫn luôn là bí quyết giúp
con ngƣời thích ứng với môi trƣờng sống, đặc biệt là trong xã hội đƣơng đại, với
nhịp sống quay cuồn cùng với sự canh tranh khốc liệt kỹ năng sống là năng lực
tâm lí - xã hội của cá nhân, là tổ hợp của rất nhều kỹ năng tâm lí - xã hội. Vì
vậy, để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trong nhà trƣờng phổ thông, công tác này cần đƣợc tiếp tục tiến hành thƣờng
xuyên, liên tục, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi, hoàn cảnh, hoạt động
của từng loại đối tƣợng, và mang tính mềm dẻo, dƣới nhiều hình thức, quy mô,
loại hình hoạt động.
Theo UNESCO, kỹ năng sống gắn liền với 4 mục tiêu của giáo dục là: học
để biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để làm ngƣời. Nhƣ vậy, kỹ
năng sống là tất cả những kỹ năng cần có giúp cá nhân học tập, làm việc có hiệu
quả hơn, sống tốt hơn. Trong xã hội hiện đại có đến hàng trăm kỹ năng sống
khác nhau. Do đó, tùy vào hoàn cảnh, môi trƣờng sống, điều kiện sống mà giáo
viên cần dạy cho học sinh những kỹ năng thiết yếu phù hợp.
Có thể khẳng định: Kỹ năng sống giúp các em học sinh tự tin khi bƣớc
vào cuộc sống tƣơng lai. Dạy trẻ kĩ năng sống là điều rất cần thiết đặc biệt đối
với trẻ tiểu học, khi bắt đầu đi học cũng là lúc trẻ bắt đầu tiếp xúc với xã hội, rất
cần hoàn thiện và phát triển các kĩ năng sống cho riêng mình. Chính những kĩ

6


năng sống các em tiếp nhận đƣợc những năm đầu tiên đi học sẽ theo các em suốt
cả cuộc sống sau này. Nếu ngay từ tiểu học các em đã có đƣợc những kĩ năng
tốt, cuộc sống sau này sẽ rộng mở với các em hơn. Nếu ngƣợc lại sau này các em
sẽ rất khó khăn để sửa chữa những kĩ năng không tốt và gặp nhiều khó khăn
trong cuộc sống. Vì vậy việc dạy kỹ năng sống cho học sinh giúp các em biết
làm chủ bản thân, thích ứng và biết cách ứng phó trƣớc những tình huống khó
khăn trong cuộc sống hàng ngày; Rèn cách sống có trách nhiệm với bản thân, gia
đình, đảm bảo mục tiêu giáo dục KNS cho học sinh trong cộng đồng; Mở ra cơ
hội, hƣớng suy nghĩ tích cực và tự tin, tự quyết định và lựa chọn những hành vi
đúng đắn.
Việc giáo dục kỹ năng sống góp phần giải quyết tình trạng trẻ thụ động,
không biết ứng phó trong những hoàn cảnh nguy cấp, không biết cách tự bảo vệ
bản thân trƣớc nguy hiểm, thậm chí không biết cách tìm kiếm sự giúp đỡ... Bên
cạnh đó, các bài học về kỹ năng sống sẽ giúp trẻ hình thành những kĩ năng tâm
lý - xã hội cơ bản giúp cho cá nhân tồn tại và thích ứng trong cuộc sống. Đó là
những kỹ năng chúng ta phải biết để có đƣợc sự điều chỉnh, ứng xử phù hợp với
những thay đổi diễn ra hằng ngày, hàng giờ. Qua học tập và rèn luyện các kỹ
năng sống các em sẽ cảm nhận, thấu hiểu và trân trọng những giá trị căn bản của
cuộc sống.
Giáo dục kĩ năng sống có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của cá nhân trong xã hội đặc biệt trong thời kì hội nhập nhƣ ngày nay. Điều
này càng đặc biệt đúng hơn với học sinh dân tộc thiểu số, bởi đây là đối tƣợng
mà kĩ năng sống còn yếu và thiếu do bị chi phối bởi nhiều nguyên nhân: đặc
điểm tâm sinh lí, vị trí địa lí, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội khó khăn, chất
lƣợng, điều kiện giáo dục còn thấp.
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phổ thông ở Việt Nam trong những
năm gần đây đang đƣợc sự quan tâm đặc biệt của xã hội và của ngành GDĐT.

Giáo dục kĩ năng sống nhằm hƣớng tới việc ngăn chặn những hành vi nguy cơ
và hình thành, xây dựng hành vi sống tích cực, thúc đẩy quá trình mang lại sức
khỏe và hạnh phúc cho con ngƣời. Việc giáo dục kỹ năng sống cho giới trẻ nói
chung và cho học sinh tiểu học đặc biệt là học sinh dân tộc thiểu số hiện nay là
7


vô cùng cần thiết. Giáo dục kỹ năng sống trở thành 1 trong 5 nội dung của phong
trào thi đua "Xây dựng trƣờng học thân thiện học sinh tích cực" giai đoạn 20082013 do bộ Giáo dục và Đào tạo phát động và hiện nay Bộ tiếp tục phát động
việc vận dụng sáng tạo phong trào này vào quá trình dạy học.
Luận văn "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc
thiểu số ở trường Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh" có thừa
kế và phát triển những kết quả của nhiều công trình nghiên cứu ơ trong và ngoài
nƣớc. Vấn đề luận văn quan tâm không chỉ là giáo dục kỹ năng sống nhƣ thế nào
mà quan tâm tới những biện pháp quản lý của nhà trƣờng để thực hiện việc giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số một cách hiệu quả và thiết thực.
Trong quá trình nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống, tác giả đã sƣu tầm, tham
khảo các tài liệu và hệ thống lại nhƣ sau:
1.1.1. Ở ngoài nước
Trƣớc yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lƣơng giáo dục đào tạo hiện nay.
Giáo dục kỹ năng sống cho ngƣời học là trách nhiệm của mỗi quốc gia (Theo
tinh thần của chƣơng trình hành động Dakar năng 2000) Giáo dục kỹ năng sống
cho ngƣời học cần đƣợc triển khai theo hai hƣớng: Một mặt trang bị cho ngƣời
học những kỹ năng sống cốt lõi để họ có thể ứng phó với các tình huống trong
cuộc sống, mặt khác cần triển khai các nội dung giáo dục tiếp cận kỹ năng sống
nhằm không chỉ nhận thức, thái độ mà quan trọng là thay đổi hành vi theo hƣớng
tích cực.
UNESCO đã tiến hành dự án ở 5 nƣớc Đông Nam Á nhằm vào các vấn đề
khác nhau liên quan đến kỹ năng sống. Kết quả của dự án là bức tranh tổng thể
các nhận thức, quan niệm về kỹ năng sống mà các nƣớc tham gia dự án đang áp

dụng hoặc dự kiến áp dụng. Dự án chia làm 2 giai đoạn với hai nhóm nghiên
cứu:
Giai đoạn một: Xác định quan niệm của từng nƣớc về kỹ năng sống. Câu
hỏi đặt ra ở giai đoạn này cho mỗi nƣớc là: Quan niệm về kỹ năng sống nhƣ thế
nào và phát triển quan niệm này nhƣ thế nào trong bối cảnh giáo dục cho mọi
ngƣời? VIệt Nam cũng tham gia chia sẻ với các nƣớc về vấn đề này qua ấn phẩm
"Life skills Mappingain Viet Nam", đƣợc in bằng tiếng Việt và tiếng Anh là kết
8


quả của nghiên cứu trong khuôn khổ hợp hợp tác giữa UNESCO với Viện Chiến
lƣợc và chƣơng trình giáo dục.
Giai đoạn 2: Đƣa ra những chỉ dẫn đo đạc, đánh giá và xây dựng các công
cụ kiểm tra.
Nhƣ vậy, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là một vấn đề đang đƣợc
nhiều nƣớc trên thế giới quan tâm. Ở một số quốc gia, giáo dục kỹ năng sống
đƣợc lồng ghép vào các môn học, chủ đề, nội dung có liên quan trực tiếp đếp
những vấn đề bức xúc trên thực tế.
Ở Ma - rốc: giáo dục kỹ năng sống hƣớng đến các vấn đề nhƣ: Vệ sinh,
các vấn đề nổi cộm ở đô thị, bảo quản nguồn nƣớc...
Ở các nƣớc phƣơng tây, kỹ năng sống từ lâu đã đƣợc quan tâm. Mô hình
giáo dục của Pháp thế khỉ XXI theo đề xuất của Edgard Morin là phải giảng dạy
về hoàn cảnh con ngƣời (hiểu rõ con ngƣời là gì, con ngƣời sống và hoạt động
nhƣ thế nào trong những điều kiện nào, con ngƣời xử lý bằng cách nào) và học
cách sống. Triết lý giáo dục Mỹ đầu thế kỉ XXI cũng cho rằng: Cần nâng cao kỹ
năng giao lƣu qua nói, viết, đọc, nghe, cần phát triển khả năng suy ngẫm...
Ngƣời Nhật đi vào thế kỉ XXI với mô hình không đánh giá học sinh, sinh viên
qua năng lực hiểu các môn học mà đánh giá khả năng giải quyết các vấn đề của
đời sống thực tiễn. Nội dung giáo dục kỹ năng sống đã đƣợc tích hợp trong một
số môn học và các hoạt động giáo dục trong trƣờng phổ thông, việc giáo dục kỹ

năng sống cho học sinh còn đƣợc thực hiện thông qua nhiều chƣơng trình, dự án
nhƣ: Giáo dục bảo vệ môi trƣờng, giáo dục phòng chống đuối nƣớc, giáo dục
phòng tránh tai nạn thƣơng tích... Đây chính là giáo dục kỹ năng sống gắn với
những nội dung/vấn đề cụ thể.
1.1.2. Ở trong nước
Đối với Việt Nam đây là một vấn đề rất đƣợc quan tâm và có nhiều công
trình nghiên cứu nhƣng cũng mới chỉ có sự tiếp cận trên một vài phƣơng diện
chủ yếu là giáo dục sức khoẻ và giáo dục vệ sinh môi trƣờng. Chủ yếu là
GDKNS với sự hỗ trợ của UNICEF (2001 - 2005) nhằm hƣớng đến cuộc sống
khoẻ mạnh cho trẻ em và trẻ chƣa thành niên trong và ngoài nhà trƣờng ở một số
dự án nhƣ: “Trƣờng học nâng cao sức khoẻ” của Bộ GD & ĐT, Bộ y tế, Tổ chức
9


Y tế thế giới (WHO); dự án “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ
sở” của Bộ GD & ĐT.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác giáo dục kỹ năng sống cho
thanh thiếu nhi trong giai đoạn hiện nay, khi đất nƣớc đang bƣớc vào thời kỳ hội
nhập và phát triển nên đã có rất nhiều bài viết, nhiều công trình nghiên cứu khoa
học về vấn đề này của các tác giả: GS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, PGS. TS. Đặng
Quốc Bảo, PGS. TS. Nguyễn Thị Hƣờng, Bác sỹ Lê Công Phƣợng; PGS. TS.
Nguyễn Thanh Bình; TS. Lƣu Thu Thuỷ; TS. Nguyễn Kim Dung, TS. Vũ Thị
Sơn; Lƣu Thị Lịch, Nguyễn Thị Chính, Đoàn Thị Hƣơng; TS Tâm lý học:
Huỳnh Văn Sơn; PGS. TS. Nguyễn Dục Quang; GS. TS. Nguyễn Quang Uẩn.....
Từ năm học 2002-2003 ở Việt Nam đã thực hiện đổi mới giáo dục phổ
thông (Tiểu học và Trung học cơ sở) trong cả nƣớc. Trong chƣơng trình Tiểu
học đổi mới đã hƣớng đến giáo dục kỹ năng sống thông qua lồng ghép một số
môn học có tiềm năng nhƣ: Giáo dục đạo đức, Tự nhiên-Xã hội (ở lớp 1-3) và
môn Khoa học (ở lớp 4-5). Kỹ năng sống đƣợc giáo dục thông qua một số chủ
đề: “Con ngƣời và sức khoẻ”. Đề tài cấp bộ Ts. Nguyễn Thanh Bình nghiên cứu

về thực trạng kỹ năng sống cho học sinh và đề xuất một số biện pháp về giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh.
Nhìn chung giáo dục KNS cho con ngƣời nói chung, cho học sinh nói
riêng đã đƣợc các nƣớc trên thế giới và Việt Nam quan tâm khai thác, nghiên
cứu dƣới các góc độ khác nhau, bao gồm những kĩ năng đƣợc vận dụng trong
những tình huống hàng ngày để tƣơng tác với ngƣời khác và giải quyết hiệu quả
những vấn đề, những tình huống của cuộc sống, tuy nhiên cho đến nay chƣa có
công trình nghiên cứu nào về quản lý công tác GDKNS cho học sinh dân tộc
thiểu số.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, Quản lý Giáo dục, Quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý:
Theo Harold Koontz: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự
phối hợp những nỗ lực của cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục
tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trƣờng mà trong đó con
10


ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và
sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tƣ cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ
thuật, còn kiến thức tổ chức về quản lý là một khoa học.
Trong luận văn này chúng tôi sử dụng định nghĩa quản lí khái quát nhƣ
sau: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên đối
tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng, các cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến
động của môi trƣờng.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Vể nội dung khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách hiểu khác nhau,
trong luận văn này đƣợc hiểu theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý giáo dục là
hoạt động điều hành phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy công tác giáo

dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Để thực hiện mục tiêu đã định, đảm bảo sự ổn định và phát triển hệ thống
giáo dục, ngƣời quản lý giáo dục phải thực hiện bốn chức năng cơ bản là: kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Đó chính là những nội dung phƣơng
thức hoạt động mà trong quá trình quản lý, chủ thể sử dụng nhằm tác động đến
các đối tƣợng để thực hiện mục tiêu quản lý.
Quản lý giáo dục tồn tại dƣới hai cấp độ quản lý vĩ mô và quản lý vi mô.
Quản lý vĩ mô là quản lý nhà nƣớc mà cơ quan trực tiếp là Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, quản lý vi mô là quản lý trƣờng học.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng là quản lý giáo dục theo nghĩa hẹp ở tầm vi mô. Đó là
quá trình tác động có định hƣớng, có kế hoạch của hiệu trƣởng lên tất cả các
nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trƣờng theo nguyên lý giáo dục
của Đảng mà trọng tâm là đƣa hoạt động dạy học tiến lên trạng thái mới về chất.
Công tác quản lý trong nhà trƣờng bao gồm quản lý các hoạt động diễn ra
trong nhà trƣờng và sự tác động qua lại giữa nhà trƣờng với các hoạt động ngoài
xã hội. Quản lý nhà trƣờng nhƣ là quản lý một hệ thống bao gồm các thành tố:
- Quá trình giáo dục của nhà trƣờng: Mục đích giáo dục, nội dung giáo
dục, các kế hoạch GD, biện pháp giáo dục.
11


- Thành tố con ngƣời: Cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Thành tố vật chất: Cơ sở vật chất, tài chính, các trang thiết bị, phƣơng
tiện phục vụ giảng dạy và học tập.
Trọng tâm quản lý nhà trƣờng phổ thông là quản lý các hoạt động giáo
dục diễn ra trong nhà trƣờng và các quan hệ giữa nhà trƣờng với xã hội trên
những nội dung sau đây:
- Quản lý hoạt động dạy học.
- Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

- Quản lý hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp.
- Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức.
- Quản lý hoạt động xã hội của nhà trƣờng, hoạt động của đoàn thể.
- Quản lý và sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, tài chính.
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của hiệu trƣởng có trong tất cả
các thành tố nói trên của quản lý nhà trƣờng.
1.2.2. Giá trị sống và kỹ năng sống
1.2.2.1. Giá trị sống
Giá trị là cái mà con ngƣời dùng làm cơ sở xem xét một vật có ích lợi nhƣ
thế nào đối với con ngƣời; cái mà ngƣời ta dựa vào chúng để xem xét một ngƣời
đáng quí đến mức nào về mặt đạo đức, trí tuệ, tài năng; những quan niệm và thực
tại về cái đẹp, sự thật, điều thiện của xã hội....
Dƣới góc độ Xã hội học, giá trị đƣợc quan tâm ở nội dung, nguyên nhân,
điều kiện kinh tế xã hội cụ thể trong quá trình hình thành hệ thống giá trị nhất
định của một xã hội.
Giá trị trong Đạo đức học gắn với các khái niệm nhƣ: cái thiện, cái ác, sự
bình đẳng, lòng bác ái...
Dƣới góc độ Tâm lý học, giá trị đƣợc nghiên cứu để tìm hiểu hành vi, hoạt
động của con ngƣời và dự báo phát triển nhân cách.
Giá trị sống là những điều chúng ta cho là quý giá, là quan trọng, là có ý
nghĩa đối với cuộc sống của mỗi ngƣời. Giá trị sống trở thành động lực để ngƣời
ta nỗ lực phấn đấu để có đƣợc nó. Có những giá trị sống đích thực, trở thành
12


những giá trị chung cho nhiều ngƣời và toàn xã hội nhƣ lòng trung thực, hoà
bình, tôn trọng, yêu thƣơng, công bằng, tình bằng hữu, lòng vị tha.
Giá trị sống mang tính cá nhân, không phải giá trị sống của mọi ngƣời đều
giống nhau. Có ngƣời cho rằng "tiền bạc là trên hết”, có ngƣời cho danh vọng là
thƣớc đo giá trị, có ngƣời lại cho rằng nhàn hạ là giá trị cuộc sống trong khi

những ngƣời khác cho rằng tình yêu thƣơng mới là điều quý giá nhất trên đời.
Có ngƣời coi trọng lòng trung thực, sự bình yên… Chính vì vậy cho nên việc
học tập để nhận diện đúng đâu là giá trị đích thực của cuộc sống là điều thực sự
cần thiết.
Để nghiên cứu xem những giả trị phổ quát là những giá trị nào, năm 1995
một dự án quốc tế về giá trị sống đã đƣợc triển khai trên hơn 100 nƣớc, và các
nhà nghiên cứu đã đƣa ra kết quả với 12 giá trị sau: Giá trị Hoà bình, giá trị Tôn
trọng, giá trị Yêu thƣơng, giá trị Khoan dung, giá trị Trung thực, giá trị Khiêm
tốn, giá trị Hợp tác, giá trị Hạnh phúc, giá trị Trách nhiệm, giá trị Giản dị, giá trị
Tự do, giá trị Đoàn kết.
1.2.2.2. Kỹ năng sống
Thuật ngữ ”Kỹ năng sống” đƣợc WinthropAdkins sử dụng lần đầu tiên
trong một chƣơng trình đào tạo nghề thực hiện trong những năm 1960 với tên
gọi “TheAdins Lì feSkillsProgramme: EmployabilitySkillsSeries” những nhà
tâm lý học thực hành coi đó nhƣ là khả năng quan trọng trong việc phát triển
nhân cách. Trong những năm gần đây, thuật ngữ kỹ năng sống xuất hiện ngày
càng nhiều ở mọi nơi trên thế giới. Việc sử dụng thuật ngữ này có ở tất cả các
loại nƣớc: phát triển, đang phát triển, có thu nhập cao, trung bình, thấp và các
vùng giáo dục cho mọi ngƣời.
Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về KNS và mỗi quan niệm lại
đƣợc diễn đạt theo những cách khác nhau:
- Quan niệm của Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục của Liên hợp
quốc (UNESCO):
+ KNS là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham
gia vào cuộc sống hàng ngày.
+ KNS gắn với 4 trụ cột của giáo dục, đó là: Học để biết, Học để tự khẳng
định, Học để cùng chung sống với ngƣời khác, Học để làm.
13



Kĩ năng sống là cụm từ đƣợc sử dụng rộng rãi cho mọi lứa tuổi trong mọi
lĩnh vực hoạt động. Đó có thể hiểu là năng lực tâm lí xã hội để đáp ứng và đối
phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống hằng ngày. Hay có thể hiểu
nôm na rằng: Kĩ năng sống là những kĩ năng cần có cho hành vi lành mạnh, tích
cực, cho phép mỗi cá nhân đối mặt với những thách thức của cuộc sống hằng
ngày. Nhƣ vậy, có thể nói, kĩ năng sống là tất cả những kĩ năng cần có giúp cá
nhân học tập, làm việc có hiệu quả và sống tốt hơn.
1.2.3. Học sinh dân tộc thiểu số
1.2.3.1. Dân tộc thiểu số
Tại điều 4 - Nghị định số 05/2011/NĐ-CP, ngày 14 tháng 01 năm 2011
Nghi định về công tác dân tộc có quy định: “Dân tộc thiểu số” là những dân tộc
có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
1.2.3.2. Học sinh - Người học:
Luật Giáo dục 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định tại Điều 83.
Ngƣời học: Ngƣời học là ngƣời đang học tập tại cơ sở giáo dục của hệ thống
giáo dục quốc dân.
1.2.3.3. Học sinh dân tộc thiểu số:
Học sinh dân tộc thiểu số là những học sinh ngƣời dân tộc có số dân ít hơn
so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đang học tập tại cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
1.3. Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, giáo dục TH:
1.3.1. Nhiệm vụ GDTH năm học 2015 - 2016 nhiệm vụ đổi mới giáo dục TH:
Công văn số 4323/BGDĐT-GDTH ngày 25/8/2015 của Bộ GDĐT V/v
Hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học (GDTH) năm học 2015-2016,
đã thể hiện đầy đủ nhiệm vụ đổi mới giáo dục cho học sinh: “Tiếp tục chỉ đạo
việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hƣớng phát
triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh
lí học sinh tiểu học; tăng cƣờng giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; chỉ đạo
triển khai hiệu quả mô hình trƣờng tiểu học mới, mở rộng áp dụng tại các trƣờng

có điều kiện; đổi mới phƣơng pháp dạy, phƣơng pháp học và thực hiện tốt Thông
tƣ 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học;
14


tăng cƣờng cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng
cƣờng tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số...”.
1.3.2. Nghị quyết 29, ngày 4 tháng 11 năm 2013 - Nghị quyết Hội nghị Trung
ương 8 khóa XI - Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo:
Mục tiêu: Giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định
hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú
trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học,
năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả
năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.
Biện pháp: Đổi mới chƣơng trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất
ngƣời học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy ngƣời, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới
nội dung giáo dục theo hƣớng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa
tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức
công dân. Tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo
lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của chủ nghĩa
Mác-Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh. Tăng cƣờng giáo dục thể chất, kiến thức
quốc phòng, an ninh và hƣớng nghiệp. Dạy ngoại ngữ và tin học theo hƣớng
chuẩn hóa, thiết thực, bảo đảm năng lực sử dụng của ngƣời học. Quan tâm dạy
tiếng nói và chữ viết của các dân tộc thiểu số; dạy tiếng Việt và truyền bá văn
hóa dân tộc cho ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài.
1.4. Yêu cầu cơ bản về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số bậc
tiểu học
1.4.1. Mục đích giáo dục kỹ năng sống trong trường TH

Giáo dục kỹ năng sống nhằm giúp học sinh dân tộc thiểu số:
- Có kỹ năng để tự bảo vệ trƣớc những vấn đề xã hội có nguy cơ ảnh
hƣởng cuộc sống khoẻ mạnh và an toàn, phòng ngừa những hành vi nguy cơ có
hại cho sức khoẻ và sự phát triển.
- Biết làm chủ bản thân, có khả năng thích ứng, biết cách ứng phó trƣớc
những tình huống căng thẳng, khó khăn trong giao tiếp hàng ngày.
15


- Rèn luyện và định hƣớng cho các em biết sống có trách nhiệm với bản
thân, bạn bè, gia đình và cộng đồng khi các em lớn lên trong một xã hội hiện đại.
- Tạo ra cho các em những cơ hội, hƣớng suy nghĩ, hƣớng đi tích cực và
tự tin cũng nhƣ giúp các em tự có quyết định và chọn lựa đúng đắn trong các vấn
đề của cuộc sống...
1.4.2. Cách thức thực hiện giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường
Ở bậc học phổ thông, con đƣờng giáo dục KNS đƣợc thực hiện chủ yếu
thông qua tiếp cận KNS đối với quá trình dạy học
- Thông qua hoạt động lồng ghép tích hợp vào các môn văn hoá trong nhà
trƣờng.
- Thông qua các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng (Ngoại khoá; môn
học tự chọn; hoạt động ngoài giờ...)
1.4.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh tiểu học
Dựa trên cơ sở phân tích kinh nghiệm quốc tế và thực trạng giáo dục KNS
ở Việt Nam những năm qua, theo tác giả Lƣu Thu Thủy (tài liệu giáo dục kĩ
năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học) nội dung giáo dục KNS cho
HS tiểu học trong nhà trƣờng bao gồm 21 KNS cơ bản.
1. Kĩ năng tự nhận thức bản thân

12. Kĩ năng hợp tác


2. Kĩ năng tự xác định giá trị

13. Kĩ năng tƣ duy phê phán

3. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc

14. Kĩ năng tƣ duy sáng tạo

4. Kĩ năng ứng phó với căng thẳng

15. Kĩ năng ra quyết định

5. Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ

16. Kĩ năng giải quyết vấn đề

6. Kĩ năng thể hiện sự tự tin

17. Kĩ năng kiên định

7. Kĩ năng giao tiếp

18. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm

8. Kĩ năng lắng nghe tích cực

19. Kĩ năng đặt mục tiêu

9. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông


20. Kĩ năng quản lí thời gian

10. Kĩ năng thƣơng lƣợng

21. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông

11. Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn

tin

1.4.4. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống
Có hai cách tiếp cận trong giáo dục KNS :

16


×