Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên tại công ty cổ phần sách giáo dục đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.37 KB, 43 trang )

Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin phép được gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Bùi Thị
Minh Thu cùng tập thể các thầy cô giáo trong Khoa Tổ chức và Quản lý nhân
lực đã tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập tại trường. Các thầy cô đã
trang bị cho em không chỉ những kiến thức chuyên môn mà còn có cả kỹ năng
sống để từ đó em có thể vận dụng vào thực tiễn và tự hoàn thiện bản thân mình
hơn.
Đồng thời em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tập thể anh chị, cô
chú trong Công ty Cổ phần phát hành sách Đà Nẵng đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi tốt nhất về cơ sở vật chất, cũng như tinh thần và các điều kiện khác trong quá
trình thu thập thông tin, tài liệu để viết báo cáo kiến tập tại Công ty. Đặc biệt
biết ơn và gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Trần Trọng Hiếu - là người tiếp nhận
hướng dẫn kiến tập, và các cô chú, anh, chị trong Phòng Kế toán – Tổng hợp đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình kiến tập vừa qua (từ ngày 8 /
05/2017 đến hết ngày 2/06/2017).
Do còn hạn chế về kiến thức, kỹ năng và cả mặt thời gian, nên bài báo cáo
còn thiếu sót, không thể tránh khỏi những lỗi sai, em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo và toàn thể các bạn để bài báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

MỤC LỤ

NXBGD

Nhà Xuất bản Giáo dục

GDCK

Giao dịch chứng khoán

CTy

Công ty

NXBGD VN

Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam

NNL

Nguồn nhân lực

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................3
6. Bố cục của báo cáo...................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH GIÁO DỤC ĐÀ NẴNG...........................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực................4
1.1.1. Khái niệm chất lượng........................................................................4
1.1.2.Khái niệm nguồn nhân lực.................................................................4
1.1.3. Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực.............................................5
1.1.4. Khái niệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................5
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn nhân lực...........................6
1.1.5.1. Chỉ tiêu biểu hiện trạng thái sức khỏe của nguồn nhân lực............6

1.1.5.2. Chỉ tiêu biểu hiện trình độ văn hoá của nguồn nhân lực.................6
1.1.5.3. Chỉ tiêu biểu hiện trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân
lực.................................................................................................................7
1.1.6 . Phương pháp đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực...7
1.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng...........................8
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ
phần sách giáo dục Đà Nẵng.......................................................................8
1.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của Cty Cổ phần sách
giáo dục Đà Nẵng.........................................................................................8
1.2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng.................9
1.2.2. Tóm lược quá trình phát triển của Cty............................................11
1.2.3. Phương hướng hoạt động................................................................12


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

1.2.4. Khái quát các hoạt động của công tác quản trị nhân lực tại Cty Cổ
phần sách giáo dục tại Đà Nẵng...............................................................13
1.2.4.1. Công tác hoạch định nhân lực:......................................................13
1.2.4.2.Công tác phân tích công việc:........................................................13
1.2.4.3 Công tác tuyển dụng nhân lực:.......................................................13
1.2.4.4. Công tác sắp xếp, bố trí nhân lực cho các vị trí............................13
1.2.4.5. Công tác đào tạo và phát triển nhân lực.......................................13
1.2.4.6. Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc.............................14
1.2.4.7. Quan điểm trả lương cho người lao động.....................................14
1.2.4.8. Công tác giải quyết các quan hệ lao động.....................................14
1.2.5. Các nhân tố quản trị nhân lực ảnh hưởng đến chất lượng nguồn

nhân lực nhân lực......................................................................................14
1.2.5.1. Phân tích công việc........................................................................14
1.2.5.2. Tuyển dụng nguồn nhân lực...........................................................15
1.2.5.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...........................................15
1.2.5.4. Những đãi ngộ cho người lao động...............................................15
1.2.6. Các hoạt động của Bộ phận nhân sự thuộc phòng Kế Toán – Tổng
hợp..............................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH GIÁO DỤC ĐÀ NẴNG.........................................................................17
2.1. Thực trang chất lượng nhân viên tại Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà
Nẵng....................................................................................................................17
2.1.1. Về số lượng đội ngũ nhân viên tại Công ty Cổ phần sách giáo dục
Đà Nẵng......................................................................................................18
2.1.2. Về chất lượng đội ngũ nhân viên tại Công ty Cổ phần sách giáo
dục Đà Nẵng..............................................................................................19
2.1.2.1. Về chuyên môn...............................................................................19
2.1.2.2 Theo chứng chỉ bổ trợ.....................................................................21
2.1.2.3. Về giới tính.....................................................................................23
2.1.2.4. Về độ tuổi.......................................................................................23


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

2.1.3 . Đánh giá chung về thực trạng chất lượng đội ngũ nhân viên tại
Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng................................................24
2.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên tại Công

ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng..................................................................25
2.2.1 Kế hoạch nhân sự và công tác đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực
của Công ty trong năm tới.........................................................................25
2.2.2.Giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên trong CTy.. .26
2.2.2.1. Giải pháp về hoạt động tuyển dụng...............................................26
2.2.2.2.Giải pháp về nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo, nâng cao tay
nghề, trình độ chuyên môn..........................................................................27
2.2.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả các chính sách lương, thưởng, phúc
lợi................................................................................................................29
2.2.2.4. Giải pháp về xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty............31
2.3.Các kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng..............................................33
PHẦN KẾT LUẬN............................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................36


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, con người được coi là một ''tài nguyên đặc biệt'', là
nhân tố trung tâm của mọi hoạt động, vừa là chủ thể vừa là đối tượng của hoạt
động, một nguồn lực của sự phát triển kinh tế. Bởi vậy việc phát triển con người,
phát triển Nguồn nhân lực trở thành vấn đề chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống
phát triển các nguồn lực. Chăm lo đầy đủ đến con người là yếu tố bảo đảm chắc
chắn nhất cho sự phồn vinh, thịnh vượng của mọi quốc gia. Đầu tư cho con
người là đầu tư có tính chiến lược, là cơ sở chắc chắn nhất cho sự phát triển bền

vững.
Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nguồn lực của sự phát
triển kinh tế như: tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, con người.
Trong các nguồn lực đó thì nguồn lực con người là quan trọng nhất, có tính chất
quyết định trong sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của mọi quốc gia từ trước
đến nay.
Một đất nước cho dù có tài nguyên thiên nhiên phong phú, máy móc kỹ
thuật hiện đại nhưng không có những con người có trình độ, có đủ khả năng khai
thác các nguồn lực đó thì khó có khả năng có thể đạt được sự phát triển như
mong muốn. Trong tổ chức, nguồn nhân lực vừa là nhân tố tạo ra sự khác biệt
vừa tạo ra tính cạnh tranh cho các tổ chức, đồng thời nguồn nhân lực là yếu tố
quyết định việc sử dụng các yếu tố nguồn lực khác của tổ chức. Đặc biệt trong
điều kiện hiện nay khi mà công nghệ thông tin đang được ứng dụng mạnh mẽ
trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội thì nhân tố con người lại càng trở
nên quan trọng hơn nữa. Tổ chức luôn phải đảm bảo có đội ngũ nhân viên đáp
ứng kịp thời với sự thay đổi đó. Bởi vậy, chất lượng nguồn nhân lực luôn là
nhân tố được quan tâm phát triển nhiều nhất trong các doanh nghiệp, đó là hai
quá trình biến đổi về số lượng, chất lượng và cơ cấu nhằm tạo ra một đội ngũ


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

nhân viên ngày càng có khả năng đáp ứng tốt nhất nhu cầu của công việc, phù
hợp với đặc trưng của từng tổ chức.
Chất lượng nguồn nhân lực là lợi thế so sánh hàng đầu của tổ chức bởi vì
nguồn nhân lực chất lượng cao sẽ góp phần quan trọng trong việc duy trì và phát
triển của tổ chức. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho tổ chức và bồi dưỡng

xây dựng đội ngũ nhân lực lớn mạnh, có năng lực, trình độ và phẩm chất, uy tín
cao, sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát
triển nhanh, bền vững và góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế.
Chính vì các lý do trên, có thể khẳng định rằng việc nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cho một tổ chức là vô cùng quan trọng và cần thiết với bất kỳ tổ
chức nào, đặc biệt là trong doanh nghiệp.
Trong giai đoạn kiến tập em đã có điều kiện đi sâu tìm hiểu điều kiện làm
việc của các nhân viên tại Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng, em thấy
công tác đào tạo nhân viên của Công ty luôn được chú trọng nên đã đạt được
những kết quả tốt. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế, do đó làm
thế nào để nâng cao chất lượng của đội ngũ nhân viên tại Công ty đang là một
vấn đề đặt ra cho Ban lãnh đạo Công ty. Chính vì vậy em đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu của mình là: “Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhân
viên tại Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Đề tài là nguồn cung cấp thông tin, tư liệu tham khảo. Đưa ra giải pháp để
nâng cao lượng đội ngũ nhân viên tại Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng
- Góp phần làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân
lực và đề xuất các giải pháp giúp nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên cho
Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng trong thời gian tới.


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

3. Đối tượng nghiên cứu
- Công tác nâng cao chất lượng của đội ngũ nhân viên tại Công ty Cổ phần

sách giáo dục Đà Nẵng.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng.
- Về thời gian: Nguồn số liệu cho bài viết được lấy trong khoảng thời gian
từ năm 2006 – 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu được thực hiện thông qua các phương pháp sau:
- Phương pháp tổng hợp phân tích.
- Phương pháp thu thập thông tin.
- Các phương pháp khác.
6. Bố cục của báo cáo
Ngoài phần Mở đầu và kết luận, phần nội dung của đề tài gồm có 2
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và
tổng quan về Công ty Cổ phần phát hành sách giáo dục Đà Nẵng.
Chương 2: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ nhân viên tại công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng.


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH GIÁO DỤC ĐÀ NẴNG
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực.
1.1.1. Khái niệm chất lượng
Chất lượng: là một định nghĩa đã tồn tại rất lâu trong lịch sử, trong từng

giai đoạn phát triển của sản xuất đã xuất hiện nhiều định nghĩa về chất lượng:
Theo Tổ chức Quốc tế và Tiêu chuẩn hóa “Chất lượng là toàn bộ các đặt
tính của một thực thể, tạo cho thực tế đó khả năng thỏa mãn các nhu cầu đã được
công bố hay tiềm ẩn”.
Theo Tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Á: “Chất lượng là mức độ phù hợp
với người tiêu dùng”. Dù tiếp cận ở từng góc độ khác nhau chất lượng đều phải
đảm bảo: phù hợp với tiêu chuẩn đã được công bố, phù hợp với những đòi hỏi
của người sử dụng, sự kết hợp và đòi hỏi của người tiêu dùng. Đó là yêu cầu
không thể thiếu để đánh giá chất lượng của loại hàng hóa, dịch vụ nào đó.
1.1.2.Khái niệm nguồn nhân lực
“ Nhân lực là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này bao gồm thể
lực và trí lực.
Thể lực chỉ sức khoẻ của thân thể nó phụ thuộc vào sức vóc, tình trạng
sức khoẻ của từng con người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm
việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế. Thể lực con người còn phụ thuộc vào tuổi tác,
thời gian hoạt động, giới tính.
Trí lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng
khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách...của từng con người. Sự khai
thác các tiềm năng về trí lực của con người còn ở mức mới mẻ, chưa bao giờ cạn
kiệt, vì đây là một kho tàng còn nhiều bí ẩn của mỗi con người.” – trích Giáo


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

trình quản trị nhân lực, Nguyễn Vân Điềm – Nguyễn Ngọc Quân, NXB Kinh tế
quốc dân, năm 2012.
Nguồn nhân lực là tất cả các cá nhân tham gia vào bất cứ hoạt động nào

của tổ chức, doanh nghiệp, nhằm đạt được những thành quả của tổ chức, doanh
nghiệp đó đề ra. Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là
con người hay nguồn nhân lực của nó.
Nguồn nhân lực khác với các nguồn lực khác của doanh nghiệp (Tài
chính, vốn, tài nguyên thiết bị…). Đó là tài nguyên quý giá nhất vì con người là
vấn đề trung tâm và quan trọng bậc nhất trong mọi tổ chức, doanh nghiệp. Do
đó, có thể nói nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao
động làm việc trong tổ chức đó.
1.1.3. Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực.
Chất lượng nguồn nhân lực là mức độ đáp ứng về khả năng làm việc của
người lao động với yêu cầu công việc của tổ chức và đảm bảo cho tổ chức thực
hiện thắng lợi mực tiêu cũng như thỏa mãn cao nhất nhu cầu của người lao động
(theo TS. Vũ Thị Mai).
Hay chất lượng nguồn nhân lực có thể được hiểu là: “Trạng thái nhất định
của nguồn nhân lực thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành bên trong
của nguồn nhân lực”.
Trong điền kiện kinh tế thị trường cạnh tranh cao và hội nhập sâu rộng thì
“Chất lượng nguồn nhân lực được coi là chỉ tiêu quan trọng phản ánh trình độ
phát triển kinh tế và đời sống của con người trong một xã hội nhất định”.
1.1.4. Khái niệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chính là sự tăng cường sức mạnh và
kỹ năng hoạt động sáng tạo của năng lực thể chất và năng lực tinh thần của lực
lượng lao động lên đến một trình độ nhất định để lực lượng này có thể hoàn


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân


thành được nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong một giai đoạn phát triển
nhất định của một quốc gia, một tổ chức.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là tăng giá trị con người, cả giá trị
vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng như kỹ năng nghề nghiệp, làm
cho con người trở thành người lao động có những năng lực và phẩm chất mới
cao hơn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự phát triển kinh tế xã hội. Từ góc
độ này, ta có thể khẳng định rằng: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chính là
nâng cao năng lực làm việc, kỹ năng xử lý công việc và thái độ trong công việc
của nhân lực đang làm việc tại doanh nghiệp.
Từ những luận điểm trình bày trên có thể hiểu rằng: Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực trong tổ chức chính là nâng cao mức độ đáp ứng về khả năng
làm việc của người lao động trên các phương diện: Thể lực, trí lực, tinh thần so
với yêu cầu công việc cụ thể nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn nhân lực.
1.1.5.1. Chỉ tiêu biểu hiện trạng thái sức khỏe của nguồn nhân lực.
Sức khỏe của nguồn nhân lực là trạng thái thoải mái về thể chất cũng như
tinh thần của con người. Để phản ánh điều đó có nhiều chỉ tiêu biểu hiên như:
Tiêu chuẩn đo lường về chiều cao, cân nặng, các giác quan nội khoa, ngoại
khoa, thần kinh, tâm thần, tai, mũi, họng…Bên cạnh đó việc đánh giá trạng thái
sức khỏe còn thể hiện thông qua các chi tiêu: tỷ lệ sinh, chết, biến động tự nhiên,
tuổi thọ trung bình, cơ cấu giới tính…
1.1.5.2. Chỉ tiêu biểu hiện trình độ văn hoá của nguồn nhân lực.
Trình độ văn hóa là sự hiểu biết của người lao động đối với những kiến
thức phổ thông không chỉ về lĩnh vực tự nhiên mà còn bao gồm cả lĩnh vực xã
hội. Ở một mức độ cho phép nhất định nào đó thì trình độ văn hoá của dân cư
thể hiện mặt bằng dân trí của một quốc gia.


Báo cáo kiến tập
lực


Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

Trình độ văn hoá của nguồn nhân lực được thể hiện thông qua các quan hệ
tỷ lệ như:
- Số lượng và tỷ lệ biết chữ
- Số lượng và tỷ người qua các cấp học tiểu học, trung học cơ sở, phổ
thông trung học, cao đẳng, đại học, trên đại học,…
Đây là một trong những chỉ tiêu hết sức quan trọng phản ánh chất lượng
nguồn nhân lực cũng như trình độ phát triển của kinh tế xã hội.
1.1.5.3. Chỉ tiêu biểu hiện trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân
lực.
Trình độ chuyên môn kỹ thuật thể hiện sự hiểu biết, khả năng thực hành
về một chuyên môn, nghề nghiệp nào đó. Đó cũng là trình độ được đào tạo ở các
trường chuyên nghiệp, chính quy. Các chỉ tiêu phản ánh trình độ chuyên môn kỹ
thuật như:
- Số lượng lao động được đào tạo và chưa qua đào tạo
- Cơ cấu lao động được đào tạo:
+ Cấp đào tạo
+ Công nhân kỹ thuật và cán bộ chuyên môn
+ Trình độ đào tạo
Ngoài ra còn có thể xem xét chất lượng nguồn nhân lực thông qua chỉ tiêu
biểu hiện năng lực phẩm chất của người lao động.
1.1.6 . Phương pháp đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực.
Đây là một công việc hết sức quan trọng trong hoạt động của tổ chức
nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Hoạt động này cần được thực hiện
một cách thường xuyên nhằm đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực
hiện tại như thế nào để trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
* Cơ sở đánh giá chất lượng nguồn nhân lực



Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

Mỗi doanh nghiệp có đặc trưng loại hình kinh doanh khác nhau nên cơ sở
để đánh giá chất lượng ấy cũng mang những nét riêng biệt. Các doanh nghiệp có
thể căn cứ vào một trong những cơ sở sau đây:
Căn cứ vào kế hoạch, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội mà cơ quan có
những kế hoạch về chất lượng nguồn nhân lực: bao gồm các kiến thức, kỹ năng
cần thiết, đánh giá chất lượng nguồn nhân lực hiện tại, so sánh và đưa ra số cán
bộ, công chức với các yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng đã đạt yêu cầu
của công việc đặt ra để từ đó có kế hoạch đào tạo nâng cao nhằm cải thiện chất
lượng nguồn nhân lực để thực hiện các mục tiêu.
Sự thay đổi của địa phương: Đứng trước sự thay đổi về kinh tế, văn hóa,
xã hội, giáo dục,… của địa phương thì cần phải đánh giá chất lượng nguồn nhân
lực hiện tại của mình, tìm ra những hạn chế của nguồn nhân lực, những yêu cầu
đối với chất lượng nguồn nhân lực để từ đó có phương hướng mới cho chất
lượng nguồn nhân lực
1.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng.
Tên: Công ty Cổ phần Sách Giáo Dục tại TP Đà Nẵng
Tên quốc tế: Educational Book Joint Stock Company in Da Nang City
Địa chỉ: 78 Pasteur, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng
Điện thoại: 84-(511) 388 64 97 ;

Fax: 84-(511) 388 77 93

Email:

Website: />1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ
phần sách giáo dục Đà Nẵng.
1.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của Cty Cổ phần sách
giáo dục Đà Nẵng
* Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của Cty.


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

Kinh doanh sách giáo khoa, sách giáo viên, sách mở rộng và nâng cao
kiến thức, giấy, vở, thiết bị dạy và học, văn phòng phẩm, văn hóa phẩm, đồ dùng
thiết bị văn phòng.
In ấn sách giáo khoa, biểu mẫu, hồ sơ sổ sách phục vụ ngành giáo dục và
in bao bì giấy nhựa. Thực hiện in gia công, tham gia liên kết khai thác các loại
ấn phẩm khác;
Cung cấp các loại hình dịch vụ: Cho thuê văn phòng, mặt bằng kinh
doanh, kho tàng, khách sạn nhà hàng, các loại hình vui chơi giải trí, thiết kế mỹ
thuật tạo mẫu;
Xuất nhập khẩu sản phẩm văn hóa, giáo dục, văn phòng phẩm, thiết bị vi
tính, điện tử, giấy in các loại;
Nhận đại lý ủy thác mua bán, xuất nhập khẩu hàng hóa;
Tư vấn cho ngành giáo dục về công tác sách và thiết bị trường học, tham
gia hỗ trợ chuyên môn và phát triển công tác sách, thiết bị, thư viện nhà trường.
Liên kết sản xuất sách, báo, tạp chí và các ấn phẩm khác.
Hợp tác và liên doanh với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước, với
các tổ chức quốc tế (kể cả tổ chức phi chính phủ) trong lĩnh vực xuất bản, in ấn
và phát hành xuất bản phẩm giáo dục, trao đổi thông tin, trao đổi chuyên gia,

đào tạo cán bộ và thực hiện xuất nhập khẩu những mặt hàng có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của NXBGD theo quy định của Nhà nước và của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Mục tiêu hoạt động của Cty.
Công ty Cổ phần sách giáo dục tại Đà Nẵng được thành lập nhằm huy
động và sử dụng vốn có hiệu quả, phát huy tính chủ động sáng tạo, nhạy bén của
nhân viên trong việc phát triển sản xuất kinh doanh phục vụ mục tiêu, nhiệm vụ
của Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam và của ngành Giáo dục. Từng bước đổi
mới, hiện đại hóa công nghệ, phương thức quản lý, cải thiện cơ sở vật chất làm
việc và mở rộng sản xuất bằng khả năng tự lực của mình. Nâng cao hiệu quả sản


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

xuất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận cao đảm bảo lợi ích và tăng cổ tức cho
các cổ đông. Đảm bảo việc làm ổn định từng bước nâng cao đời sống của người
lao động tại Công ty.
1.2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng.
Khi mới thành lập, nhân sự của Công ty có 11 người gồm: 7 nhân viên
của phòng phát hành sách tham khảo và bổ sung thêm một số nhân viên từ các
phòng ban chuyên môn khác của NXBGD tại TP. Đà Nẵng.
Đến nay, nhân sự của Công ty được bổ sung lên đến 19 người với 2 phòng
chuyên môn:
Phòng sản xuất – kinh doanh – kho vận: Do Phó Giám đốc phụ trách, gồm
các tổ chuyên môn có nghiệp vụ:
Công tác khai thác bản thảo: Tham gia đấu thầu, tiếp nhận, kiểm tra, quản
lý bản thảo sách tham khảo trúng thầu từ NXBGD các miền, khai thác bản thảo

bên ngoài (mua hoặc liên kết xuất bản).
Công tác in: Tổ chức giao in, theo dõi tiến độ nhập kho, thực hiện đúng
theo quy định của luật xuất bản: kiểm tra, đọc đính chính, gửi sách lưu chiểu…
Công tác phát hành: Tiếp thị, tìm hiểu thị trường, khai thác mở rộng thị
trường và phát hành sách tham khảo và các hàng hóa khác cho khách hàng.
Bộ phận kho: Bảo quản và giao nhận hàng hóa.
Ngoài ra Công ty còn có 2 cửa hàng bán lẻ nằm trong trung tâm Thành
phố là nơi giới thiệu sản phẩm của Công ty, bán lẻ các sản phẩm giáo dục và
hàng hóa khác.
- Phòng kế toán – Tổng hợp: Kế toán trưởng kiêm phụ trách phòng
Công tác tài chính kế toán: Thực hiện công tác hạch toán kế toán; công tác
quản lý vốn, bảo toàn vốn; tham mưu cho Giám đốc điều hành về các vấn đề đầu
tư.
Công tác vật tư: Theo dõi quản lý vật tư phục vụ cho công tác in.
Công tác hành chính: Quản lý giao nhận văn thư, theo dõi tình hình.


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

Công tác quản lý nhân sự: Quản lý hồ sơ nhân sự, xem xét và trình
NXBGD nâng lương cho nhân viên…
Hai phòng ban chức năng phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ nhau trong công tác
chuyên môn dưới sự điều hành của Ban điều hành Công ty.
Sơ đồ tổ chức:
Công ty Cổ phần Sách Giáo dục tại TP Đà Nẵng được thành lập và hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và theo Điều lệ Công
ty đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty

như sau:


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

PHÒNG SX – KD - KV

PHÒNG KẾ TOÁN – TỔNG HỢP

Ngày 01/6/2004, Công ty đã chính thức đi vào hoạt động. Tuy gặp không
ít khó khăn về nhiều mặt nhưng được sự quan tâm giúp đỡ của lãnh đạo
NXBGD, được thừa hưởng thương hiệu có uy tín trong gần 50 năm của
NXBGD, thừa hưởng thị trường truyền thống là các Công ty sách, Công ty đã nỗ
lực khắc phục khó khăn và phát huy những tiềm lực của mình, từng bước mở
rộng thị trường, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.
1.2.2. Tóm lược quá trình phát triển của Cty
Quyết định số 102/2003/QĐ – TTg ngày 21/5/2003 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt đề án thí điểm chuyển Nhà xuất bản Giáo dục (viết tắt NXBGD)
sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con và Quyết định 3961/QĐ
– BGD&ĐT-TCCB ngày 28/7/2003 về việc tổ chức lại NXBGD thành Công ty
mẹ theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con đã đánh dấu một bước phát triển

mới của NXBGD; là tiền đề cho sự ra đời của Công ty Cổ phần Sách Giáo dục
tại Tp.Đà Nẵng.


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

Được sự đồng ý của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Hội đồng quản trị (viết tắt
HĐQT) NXBGD, ngày 29/03/2004 ông Tổng Giám đốc NXBGD đã ký quyết
định số 395/QĐ-TC thành lập Công ty Cổ phần Sách Giáo dục tại TP.Đà Nẵng
với vốn điều lệ ban đầu là: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng).
Vốn đầu tư thực tế đến ngày 31/12/2007: 6.500.000.000 đồng, trong đó tỷ
lệ phần vốn Nhà nước (Nhà Xuất bản Giáo dục) là 51%.
Ngày 28/12/2006 cổ phiếu của Công ty cổ phần Sách Giáo dục tại Tp. Đà
Nẵng được chính thức giao dịch trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
với mã giao dịch DAE. Đến thời điểm hiện tại, sau khi niêm yết bổ sung cổ
phiếu, tổng số cổ phiếu hiện đang giao dịch trên Trung tâm Giao dịch chứng
khoán Hà Nội là 650.000 cổ phiếu.
Ngày 04/06/2008, số cổ phiếu tăng thêm đã được chính thức được giao
dịch trên Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội (Theo thông báo số 228/TBTTGDHN ngày 29/05/2008 của Trung tâm GDCK Hà Nội) nâng số cổ phiếu
được giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội lên 1.498.680 cổ
phiếu.
1.2.3. Phương hướng hoạt động.
Công ty luôn duy trì mục tiêu chủ yếu là phát triển ổn định, bền vững, mở
rộng thị trường trong cả nước. Đảm bảo gia tăng giá trị doanh nghiệp và duy trì
lợi ích cho cổ đông.
Chiến lược phát triển trung và dài hạn của Công ty là giữ uy tín với bạn
đọc về nội dung, chất lượng và giá cả sách giáo dục, cùng với các đơn vị thành

viên và NXBGD VN giữ vững thương hiệu của NXBGD VN trong hơn 55 năm
qua.
Thực hiện đúng định hướng phát triển của NXBGD VN là không ngừng
tìm kiếm bản thảo mới với tiêu chí giúp người đọc nâng cao cả trí tuệ và tinh
thần.


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

1.2.4. Khái quát các hoạt động của công tác quản trị nhân lực tại Cty Cổ
phần sách giáo dục tại Đà Nẵng.
1.2.4.1. Công tác hoạch định nhân lực:
Hoạch định nhân lực là quá trình xem xét một cách có hệ thống các nhu
cầu về nhân lực để vạch ra kế hoạch làm thế nào để đảm bảo mục tiêu đúng
người, đúng việc, đúng nơi và đúng lúc.
1.2.4.2.Công tác phân tích công việc:
Dựa vào các mục tiêu, nhiệm vụ và cấp trên giao phó các phòng, ban sẽ
tiến hành phân tích công việc, tiến hành thu thập các thông tin, các tài liệu có
liên quan, sau đó đánh giá có hệ thống các thông tin, tài liệu quan trọng có liên
quan đến công việc nhằm làm rõ bản chất của từng công việc, giúp cho tổ chức
xác định được chính xác nội dung công việc cần phải thực hiện.
1.2.4.3 Công tác tuyển dụng nhân lực:
Đây là một hoạt động hết sức chặt chẽ của phòng để có thể sử dụng một
nguồn nhân lực chất lượng cao, công tác tuyển dụng được xem là một trong
những công tác quan trọng nhất, đây là trách nhiệm chung của toàn thể nhân
viên của phòng, quy trình tuyển dụng được thực hiện theo quy tắc của sự công
bằng, minh bạch.

1.2.4.4. Công tác sắp xếp, bố trí nhân lực cho các vị trí
Trong chiến lược phát triển nhân lực của mình, Công ty đã từng bước
hoàn thiện công tác bố trí, sắp xếp nhân theo hướng chuẩn hóa đảm bảo sự hợp
lý, đúng người, đúng việc để thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của mình nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc của cơ quan, tổ chức
giao phó.


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

1.2.4.5. Công tác đào tạo và phát triển nhân lực
Công tác đào tạo và phát triển nhân lực được Công ty quan tâm và chú
trọng. Trong thời gian vừa qua Công ty đã gặt hái một số thành công nhất định,
nâng cao chất lượng nhân viên của Công ty.
1.2.4.6. Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc
Hàng tuần các nhân viên tại Cty đều cập nhật và báo cáo cho Trưởng
phòng về kết quả thực hiện công việc của mình. Hàng quý và cuối năm Công ty
đều tổ chức các buổi tổng kết để đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân
viên, qua đó có phương pháp biểu dương hoặc phê bình những cá nhân Cty.
1.2.4.7. Quan điểm trả lương cho người lao động
Công ty trả lương cho người lao động dưới hình thức trả lương theo thời
gian (theo tháng) và theo cấp bậc chuyên môn. Đây là hình thức được áp dụng
cho những công việc không tính được kết quả lao động cụ thể, nó thể hiện theo
các thang lương do Nhà nước quy định và được trả theo thời gian làm việc thực
tế.
1.2.4.8. Công tác giải quyết các quan hệ lao động
Công ty Cổ phần sách giáo dục Đà Nẵng luôn chú trọng quan tâm đến

môi trường làm việc và các mối quan hệ trong công việc như: giải quyết khiếu
tố, cải thiện môi trường làm việc, các chính sách về bảo hiểm, y tế, an toàn lao
động. Sẵn sàng giải quyết mọi thắc mắc cho mọi nhân viên về các chính sách
của Nhà nước
1.2.5. Các nhân tố quản trị nhân lực ảnh hưởng đến chất lượng nguồn
nhân lực nhân lực.
1.2.5.1. Phân tích công việc.
Phân tích công việc có quyết định đến chất lượng nguồn nhân lực, các
thông tin từ phân tích công việc được sử dụng để:


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

- Định hướng cho quá trình tuyển dụng và hoàn thiện việc bố trí nhân
viên.
- Lên kế hoạch bổ nhiệm và thuyên chuyển công tác cho nhân viên.
- Xây dựng hệ thống đánh giá công việc, xếp hạng công việc và hệ thống
tiền lương.
- Hoàn thiện các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, bảo vệ sức khỏe
và khả năng làm việc lâu dài cho nhân viên.
- Xác định nhu cầu đào tạo nhân viên và lập kế hoạch cho các chương
trình đào tạo
1.2.5.2. Tuyển dụng nguồn nhân lực.
Hoạt động tuyển dụng tốt thì cơ quan sẽ có một đội ngũ nhân viên có kiến
thức, kỹ năng, năng lực, động cơ phù hợp với các đòi hỏi của công việc và đáp
ngs được các mục tiêu lâu dài của cơ quan
1.2.5.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.

Đào tạo và phát triển cung cấp cho cơ quan nguồn vốn nhân sự chất lượng
cao góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh. Đào tạo được coi là một vũ khí
chiến lược của cơ quan nhằm thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra.
Góp phần thực hiện tốt chiến lược chung về nhân sự của cơ quan và cao
hơn là chiến lược chung về nhân sự của quốc gia.
Ngày nay đào tạo được coi như một khoản đầu tư vào nguồn vốn nhân lực
của cơ quan. Hiệu quả của những nhân viên mới được đào tạo ngang bằng với
những nhân viên có kinh nghiệm, việc đầu tư cho đào tạo gắn liền với khả năng
sinh lợi lâu dài và bền vững cho tổ chức.
1.2.5.4. Những đãi ngộ cho người lao động.
Các chính sách đãi ngộ nhằm: ghi nhận những nỗ lực của nhân viên trong
thời gian qua, duy trì sự công bằng trong nguồn nhân lựcội bộ cơ quan, kết nối
thành tích của nhân viên với mục tiêu của cơ quan.


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

Thực tốt chính sách đãi ngộ một cách công bằng , hợp lý sẽ giúp cơ quan
thu hút được người có tài và giảm tỷ lệ nghỉ việc.
1.2.6. Các hoạt động của Bộ phận nhân sự thuộc phòng Kế Toán – Tổng
hợp.
Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh lập kế hoạch tuyển
dụng, đào tạo và bố trí nhân lực.
Xây dựng thang lương, bậc lương định mức lao động trong từng thời kỳ.
Quản lý lao động, số lao động, bảng chấm công, tính toán và trích nộp
BHXH và BHYT cho nhân viên.
Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược sử dụng nhân lực trong ngắn

hạn và dài hạn.
Thực hiện các công việc liên quan tới thù lao lao động và quan hệ lao
động trong Cty.


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SÁCH GIÁO DỤC ĐÀ NẴNG
2.1. Thực trang chất lượng nhân viên tại Công ty Cổ phần sách giáo dục
Đà Nẵng.
Qua hơn 2 năm hoạt động, Công ty đã từng bước mở rộng mặt hàng kinh
doanh từ chỗ chỉ in và phát hành sách tham khảo, đến nay Công ty còn kinh
doanh các sản phẩm khác như: tập bản đồ, đĩa CD room, văn phòng phẩm, lịch
bloc… với doanh thu ngày càng tăng, cụ thể là:
Doanh thu qua các năm
Loại sản phẩm

Năm

Năm

9 tháng

2004


2005

đầu năm 2006

12.281.995.975

23.138.052.807

26.437.989.868

1.316.397.000

1.287.710.576

726.789.600

1.015.358.178

2.067.929.475

+ Lịch Bloc

0

0

21.545.456

+ Thiết bị dạy học


0

0

164.414.324

+ Sách tham khảo
+ Sách giáo khoa
+ Tập bản đồ, đĩa
CD rom, VPP…

Đơn vị: Đồng


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

Đến 30/9/2006, tuy doanh thu một số sản phẩm mới phát hành năm 2006
chưa cao nhưng Công ty hy vọng các sản phẩm mới này sẽ là một trong những
mặt hàng kinh doanh chủ lực đem lại hiệu quả kinh tế cho Công ty ngoài sách
tham khảo.
Để có được kết quả như trên thì cần có rất nhiều yếu tố hợp thành. Trong
số các yếu tố đó thì yếu tố quan trọng nhất là nguồn lao động của Công ty. Nhờ
vào sự chăm chỉ cũng như làm việc hiệu quả của nhân viên nên quá trình hoạt
động bán hàng của Công ty trở nên thuận lợi, góp phần tăng doanh thu bán hàng.
2.1.1. Về số lượng đội ngũ nhân viên tại Công ty Cổ phần sách giáo dục
Đà Nẵng
Khi mới thành lập, nhân sự của Công ty có 11 người gồm: 7 CBCNV của

phòng phát hành sách tham khảo và bổ sung thêm một số CBCNV từ các phòng
ban chuyên môn khác của NXBGD tại TP. Đà Nẵng. Sau đó, nhân sự của Công
ty được bổ sung lên đến 19 người với 2 phòng chuyên môn.
Theo số liệu thống kê của Cty, tổng số công nhân viên hiện có đến ngày
31/12/2016 là 27 người, trong đó cán bộ quản lý là 8 người. Số lượng nhân viên


Báo cáo kiến tập
lực

Khoa Tổ chức & Quản lý nhân

của Cty là 19 người, trong đó có 11 người thuộc Phòng sản xuất – kinh doanh –
kho vận và 8 người thuộc Phòng kế toán – Tổng hợp.
Hội đồng quản trị:
Ông Thừa Phú
Ông Huỳnh Bá Vân
Ông Nguyễn Thế Dũng
Ông Phạm Nhiêu
Bà Nguyễn Thị Minh Tâm
Ban kiểm soát:

-

Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Uỷ viên
Uỷ viên
Uỷ viên
Uỷ viên


Bà Phạm Thị Thu Hương
Trưởng Ban kiểm soát
Bà Đặng Thị Trang
Uỷ viên
Ông Đặng Lê
Uỷ viên
Ban Giám đốc và Kế toán trưởng:
Ông Phạm Nhiêu
Giám đốc Công ty
Ông Nguyễn Thế Dũng
Phó Giám đốc Công ty
Bà Nguyễn Thị Minh Tâm
Kế toán trưởng
2.1.2. Về chất lượng đội ngũ nhân viên tại Công ty Cổ phần sách giáo dục
Đà Nẵng
2.1.2.1. Về chuyên môn
Bảng thống kê trình độ lao động tại Công ty đến 31 / 12/ 2016
STT

Trình độ

1

Trình độ Đại học
Trình độ cao đẳng, trung cấp,

2
3

nghiệp vụ

Lao động phổ thông
Tổng số

Số lượng lao động
(người)
11 người
6 người
2 người
19 người


×