Ngày Soạn : 11/10/2010
Ngày dạy : 14/10/2010
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức : HS biết :
- Một số tính chất vật ký của kim loại như : tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lý như
chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng …
2. Kó năng :
- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về
từng tính chất vật lí.
- Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại.
3.Thái độ :
- Học sinh có sự hiểu biết thêm kiến thức khoa học, có sự yêu thích môn học.
4. Trọng tâm :
- Tính chất vật lí của kim loại.
II / Chuẩn bò:
1/ Đồ dùng dạy học :
a. Giáo viên:
- Dụng cụ làm thí nghiệm : một đoạn dây thép, đèn cồn, bao diêm, ca nhôm giấy gói bánh kẹo,
đèn điện bàn, dây nhôm, cái đinh ,…
b. Học sinh:
- Mang một số vật dụng, đồ dùng bằng kim loại, đọc trước bài 15.
2/ Phương pháp : Trực quan, họat động nhóm.
III Các hoạt động dạy và học :
1/n đònh tổ chức lớp
Tg 9A1 9A2 9A3
1’ Vắng………phép…… Vắng………phép…… Vắng….…phép……
Giới thiệu bài : Xung quanh chúng ta có nhiều đồ vật và máy móc bằng kim loại. Kim loại có
những tính chất vật lí và ứng dụng gì trong cuộc sống ? bài học hôm nay sẽ cho ta biết vấn đề
này.
2/ Bài mới :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
8’
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính dẻo của kim loại.
- Gv cho học sinh quan sát
những vật dụng một đoạn dây
I/ Tính dẻo :
Tuần 11
Tiết 21
Chương 2 KIM LOẠI
Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
thép, đèn cồn, bao diêm, ca
nhôm giấy gói bánh kẹo, đèn
điện bàn, dây nhôm, cái đinh,…
H: nhận xét kim loại có tính
chất vật lí gì ?
- HS quan sát đồ vật
- kim loại có thể kéo sợi, cắt,
dắt mỏng, rèn, uốn…
-Nhận xét: Kim loại có tính
dẻo
- làm đồ dùng, máy móc…
-Các kim loại có thể
kéo sợi, cắt, dắt
mỏng, rèn, uốn…
-Do đó Kim loại có
tính dẻo, các kim
loại khác nhau có
tính dẻo khác nhau
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính dẫn điện của kim loại.
GV cho mỗi nhóm làm thí
nghiệm
H: nhận xét kim loại có
tính chất vật lí gì ?
H: vậy dựa vào tính chất
này kim loại được ứng
dụng làm gì ?
-Gv chú ý cho học sinh sử
dụng dây điện không bọc
dây cách điện .
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Bóng điện sáng chứng tỏ kim
loại dẫn điện
- làm dây dẫn điện…
II/ Tính dẫn điện :
- Kim loại có tính
dẫn điện, các kim
loại khác nhau có
tính dẫn điện khác
nhau, kim loại dẫn
điện tốt nhất là Ag
sau đó đến Cu, Al,
Fe…
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của kim loại.
GV cho mỗi nhóm làm thí
nghiệm
H: Nhận xét kim loại có
tính chất vật lí gì ?
H: Vậy dựa vào tính chất
này kim loại được ứng
dụng làm gì ?
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Dây thép nóng dần lên, chứng
tỏ kim loại dẫn nhiệt
- Làm đồ dùng, máy móc
III/ Tính dẫn nhiệt
- Kim loại có tính
dẫn nhiệt, các kim
loại khác nhau có
khả năng dẫn nhiệt
khác nhau, kim loại
dẫn điện tốt thường
dẫn điện tốt .
Hoạt động 4 : Tìm hiểu ánh kim của kim loại.
GV cho mỗi quan sát màu
của các kim loại
H: nhận xét kim loại có
tính chất vật lí gì ?
H: vậy dựa vào tính chất
này kim loại được ứng
dụng làm gì ?
- Hs quan sát kim loại : Cu có
màu nâu đỏ, vàng có màu vàng,
Al có màu trắng …Vậy kim loại có
ánh kim
- Các kim loại dùng làm đồ trang
sứ hoặc trang trí.
IV/ Ánh kim :
- Kim loại có ánh
kim, mỗi kim loại có
vẻ sáng riêng, lấp
lánh và rất đẹp, nên
được dùng làm đồ
trang sức và vật trang
trí.
Hoạt động 5 : 3/ Củng cố bài học
7’
- Cho HS đọc “có thể em
chưa biết”
- Hs làm việc cá nhân điền vào
chỗ trống:
Yêu cầu Hs làm Bài tập 2
Sgk
GV nhận xét cho điểm.
- nhiệt độ nóng chảy, đồ trang
sức, nhẹ và bền, dây điện, nhôm.
3’ 4/ Nhận xét và dặn dò:
- Nhận xét :Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, rút kinh nghiệm cho giờ sau.
- Dặn dò : về nhà học bài, làm bài tập 2,3,4,5 sgk trang 48. Đọc trước bài 16
“Tính chất hoá học của kim loại”
V/ Rút kinh nghiệm giờ dạy :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày Soạn : 11/10/2010
Ngày dạy : 21/10/2010
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS biết được :
- Tính chất hoá học của kim loại : tác dụng với phi kim, với dung dòch axit, với dung dòch muối.
2.Kó năng :
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể rút ra được tính chất hóa học của kim loại.
- Viết các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của kim loại
3.Thái độ : HS giải thích một số hiện tượng về kim loại xảy ra trong cuộc sống, từ đó biết áp
dụng kiến thức đã học vào đời sống sản xuất.
4/ Trọng tâm :
- Tính chất hóa học của kim loại.
II / Chuẩn bò:
1/ Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên :
- Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, kẹp gắp.
- Hoá chất : đinh sắt, dây đồng, dd H
2
SO
4
, ddCuSO
4
, AgNO
3
.
b. Học sinh:
- Đọc và nghiên cứu trước bài mới.
2/ Phương pháp : Trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở.
III/ Các hoạt hoạt động dạy và học :
1/ Ổn đònh tổ chức lớp
Tg 9A1 9A2 9A3
1’ Vắng………phép…… Vắng………phép…… Vắng………phép……
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
3’ Hoạt động 1: 2/ Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài mới
Slide 2: HS Làm bài 2 sgk
trang 48
- Gv nhận xét cho điểm
- HS trình bày phần trả lời, lớp chú
ý nhận xét.
Slide 3,4,5,6
Giới thiệu bài : Gv đặt vấn đề các hiện tượng đã gặp trong cuộc sống, vì sao xảy ra các hiện
tượng này, kim loại đã tác dụng với chất nào trong môi trường mà bò phá hủy không còn là
kim loại nữa ? Chúng ta vào bài học hôm nay để cùng tìm hiểu.
15’
Hoạt động 2:Tìm hiểu Phản ứng của kim loại với Phi kim
(slide 7 - 14 )
Tuần 11
Tiết 22
Bài 16 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
- Slide 5 GV đưa ra trò chơi
và luật chơi.
- Slide 7-14 chiếu từng thí
nghiệm, HS trình bày –
nhận xét.
Gv đặt câu hỏi gợi mở :
- Fe, Na thuộc đơn chất
kim loại hay phi kim?
- O
2
, Cl
2
, S thuộc đơn chất
kim loại hay phi kim ?
- Kết luận kim loại phản
ứng với chất nào ?
- Khi kim loại tác dụng với
phi kim là oxi hợp chất tạo
thành thuộc loại hợp chất
nào ?
- Kim loại tác dụng với phi
kim khác không phải là oxi
mà là S, Cl .. hợp chất tạo
thành thuộc loại hợp chất
nào?
- Kết luận về khả năng
phản ứng của kim loại với
phi kim ? viết PTHH minh
họa ?
- GV cùng hs nhận xét rút
ra kiến thức.
3 Hs giơ tay nhanh nhất trả lời,
lớp nhận xét bổ sung.
3Fe(r)+2O
2
(k) t
o
Fe
3
O
4
(r)
trắng xám nâu đen
Oxit
2Na(r) +Cl
2
(k) t
o
2NaCl(r)
trắng
Muối
Fe(r) + S(r) t
o
FeS (r)
Xám
Muối
- Nhiều kim loại phản ứng với
oxi tạo oxit.
2Mg(r) +O
2
(k) t
o
2MgO(r)
- Ở nhiệt độ cao kim loại Na
phản ứng với các phi kim Cl tạo
muối.
Cu(r) + S(r) t
o
CuS(r)
I/ Phản ứng của kim loại với
phi kim :
1,Tác dụng với oxi:
2Mg(r) +O
2
(k) t
o
2MgO(r)
- Nhiều kim loại phản ứng
với oxi tạo oxit (thường là
oxit bazo)
2, Tác dụng với phi kim khác
Cu(r) + S(r) t
o
CuS(r)
- Ở nhiệt độ cao hầu hết các
kim loại phản ứng với các phi
kim (S, Cl, Br….) tạo muối.
7’
Hoạt động 3: Tìm hiểu Phản ứng của kim loại với dd axit:
Slide 15,16 : GV Cho HS
làm thí nghiệm theo yêu
cầu.
- Nhóm 1 trình bày hiện
tượng nhóm 2 nhận xét.
- Nhóm 3 viết PTHH nhóm
4 nhận xét.
- Kết luận tính chất hóa
học thứ 2 của kim loại ?
- Liên hệ thực tế giáo dục
HS.
- Học sinh làm thí nghiệm 4
nhóm
Nhóm 1,2 : viên kẽm tan dần, có
khí thoát ra
Nhóm 3,4 :
Zn (r) + 2HCl(dd) ZnCl
2
(dd) +
H
2
(k)
II/ Phản ứng của kim loại
với dung dòch axit :
Zn (r) + 2HCl(dd)
ZnCl
2
(dd) + H
2
(k)
- Một số kim loại tác dụng
với axit (HCl, H
2
SO
4
l... tạo
muối và giải phóng khí
hidro.