Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao an 5 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.14 KB, 31 trang )

Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tập đọc Chuyện một khu vờn nhỏ
I. Mục tiêu:
- c din cm ton bi vn vi ging hn nhiờn (bộ Thu); ging hin t (ngi ụng).
- Hiu ni dung bi: Tỡnh cm yờu quý thiờn nhiờn ca hai ụng chỏu.(Tr li c cỏc cõu hi trong
SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hớng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu chủ điểm:
- Cho học sinh quan sát tranh, mô tả sơ lợc những hình ảnh trong tranh (tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ
đang vui chơi, ca hát dới gốc cây to. Thiên nhiên nơi đây thật đẹp, ánh mặt trời rực rỡ, chim hót líu
lo trên cành).
GV: Đây là hình ảnh minh họa chủ điểm: Giữ lấy màu xanh. Tên của chủ điểm nói lên nhiệm vụ
của chúng ta là bảo vệ môi trờng sống xung quanh mình, giữ lấy màu xanh cho môi trờng.
2. Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên của chủ điểm là Chuyện một khu vờn nhỏ. Câu chuyện nói về
một mảnh vờn tên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố.
3. Tìm hiểu và luyện đọc:
a. Luyện đọc: Theo quy trình
Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến loài cây
Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vờn
Đoạn 3: Phần còn lại
GV đọc toàn bài, Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng cần nhấn giọng ở những từ ngữ:
khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, săm soi, nhọn hoắt, líu ríu....
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1
? Hỏi bé Thu rất thích điều gì?
? Kể tên một số loài cây trong khu vờn
nhà Thu?
? Mỗi loài cây có những nét gì đẹp?
GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài


hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy...
? Khi kể cho cháu nghe về các loài cây,
ông đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Điều đó có tác dụng gì?
? Nêu ý1?
? Thế giới thiên nhiên trong khu vờn là
niềm tự hào của Thu. Nhng vì sao niềm
vui ấy cha trọn vẹn?
GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa đợc
sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
phần 2.
Gọi một học sinh đọc phần còn lại
? Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu
phát hiện điều gì?
? Chú chim, đáng yêu nh thế nào?
- 3 HS đọc nối tiếp
- Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về
từng loài cây.
- Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ
+ Cây Quỳnh: lá đà, giữ đợc nớc.
+ Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ
nguậy nh những cái vòi voi bé xíu.
+ Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gôn quấn nhiều vòng
+ Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn
hoắt, xoè những cái lá....
- Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy dẫn
chứng)
+ Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong
phú đa dạng đáng yêu của các loài cây.
ý 1 : Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây

trong vờn nhà Thu.
- Vì cái hằng nhà dới cho rằng Ban công nhà thu cha
phải là vờn
- Thu cha biết tranh luận với Hằng nh thế nào?
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại
- Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu.
- Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên
rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít.
Tuần 11
? Vì sao điều này khiến Thu muốn báo
ngay cho Hằng?
GV: Cả hai cô bé thật hồn nhiên thơ ngây.
Niềm tin của Thu cũng thật đẹp, thật trong
sáng. Chúng ta có cảm giác con chim sâu
nh đến để bênh vực bé Thu.
? Khi thu gọi đợc bạn lên thì tình huống gì
sẻ xảy ra?
? Nghe cháu cầu niệm, ông của thu trả lời
nh thế nào?
? Em hiểu Đất lành chim đậu là thế
nào?
GV: Câu nói của ông thật nhiều ý nghĩa.
Qua đó ta thấy, loài chim chỉ bay đến sinh
sống, làm tổ, hát ca ở những nơi thanh
bình có nhiều cây xanh, có môi trờng trong
lành. Cũng nh con ngời rất yêu chuộng
một cuộc sống hòa bình yên vui. Cái xoa
đầu cháu và câu nói của ông làm
choChuyện một khu vờn nhỏ thêm đậm
đà, ý vị.

? Rút ý 2?
? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé
Thu?
? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
? Hãy nêu nội dung chính của bài văn?
GV: Thiên nhiên mang lại rất nhiều lợi ích
cho con ngời. Nếu mỗi chúng ta đều biết
yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên thì
môi trờng sống xung quanh ta sẻ luôn
trong lành tơi đẹp.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên đọc mẫu
3. Tổng kết:
- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình
cũng là vờn.
- Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất.
- Một học sinh đọc câu trả lời của ông.
- Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên lành, có nhiều mồi
ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú
ẩn.
- Nghĩa bóng khuyên mọi ngời tránh xa loạn lạc tìm
đến nơi bình yên để sinh sống.
ý 2 : Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
- Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim
chóc.
- Mỗi ngời phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp môi tr-
ờng sống xung quanh,
ND: Tình cảm yêu quý thiên nhiên và ý thức luôn làm
đẹp môi trờng sống xung quanh của ông cháu bé Thu.

- 3 học sinh khá đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc hay.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh đọc nhóm bàn.
- Thi đọc trớc lớp.
----------------------------------------------
Toán Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Tớnh tng nhiu s thp phõn, tớnh theo cỏch thun tin nht.
- So sỏnh cỏc s thp phõn. Gii bi toỏn vi cỏc s thp phõn.
* Hs đại trà làm các bài tập 1, 2( a, b), 3( cột 1), 4. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.
II. Lên lớp:
1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu yêu cầu giờ học.
2. H ớng dẫn học sinh luyện tập
- Một số em lên bảng (2 em) cả lớp ;làm vào vở
- Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và
tính.
- Yêu cầu HS làm VBT
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: HS đọc đề
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
? Muốn tính đợc bằng cách thuận tiện nhất,
chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét, bổ sung
Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc đề toán và
nêu cách làm
GV nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề toán

- Yêu cầu học sinh tóm tắt rồi giải bài
Tóm tắt
- Ngày đầu:
- Ngày hai :
- Ngày ba:
- Chữa bài: nhận xét
Dặn dò: Về nhà hoàn thiện các bài tập
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS thực hiện, 1 em làm bảng lớp
- 2 HS đọc to
- Yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép
cộng, ghép các số hạng có tổng tròn đơn vị.
- 2 học sinh lên bảng
- Cả lớp làm ~ào vở
a) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 +3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6
b) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
- HS đọc đề, nêu cách làm: Tính tổng các số thập
phân rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Học sinh làm bài , sau đó đổi chéo vở cho nhau
để kiểm tra.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
Giải:
Ngày thứ hai dệt đợc:

28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt đợc:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả 3 ngày dệt đợc là:
28,4 + 30,6 + 32,1= 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m
------------------------------------------------------
Lịch sử:
BI 11: ôn tập: Hơn tám mơi năm chống thực dân Pháp
xâm lợc và đô hộ (1858 - 1945)
I. Mục tiêu:
Nm c nhng mc thi gian, nhng s kin lch s tiờu biu nht t nm 1858 1945 :
+Nm 1858: Thc dõn Phỏp bt u xõm lc nc ta.
+Na cui th k XX: phong tro chng Phỏp ca Trng nh v phong tro Cn Vng.
+u TK XX phong tro ụng Du ca Phan Bi Chõu
+Ngy 3-2-1930: ng CSVN ra i
+Ngy 19-8-1945: khi ngha ginh chớnh quyn H Ni
+Ngy 2-9 1945: Ch tch H Chớ Minh c Tuyờn ngụn c lp. Nc Vit Nam Dõn ch
Cng ho ra i.
II. Đồ dùng dạy- học:
2,2m
m?
28,4m
1,5m
- Bảng kẻ sẵn bảng thống kê.
- Giấy khổ to kẻ sẵn các ô chữ của trò chơi: Ô chữ kỳ diệu.
- Cờ cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới

- Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi + Em hãy tả lại không khí tng
bừng của buổi lễ Tuyên ngôn độc
lập.
- Nhận xét, cho điểm + Nêu cảm nghĩ của em về hình
ảnh Bác Hồ trong ngày 2-9-1945.
- Giới thiệu bài:
Chúng ta cùng ôn lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu. - Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 1
Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu
từ 1858 đến 1945
- Treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhng che kín các
nội dung.
- Học sinh đọc lại bảng thống kê.
- Chọn 1 học sinh giỏi điều khiển các bạn trong lớp
đàm thoại để xây dựng bảng thống kê. Hớng dẫn học
sinh này cách đặt câu hỏi cho các bạn về từng sự
kiện.
- Cả lớp làm việc dới sự điều khiển
của lớp trởng.
Bảng thống kê
Thời
gian
Sự kiện tiêu
biểu
Nội dung cơ bản của sự
kiện
Các nhân vật tiêu biểu
Hoạt động 2
Trò chơi: Ô chữ kỳ diệu

- Giáo viên giới thiệu trò chơi
+ Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi. Tham gia trò chơi
+ Lần lợt các đội chơi đợc bạn chọn từ hàng ngang,
giáo viên đọc gợi ý của từ hàng ngang, 3 đội cùng
nghĩ, đội phất cờ nhanh giành đợc quyền trả lời.
Đúng đợc 10 điểm, sai không đợc điểm, đội khác đợc
quyền trả lời. Cứ tiếp tục chơi.
+ Trò chơi kết thúc khi tìm đợc từ hàng dọc. Đội tìm
đợc từ hàng đọc đợc 30 điểm.
+ Đội nào gaình đợc nhiều điểm nhất là đội chiến
thắng.
+ Nội dung câu hỏi: Trang 70 STKBG
Củng cố, dặn dò: GV hệ thống lại kiến thức. CB bài
sau
Hệ thống lại các sự kiên LS vừa
học
Ôn tập Luyện đọc
I. Mục tiêu
- Kiểm tra, khảo sát lại mức độ, kĩ năng đọc của cả lớp để có biện pháp giáo dục giúp học
sinh đọc tốt hơn hộ trỡ cho việc học tập của học sinh ở tất cả các môn học
- Thông qua luyện đọc rèn luyện thêm khả năng cảm thụ văn bản (tác phẩm)
II. nội dung
- GV cho học sinh đọc các bài tập đọc trong SGK
- Gọi lần lợt từng em, mỗi em đọc một đoạn khoảng 100 chữ
- Sau mỗi HS đọc - cho HS nhận xét về giọng đọc, sự biểu cảm
- GV nhận xét và chỉ ra những u điểm, nhợc điểm cụ thể của từng học sinh và yêu câu học
sinh khắc phục trong quá trình học
- Tìm hiểu nội dung của từng đoạn, cả bài
III Củng cố -dặn dò:


---------------------------------------------------
Chiều:
Địa lý :
Lâm nghiệp và Thủy sản
I- Mục tiêu:
- Nờu c mt s c im ni bt v tỡnh hỡnh phỏt trin v phõn b lõm nghip v ngnh thu sn
nc ta.
- S dng s bn s liu, biu , lc bc u nhn xột v c cu v phõn b ca lõm nghip
v thu sn.
* HS khỏ, gii:
+ Biết nớc ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng, mạng lới
sông ngòi dày đặc, ngời dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
- Nhn xét v sự thay i din tích rng nc ta, nguyên nhân ca s thay i ó.
+ Biết các bin pháp bo v rng.
III - Lên lớp:
1. Bài cũ: Hãy kể 1 số loại cây trồng ở nớc ta?
- Điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi ở nớc ta phát triển và ổn định vững chắc?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Bên cạnh ngành chăn nuôi và trồng trọt, lâm nghiệp và thủy sản là 2 ngành đang
có nhiều thếmạnh để phát triển. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm những nét chính về hai
ngành này ở nớc ta.
b) H ớng dẫn tìm hiểu:
*Hoạt động 1: Lâm Nghiệp:
- Cho học sinh đọc tên sơ đồ H1:
- Dựa vào sơ đồ hãy cho biết các biến động
chính của ngành lâm nghiệp?
- Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy kể cho
bạn nghe các việc làm để trồng và bảo vệ
rừng?
- Khi khai thác gỗ và các lâm sản khác phải

chú ý điều gì?
GV: Lâm nghiệp có hai hoạt động chính là
- HS đọc sơ đồ SGK
- Trồng và bảo ~ệ rừng khai thác gỗ và các lâm
sản khác.
- Học sinh kể theo nhóm:
Ươm cây giống Học sinh quan
Chăm sóc cây rừng sát H2 và H3
Ngăn chặn các hoạt động phá hoại
Phòng cháy rừng vào mùa khô
- Khai thác hợp lý, tiết kiệm, không khai thác bừa
bãi làm cạn kệt tài nguyên rừng.
trồng và bảo vệ rừng: khai thác gỗ và các lâm
sản khác.
* Hoạt động 2 : Sự thay đổi về diện tích rừng nớc ta:
+ Gọi học sinh đọc tên bảng số liệu
? Bảng số liệu có mấy hàng, mỗi hàng thể
hiện nội dung gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng số liệu,
? Bảng thống kê diện tích rừng nớc ta vào
những năm nào?
? Nêu diện tích rừng của những năm đó?
? Từ năm 1980 đến năm 1995 diện tích rừng
nớc ta thay đổi ntn? nguyên nhân?
? Từ năm 1995 đến năm 2005 diện tích rừng
nớc ta thay đổi ntn? nguyên nhân?
- Giáo viên bổ sung
- Hoạt động trồng và khai thác rừng diễn ra
chủ yếu ở vùng nào?
- Điều này gây khó khăn gì cho công tác trồng

và bảo vệ rừng?
+ 1 học sinh đọc tên bảng số liệu
- Hàng 1: Năm đợc thống kê số liệu
- Hàng 2: Tổng S rừng ứng với mỗi năm tính theo
đơn vị triệu ha
+ Vào các năm: 1980 ; 1995 ; 2004
+ Năm 1980 : 10,6 triệu ha
+Năm 1995 : 9,3 triệu ha
+ Năm 2005: 12,2 triệu ha
- Từ năm 1980 -> năm 1995 diện tích rừng bị mất
đi 1,3 triệu ha do khai yhác rừng bừa bãi, việc
trồng và bảo vệ rừng cha hợp lí.
- Từ năm 1995 đến 2005 diện tích rừng tăng thêm
đợc 2,9 triệu ha. Diện tích rừng tăng đáng kể là
do công tác trồng và bảo vệ rừng đợc Nhà nớc và
nhân dân thực hiện tốt.
+ Một HS khá chủ trì báo cáo kết quả.
- Chủ yếu ở vùng núi và trung du, một phần ở
ven biển.
- Vùng núi là vùng dân c tha thớt vì vậy: hoạt
động khai thác rừng bừa bãi, trộm gỗ và lâm sản
rừng cũng khó phát hiện.
- Hoạt động trồng và bảo vệ rừng thiếu công nhân
lao động.
GV: Trớc kia, nớc ta có S rừng rất lớn, trong khoảng thời gian từ 1980 -> 1985 hơn một triệu ha rừng
đã bị biến thành đất trống, đồi trọc do bị khai thác bừa bãi. Mặc dầu gặp rất nhiều khó khăn trong
trồng trọt và bảo vệ rừng nhng trong những năm gần đây, Nhà nớc đã ban hành nhiều biện pháp để
thúc đẩy S rừng trồng, chống việc khai thác rừng bừa bãi. Kết quả là từ năm 1995 -> 2004 S rừng nớc
ta đã tăng đợc 2,9 triệu ha. Riêng ở Nghệ an chúng ta cũng đã tăng đợc hàng ngàn ha rừng, phủ kín
nhiều đồi trọc.

* Hoạt động 3: Ngành khai thác thủy sản:
- Cho học sinh đọc tên biểu đồ 4:
? Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
? Nêu ý nghĩa mỗi trục?
? Nêu ý nghĩa cột màu đỏ, màu xanh?
? Dựa vào bảng số liệu hãy cho biết ngành
thủy sản có những hoạt động chính nào?
? Sản lợng thủy sản hàng năm đợc tính nh thế
nào?
? Tổng sản lợng thủy sản nớc ta năm 1990 là?
năm 2004 là?
? Em có nhận xét gì về ngành thủy sản nớc ta?
? Số sản lợng nuôi trồng và sản lợng đánh bắt
thủy sản
- HS đọc biểu đồ
- Sản lợng thủy sản của nớc ta các năm.
-Trục ngang: thời gian, tính theo năm
Trục dọc: SL thủy sản - nghìn tấn
- Màu đỏ: SL thủy sản khai thác
Màu xanh: SL thủy sản nuôi trồng.
- Đánh bắt thủy sản nuôi trồng thủy sản.
- Đợc tính bằng tổng sản lợng đánh bắt và nuôi
trồng.
- Năm 1990: 729 + 162 = 891 nghìn tấn
Năm 2003: 1856 + 1003 = 2859 nghìn tấn
- Đang phát triển mạnh ở những vùng ven biển,
những nơi có nhiều sông hồ.
- Sản lợng nuôi trồng luôn ít hơn sản lợng đánh
bắt.
=> Học sinh hoạt động nhóm bàn: thảo luận làm các bài tập.

Điền các thông tin vào ô trống trong sơ đồ
Ngành
thủy sản
phát triển
Vùng biển có
nhiều hải sản
Người dân có nhiều
kinh nghiệm
Nhu cầu về thủy sản
ngày càng tăng
Mạng lưới sông ngòi
dày đặc
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: Ngành thủy sản nớc ta có nhiều thế mạnh để phát triển nhất là các tỉnh ven biển. Hầu hết các
tỉnh ở đồng bằng Nam bộ đều có ngành thủy sản phát triển mạnh nh Kiên Giang, An Giang, Cà
Mau. ở Miền trùng có các tỉnh Quảng Ngãi, Bình định, phía bắc có các tỉnh Quảng ninh, Hải phòng.
- Bên cạnh việc đánh bắt, khai thác, nhân dân ta cũng rất chú trọng việc nuôi trồng thủy sản. Nghệ
An: là tỉnh có đờng ven biển => thủy sản cùng phát triển.
+ Học sinh quan sát học sinh: ảnh chụp các bè cá nổi trên sông vịnh
3. Tổng kết:
- Gọi 3 -> 4 em đọc bài học (sgk)
? Cần làm gì để bảo vệ các loài thủy sản? (Đánh bắt hợp lý, không dùng các chất nổ)
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng việt
Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về bài văn tả cảnh.
- Rèn c ho học sinh kĩ năng làm một bài văn tả cảnh.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học.

II.Chuẩn bị : HS chuẩn bị trớc ở nhà, đọc trớc các bài tập đọc đã học.
III.Hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Dạy bài mới : Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:GV nêu yêu cầu cho học sinh và hớng dẫn học sinh làm bài tập.
- Em hãy đọc lại 4 bài văn miêu tả đã học.
a) Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
b) Một chuyên gia máy xúc.
c) Kì diệu rừng xanh.
d) Đất Cà Mau.
Bài tập 2 : (Vở BT TV 5 trang 54).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hớng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh trình bày ý tởng của mình. Cả lớp cùng GV nhận xét và tuyên dơng những bạn làm
tốt.
* Ghi chi tiết của 4 bài văn em đã đọc mà em thích vào vở bài tập và giải thích rõ vì sao em
thích.
Bài giải : Ví dụ.
a) Chi tiết em thích :
Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp
dới bóng cây tha. Những chiếc nấm to bàng cái ấm tích, màu sắc sặc sỡ rợc lên. Mỗi chiếc nấm là
một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một ngời khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vơng
quốc những ngời tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dới chân.
b) Em thích vì :
Tác giả liên tởng đây nh một thành phối nấm, mỗi chiếc nấm nh một lâu đài kiến trúc tân kì,
tác giả có cảm giác nh mình là một ngời khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vơng quốc những ngời tí
hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dới chân.
3.Dặn dò :
Giáo viên nhận xét giờ học.
học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau đợc tốt.

Chính tả ( Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2010 Nghe - viết)
Luật bảo vệ môi trờng
I. Mục tiêu:
- Vit ỳng bi CT; trỡnh by ỳng hỡnh thc vn bn lut.
- Lm c cỏc bi tp 2a, BT 3a.
- GDHS nõng cao nhn thc v trỏch nhim v BVMT.
II. Lên lớp:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết điều 3, khoản 3 trong luật bảo
vệ môi trờng.
2. H ớng dẫn nghe - viết chính tả:
- Gọi học sinh đọc đoạn luật bảo vệ môi tr-
ờng.
? Đoạn văn có nội dung là gì?
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, viết dễ lẫn
- Yêu cầu luyện đọc và viết các từ vừa tìm đ-
ợc.
* GV đọc- HS viết chính tả
3. H ớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: (chọn a) gọi học sinh đọc yêu cầu
- Tổ chức cho học sinh làm bài tập dới dạng
trò chơi.
- Tổng kết cuộc thi: tuyên dơng nhóm nào
tìm đợc nhiều từ đúng.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau
- 1 HS đọc bài
- Nói về hoạt động bảo vệ môi trờng, giải thích thế
nào là BVMT.
- Phòng ngừa ứng phó, suy thoái, tiết kiệm

- HS tìm các từ khó trong bài
* Học sinh viết chính tả
- Chấm bài sửa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu
Mỗi nhóm cử 3 học sinh tham gia thi.
Một học sinh đại diện lên bốc thăm, nếu bắt thăm
có cặp từ nào thì học sinh trong nhóm phải tìm từ
ngữ có cặp từ đó.
VD: Lắm - nắm : Thích lắm - Nắm chặt
Lấm - Nấm: Lấm bùn - Nấm mốc
------------------------------------------------------------
Toán Trừ hai số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân.
- áp dụng phép trừ hai số tập phân để giải bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giáo viên giới thiệu bài
2. H ớng dẫn tiềm hiểu bài .
a) Ví dụ1: Hình thành phép trừ
- Giáo viên nêu bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
? Để tìm đợc đáp số, chúng ta phải làm nh thế
nào?
GV: Đây là phép trừ 2 số thập phân.
? Yêu cầu học sinh đa phép trừ 2 số tự nhiên ?
- Một số em nêu kết quả.
- Vậy 4,29 -1,84 bằng bao nhiêu?
* Giáo viên giới thiệu kỹ thuật tính.
GV: Đặt tính trừ hai số thập phân giống trình

tự đặt tính cộng hai số thập phân
- Thực hiện phép trừ nh đối với số tự nhiên ->
học sinh tính.
- Cho học sinh đối chiếu kết quả với cách đổi
ra cm để tính.
b) Ví dụ 2: Đặt tính và tính: 45,8 - 19,26
- Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập
phân của SBT và ST:
GV chốt: Con số 45,8 là 45,80 thực hiện nh
VD1.
c) Quy tắc:
- Qua tìm hiểu VD, em hãy nêu quy tắc cộng 2
số thạp phân?
3. Luyện tập:
Bài 1: Học sinh tự làm bài.
- Cả lớp nhận xét góp ý.
Bài 2: Học sinh đọc đề.
- Đề yêu cầu chúng ta làm gì?
- Học sinh làm vào vở
- Một số em lên bảng chữa bài tập
Bài 3: Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Chấm bài một số em
- Nhận xét chất lợng bài làm
(khuyến khích học sinh làm nhiều cách khác
nhau)
- HS quan sát, theo dõi
- Đờng gấp khúc ABCD dài 4,29m
trong đó đoạn thảng AB dài 1,84m
- Tìm độ dài đoạn BC.

- Thực hiện phép tính trừ:
4,29 - 1,84 = ?
4,29m = 429cm
1,84m = 184cm
429
184
245 (cm) 245 cm = 2,45m
4,29 - 1,84 = 2,54
- Học sinh đặt vào nháp
1 em học sinh lên bảng:
4,29
1,84
2,45
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
+ Không bằng nhau.
- Thảo luận nhóm báo cáo kết quả.
- 3 -> 4 em đọc quy tắc (sgk).
- 3 em lên bảng chữa bài (mỗi em 1 phép tính)
- Đặt tính rồi tính
Giải:
Số kg đờng lấy ra 2 lần:
10,5 + 8 = 18,5(kg)
Số kg đờng còn lại trong thùng:
28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)
Đ/số: 10,25 kg
Dăn dò: Về nhà học thuộc quy tắc
-----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu Đại từ xng hô
I. Mục tiêu:
- Nm c khỏi nim i t xng hụ.(ND ghi nh).

- Nhn bit c i t xng hụ trong on vn(BT1, II).Chn i t xng hụ thớch hp in vo ụ
trng(BT2).
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn văn ở phần nhận xét.
III. Lên lớp
-
--
1. Bài cũ: Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ ?
2. Bài mới.
a) GVgiới thiệu bài: Các em đã đợc tìm hiểu về khái niệm đại từ, cách sử dụng đại từ Bài học hôm
nay giúp các em hiểu về đại từ xng hô, cách sử dụng đại từ xng hô trong viết văn.
b) Tìm hiểu VD:
- Gọi 2 đến 3 em đọc đoạn văn nêu yêu cầu bài
tập
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Các nhân vật làm gì?
? Nêu những từ đợc in đậm trong đoạn văn?
? Những từ đó dùng để làm gì?
? Tìm những từ chỉ ngời nghe?
? Những từ nào chỉ ngời nói?
? Từ chúng dùng chỉ ai?
GV: Các từ nêu trên đợc gọi là đại từ xng hô.
Đại từ xng hô đợc ngời nói dùng để tự chỉ mình
hay ngời khác khi giao tiếp.
Vậy thế nào là đại từ xng hô?
- Yêu cầu học sinh tìm từ xng hô thích hợp
trong một số tình huống sau:
+ Gọi 1 ngời đàn ông đã cao tuổi.
+ Gọi một ngời phụ nữ cao tuổi.
+ Gọi một ngời đàn ông (một ngời phụ nữ) lớn
hơn mình ít tuổi.

? Khi trò chuyện với ông bà (anh chị) em xng
hô nh thế nào.
GV: Ông, bà, anh, chị, cháu, em là những danh
từ chỉ ngời đợc dùng làm đại từ xng hô.
- Gọi 2 học sinh đọc lại 2 câu nói của Cơm và
Hơ Bia
? Cách xng hô của mỗi nhân vật thể hiện thái
độ nh thế nào của ngời nói?
? Khi xng hô chúng ta cần chú ý điều gì?
GV: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa
chọn từ xng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác,
giới tính và mối quan hệ.
HS hoàn thành bài tập 3: Trình bày cách xung
hô thờng dùng
+ Với thầy cô giáo.
+ Với bố, mẹ
+ Với anh, chị, em
+ Với bạn bè
Gọi 3-> 4 em đọc ghi nhớ sgk
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
- Giáo viên gợi ý, định hớng cách làm bài:
+ Đọc kỹ đoạn văn
+ Gạch chân dới các đại từ xng hô
+ Đọc kỹ lời nhân vật để thấy đợc thái độ, tình
cảm.
- Gọi 1 số em trình bày kết quả. GV gạch chân
- 3 em đọc đoạn văn, 1 em nêu yêu cầu bài tập
- Hơ Bia, cơm thóc, gạo

+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau.
+ Thóc gạo dận Hơ Bia bỏ vào rừng.
- Chị, chúng tôi, ta, các ngơi, chúng
- Dùng để thay thế cho Bơ hia, thóc, gạo, cơm.
- Chị, các ngơi
- Chúng tôi, ta
- Thóc gạo, là đối tợng đợc nhắc tới.
HS trả lời, GV ghi bảng mục 1
+ Ông
+ Bà
+ Anh, chị
+ Cháu, em
Rút ghi nhớ 2 (sgk).
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp
- Cơm : lịch sự, tôn trọng ngời nghe.
- Hơ bia: kiêu căng, thô lỗ, thiếu tôn trọng ngời
nghe.
- Chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ
giữa mình và ngời nghe và ngời đợc nhắc tới.
3- 4 em đọc ghi nhớ
+ Xng là em (con)
+ Xng là con
+ Xng là em , anh(chị)
+ Xng là tớ, mình...
- 3 HS đọc phần ghi nhớ
HS thực hiện, nêu các đại từ có trong đoạn văn.
Các đại từ: ta, chúem, tôi, anh.
các đại từ có trong đoạn văn:
ta, chú em, tôi, anh
- GV nhận xét, kết luận

Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Nội dung đoạn văn?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi một số em báo cáo kết quả.
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị nội dung tiết sau.
+ Thỏ xng là ta, gọi Rùa là chú em, thái độ kiêu
căng, coi thờng Rùa.
+ Rùa xng là tôi, gọi Thỏ là anh, thái độ của
Rùa tự trọng, lịch sự đối với Thỏ.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ
Các.
- Kể về chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể với bạn
chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời
- 2- 3 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ
các đại từ xng hô.
---------------------------------------------------
Tiếng việt ôn tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi.
- Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngôi.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là đại từ chỉ ngôi? Cho ví dụ?

B.Dạy bài mới
Bài tập 1:
Tìm đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ xng hô trong đoạn văn đối
thoại đó là cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao?
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trông thấy
mỉa mai Rùa:
Đồ chậm nh sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à?
Rùa đáp:
Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
Thỏ vểnh tai lên tự đắc :
- Đợc, đợc! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đờng đó!
Bài giải :
Các đại từ xng hô trong đoạn văn : Ta, mày, anh, tôi.
Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau trong đoạn văn : Kiêu ngạo, coi thờng Rùa
Bài tập 2 :
Hãy tìm những đại từ và đại từ xng hô để điền vào chỗ trống trong doạn văn sau sao cho đúng :
a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy, tôi biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng nó
dõng dạc nhất xóm, nó nhón chân bớc từng bớc oai vệ, ỡn ngực ra đằng trớc. Bị chó vện đuổi, nó bỏ
chạy.
b) Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy tôi đi qua,
nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhìn ngời chủ, dờng nh muốn bảo tôi hỏi dùm tại sao ngời
ta lại không thả mối dây xích cổ ra để nó đợc tự do đi chơi nh tôi.
3.Củng cố dặn dò :
- Gi¸o viªn nhËn xÐt giê häc.
- DỈn häc sinh vỊ nhµ chn bÞ cho bµi sau.
__________________________________________________

ChiỊu:
ÔN TOÁN : LUYỆN TẬP trõ hai sè thËp ph©n
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về :- Kó năng trừ hai số thập phân và vận dụng kó

năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
- Giáo dục HS tính chính xác trong học toán .
I I.CHUẨN BỊ : VBT in + VBT thùc hµnh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: 1 HS nhắc lại quy tắc
trừ hai số thập phân
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập ở
vở BT To¸n trang 65
Bài 1, 2- Lưu ý cho HS cách đặt tính
Bài 3: Hướng dẫn HS giải 2 cách
Cách 1: -Tính tổng số dầu lấy ra
Cách 2: Sau khi lấy lần thứ nhất thì
trong thùng còn bao nhiêu lít ?
Sau khi lấy lần thứ hai thì trong
thùng còn bao nhiêu lít ?
*HSG :
1, Tính nhanh: 125,4 - 96,7 -3,3
2, Tìm X:
X - 34,26 = 2,89 + 4,879 +3,06
X - 345,02 = 23,608 + 32,7 + 3,9
HĐ3: Chấm bài: Chấm một số bài
hướng dẫn chữa bài sai.
3. Củng cố: - Nhận xét giờ học.
1 HS trả lời
Học sinh lắng nghe.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng

HS làm vào vở, 2 em làm vào
phiếu.
- HS làm vào vở, 2 HS làm vào
phiếu . Củng cố công thức một số
trừ đi một tổng.
Học sinh ghi nhớ.
TIÕT2:
II)TiÕn tr×nh lªn líp:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×