Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA 4 t 11(SH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.87 KB, 30 trang )

Tuần 11
Chiều
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Toán ôn
I. Mục tiêu:
Củng cố về tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
Rèn kĩ năng giải toán.
Giáo dục ý thức hoch tập.
II. Đồ dùng:
Sách giáo khoa, vở toán.
III. Hoạt động dạy học:
Gv tổ chức hớng dẫn HS lần lợt làm các bài tập
Bài 1.
-HS nêu 5 x 7 = 35 , 7 x 5 = 35
Vậy 5 x7 = 7 x 5
-HS nêu 3 x 4= 4 x 3.
8 x 9= 9 x 8.
- Làm tơng tự với:
1245 x 5 và 5 x 1245
6782 x 6 và 6 x 6782
Bài 2.
-HS tính và so sánh.
(2 x 3) x 4= 6 x 4= 24.
và 2 x (3 x 4)= 2 x 12= 24
vậy (2 x 3) x4=2 x (3 x 4).
-Làm tơng tự với các biểu thức:
(5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
(4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6).
Bài 3.
Hằng lần một hái đợc 69 bông hoa, lần hai haí đợc 687 bông hoa, lần ba
hái đợc gấp hai lần số bông hoa của lần thứ nhất. Hỏi Hằng hái đợc tất cả bao


nhiêu bông hoa ?
Gv nhận xét giờ học, nhắc nhở HS ôn bài ở nhà.
Ngoại ngữ
Giáo viên chuyên soạn giảng
Tửù hoùc
REỉN VIET
I. Mơc tiªu
- RÌn ch÷ viÕt cho häc sinh.
- Gi¸o dơc ý thøc gi÷ vë s¹ch, viÕt ch÷ ®Đp.
II.Chn bÞ: Vë lun viÕt.
III.C¸c ho¹t ®éng trªn líp.
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng học
1. H§1: Cđng cè vỊ kÝch thước c¸c
con ch÷ viÕt thường vµ viÕt hoa.
- Gọi HS nêu lại kích thước các con
chữ viết thường và viết hoa.
2. H§2: Hướng dÉn rÌn viÕt.
- Gäi HS ®äc bµi viÕt vµ nªu tõ khã.
- Hướng dÉn HS viÕt tõ khã.(GV theo
dâi HS viÕt )
- GV cho quan s¸t b¶ng mÉu ch÷ .
- Hướng dÉn viÕt mét sè ch÷.
3. H§3: Thùc hµnh
- GV yªu cÇu häc sinh viÕt bµi. (GV
quan s¸t vµ n n¾n)
4. H§ kÕt thóc:
-NhËn xÐt giờ học , dỈn HS vỊ nhµ.
-Nhiều HS nªu l¹i c¸ch viÕt các chữ
viết thường và viết hoa..

- 2 HS ®äc vµ HS nªu tõ khã
- 2 HS lªn b¶ng viÕt- HS c¶ líp viÕt
nh¸p.
- HS nhËn xÐt ch÷ viÕt.
- HS quan s¸t.
- HS lun viÕt ®Đp một số chữ..
- HS viÕt vë lun viÕt.
_____________________________________________
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyên Bàn chân kì diệu.

- Hiểu được ý nghóa của câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí
giàu nghò lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
+Bạn nào còn nhớ tác giả của bài
thơ Em thương đã học ở lớp 3.
-GV giới thiệu bài:…
HĐ2: Kể chuyện:
-GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng
kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng
ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh,
hành động của Nguyễn Ngọc Kí:

Thập thò, mềm nhũn, buông thõng,
bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co
quắp,…
-GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừa
chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời
phía dưới mỗi tranh.
HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện:
a/. Kể trong nhóm:
-Chia nhóm HS. Yêu cầu HS trao
đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi
giúp đỡ từng nhóm.
b/. Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS kể từng đoạn
trước lớp.
-Nhận xét từng HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn
chuyện.
- GV khuyến khích các HS khác
lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình
tiết trong truyện.
-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời
của bạn.
-Nhận xét chung và cho điểm từng
HS .
c/. Tìm hiểu ý nghóa truyện:
-Hỏi:+ Câu truyện muốn khuyên
chúng ta điều gì?
+Tác giả của bài thơ Em thương là
nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí.
-Lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
-HS trong nhóm thảo luận. Kể
chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác
lắng nghe, nhận xét và góp ý cho
bạn.
-Các tổ cử đại diện thi kể.
-3 đến 5 HS tham gia kể.
-Nhận xét, đánh giá lời bạn .
- HS trao đổi, phát biểu.
- HS lắng nghe.
+Em học được điều gì ở Nguyễn
Ngọc Kí.
-GV nói thêm về thầy Nguyễn
Ngọc Kí.
2. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
kể lại chuyện cho người thân nghe
và chuẩn bò những câu chuyện mà
em được nghe, được đọc về một
người có nghò lực.
___________________________________________
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
-Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực
hành tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn .
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập .
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân :
HĐ1: So sánh giá trò của các biểu thức
-GV viết lên bảng biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
GV yêu cầu HS tính giá trò của hai biểu
thức, rồi so sánh giá trò của hai biểu thức
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS tính và so sánh:
-HS tính giá trò của các biểu thức
này với nhau.
-GV làm tương tự với các cặp biểu thức
khác:
HĐ2: Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân
-GV treo bảng số như đã giới thiệu ở
phần đồ dùng dạy học.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trò
của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x

c) để điền vào bảng.
-GV: + Hãy so sánh giá trò của biểu thức
(a x b) x c với giá trò của biểu thức a x (b
x c) khi a = 3, b = 4, c = 5 ?
-GV yêu cầu so sánh các biểu thứccòn
lại.
+Vậy giá trò của biểu thức (a x b) x c
luôn như thế nào so với giá trò của biểu
thức a x (b x c) ?
-GV giới thiệu: Ta có thể viết:
(a x b) x c = a x (b x c)
-GV vừa chỉ bảng vừa nêu để HS nêu
được tính chất.
+ Vậy khi thực hiện nhân một tích hai
số với số thứ ba ta có thể làm thế nào?
-GV kết luận.
HĐ3: Luyện tập, thực hành :
Bài 1: GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5
x 4
và nêu kết quả.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện tính ở một dòng để hoàn
thành bảng như sau:
+ HS so sánh: Giá trò của hai biểu
thức đều bằng 60.
- HS lần lượt so sánh, nhận xét.
- HS tự trả lời.
-HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
-HS nghe giảng.

- HS phát biểu.
-HS đọc biểu thức.
- HS nhận xét.
-HS suy nghó, phát biểu các cách.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
a b c (a x b ) x c a x (b x c)
3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60
5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30
4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48
-GV hỏi:+ Biểu thức có dạng là tích của
mấy số ?
+Có những cách nào để tính giá trò của
biểu
thức ?
-GV yêu cầu HS tính giá trò của biểu
thức theo hai cách.
-GV nhận xét và nêu cách làm đúng,
sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp các phần
còn lại của bài.
Bài 2: +Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
+Hãy tính giá trò của biểu thức trên theo
hai cách.
+ Theo em, trong hai cách làm trên, cách
nào thuận tiện hơn, Vì sao ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 ( Còn thời gian làm thêm).
-GV gọi một HS đọc đề bài toán.

+Bài toán cho ta biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
-GV yêu cầu HS suy nghó và giải bài
toán bằng hai cách.
3. Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
làm bài vào vở.
-HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
-HS xác đònh yêu cầu.
-2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện theo một cách.
- HS tự nêu.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở
-HS đọc.
-HS trả lời.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
-HS cả lớp.
__________________________________________
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động tư ( đã, đang,
sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành..


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: B¶ng nhãm
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KiĨm tra bµi cò:
-Hỏi: +Động từ là gì? Cho ví dụ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Trùc tiÕp)
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ
được bổ sung ý nghóa trong từng câu.
-Hỏi: +Từ Sắp bổ sung cho ý nghóa gì cho
động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+Từ đã bổ sung ý nghóa gì cho động từ
trúc? Nó gợi cho em biết điều gì?
-Kết luận: Những từ bổ sung ý nghóa thời
gian cho động từ rấp quan trọng. Nó cho
biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn
thành rồi.
-Yêu cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghóa
thời gian cho động từ.
-Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt
câu hay, đúng.
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV đi
giúp đỡ các nhóm yếu. Mỗi chỗ chấm chỉ
điền một từ và lưu ý đến nghóa sự việc của
từ.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.

-Hỏi HS :+ Tại sao chỗ trống này em điền
từ (đã, sắp, sang)?
- GV giảng và kết luận.
-2 HSTL
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp
gạch bằng chì vào SGK.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Lắng nghe.
-Tự do phát biểu.
-2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
-HS trao đổi, thảo luận trong nhóm
.Sau khi hoàn thành 2 HS lên bảng
làm phiếu. HS dưới lớp viết bằng
bút chì vào vở nháp.
-Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
-Chữa bài (nếu sai).
- HS trả lời theo từng chỗ trống ý
nghóa của từ với sự việc (đã, đang,
sắp) xảy ra.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-HS trao đổi trong nhóm và dùng
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ
bớt từ và HS nhận xét bài làm của bạn.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành.

-Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã bằng
đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?
+Truyện đáng cười ở điểm nào?
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: +Những từ ngữ nào thường bổ sung ý
nghóa thời gian cho động từ ?
-Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời kể
của mình.
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà .
bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
-HS đọc và chữa bài.
(Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ
sẽ hoặc thay sẽ bằng đang).
-2 HS đọc lại.
-HS trả lời:
- HS suy nghó, phát biểu.

-HSTL
- 1 HS kĨ
Khoa häc
BA THỂ CỦA NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, khí. rắn.
-Làm thí nghiệm ề sự chuyển thẻ của nước từ thể lỏng sang thể khí và
ngược lại.
-Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:S¬ ®å chun thĨ cđa nước.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:.

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Em hãy nêu tính chất của nước ?
-Nhận xét và cho điểm
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Hỏi:+ Theo em nước tồn tại ở những
dạng nào ? Cho ví dụ.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-GV giới thiệu.
* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể
lỏng thành thể khí và ngược lại.
+) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ số 1 và số 2.
+) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở
thể nào ?
+) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể
lỏng?
-Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt
lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.
-Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ?
Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết.
-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
+Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ
làm thí nghiệm.
- GV cïng HS lµm TN
+ Qua hiện tượng trên em có nhận xét
gì ?
* GV giảng:
-Hỏi:+Vậy nước ở trên mặt bảng đã

biến đi đâu?
+Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?
+Em hãy nêu những hiện tượng nào
chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang
thể khí ?
* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể
lỏng sang thể rắn và ngược lại.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát
hình vẽ và tr¶ lêi.
+) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
+) Nước trong khay đã biến thành thể
gì?
+) Hiện tượng đó gọi là gì ?
+) Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
-HS lắng nghe.
-HS tù trả lời:

- HS nêu nhận xét.
-HS làm thí nghiệm.
-HS nhận dụng cụ.
-HS theo dâi thÝ nghiƯm.
+Quan sát và nêu hiện tượng.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS tù trả lời:
-HS tù lÊy vÝ dơ.
-Hoạt động nhóm bµn.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Các nhóm bổ sung.
-HS lắng nghe.

-HS trao đổi, nêu ví dụ.
-HS quan s¸t vµ tr¶ lêi c¸c c©u
hái
-HS trả lời.
-Nhận xét - Kết luận:
-Hỏi: +Em có thể lấy một vài ví dụ
chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ?
Yªu cÇu HS quan sát hiện tượng theo
hình minh hoạ.
+) Nước đã chuyển thành thể gì ?
+) Tại sao có hiện tượng đó ?
+) Em có nhận xét gì về hiện tượng
này?
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các
nhóm.
* Kết luận
* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể
của nước.
-GV tiến hành hoạt động của lớp.
+) Nước tồn tại ở những thể nào ?
+) Nước ở các thể đó có tính chất
chung và riệng như thế nào ?
-GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả
lời của HS.
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể
của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ
đồ trên bảng và trình bày sự chuyển thể
của nước ở những điều kiện nhất đònh.
-GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm
những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày

mạch lạc.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà.
-HS bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS vẽ.
- HS quan sát sơ đồ và trình bày
trước lớp.

HS ®äc mơc B¹n cÇn biÕt.
Chiều
LÞch sư
Nhµ lý dêi ®« ra th¨ng long
I- Mơc tiªu: Häc xong bµi nµy HS biÕt:
- Nêu đợc lí do nhà Lý tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lý Công Uẩn.
+ Lý do Lý công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa l ra Đại la.
+ Sự phồn thịnh của thành Thăng Long thời Lý và kể đợc các tên gọi khác của kinh
thành Thăng Long.
II- Đồ dùng dạy học
+Bản đồ, tranh ảnh về kinh thành Thăng Long Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ+ Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý
nghĩa ntn đói với lịch sử dân tộc ta?
B. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: HĐN2 Nhà Lý sự tiếp nối của nhà Lê
- Yêu cầu HS đọc SGK.Thảo luận câu
hỏi

+ Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình n-
ớc ta ntn?
+ Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các
quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn
lên làm vua?
+ Vơng triều nhà Lý bắt đầu từ năm
nào
HS đọc thầm
+.. Lê Long Đĩnh lên làm vua, tính
tình bạo ngợc..lòng ngời oán hận..
+..ong là ngời thông minh, văn võ
song toàn...
+ Năm 1009
Hoạt động 2 HĐCN: Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng
Long
+ HS chỉ vị trí Hoa L, Ninh Bình,
Thăng long Hà Nội trên bản đồ?
+ Năm 1010 vua Lý Công Uẩn quyết
định dời đô từ đâu đến đâu?
+ So với Hoa L thì vùng đất Đại La có
gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất
nớc?( vị trí, địa hình)
HS chỉ bản đồ.HS nêu:...Hoa L...Đại
La. ....trung tâm đất nớc, bằng
phẳng cao ráo, đất đai màu
mỡ...mong muốn tin rằng con cháu
đờisau XD cuộc sống ấm no..
Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long thời nhà Lý
+ Nhà Lý xây dựng kinh thành Thăng Long ntn?( XD nhiều lâu đài, cung điện,
đền chùa, phố phờng đông vui nhộn nhịp, tơi vui.( HS xem tranh)

c. Củng cố- dặn dò:Năm 1010 vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu
đến đâu
ẹaùo ủửực
Thực hành kĩ năng gIữa kì I
I. Mục tiêu
Củng cố kiến thức và rèn kĩ năng thực hành về :
- Trung thực trong học tập.
- Vửụùt khó trong học tập .
- Biết bày tỏ ý kiến .
- Tiết kiệm tiền của và thời giờ .
II. chuẩn bị : Nội dung
III.Các hoạt động trên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ ?
2. Dạy học bài mới
a/ Giới thiệu bài : GV nêu mục
đích giờ học
b/ Hửụựng dẫn HS thực hành
Gọi HS đọc nội dung thực hành của
các bài.
Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện
các yêu cầu thực hành ở mỗi bài.
GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố Dặn dò
GV nhận xét giờ học Dặn HS về
nhà.
- HS trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe


- HS ôn lại các bài đã học
-HS nêu nội dung ghi nhớ của các bài
-HS nêu nội dung thực hành, trao đổi
và trình bày
- HS nhận xét, bổ sung
____________________________________________________________
Thể dục
Bài 21: Ôn 5 động tác của bài td phát trển chung
Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức
I- Mục tiêu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×