Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn thạc sĩ: Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Huy Động Vốn Dân Cư Ở Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Tây Đô​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.46 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
DÂN CƯ Ở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY ĐÔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
DÂN CƯ Ở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY ĐÔ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG CÔNG HOÀN
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. ĐẶNG CÔNG HOÀN

PGS.TS. TRẦN ĐỨC HIỆP

Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn
dân cư ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Tây Đô” là công trình nghiên cứu độc lập và nghiêm túc của tôi, dưới sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của TS. Đặng Công Hoàn.
Các số liệu, thông tin, tài liệu thu thập để sử dụng trong luận văn được ghi rõ
ràng nguồn gốc và trích dẫn, theo đúng quy định nghiên cứu khoa học. Kết quả
nghiên cứu trong luận văn được trình bày trung thực, chính xác và không trùng lắp
với nghiên cứu của các tác giả khác.
Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Ánh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, ngoài sự cố gắng của
bản thân, tôi đã luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ chu đáo của anh chị đồng

nghiệp, các bộ phận trong cơ quan cùng các tổ chức. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến:
- Ban giám hiệu cùng với các giảng viên, cán bộ trường Đại học Kinh tế Đại
học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo Khoa Kinh tế Chính trị. Đặc biệt, tôi xin cám ơn các
giảng viên bộ môn đã trực tiếp giảng dạy tôi trong 2 năm học vừa qua và giảng viên
đã gián tiếp đưa ra những góp ý quý giá cho luận văn của tôi.
- TS. Đặng Công Hoàn, người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, đưa ra những
góp ý quan trọng, chỉ bảo tôi bằng những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình
từ khi bắt đầu có quyết định hướng dẫn đến khi hoàn thành luận văn. Thầy luôn
đóng vai trò quyết định trong đa số các nghiên cứu mà tôi có được để sử dụng trong
luận văn.
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) –
Chi nhánh Tây Đô nơi đã cung cấp cho tôi số liệu, thông tin, dữ liệu…để dùng
nghiên cứu so sánh đưa ra kết quả viết trong luận văn này.
- Đồng nghiệp, bạn bè cùng người thân đã luôn khích lệ, động viên, tạo điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Xin chân trọng cảm ơn!

Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Ánh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ...........................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ............................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ Ở NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................ 5
1.1. Tổng quan những nghiên cứu có liên quan đến đề tài ......................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về huy động vốn dân cư trong Ngân hàng thương mại ................. 8
1.2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại ............................................................... 8
1.2.2. 8 quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. ............................. 9
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động huy động vốn dân cư của ngân
hàng thương mại. ....................................................................................................... 22
1.3. Kinh nghiệm huy động vốn dân cư của một số ngân hàng thương mại Việt Nam
và bài học cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam- chi
nhánh Tây Đô ............................................................................................................ 26
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Hà Thành ...................................................................................... 26
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nội ...................................................................................................... 27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam - chi nhánh Tây Đô ................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 31
2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 31


2.2. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 32
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. ........................................................... 32
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .............................................................. 32
2. 3. Phương pháp xử lý thông tin, dữ liệu, số liệu đã thu thập được. ...................... 33
2.3.1. Phương pháp luận............................................................................................ 33
2.3.2. Phương pháp thống kê mô tả........................................................................... 33
2.3.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ ............................................................................ 33
2.3.4. Phương pháp so sánh....................................................................................... 34
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

DÂN CƯ Ở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY ĐÔ ................................................................... 35
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Tây Đô ............................................................................................................ 35
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô ............................................................... 35
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – chi nhánh Tây Đô .......................................................................................... 36
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tây Đô giai đoạn 2015 – 2018 ........................... 38
3.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn dân cư ở Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô .......................................... 41
3.2.1. Sản phẩm huy động vốn dân cư ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô .......................................................................... 41
3.2.2. Quản lý huy động vốn dân cư ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – chi nhánh Tây Đô .......................................................................... 43
3.3. Phân tích hiệu quả huy động vốn dân cư ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô qua các chỉ tiêu………………….48
3.3.1. Quy mô tăng trưởng vốn huy động dân cư ..................................................... 49


3.3.2. Chi phí huy động vốn dân cư ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô ......................................................................... 54
3.3.3. Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn dân cư của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô ............................................ 58
3.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ............................................................................................ 60
3.3.5. Phân tích hiệu quả huy động vốn dân cư ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô thông qua kết quả khảo sát khách hàng ........ 63
3.4. Đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn dân cư ở Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô ............................................... 67

3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 67
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ....................................... 68
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ Ở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY ĐÔ ......... 70
4.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn dân cư ở Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô .................... 70
4.1.1. Định hướng chung về công tác quản lý huy động vốn ................................... 70
4.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn dân cư ở Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô .................... 70
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn dân cư ở Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô .................... 71
4.2.1. Quản lý đảm bảo sự phù hợp về quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động ...... 72
4.2.2. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn dân cư. .......................................... 73
4.2.3. Nâng cao kỹ năng và nghiệp vụ cho đội ngũ nhân sự..................................... 78
4.2.4. Cải thiện điều kiện cơ sở vật chất, tăng cường ứng dụng công nghệ của Chi
nhánh ......................................................................................................................... 79
4.2.5. Tăng cường hoạt động marketing của chi nhánh. ........................................... 80
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 82


4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ................................... 82
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Tây Đô ....................................................................................... 84
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 88
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT


TT
1
2

Từ viết tắt
Agribank
BIDV

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

DPRR
KHCN
KHDN
NHNN
NHTM
PKD
Pvcombank
TCKT
TCTD

Sacombank

14
15

VN
VNĐ

Vietcombank

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Dự phòng rủi ro
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Phòng kinh doanh
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam
Việt Nam
Việt Nam Đồng


i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

TT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6


Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

Nội dung
Kết quả cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn VN - chi nhánh Tây Đô giai đoạn 20152018
Lãi suất huy động vốn tiết kiệm dân cư tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN – chi nhánh
Tây Đô 2018
Lãi suất huy động vốn tiết kiệm linh hoạt tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn- chi nhánh Tây
Đô 2018
Quy mô tăng trưởng huy động vốn dân cư tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN – chi nhánh

Tây Đô theo loại tiền giai đoạn 2015-2018
Quy mô tăng trưởng huy động vốn dân cư tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN - Chi nhánh
Tây Đô theo đối tượng giai đoạn 2015-2018
Quy mô tăng trưởng vốn huy động vốn dân cư tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN- chi
nhánh Tây Đô theo kỳ hạn giai đoạn 2015-2018
Chi phí huy động vốn dân cư của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn VN- Chi nhánh Tây Đô
giai đoạn 2015-2018
Thống kê chi phí huy động vốn dân cư tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thônVN - chi nhánh
Tây Đô giai đoạn 2015-2018
Hiệu suất sử dụng vốn dân cư tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn VN - chi nhánh Tây Đô
giai đoạn 2015-2018
Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn VN - chi nhánh Tây Đô giai đoạn
2015-2018

ii

Trang
37
41
43
47
49
51
53

55
57
59


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

TT

Hình vẽ,
biểu đồ

1

Hình 3.1

2

Biểu đồ 3.1

3

Biểu đồ 3.2

4

Biểu đồ 3.3

5


Biểu đồ 3.4

6

Biểu đồ 3.5

7

Biểu đồ 3.6

Nội dung

Trang

Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn VN – chi nhánh Tây Đô
Quy mô tăng trưởng huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN- chi
nhánh Tây Đô theo loại tiền giai đoạn 2015-2018
Quy mô tăng trưởng huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN - chi
nhánh Tây Đô theo đối tượng giai đoạn 2015-2018
Quy mô tăng trưởng huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN - chi
nhánh Tây Đô theo kỳ hạn giai đoạn 2015-2018
Chi phí huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn VN- chi nhánh Tây Đô giai
đoạn 2015-2018
Hạng mục chi phí huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN - chi

nhánh Tây Đô năm 2018
Tăng trưởng lợi nhuận Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn VN - Chi nhánh Tây Đô giai
đoạn 2015-2018

iii

34
48

50

52

54

56

60


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ của các NHTM thì vốn đóng một vai trò hết
sức quan trọng. Hoạt động chính của NHTM là cho vay, tức là cung cấp vốn thu lãi.
Vì thế để đáp ứng đủ nhu cầu vốn của thị trường, NHTM phải huy động vốn từ bên
ngoài. Nói cách khác, Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì việc huy động
nguồn vốn đóng một vai trò then chốt. Mặt khác, các tổ chức tín dụng, đặc biệt là
các NHTM là tiền đề cho thị trường đầu tư phát triển. Tù đó, NHTM cần đưa ra các
chính sách phát triển phù hợp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút nguồn

tiền gửi từ xã hội và gia tăng các hoạt động giao dịch thông qua ngân hàng tạo điều
kiện tốt nhất cho sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
Với vị thế là một trong bốn Ngân hàng lớn nhất trong hệ thống các ngân
hàng Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đã và
đang thể hiện rõ sức cạnh tranh về tiềm lực thu hút khách hàng và thế mạnh trong
độ phủ sóng trên toàn quốc từ biên cương, hải đảo đến các vùng sâu, vùng xa và cả
những bản làng xa xôi phục vụ nhân dân. Nhưng để thu hút khách hàng mới, nâng
cao sản phẩm dịch vụ giữ chân khách hàng cũ trong thị trường ngân hàng cạnh
tranh gay gắt với sự xuất hiện ngày càng nhiều của các NHTM mới và các chi
nhánh của ngân hàng nước ngoài được mở tại Việt Nam. Đòi hỏi, hệ thống Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói chung cần đẩy mạnh và
nhanh hơn nữa tốc độ chuyên môn hóa nghiệp vụ, tạo hình ảnh chuyên nghiệp, nâng
cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng năng lực quản trị rủi ro, chất lượng
dịch vụ.
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây
Đô là một trong những chi nhánh trực thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam đã luôn chú trọng đến công tác nâng cao hiệu quả
kinh doanh của chi nhánh. Đặc biệt là công tác nâng cao hiệu quả huy động vốn ở
dân cư luôn được quan tâm và nhấn mạnh trong các mục tiêu, kế hoạch phát triển

1


của toàn chi nhánh.
Tuy nhiên, theo báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô giai đoạn từ 2015 đến 2018 cho
thấy còn tồn tại nhiều hạn chế. Nhất là trong công tác huy động vốn ở dân cư, cụ
thể: Quy mô huy động vốn dân cư, phân tích cho thấy kết quả huy động vốn dân cư
của chi nhánh trong năm 2017 và 2018 có xu hướng giảm so với năm 2016; bên
cạnh đó, các sản phẩm còn mang tính truyền thống, kém đa dạng, đơn điệu; tỷ lệ

vốn huy động dịch vụ tài khoản tương đối nhỏ (chiếm khoảng 20%) trong khi đây
là nguồn chứng tỏ sự quan tâm và ưu tiên của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tài
khoản thanh toán của Agribank đối với các giao dịch phát sinh hàng ngày, giúp đảm
bảo hoạt động kinh doanh và nguồn vốn lâu dài ổn định cho chi nhánh... Trước
những hạn chế đó, từ góc độ quản lý kinh tế, Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam– Chi nhánh Tây Đô cần có những giải pháp kịp thời nhằm
khắc phục những mặt còn hạn chế trong các hoạt động kinh doanh của chi nhánh,
góp phần nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn trong dân cư. Đứng trước thực
tiễn đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động vốn dân cư ở Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Tây Đô” để làm đề tài nghiên cứu.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài hướng vào trả lời và luận giải các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
- Hoạt động huy động vốn dân cư và nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
vốn dân cư trong ngân hàng thương mại là gì?
- Thực trạng công tác huy động vốn dân cư ở Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô như thế nào?
- Giải pháp nào để giúp khắc phục những hạn chế và góp phần nâng cao hiệu
quả huy động vốn dân cư ở Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Tây Đô?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu

2


Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn dân cư tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô, luận
văn đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn dân cư tại Chi nhánh Tây
Đô trên góc độ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh ngân hàng thương mại.

3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn có những nhiệm vụ nghiên cứu cần làm rõ như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về huy động vốn và hiệu quả quản lý huy động
vốn ở Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn dân cư ở Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô. Rút ra
những mặt hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong hoạt động huy động vốn dân cư tại
chi nhánh.
- Đề xuất ra những giải pháp thiết yếu giúp nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động vốn dân cư ở Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Tây Đô.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn dân cư ở Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi không gian là Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng hoạt động huy
động vốn dân cư ở Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Tây Đô trong giai đoạn từ năm 2015- 2018.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, thì nội dung của
luận văn được kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tế về hiệu

3


quả động vốn dân cư ở Ngân hàng Thương mại.

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn dân cư ở Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Tây Đô.
Chương 4: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
huy động vốn dân cư ở Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh
Tây Đô.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ Ở NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan những nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng, đóng vai trò quan trọng trong mục
tiêu phát triển của các NHTM. Trên thực tế đã có nhiều công trình khoa học nghiên
cứu và đây là nguồn tư liệu hữu ích cho việc tham khảo viết luận văn, có thể kể đến
một số nghiên cứu dưới đây:
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lương Thị Quỳnh Nga, 2015: “Nâng
cao hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu
Việt Nam”. Luận văn đã đề cập đến những khái niệm tổng quan về nguồn vốn tiền
gửi ở ngân hàng thương mại, các loại hình tiền gửi, các chỉ tiêu giúp đánh giá hiệu
quả hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi. Đồng thời, luận văn cũng tìm hiểu đến
các yếu tố ảnh hưởng công tác huy động vốn tiền gửi. Từ đó, cũng để cập về kinh
nghiệm hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn tiền gửi nói
riêng của các ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên, cơ sở lý luận của luận văn chưa
phân tích trọng tâm vào hiệu quả quản lý huy động vốn mà chỉ nêu vấn đề hoạt
động kinh doanh mang tính chất tầm nhìn chung tại Ngân hàng.
Thông qua mô hình SWOT, tác giả đã phân tích những điểm mạnh và điểm
yếu, cơ hội, nguy cơ trong công tác huy động vốn tiền gửi của ngân hàng TMCP

Xuất Nhập khẩu Việt Nam, đưa ra những hạn chế về chiến lược huy động nguồn
vốn tiền gửi và chính sách khách hàng, hạn chế về nguồn nhân lực, hạn chế về chất
lượng sản phẩm và các tiện ích đi kèm và thiếu tính chủ động trong công tác huy
động nguồn vốn tiền gửi tại chi nhánh. Một số giải pháp được đưa ra bao gồm: Đa
dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm huy động tiền gửi, chính sách lãi
suất, phát triển mạng lưới hoạt động, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, gia tăng
thời gian huy động vốn, giải pháp về công tác điều hành của ban lãnh đạo TMCP
Xuất nhập khẩu Việt Nam .

5


- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Đỗ Thị Kim Luyến, 2016: “Hoàn thiện
hoạt động Marketing trong huy động vốn tại ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - chi nhánh Bình Định”. Luận văn nói đến những kiến thức cơ bản liên quan
marketing huy động vốn ở Ngân hàng thương mại, bao gồm: khái niệm cơ bản liên
quan về marketing ngân hàng, hoạt động marketing trong huy động vốn của NHTM,
các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động marketing trong huy động vốn của ngân
hàng thương mại. Ngoài ra, luận văn còn đề cập đến nội dung marketing trong huy
động vốn của NHTM như: nghiên cứu thị trường và làm sao để lựa chọn thị trường
mục tiêu, định giá sản phẩm dịch vụ và phối hợp được marketing trong huy động
vốn ở NHTM. Luận văn đã giới thiệu một cách tổng quát về VietinBank – chi
nhánh Bình Định và kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Bình Định qua
các 2009-2011 và đề ra các mục tiêu hoạt động của chi nhánh. Qua luận văn, tác giả
đã thông qua khảo sát để đo lường và đánh giá nhu cầu, mong muốn của khách hàng
trong việc sử dụng các dịch vụ liên quan đến tiền gửi ở VietinBank Bình Định. Quá
trình khảo sát dựa trên kết quả khảo sát và khách hàng được lựa chọn ngẫu nhiên
đối với các khách hàng là cá nhân và tổ chức kinh tế với 150 phiếu câu hỏi nhằm
thăm dò ý kiến của khách hàng đối với hoạt động marketing trong huy động vốn tại
VietinBank Bình Định. Tác giả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động

marketing trong huy động vốn tại chi nhánh và điều tra, phân tích đặc điểm sử dụng
các sản phẩm dịch vụ huy động vốn của khách hàng, sự đánh giá của khách hàng về
dịch vụ huy động vốn của ngân hàng. Kết hợp cùng mục tiêu cụ thể của Chi nhánh,
tiến hành phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường thích hợp làm mục tiêu kinh
doanh của Chi nhánh. Giải pháp đưa ra bao gồm: hoàn thiện sản phẩm, giá cả, kênh
phân phối, mạng lưới truyền thông, bộ máy nhân sự, quản trị tương tác dịch vụ, môi
trường làm việc. Tuy nhiên, luận văn chưa nêu được tầm quan trọng, vai trò của huy
động vốn trong NHTM và lý giải tầm quan trọng của việc Marketing trong huy
động vốn.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lưu Thị Hoa, 2017: “Giải pháp phát
triển hoạt động huy động vốn dân cư tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

6


áp dụng cho chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn đánh giá thực trạng
dịch vụ huy động vốn dân cư của BIDV thành phố Hồ Chí Minh, nhận định khả
năng cạnh tranh để đón đầu những cơ hội và giảm thiểu những tổn thất trong quá
trình hội nhập của nền kinh tế nước nhà và đã nêu lên những kết quả hoạt động kinh
doanh nói chung và hoạt động huy động vốn dân cư nói riêng của BIDV Hồ Chí
Minh đạt được trong những năm từ 2010 đến 2013. Đồng thời cũng phân tích rõ về
thế mạnh và điểm yếu của BIDV Hồ Chí Minh trong dịch vụ huy động vốn dân cư
trên cơ sở những kết quả đạt được trong dịch vụ huy động vốn dân cư, dịch vụ hỗ
trợ huy động vốn và qua kết quả thăm dò ý kiến khách hàng. Tuy nhiên luận văn
chưa phân tích rõ như thế nào là phát triển cũng như nâng cao hiệu quả quản lý huy
động vốn, yếu tố để phát triển nguồn vốn nhàn rỗi từ các thành phần kinh tế.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Hồng Nhung, 2015: “Tăng
cường huy động vốn dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ”. Luận văn đã khái quát được cơ sở lý luận về vốn
của ngân hàng, cơ cấu vốn, thực trạng quản lý huy động vốn dân cư tại Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ, thông qua đó
đề ra những giải pháp để khắc phục hạn chế và kiến nghị để tăng trưởng nguồn vốn
huy động từ dân cư. Một số giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ bao gồm:
tăng cường và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, tăng cường huy động vốn
bằng cách nâng cao các loại hình dịch vụ, thực hiện phân loại khách hàng, đa dạng
hóa khách hàng, thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt, làm tốt công tác marketing
ngân hàng, Thường xuyên đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ. Tuy nhiên,
luận văn chưa được cụ thể hóa lợi ích của việc huy động vốn mang lại thông qua
việc sử dụng vốn và chi phí vốn như thế nào.
Từ việc nghiên cứu tổng quan, đã có không ít nghiên cứu về vấn đề huy động
vốn của các NHTM. Đối với Agribank, cũng đã có không ít luận luận văn thạc sĩ
nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, thực tế các nghiên cứu trên đều chưa đề cập
nhiều đến quản lý hiệu quả hoạt động huy động vốn trong các Ngân hàng thương

7


mại nói chung và của agribank nói riêng. Agribank - Chi nhánh Tây Đô cho đến nay
chưa có một đề tài nào nghiên cứu về hoạt động huy động vốn dân cư trên tất cả các
khía cạnh về hiệu quả huy động vốn. Do vậy, đề tài rất còn nhiều dư địa để nghiên
cứu và luận giải và luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn dân cư ở
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô”
được thực hiện trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu trước đây và mặt lý luận đồng
thời áp dụng vào thực tiễn rất mới tại chi nhánh Agribank Tây Đô.
1.2. Cơ sở lý luận về huy động vốn dân cư trong Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại.
Đầu tiên có thể nói đến khái niệm được coi là tương đối đầy đủ và cụ thể về
ngân hàng nêu tại Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam (2010), “Ngân hàng là loại

hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan”. Nói rõ, TCTD là: “ loại hình doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của Luật này và theo những qui định khác của Pháp luật để hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, cung cấp dịch vụ ngân hàng với công việc
nhận gửi tiền vào và sử dụng tiền được gửi vào đó để cho vay và cung ứng các dịch
vụ liên quan đến hoạt động thanh toán”.
Nghị định Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 nói rằng: “NHTM
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng cùng với các hoạt động kinh doanh khác
có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh chung của
Nhà nước”. Cụ thể, hoạt động ngân hàng tức là các hoạt động kinh doanh có liên quan
đến tiền và dịch vụ tiện ích của ngân hàng với công việc chủ yếu là nhận tiền gửi, sau
đó sử dụng số tiền này cho vay ra và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Từ các định nghĩa nói chung về ngân hàng, chúng ta có thể đúc kết được
rằng ngân hàng thương mại là đối tượng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế và cá nhân thông qua nghiệp vụ chuyển tiền, gửi tiết kiệm rồi sử dụng
số tiền này để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương thức thanh toán và cung
ứng các dịch vụ ngân hàng ngược lại cho các cá nhân, doanh nghiệp trên.
1.2.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại.
8


Đặc trưng ngân hàng được thể hiện rõ nhất thông qua loạt hình NHTM thông
qua 3 chức năng sau:
- Trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng
cơ bản nhất, phản ánh rõ nét nhất bản chất của một NHTM, là cơ sở để thực hiện
các chức năng khác. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai
trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này,
NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và
hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay.
- Trung gian thanh toán: NHTM thực hiện thanh toán theo yêu cầu của

khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho
các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tiền của khách hàng, chi
tiền hộ khách hàng. Trong mô hình kinh doanh hiện đại, chức năng trung gian thanh
toán đang trở thành một chức năng rất quan trọng và dóng vai trò trụ cột trong hoạt
động chung của lưu chuyển tiền tệ thanh toán trong nền kinh tế.
- Chức năng tạo tiền: Chức năng tạo tiền của NHTM được thực thi trên cơ sở
hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán.
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được
để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh
toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ…
1.2.2. Hiệu quả hoạt động huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại.
1.2.2.1. Khái niệm về vốn và vốn huy động của ngân hàng thương mại.
Trong điều kiện kinh tế thị trường thì vốn được xem như là yếu tố hàng đầu
và là điều kiện sản xuất kinh doanh. Theo Các Mác: Vốn phải được biểu hiện dưới
hình thái giá trị của tài sản, tức là vốn được đại diện cho lượng giá trị thực của tài
sản nhất định. Mặt khác, vốn không chỉ biểu hiện thành tiền (tiền giấy, vàng bạc, đá

9


quý...) và phản ánh giá trị của tài sản hữu hình (máy móc thiết bị, đất đai, nhà cửa...)
mà còn biểu hiện bằng những tài sản vô hình (bằng phát minh, sáng chế, công
nghệ...). Do đó, vốn tồn tại dưới nhiều hình thức đa dạng.
Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động sản
xuất kinh doanh của nền kinh tế. NHTM được coi như là một định chế tài chính cơ
bản trong đời sống kinh tế. NHTM hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp

vụ tài sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn); nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ cho vay) và
nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ tư vấn, thanh toán hộ, giữ hộ,
... Các nghiệp vụ này có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát
triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan
xen lẫn nhau trong quá trình hoạt động của ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống
nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Như vậy, có thể hiểu vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền được ngân
hàng tạo lập và huy động để đầu tư cho vay, đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn của NHTM gồm có: vốn tự
có, vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác. Vốn huy động là một trong
các nguồn vốn quan trọng trong nguồn vốn của NHTM.
Từ khái niệm vốn ngân hàng, có thể hiểu vốn huy động là tài sản bằng tiền
của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với
trách nhiệm hoàn trả. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của
bất kỳ NHTM nào.
Bản chất của vốn huy động là các tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau.
Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn
trả đúng gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút vốn. Vốn huy động có
vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. Nó cũng là nguồn vốn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh. Thông thường vốn huy động
chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó hoạt động huy động vốn của ngân
hàng càng hiệu quả thì tổng nguồn vốn của ngân hàng sẽ tăng, là tiền đề để tiến
hành hoạt động sử dụng vốn.
1.2.2.2. Vai trò của vốn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

10


- Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.
Bất kì một doanh nghiệp nào đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần

có vốn và với ngân hàng vốn càng trở nên quan trọng hơn vì ngân hàng là một tổ
chức kinh tế kinh doanh tiền tệ. Những ngân hàng có vốn lớn sẽ có rất nhiều thuận
lợi trong hoạt động kinh doanh và trái lại những ngân hàng không có hoặc có ít vốn
cũng đồng nghĩa với việc gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh
của mình.
- Vốn quyết định quy mô, phạm vi và khả năng mở rộng hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Một ngân hàng có nguồn vốn lớn nó sẽ có rất nhiều lợi thế. Trước hết, nguồn
vốn lớn có thể giúp ngân hàng có đủ khả năng tài chính để kinh doanh đa dạng trên
thị trường, phát triển sản phẩm dịch vụ của mình cả về chiều rộng và chiều sâu từ
đó cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tiện ích nhất nhằm thu hút khách
hàng. Không chỉ vậy, ngân hàng có điều kiện đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện
đại, nâng cao trình độ của nhân viên ngân hàng từ đó tạo điều kiện tốt hơn cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Thứ hai, với nguồn vốn lớn ngân hàng có thể mở
rộng lĩnh vực kinh doanh của mình để chia nhỏ rủi ro như kinh doanh chứng khoán,
kinh doanh dịch vụ cho thuê tài chính…chứ không chỉ dừng lại ở các nghiệp vụ
ngân hàng truyền thống. Đồng thơi, với khả năng vốn lớn ngân hàng có thể dễ dàng
mở rộng địa bàn, mạng lưới giao dịch nhằm phát triển hoạt động kinh doanh.
- Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng
trên thị trường.
Uy tín của ngân hàng trước hết thể hiện ở khả năng thanh toán chi trả của
ngân hàng. Một ngân hàng có thể sẽ phải ngừng hoạt động kinh doanh khi nó không
đảm bảo được khả năng thanh toán chi trả cho công chúng và nền kinh tế. Ở các
ngân hàng có nguồn vốn lớn dự trữ thực tế rất cao vì thế khi hoạt động kinh doanh
diễn ra không như dự kiến ngân hàng vẫn có thể đảm bảo được hoạt động kinh
doanh của mình. Mặt khác, tiềm năng vốn lớn ngân hàng có thể đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh và lĩnh vực đầu tư, nắm giữ các tài sản tài chính, bổ sung vào dự

11



trữ thứ cấp mà hạn chế được rủi ro, hoạt động kinh doanh an toàn hơn từ đó nâng
cao hiệu quả hoạt động cũng như uy tín của ngân hàng trên thị trường. Đây là điều
kiện tốt để ngân hàng có thể dễ dàng huy động vốn từ bên ngoài hay thu hút khách
hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của mình.
- Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Nguồn vốn lớn là điều kiện thuận lợi để ngân hàng mở rộng quy mô và tận
dụng lợi thế từ quy mô. Ngân hàng sẽ quan hệ được với nhiều đối tượng khách hàng
làm tăng khối lượng tín dụng, giảm chi phí giao dịch từ đó có điều kiện giảm lãi
suất cho vay cũng như phí dịch vụ. Đây là một lợi thế rất lớn trong việc thu hút
khách hàng. Bên cạnh lãi suất và phí dịch vụ, ngân hàng với nguồn vốn lớn còn có
điều kiện đầu tư mở rộng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của mình đây cũng là một
yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân
hàng trên thương trường.
1.2.2.3. Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại.
Vốn của các NHTM bao gồm: vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay và các
loại vốn khác
❖ Vốn tự có
Vốn tự có là các giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập được và thuộc quyền sở
hữu riêng của mỗi ngân hàng. Vốn tự có của NHTM có vai trò quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó cung cấp nền tảng cho sự tăng trưởng và
mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng, quyết định năng lực tài chính và uy
tín của ngân hàng trên thị trường, giúp duy trì niềm tin của công chúng và các cổ
đông vào khả năng quản lí và phát triển của ngân hàng. Vốn tự có chiếm tỷ trọng
nhỏ nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng nhưng nó có vai trò rất quan trọng
người ta ví nó như một cái đệm để chống đỡ sự giảm giá trị của những tài sản có
của ngân hàng mà có thể đẩy ngân hàng đến tình trạng thiếu khả năng chi trả và phá
sản. Vốn tự có của ngân hàng bao gồm:
+ Vốn điều lệ (hay vốn pháp định): là vốn mà NHTM phải có để đi vào hoạt


12


động và được ghi trong văn bản pháp quy. Tùy theo hinh thức sở hữu mà nguồn vốn
này được hình thành từ những nguồn khác nhau: đối với NHTM quốc doanh thì
nguồn này do nhà nước cấp còn đối với các NHTM cổ phần nguồn vốn tự có này
được hình thành do phát hành cổ phiếu.
+ Các quỹ dự trữ được trích từ lợi nhuận ròng hàng năm bổ sung vào vốn
tự có: quỹ dự trữ để bổ sung vốn pháp định và quỹ dự trữ đặc biệt để dự phòng bù
đắp rủi ro.
+ Vốn coi như tự có: gồm phần lợi nhuận chưa chia, các quỹ khác chưa sử
dụng có thể được xem là phần vốn coi như tự có của ngân hàng vì đó là những
khoản tiền mà ngân hàng phải sử dụng vào mục đích nhất định nhưng chưa sử dụng.
❖ Vốn huy động
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ
chức và đặc biệt là các cá nhân trong nền kinh tế thông qua quá trình thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh của mình và được dùng làm vốn để kinh doanh. Bản chất của
vốn huy động là các tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có
quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi
khi đến hạn (tiền gửi có kì hạn) hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn. Vốn huy
động là công cụ chính đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM, giữ vị trí quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mặc dù phạm vi sử dụng nguồn
vốn huy động của các ngân hàng bị hạn chế so với vốn tự có song nếu các NHTM
sử dụng tốt nguồn vốn này thì không những nguồn lợi của ngân hàng được tăng mà
còn tạo được cho ngân hàng uy tín ngày càng cao. Qua đó, tạo cho ngân hàng mở
rộng được vốn và góp phần mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Chính vì vậy, việc mở rộng nguồn vốn huy động là nghiệp vụ quan trọng với bất kì
một NHTM nào.
❖ Vốn đi vay
Là vốn được hình thành trên quan hệ vay mượn giữa NHTM với Ngân hàng

trung ương hoặc với các NHTM khác hoặc có thể vay từ công chúng. Nguồn vốn
này thường được sử dụng khi ngân hàng đã sử dụng hết nguồn vốn khả dụng mà vẫn

13


không đủ vốn để hoạt động kinh doanh (hay thiếu vốn khả dụng). Loại vốn này có chi
phí tương đối cao nên chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
❖ Các loại vốn khác
Ngoài các hình thức huy động và vay vốn trên NHTM có thể tạo lập vốn
kinh doanh cho mình thông qua việc thực hiện một số nghiệp vụ như làm trung gian
thanh toán, làm nghiệp vụ đại lý, ủy nhiệm thu – chi…qua đó ngân hàng có thể sử
dụng một lượng vốn tạm thời nhàn rỗi đáng kể trong quá trình hoạt động của mình.
Loại vốn này có tính ổn định không cao và chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn của ngân hàng.
Qua kết cấu và tính chất của từng nguồn vốn ta có thể khẳng định rằng: vốn
huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, điều này
cũng hoàn toàn phù hợp về mặt cơ sở lí luận vì NHTM luôn được xem là doanh
nghiệp kinh doanh tiền tệ, đi vay để cho vay. Do đó, vốn huy động là công cụ chính
trong hoạt động kinh doanh của NHTM và giữ một vị trí quan trọng quyết định tới
những nguồn lợi cũng như uy tín của ngân hàng.
1.2.2.4. Các hình thức huy động vốn chủ yếu của ngân hàng thương mại
trong nền kinh tế thị trường.
a. Huy động vốn tiền gửi
❖ Huy động vốn tiền gửi thanh toán

➢ Huy động tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn là hình thức gửi tiền mà người gửi có thể rút ra sử
dụng bất cứ lúc nào. Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp bao gồm:
- Tiền gửi thanh toán: là các khoản tiền gửi không kỳ hạn, trước hết được sử

dụng để tiến hành thanh toán chi trả cho các hoạt động hàng hoá dịch vụ và các
khoản phát sinh trong quá trình kinh doanh một cách thường xuyên, an toàn và
thuận lợi. Tiền gửi thanh toán thường được quản lý tại ngân hàng trên tài khoản tiền
gửi thanh toán và tài khoản vãng lai. Huy động tiền gửi không kỳ hạn là điều kiện
quan trọng cho các hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng cá nhân
và doanh nghiệp trong thông qua các công cụ thanh toán.
- Tiền gửi không kỳ hạn thuần tuý: là khoản tiền được ký gửi với mục đích

14


×