Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Quy trình giao nhận xuất nhập khẩu và thực trạng họat động kinh doanh tại công ty Advance Logistics.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.89 MB, 95 trang )

Bộ Giáo Dục & Đào Tạo
Trường Đại Học DL Kĩ Thuật Công Nghệ

ee

Khoa Quản Trị Kinh Doanh
FORO c scSỆ se sỆ CK c sự sÉ SÉ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU

VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY ADVANCE LOGISTICS

Giáo Viên Hướng Dẫn:



Sinh Viên Thực Hiện:

p tên GV: Th.SNguyễn ThịLen

Ho tên SV: Phan Phương Uyên Thảo

ộ môn: Quản Trị Ngoại Thương

MSSV

: 02DHQT369

Lớp:02QN2




Ö GIÁO DỤC & BẢO

TẠI

Nob
OA MA HOLCHIE NGA VIET NAM
ˆ
ˆ
pe

Độc Lập - Tự Do - Thành Phúc

n

-====>==r OO

-=-~---=—=

DAT HOW DAN LAP KY THUAT CONG NGHE
}

Khoa
Bo mont:

Basan. Tag. anh.b.Deoiths HỆ w4.WA) 5 JẬM VĂM BỐU M©EỆT
view phai den ts widy may vao trang thuứ nhất
của bản het


Họ và tên
Ngành
1.

¢ hi 0 Stub

oe

KAM. bh... Le.

fen. Thao. _MSSV:..0.2. DH A369

ely

AM... đe
C .
4.....

L@................ Lip

7

: (Ơuầ...7M..Wuc«t.

Đầu đề luậ a văn:

ee, N bes.

eed.


=——.: ADVANCE:

Nhié m vụ :

a.

Số li Bu ban dau:

7-2 .... tt

i

“TK

cuằn



Cong. ty L1

+

ren

ccc cccstesesiststeeatene

MOUSTI.C5 oooccccccce ccc cscs

Y.. GAM 2M1L,...ở/


:..đ32..@/1⁄4.....

OTS thee. Va. THe...

b..awteu
dee DU) _ load. long. leh..che

2.

minh

to. ¿4L 2z”, xea.4.

fp:

Z"."n ...í...aa.........

foo ib Tee. ,. eda ple, ior) bitcaira ¬——
DEER
.
su =........C..WMẺ..

codecs Ig..gem.

Mh,

e3...he

i flung:
Phần tính tốn và thuyết mình :


Hee HS Ấn

111222 10tr

„me.

¬—

`

eee ceeecetaneeeteeeseneeeseeeeenes


3. Ngayfeiao nhiém yu ludn vane
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ
Nee

af

:.............................

x

5. Họ tê 1 người hướng dân

1/ ⁄⁄2u„04.0-l/. len ¬

I


5¬...
BL

..

i ccceseecettnnceeeeeaeeeaeaeeeeeeeeaeeeeeeseeeeeeeteneneeeey

DD

. . seeeeeseaeeaaaaenenees





Nội durle và yêu cầu LVTN đã được thông cua.
Ngày..... tháng .... năm 20...

Chủ nhiệm khoa

(Ký và ghỉ rõ họ tên)

-

NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghỉ rõ họ tên)

Z

Aguyen Ths len

PHAN DANH CHO KHOA, BỘ MÔN
c2 n2 nhe
Người d tyết (chấm sơ bộ) :....................
Don vi:

ƠƯƠƯƯƯỊƯƯƯƠƠƠƠƠƠƠỒƠỊƠỊƠƠƠ

8...

Ngày bẩO VỆ ï...................Q
2.2.0.0 2n HH
khung
Điểm tổ 1110

Nơi lưu

ceceseeceeeeeectesra coteeeestieeeseneetessitcirees

TO LUA VAN fc ccccecccacccceeeeneectteesereeeenerenees


“MỤC

LUC

PHẦN DẪN NHẬP................................. Í
D Sự cần thiết của đề

tài.............................
G- G Gv .esesseesesseses 1


ID Mục tiêu nghiên cứu...............................-oo
5s ssIID Đối tượng nghiên cứu...................... KT hRh.g.gggggA 2
IV) Phương pháp nghiên CỨU ...............................-.-55s eo ss
PHẦN NỘI DUNG.................................c.. Â
PHAN I: GIỚI THIỆU CHUNG.................................--.- Â
I. Co sở lý luận của đề tài............................ mm...

....

I.1) Giới thiệu về hoạt động giao nhận................................-----s- seo 3

I.1.1) Khái niệm về dịch vụ giao nhận, người giao nhận............ 3
1.1.2) Hoạt động giao nhận ở Việt Nam nói chưng....................... 4
I.2) Khái niệm, các phương pháp phân tích
hoạt động kinh doanh...............................-os<< <5 5 55 S55 S6ES5556.56566566 6


H. Giới thiệu về Công ty Advanee Logisfies ........................ 11
II.1) Giéi thiéu chung vé Céng ĐỸ .. .eeeeeiiieeerieeriee "

.....11

IL.1.1) Giới thiệu vài nét sơ lược về Công ty............................ 11

11.1.2) Quá trình hình thành và phát triển................................ 12
1I.1.3) Cơ cấu tổ chức của Công ty.......................-.-.---.-.<< << ....... 13
II.1.4) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. ............ ——


14

H.1.5) Mạng lưới hoạt động ...................................
---- << <<
II.1.6) Chức năng kinh doanh của Cơng ty.........................-<««s« 16
II.2) Đánh giá chung kết quả kinh doanh của Công ty.................. 17

gần đây .................... co
IES)NI r0

cọ

cọ HH HH HỊỊỊ HH

g9 g86488400669400480060604006660050 19

8 ................

19

HI.3.2) Tổn đọng ,..............................--5
5s csessssssSscsesEsesesstsssrssesssesssee 20-

PHẦN II: QUY TRÌNH GIAO NHẬN XUẤT NHẬP
KHẨU

TẠI CƠNG TY ADVANCE LOGISTICS.... 21


I. Quy trình giao nhận hàng xuất ....................................‹.‹.... 2Í
1.1) Quy trinh giao nhận hàng xuất......... -....

21

1.2) Chỉ tiết các bước cơng việc..........................-----..cccrre _

23

HH. Quy trình giao nhận hàng nhập..........................-...-s- me

35

II.1) Quy trinh giao nhận hàng nhập ................................
.o-s«<-= << ¬" 35

II.2) Chỉ tiết các bước công việc..........................-s---s-cccsccceseczeeeezresee 37


PHAN

II:

KINH

DOANH

LOGISTICS...

THUC

CUA

TRANG
CONG

HOAT
TY

ĐỘNG

ADVANCE

©99649966699550090040095666 066 4666666096966665666608900096096 41

L. Phân tích tình hình Doanh thu .................................--- . sessseeeee 41
II. Phân tích tình hình Chỉ phí:...............................
<< «5< < III. Phân tích tình hình Loi nhuận................................... ses.... S2

IV. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính
và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................... 55

PHẦN IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM

HOÀN

THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TTY...........................---.s. 76
D Các biện pháp nhằm hoàn thiện doanh nghiệp................ 76
I.1) Các biện pháp nhằm tăng doanh thu .....................................5-5<< 76

L.1.1) Thực hiện đa dạng hố các dịch VỤ .................---«-«ss«ssssesse 76

1.1.2) Thiết lập Makerting theo nhiều cách tiếp cận khách hàng
"3.1...

.................... 77

1.1.3) Chính sách xúc tiến..........................-----cssessesssessesserssressrssee 78

1.2) Các biện pháp nhằm giảm giá vốn ....................................5 5s «es 78
1.2.1) Tạo mối quan hệ tốt với các hãng tàu & tìm kiếm khách
hàng frC tÏẾTP...........................--5<< << << su
se esesesecee s78
I.2.2) Giảm chỉ phí quản lý doanh nghiệp .................................--s-- 80


ID

Các

011): 0

biện pháp

nhằm

nâng

cao hiệu quả hoạt động


n..ốốố.ốỐốỐố.ốốốố ốc

kinh

81

II.1) Dao tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp Ngạgqwqmm.A 81
H.2) Hoàn thiện hơn nữa về khả năng kinh doanh qua mạng ...... 8Í
II.3) Tham gia vào tổ chức, hiệp hội kinh doanh chuyên ngành...
82

PHAN V: KET LUAN & KIEN NGHỊ...................... 83
I. Kết luận........................... —.........

—....<

II. Kiến nghị ...............................-- S14599969969908956955895.86968999 sessssees GỠ
II.1) Đối với Nhà nước ..................................
-- -<- n09058800000008000850000.08 85

II.2) Đối với Công ty..............................--ssessesssssssee sastescseesesacsonsesseeneeess 85


MAI

EMBs

SO DO
So d61: Sơ đồ tổ chức của Công ty Advance Logistics..............................- 13
Sơ đơ2: Sơ đồ quy trình giao nhận hàng XUẤT..............-e<


Sơ đồ3: Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập........................ AẢ..ÔỎ 36

BANG BIEU |
Bảng 1: Bảng đánh giá kết qua hoat déng kinh doanh nam 2004 — 2005 ..17
Bảng 2: Bảng đánh giá tình hình Doanh thu qua 2 năm 2004,2005............ 44
Bảng 3: Bảng đánh giá tình hình Chỉ phí qua 2 năm 2004, 2005 ................ 50
Bảng 4: Bảng đánh giá tình hình lợi nhuận qua 2 năm 2004, 2005............. 54
Bảng 5: Bảng đánh giá Cơ cấu Tài sản năm 2005........ . "—........

58

Bảng 6: Bảng đánh giá Cơ cấu Nguôn vốn năm 2005......... sesssseesesecsssesssees .59
Bang 7: Bang đánh giá Hiệu quả sử dụng vốn qua 2 năm 2004, 2005......... 65
Bảng 8: Bảng đánh giá Tỷ suất Lợi nhuận qua 2 năm 2004, 2005.............. 69
Bảng 9: Bắng đánh giá Khả năng thanh toán năm 2005................................- 72

Bảng 10:Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính năm 2005... 75

ĐỎ THỊ
Đồ thị 1: Tình hình Doanh thu qua 2 năm 2004, 2005 ..—......... 45
Đồ thị 2: Tình hình Chi phí qua 2 năm 2004, 2005..................... N1 418966869656 51


Luận

Văn Tốt Nghiệp

GVHD.


Th.S Nguyén Thi Len

PHAN DAN NHAP
I) Su can thiét của đề tai
Trong những năm gân đây, hội nhập kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới
ngày một điễn ra mạnh mẽ và nhanh chóng đã tạo cơ hội giao thương giữa các
nước ngày càng gia tăng, làm cho hoạt động xuất nhập khẩu trở nên sôi động
hơn bao giờ hết. Cùng với sự phát triển về hoạt động ngoại thương này, ngành

giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu cũng đã phát triển mạnh và đóng
vai trị vơ cùng quan trọng trong việc lưu chuyển hàng hóa. Chúng như một

chiếc cầu nối giữa người bán và người mua, giữa người sản xuất và người tiêu
thụ.
Ở Việt Nam, các hoạt động giao nhận tuy mới ra đời vài chục năm gần đây

nhưng cũng góp phân khơng nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất
nước, mở rộng mối quan hệ về nhiều mặt của nước ta với các nước khác. Giao
nhận

vận tải hàng hóa vừa là một quá trình kinh tế liên tục, vừa là một lĩnh

vực kinh doanh lớn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động ngoại thương của

một nước, là đòn bẩy nâng nền kinh tế quốc gia lên tầm cao hơn.
_ Từ việc nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa đặc biệt to lớn của hoạt
động trên, em đã quyết định chọn để tài “QUY TRÌNH GIAO NHẬN XUẤT

NHẬP KHẨU VÀ THỰC


TRẠNG

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TẠI

CÔNG TY ADVANCE LOGISTICS” làm Đề tài Luận văn Tốt nghiệp.

II Mục tiêu nghiên cứu

|

Mục tiêu của vấn để nghiên cứu là nhằm làm rõ Quy trình giao nhận xuất
nhập khẩu và Thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó chỉ
ra những điểm thuận lợi cũng như những bất ổn của Công ty. Đồng thời giúp
doanh nghiệp nhìn thấy những biến động về tình hình hoạt động kinh doanh

SVTH: Phan Phương Uyên Thảo

So

Trang Ì


GVHD:

Vdn Tét Nghiép

Ludn


Th.S Nguyén Thi Len

——ễễễ—ễễ—

của mình nhằm tìm ra biện pháp điểu chỉnh thích hợp. Cụ thể là gồm những
nội dung chính như sau:
o_

Tìm hiểu quy trình giao nhận xuất nhập khẩu tại Công ty.

o

Đánh giá chung kết quả kinh doanh của Công ty, những thành quả và tổn
|

đọng của Cơng ty trong những năm gần đây.
o_

Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty.

o

Dé ra giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh của Công ty.

HI) Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về Quy trình giao nhận xuất nhập khẩu và Thực trạng
hoạt động kinh doanh tại Công ty Advance Logistics trong các năm 2004 —


2005. Dựa vào các số liệu Kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế
tốn do Cơng ty cung cấp, qua đó tổng hợp, so sánh, đưa ra các nhận xét đánh

giá, và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

IV)

Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp kết hợp, vận dụng các lý thuyết đã học vào thực tế,
đồng thời qua tham khảo nghiên cứu thêm các số liệu liên quan do Công ty
cung

cấp, cũng

như thu thập các thông

tin, tài liệu từ sách báo,

tạp chí,

Internet.. Các phương pháp chủ yếu sử dụng trong đề tài là phương pháp thống
kê phân tích số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp chỉ tiết chỉ tiêu phân
tích, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.

——————_——————
CC
n=mằ=amaằammmmmxmr._.

SVTH: Phan Phương Uyên Thảo


Trang 2


Luận

GVHD:

Văn Tốt Nghiệp

Th.S Neuyén Thi Len

PHAN NOI DUNG
PHAN I: GIGI THIEU CHUNG
I. Cơ sở lý luận của dé tài
1.1) Giới thiệu về hoạt động giao nhận
I.1.1) Khái niệm về dịch vụ giao nhận, người giao nhận
a) Dịch vụ giao nhận

Đặc điểm nổi bật của buôn bán quốc tế là người mua và người bán ở
những nước khác nhau. Sau khi hợp đồng mua bán được kí kết, người bán thực
hiện việc giao hàng, tức là hàng hoá được vận chuyển từ người bán sang người

mua. Để cho quá trình vận chuyển đó bắt đầu được, tiếp tục được và kết thúc
được, tức là hàng hoá đến tay người mua được, cần phải thực hiện hàng loạt
các công việc khác liên quan đến q trình chun chở, như bao bì, đóng gói,

lưu kho, đưa hàng ra cảng, làm các thủ tục gửi hàng, xếp hàng lên tàu, chuyển
tải hàng hóa ở dọc đường, đỡ hàng ra khỏi tàu và giao cho người nhận... Những
cơng việc đó gọi là dịch vụ giao nhận.

'b) Người giao nhận
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận (Forwarder,

Freight Forwarding Agent). Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, cơng

ty xếp đỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người
nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận
thương mại Việt Nam

thì người làm dịch vụ giao nhận

hàng

Luật

hố. Theo

hàng hố

là thương

nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá.

|

Trước đây người giao nhận thường chỉ làm đại lý (Agent) thực hiện một số

công việc do các nhà xuất nhập khẩu uỷ thác như xếp dỡ, lưu kho hàng hóa,

SVTH: Phan Phương Uyên Thảo


_.

Trang 3


Luận

Văn Tốt Nghiệp

GVHD:

Th.S Nguyễn Thị Len

Ầẳồ..”ồẦồỐồ.....Ắ.——————

làm thủ tục giấy tờ, lo liệu vận tải nội địa, thủ tục thanh toán tiền hàng... Cùng

với sự phát triển của thương mại quốc tế và tiến bộ kỹ thuật trong ngành vận
tải mà dịch vụ giao nhận cũng được mở rộng hơn. Ngày nay người giao nhận

đóng vai trị rất quan trọng trong thương mại và vận tải quốc tế. Người giao
nhận không chỉ làm thủ tục Hải quan, hoặc thuê tàu mà cịn cung cấp dịch vụ

trọn gói về tồn bộ q trình vận tải và phân phối hàng hố.

L.1.2) Hoạt động giao nhận ở Việt Nam nói chung
Trong vịng

10 năm, ngành dịch vụ hậu cần VN


từ chỗ chỉ có 1-2 doanh

nghiệp hoạt động đã phát triển nhanh chóng đến cọn số gần 600 đơn vị hiện nay.
Luật Thương mại sửa đổi có hiệu lực từ đầu năm

cũng chính thức cơng nhận

logistic như một hành vi thương mại. Các nhà doanh nghiệp dự đốn, trong
tương lai khơng xa dịch vụ logistics sẽ trở thành ngành kinh tế quan trọng, có thể
đóng góp tới 15% tổng sản phâm trong nước (GDP). Hơn nữa, sự phát triển của
dịch vụ logistics còn tác động trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của doanh

nghiệp cũng như tồn bộ nền kinh tế.
Logistics đóng vai trị quan trọng trong sản xuất, lưu thông, phân phối. Tuy
nhiên ở VN, nghiên cứu của Viện Nomura (Nhật) cho thấy, ngành giao nhận
hiện chỉ đáp ứng được 1⁄4 nhu cầu thị trường. Kinh doanh giao nhận giữa doanh
nghiệp nước ngoài hoặc liên doanh và cơng ty nội địa, giữa khu vực phía Nam
và các khu vực cịn lại, cũng có nhiều chênh lệch. Giá cả dịch vụ hậu cần tại VN

tương đối rẻ nhưng không chắc chắn. Các công ty giao nhận địa phương kém

phát triển nên khó chiếm lĩnh thị trường nội địa... Doanh nghiệp logistics VN
chưa đủ tam để vươn ra thế giới mà chỉ mới dừng ở việc cung cấp dịch vụ thứ
hai, tức là làm thuê cho doanh nghiệp nước ngoài với các hoạt động cơ bản như
khai quan, vận tải...

Các doanh nghiệp ngành hiện chưa liên kết với nhau trong kinh doanh, điều
đặc biệt cần thiết trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ sau khi VN


gia nhập Tổ

chức thương mại thế giới. Hệ thống kho bãi nhỏ, quy mồ rời rạc, chất lượng dưới
trung bình và khơng phát huy đầy đủ chức năng. Việc xây dựng, quản lý và khai
thác thiếu khoa học. Những phương tiện trang thiết bị như xe nâng hạ hàng hóa,
SVTH: Phan Phuong Uyên Thảo

Trang 4


Luan

Van Tét Nghiép

.

GVHD:

Th.S Nguyễn Thị Len

EEE

dây chuyên, băng tải, phương tiện đóng gói mã hóa, hệ thống đường ống, an
ninh an tồn, đèn chiếu sáng... đều cịn hết sức thơ sơ. Sự yếu kém đều diễn ra
tương tự ở các cảng biển, sân bay, đường sắt, đường bộ. Ngoài ra, một trong

những nguyên nhân làm cho dịch vụ của nhiều doanh nghiệp cung cấp thiếu tin
cậy là do trình độ ứng dụng công nghệ thông tin kém. Một điểm yếu quan trọng
khác của doanh nghiệp Việt Nam là thiếu nguồn nhân lực được đào tạo chuyên


nghiệp, có kinh nghiệm và hiểu biết luật pháp quốc tế.
Sau khi hội nhập WTO, các doanh nghiệp dịch vụ logistics sẽ đối mặt với áp
lực cạnh tranh lớn, khi Việt Nam thực hiện cam kết mở cửa thị trường dịch vụ

này cho nhà đầu tư nước ngoài. Nhiều năm qua, ngành dịch vụ logistics được

Chính phủ bảo hộ khá kỹ thơng qua các biện pháp ngăn chặn doanh nghiệp nước
ngoài tiếp cận thị trường trong nước. Khi hội nhập, Nhà nước sẽ không thể can
thiệp để trợ giúp doanh nghiệp như lâu nay. Đó là áp lực và thách thức lớn đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải nỗ lực nâng cao khả năng cạnh tranh để có thể tổn tại
và phát triển.

a

SVTH: Phan Phương Uyên Thảo

Trang 5


Luận

Văn Tốt Nghiệp

GVHD.

Th.S Nguyễn Thị Len

I.2) Khái niệm, các phương pháp phân tích hoạt động

kinh doanh


|

L2.1) Khái niệm và tác dụng của phân tích hoạt động

kinh doanh

|

_ Khái niêm: Phân tích hoạt động kinh doanh là nghiên cứu nội dung và

mối quan hệ của các chỉ tiêu kinh tế bằng phương pháp khoa học nhằm chỉ ra

được chất lượng và những tiểm năng của doanh nghiệp từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm khai thác tối đa các tiểm năng của doanh nghiệp, đồng thời khắc
phục những yếu kém, nhược điểm mà doanh nghiệp đã vấp phải nhằm mục
đích nâng cao hiệu quả kinh đoanh của doanh nghiệp.

_ Tác dụng của phân tích hoạt đơng kinh doanh:
Tạo điều kiện kiểm tra tồn bộ q trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiép.

|

Nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm về đối tượng lạo động
và sử dụng có hiệu quả về tư liệu sản xuất, sức lao động, từ đó góp phần giảm
giá thành tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp và tăng lợi nhuận.

Giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro có thể gây tác hại cho doanh
nghiệp.


|

|

Kết quả phân tích là cơ sở khoa học để lập kế hoạch cho kỳ sau.
Kết quả phân tích cịn có tác dụng với các bên liên quan (những người đầu

tư, tổ chức tài trợ, cơng ty hoạt động tài chính, Nhà nước).

=ễỄễễ

SVTH: Phan Phương Uyên Thảo

Trang 6


Văn Tốt Nghiệp

Luận

GVHD:

:

Th.S Nguyén Thi Len
a.

—————


1.2.2) Các phương pháp phân tích
I.2.2.1) Phương pháp so sánh

a) So sánh số tuyệt đối
So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ kế hoạch và thực tế,
giữa những khoảng thời gian khác nhau, không gian khác nhau v.v... để thấy

được mức độ hồn thành kế hoạch, qui mơ phát triển v.v... của chỉ tiêu kinh tế
nào đó.

b) So sánh số tương đối
b.1) Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
Số tượng đối nhiệm vụ kế hoạch là mối quan hệ tỉ lệ giữa mức độ cần đạt
theo kế hoạch để ra với mức độ thực tế đã đạt được ở kỳ kế hoạch trước về

một chỉ tiêu kinh tế nào đó. Số này phản ánh nhiệm vụ trong kỳ kế hoạch mà
xí nghiệp phải phấn đấu.

Số tương đổi

Mức độ cần đạt theo kế hoạch

=
*100%
nhiệm vụ kế
-_
Mức độ thực tế đã đạt được kỳ trước :
hoạch (%)
b.2) Số tương đối hoàn thành kế hoạch
Là số tương đối biểu hiện mối quan hệ tỉ lệ giữa mức độ thực tế đã đạt

được trong kỳ với mức độ cần đạt theo kế hoạch đề ra trong kỳ về một chỉ tiêu

kinh tế nào đó. Số này phản ánh tình hình hồn thành kế hoạch của chỉ tiêu
kinh tế.

Số tương đổi
hoạch (%)

hoàn thành kế.

= Mức

SVTH: Phan Phương Uyên Thảo

Mức độ thực tế đạt được trong kỳ kì *100%
kếhoach t
đơ cần đat theo
c độ cần đạt theo kế hoạch trong kỳ

Trang 7


Luận

Văn Tốt Nghiệp

.

GVHD:


Th.S Nguyén Thi Len

b.3) Số tương đối tính theo hệ số tính chuyển
Số tương đối tính theo hệ số tính chuyển là mối quan hệ so sánh mức độ
thực tế đã đạt được trong kỳ với mức độ cần đạt theo kế hoạch để ra (hoặc
mức độ thực tế đã đạt được ở kỳ trước) đã tính đổi theo hệ số tính chuyển về
một chỉ tiêu kinh tế nào đó.

Sốtươngđối

tính theo hệ số
tính chuyển

_

Kỳnghiêncứu
chỉ tiêu
phân tích

.

_

KỳgỐC

chỉ tiêu
phân tích

+


Hệsố

tính chuyển

b.4) Số tương đối kết cấu
Số tương đối kết cấu là biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng giữa mức độ đạt
được của bộ phận chiếm trong mức độ đạt được của tổng thể về một chỉ tiêu

kinh tế nào đó. Số này cho thấy mối quan hệ, vị trí và vai trò của từng bộ phận
trong tổng thể.

Số tươngđổi

Mức độthực tế đạt được của bộ phận
“100%
=——
——a

kết cấu

Mức độ đạt được của tổng thể

b.5) Số tương đối động thái
Số tương đối động thái là số biểu hiện sự biến động về mức độ của chỉ tiêu
kinh tế qua một thời gian nào đó. Nó được tính bằng cách so sánh mức độ đạt
được của chỉ tiêu kinh tế ở 2 khoảng thời gian khác nhau, được biểu hiện bằng
số lần hoặc số phan trăm. Mức độ đạt được đem ra nghiên cứu gọi là mức độ
kỳ nghiên cứu, mức độ đạt được dùng làm cơ sở so sánh là mức độ kỳ gốc.

Số tương đối


động thái

=

Mức đô kỳ nghiên cứu „* (ân„

SVTH: Phan Phương Uyên Thảo

_—



— Mức độ kỳ gốc

hoặc %)

Trang 8


Luận

Văn Tốt Nghiệp

GVHD:

eee

Th.S Nguyễn Thị Len


ee

b.6) Số tương đối hiệu suất
Số tương đối hiệu suất là số được tính bằng cách so sánh mức độ đạt được
giữa 2 tổng thể khác nhau dùng để đánh giá tổng quát chất lượng, trình độ một

mặt hoạt động nào đó của q trình sản xuất kinh doanh.
Ví dụ:

o

.



Hiéu suat su dung VKD

thu thuan

Doanh
rT

VKD

bình

qn

c) So sánh bằng số bình quân
Qua phương


pháp so sánh

số bình quân cho phép ta đánh giá tình hình

chung sự biến động về số lượng, chất lượng của mặt hoạt động nào đó của q
trình sản xuất kinh doanh, đánh giá xu hướng phát triển và vị trí của xí nghiệp.

c.1) Số bình quân cộng giản đơn

=

xX, +X, +..+%,

X=—————.
n

hay là

|

—_

X

»

x,
n


c.2) Số bình quân cộng gia quyền

=Xa
Eas
»

I.2.2.2) Phương pháp phân tổ
Phương pháp phân tổ là phương pháp phân chia tổng thể hiện tượng kinh tế

thành các tổ, các bộ phận theo một tiêu thức nhất định. Phương pháp phân tổ
làm rõ kết cấu bên trong của hiện tượng kinh tế qua đó thấy được các đặc
trưng bên trong của các hiện tượng đó. Áp dụng phương pháp phân tổ có thể

thấy được mối quan hệ phụ thuộc giữa nhiều sự kiện, hiện tượng kinh tế. Hiện

SVTH: Phan Phương Uyên Thảo

7

Trang 9


Luan

GVHD:

Van Tét Nghiép

Th.S Nguyén Thi Len


tượng kinh tế này là nguyên nhân tác động đến sự phát triển của hiện tượng

kinh tế khác.
I.2.2.3) Phương pháp bảng cân đối
Trong hoạt động kinh tế của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ
cân đối như: cân đối giữa thu chỉ, cân đối giữa vốn và nguồn vốn, cân đối giữa
khoản phải thu với khoản phải trả. Để phân tích xem xét những quan hệ này

cần lập bảng cân đối. Phương pháp bảng cân đối được sử dụng rộng rãi trong
công tác phân tích hoạt động kinh tế nhằm đánh giá tồn diện các quan hệ cân

đối chung: cân đối giữa các mặt, cân đối trong từng mặt để phát hiện những sự
mất cân đối cần giải quyết, những hiện tượng vi phạm chính sách chế độ,
những khả năng tiểm tàng có thể khai thác...

1.2.2.4) Phương pháp chỉ tiết chỉ tiêu phân tích
a) Chỉ tiết theo tổng thể đơn giản (Quan hệ tổng)
A=a+b+c+..+n

Ta có thể chỉ tiết tổng thể theo các loại sau:


Chi tiết theo thời gian

—_

Chi tiết theo không gian




Chi tiết theo những bộ phận cấu thành

b) Chỉ tiết theo tổng thể phức tạp
Chỉ tiết theo tổng thể phức tạp là chỉ tiết chỉ tiêu tổng thể được cấu thành
bởi các bộ phận có quan hệ là tích thương, hoặc là tích thương tổng hiệu.

Đối với các chỉ tiêu tổng thể phức tạp ta phải tính mức độ ảnh hưởng theo
phương pháp thay thế liên hoàn hoặc phương pháp số chênh lệch hoặc phương

pháp hiệu số phần trăm.

"ga

g g7

SVTH: Phan Phương Uyên Thảo

CC



Ắ ẮẤốỐƠ©©

nan

Trang 10





Văn Tốt Nghiệp

Luận

GVHD:

-

Th.S Nguyễn Thi Len

H. Giới thiệu về Cong ty Advance Logistics
II.1) Giới thiệu chung về Công ty
H.1.1) Giới thiệu vài nét sơ lược về Công ty
Tiếp Vận Tân Tiến ( Advance Logistics ) là một đơn vị

Công ty TNHH

chuyên ngành vận chuyển hàng hóa và dịch vụ giao nhận tư nhân.

‹ Têncơngty:

CƠNG TY TNHH TIẾP VẬN TÂN TIẾN

e

Tên giaodịch:

ADVANCE LOGISTICS CO., LTD

e


Tên viết tắt:

ALCO., LTD

e

Dia chi tru sé chinh:

|

:

13 Tién Giang — Phudng 2 — Quan Tan Bình -

TP Hồ Chí Minh

e_

Điện thoại: (84-8) 8489149 / 8489150 / 4490300

e

Fax:

e

Email:

e


Website: www.adlogvn.com

e

Giấy chứng nhận mã số đăng ký kinh doanh XNK : 4102013978

e

Mã số thuế: 0302858193

e

Có tài khoản riêng tại NH Thương Mại Á Chau — ACB, TP Hơ

(84-8) 8489157


Chí

Minh

Cơng ty Advance Logistics là 1 đơn vị độc lập, có đầy đủ tư cách pháp
nhân, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

SVTH: Phan Phương Uyên Thảo

|


Trang 11


Luan Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thi Len

I.1.2) Quá trình hình thành và phát triển
Trước tình hình hội nhập của nền kinh tế như hiện nay, ngoại thương đặc

biệt là xuất nhập khẩu (XNK) ngày càng phát triển và thật sự không thể thiếu

của mỗi doanh nghiệp. Vấn để được đặt ra là làm thế nào để hàng hóa sản
xuất ra đến tay người tiêu dùng được nhanh và có chi phí thấp, phù hợp với
khả năng thanh tốn xã hội và mang lại lợi ích tiện dụng cao nhất cho người

tiêu thụ. Vấn để này được giải quyết bằng việc tổ chức một cách tối ưu các
dịch vụ hậu cần và giảm thấp các chi phí liên quan đến nó.
Nhiễu cơng ty đã nhận thấy rằng, một hệ thống hậu cần kinh doanh tốt có
thể cải thiện được thị phần, đạt mức lợi nhuận cao và giành ưu thế cạnh tranh.
Chính vì vai trị này mà hiện nay, các hoạt động hậu cần thường do các hãng

giao nhận thực hiện và được chun mơn hóa nhằm cung cấp các sản phẩm
dịch vụ thúc đẩy kinh doanh phát triển.
Nắm bắt được xu hướng đó, đồng thời cũng nhận thấy được sự cần thiết của
các nhu cầu về giao nhận hàng hóa XNK và nhằm phát huy khả năng có thể
đáp ứng tốt các đồi hỏi trên của thị trường, Công ty Advance

Logistics đã


được hình thành và hoạt động như một trung gian tham gia vào các dịch vụ
hậu cần của quy trình hoạt động kinh doanh XNK.

Với bể dày kinh nghiệm của đội ngũ cơng nhân có trình độ, có năng lực và
một mạng

lưới kinh doanh

trên tồn cầu,

Cơng

ty Advance

Logistics đã

khơng ngừng tăng trưởng, mở rộng hoạt động và ngày càng hoàn thiện chất

lượng phục vụ khách hàng trong nước và quốc tế, cung cấp những dịch vụ tốt
nhất với giá cạnh tranh phù hợp với khách hàng.
Qua quá trình hoạt động không ngừng phát triển cùng với sự tăng trưởng
của nên kinh tế, hiện nay Công ty Advance Logistics đã trở thành một trong
những cơng ty có uy tín mạnh trong kinh doanh vận chuyển hàng hóa và dịch

vụ giao nhận đến nhiễu nơi và nhiều địa điểm trên thế giới.
SVTH: Phan Phương Uyên Thảo

Trang 12