Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

KHBM Toán 9- năm 2010-2011.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.18 KB, 21 trang )

Trng :TH&THCS Trn Phỳ
T: Khoa hc t nhiờn
CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc
Ngha L, ngy.........thỏng ........nm 2010
K HOCH C NHN
Nm hc 2010-2011
Nhng cn c thc hin:
- Chủ đề năm học:
Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục.
- Hng dn s 379 HD- PGD & T v vic hng dn thc hin nhim v nm hc
- K hoch ch o thc hin nhim v nm hc 2010-2011 ca nh trng
- Tỡnh hỡnh thc t ca a phng, nh trng
PHN I
S LC Lí LCH, NG Kí CH TIấU THI UA, NHIM V CHUYấN MễN
I / S lc lý lch:
1- H v tờn: Trn Th Kim D Nam/N: N
2- Ngy, thỏng, nm sinh: 22 /5 /1961
3 - Ni c trỳ: T 4- Phng Trung tõm- Th xó Ngha L - Yờn Bỏi
4 - T(C): 0293871217, T(D):01689644855
5 - Mụn dy: Toỏn +Vt Lý + Cụng Ngh Trỡnh , mụn o to: Cao ng Toỏn
6- S nm cụng tỏc trong nghnh giỏo dc: 28 nm
7- Kt qu danh hiu thi ua:
+ Nm hc 2008-2009: Hon thnh nhim v
+ Nm hc 2009-2010: Hon thnh nhim v
8- Nhim v, cụng tỏc c phõn cụng:
Dy Cụng ngh khi 9 , Dy vt lý khi 7+Toỏn Khi 9, ch nhim 9
II- Ch tiờu ng ký thi ua, o c, chuyờn mụn, lp ch nhim, ti nghiờn cu:
1- ng ký danh hiu thi ua nm hc 2010-2011: Hon thnh nhim v
2- Xp loi o c: Tt Xp loi chuyờn mụn: Trung bỡnh
3- ng ký danh hiu tp th lp: Lp tiờn tin


Trong ú s hc sinh xp loi:
+ Hnh kim: Tt: Khỏ: TB: Yu:
+ Hc lc: Gii: Khỏ: TB: Yu:
+ T l duy trỡ s s hc sinh(u nm/cui nm): 95%
4- Tờn ti nghiờn cu hay sỏng kin kinh nghim:.............................................................
......................................................................................................................................................
1
5 - Đăng ký tỷ lệ (%) điểm TBM:G,K,TB,Y, k
/
năm học 2010-2011; HS đạt giải thiHSG:
1- Đối với các lớp THCS
Môn
Lớp 7 Lớp 9
G K TB Y k
/
G K TB Y k
/
Vật

Toán
2-Học sinh đạt giải thi HSG :
- Cấp trường: Môn Vật lý ..............................+ Toán THCS đạt số giải: .........................
- Cấp thị, tỉnh: Môn Vật lý ..............................+ Toán THCS đạt số giải: .........................
III- Nhiệm vụ chuyên môn của cá nhân:
1. Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục; thực hiện quy chế, quy định chuyên môn
- Thực hiện đúng đủ phân phối chương trình (............. tiết/ năm), thực hiện nghiêm túc kế
hoạch dạy học (Lý 7: 1 tiết/ tuần, Toán 9: 4 tiết/ tuần ).
- Kiểm tra định kì, kiểm tra thường xuyên, cho điểm học sinh; đánh giá xếp loại học sinh
đúng quy định. Thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không”.
2. Công tác bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng và thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng :

- Thường xuyên bồi dưỡng chuyên môn qua các buổi sinh hoạt chuyên môn, trao đổi với
đồng nghiệp những bài dạy khó, tìm hướng khắc phục để nâng cao chất lượng bài giảng.
- Tích cực dự giờ đồng nghiệp: Rút kinh nghiệm, trao đổi học tập các kinh nghiệm hay của
đồng nghiệp. Tham gia làm chuyên đề của tổ, dự giờ chuyên đề trường bạn đầy đủ có đóng
góp ý kiến xây dựng.
- Tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn thông qua sách báo,
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình Vật lý +Toán THCS.
3. Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá :
- Thực hiện tốt chủ trương “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục thực hiện một đổi mới
trong phương pháp dạy học và quản lý”
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học có hiệu quả
để phát huy tính tích cực của học sinh.
- Tăng cường kỷ cương, nền nếp trong quản lý dạy học, kiểm tra đánh giá, thi cử. Đổi mới
phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá.
4. Công tác bồi dưỡng, giúp đỡ giáo viên mới vào nghề :
- Nhiệt tình giúp đỡ đồng nghiệp trong công tác chuyên môn, thường xuyên dự giờ rút kinh
nghiệm với các giáo viên mới vào nghề, trình độ chuyên môn còn hạn chế.
5. Công tác phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng phụ đạo; quản lý dạy thêm, học thêm,
công tác hội giảng.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, công tác phụ đạo học sinh yếu kém ; tuyên
truyền, phối hợp với chính quyền địa phương và gia đình học sinh để có những biện pháp
thích hợp giúp đỡ học sinh yếu kém vươn lên trong học tập, khắc phục tình trạng học sinh bỏ
học.
a. Đối với học sinh giỏi :
- Có kế hoạch cụ thể bồi dưỡng học sinh sinh giỏi khối 7, 9 theo kế hoạch của trường
2
- Tích cực sưu tầm tư liệu, tài liệu tham khảo; thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học
để nâng cao chất lượng các buổi bồi dưỡng học sinh giỏi
b. Đối với học sinh yếu kém :
- Phân loại học sinh có học lực yếu kém và có kế hoạch phụ đạo học sinh phù hợp.

- Quan tâm đến các đối tượng học sinh yếu kém ngay trên lớp, ngay từ khi soạn bài chú ý
xây dựng hệ thống câu hỏi phù hợp giành cho đối tượng học sinh yếu, từ đó giúp học sinh tự
tin hơn trong quá trình lĩnh hội và tiếp thu kiến thức.
- Thường xuyên chú ý rèn kỹ năng, có hệ thống bài tập giành riêng cho đối tượng học sinh
yếu, thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc học tập của các đối tượng học sinh này. Có những
động viên khuyến khích, khen thưởng kịp thời những học này khi có sự tiến bộ trong học tập.
- Hướng dẫn các em ôn tập bộ môn
- Tăng cường việc giáo dục ý thức học tập của học sinh đặc biệt là thái độ trung thực của
học sinh trong học tập, từ đó làm tốt cuộc vận động “ Hai không”.
6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học :
- Đầu tư thời gian cho công tác soạn giảng, tích cực dự giờ tham khảo UDCNTT vào giảng
dạy nhằm nâng cao chất lượng dạy học, bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng, sử dụng có hiệu
quả các thiết bị dạy học nhất là các thiết bị dạy học hiện đại để đáp ứng được nhu cầu đổi mới
ngày nay.
7. Sinh hoạt chuyên môn :
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc các buổi sinh hoạt chuyên môn và ghi chép đầy đủ
nội dung các buổi họp.
III. Nhiệm vụ chung :
1. Chấp hành chính sách, pháp luật của Đảng, của Nhà nước :
- Chấp hành nghiêm túc chính sách pháp luật của Đảng, của Nhà nước, Luật Giáo dục 2005,
Điều lệ trường Phổ thông.
- Tuyên truyền đến phụ huynh học sinh và học sinh thực hiện tốt các chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước.
2. Chấp hành Quy chế của ngành, quy định của cơ quan :
- Thực hiện nghiêm túc chấp hành Quy chế của ngành, quy định của cơ quan. Thực hiện
nghiêm túc nền nếp ra vào lớp, nền nếp soạn giảng, kiểm tra đánh giá.
- Đảm bảo và nâng cao chất lượng ngày giờ công lao động, khi nghỉ có lí do chính đáng báo
cáo kịp thời.
- Chấp hành nghiêm túc sự phân công công tác của cấp trên.
3. Đạo đức, nhân cách, lối sống :

- Luôn giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng. Chuẩn mực trong tác
phong, lời nói, hành động; xứng đáng là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo.
- Có ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực, quan liêu.
- Được sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân.
4. Tinh thần đoàn kết; thái độ phục vụ nhân dân :
- Đoàn kết, thân ái, tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống và công tác chuyên môn.
- Luôn trung thực trong công tác, tận tình phục vụ nhân dân và học sinh.
5. Tinh thần học tập; ý thức tổ chức kỉ luật :
- Luôn luôn học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy ; yêu thương, giúp đỡ các
em học sinh.
- Phát huy tốt tinh thần phê và tự phê bình.
6. Thực hiện các cuộc vận động :
- Hưởng ứng và thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động do ngành phát động như: Cuộc vận
động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; Cuộc vận động “ Hai không”;
3
Cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”,
Phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”
- Thực hiện nghiêm túc luật an toàn giao thông. Tuyên truyền đến phụ huynh và học sinh
cùng thực hiện.
7. Các hoạt động khác :
- Luôn quan tâm, giúp đỡ các em học sinh, nhất là những học sinh có hoàn cảnh khó khăn
giúp các em tự tin hơn trong cuộc sống.
- Tham gia đầy đủ nhiệt tình các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tổ chức tốt các trò chơi
dân gian, các hoạt động tập thể thu hút học sinh đến trường và thông qua các hoạt động
đó rèn kỹ năng sống cho học sinh.
- Quan tâm đến việc giáo dục đạo đức, rèn luyện lý tưởng sống cho học sinh, giáo
dục cho học sinh lòng tự hào, tự tôn dân tộc để các em có ý thức giữ gìn và phát huy
các truyền thống vốn có của địa phương, của nhà trường.
PHẦN II

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUNG
Tháng Nội dung công việc
Mục đích, yêu cầu, biện pháp,
điều kiện, phương tiện
thực hiện
Người
thực hiện
Tháng
8/2010
- Ổn định nền nếp, chuẩn
bị khai giảng.
- Tiếp tục bồi dưỡng chính trị,
chuyên môn hè 2010.
- Học tập quy định về nền
nếp chuyên môn.
- Thực hiện các cuộc vận động,
các phong trào thi đua do ngành
phát động.
- Khảo sát chất lượng học sinh
đầu năm.
- Dự giờ thăm lớp thường xuyên
- Bồi dưỡng học sinh giỏi khối 7 và
khối 9.
- Kiểm tra hồ sơ giáo án tháng 8.
- Tiến hành điều tra phổ cập.
- Ngoại khóa “Phòng chống ma
túy và các tệ nạn xã hội”
-Duy trì và nâng cao nền nếp
chuyên môn.
-Nghiêm túc tham gia các buổi

bồi dưỡng chính trị, chuyên môn
theo lịch của Phòng Giáo dục.
- Thực hiện có hiệu quả các
phong trào thi đua.
- Ra đề khảo sát, đáp án, biểu
điểm phù hợp với đối tượng học
sinh.
- Nghiên cứu đầu tư chuyên môn
cho công tác bồi dưỡng học sinh
giỏi khối 9.
- Điều tra phổ cập theo sự phân
công.
Tháng
9/2010
- Đăng ký các danh hiệu thi đua
trong năm học.
- Xây dựng kế hoạch bộ môn, kế
hoạch chủ nhiệm và các loại hồ sơ
theo qui định.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ
đạo học sinh yếu.
- Dự giờ thăm lớp
- Đại hội Liên đội, Đại hội chi
Đoàn, Hội nghị CNVC.
- Đăng kí danh hiệu Giáo viên
giỏi cấp Thị, Chiến sĩ thi đua cơ
sở.
- Hoàn thiện kế hoạch cá nhân
trong tháng 9.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ

đạo học sinh yếu kém theo lịch.
- Tham gia các đại hội và thực
hiện mọi nhiệm vụ phân công để
kiện toàn bộ máy tổ chức.
4
Tháng
10/201
0
- Hội giảng cấp Trường.
- Dự giờ hội giảng.
- Bồi dưỡng và phụ đạo học sinh
theo lịch .
- Xếp loại thi đua tháng 10.
- Tham gia lao động theo yờu cầu
- Đăng kí và dạy 2 tiết hội giảng
cấp trường.
- Dự giờ hội giảng, có đánh giá,
rút kinh nghiệm kịp thời.
- Dự giờ hội giảng theo kế
hoạch, đánh giá rút kinh nghiệm
kịp thời.
- Tiếp tục công tác bồi dưỡng và
phụ đạo theo kế hoạch của Nhà
trường, của Phòng giáo dục.
- Tiếp tục tham gia lao động theo
sự phân công của nhà trường.
Tháng
11/201
0
- Duy trì nền nếp chuyên môn.

- Khảo sát giáo viên dạy giỏi cấp
Thị.
- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu
kém và bồi dưỡng học sinh giỏi
theo kế hoạch.
- Tăng cường tự học tự bồi
dưỡng, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy.
- Nghiên cứu trao đổi bài khó
trong chương trình - Dạy vận
dụng các chuyên đề.
- Kiểm tra khảo sát giữa kỳ I.
- Kiểm tra giáo án, xếp loại thi
đua tháng 11/ 2010.
- Duy trì và nâng cao nền nếp
chuyên môn.
- Chuẩn bị tốt mọi điều kiện
tham gia khảo sát giáo viên giỏi
cấp Thị. Giúp đỡ giáo viên trong
tổ : dự giờ rút kinh nghiệm
những giờ hội giảng.
- Phụ đạo và bồi dưỡng học sinh
theo lịch phân công.
- Tớch cực hýởng ứng việc ứng
dụng CNTT vào giảng dạy tạo
hứng thú cho học sinh.
- Tiếp tục dạy vận dụng chuyên
đề “UDCNTT vào giảng dạy"
- Ra đề bài, đáp án, biểu điểm

phù hợp với đối tượng học sinh.
Tháng
12/201
0
- Rà soát tiến độ chương trình có
kế hoạch dạy bù các môn còn
chậm, hoàn thành chương trình
đúng tiến độ.
- Dự giờ nghiêm túc đúng qui
định.
- Tiếp tục dạy vận dụng các
chuyên đề, tích cực UDCNTT vào
giảng dạy.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ
đạo học sinh yếu kém.
- Kiểm tra học kì I và tổng hợp chất
lượng cuối kỳ.
- Xếp loại thi đua tháng 12/ 2010 và
thi đua học kỳ I.
- Sơ kết học kỳ I, tái giảng học kỳ
II từ ngày 27/12/2010.
- Tham gia xây dựng quĩ “ Quỹ
trợ giúp” do Công đoàn quản lý.
- Báo cáo tiến độ chương trình
về nhà trường, tiến hành dạy bù
chương trình chậm.
- Dự giờ theo quy định 1 tiết/
tuần, có đánh giá, xếp loại kịp
thời.
- Tiếp tục dạy vận dụng chuyên

đề Ngữ văn.
- Tăng cường công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo
học sinh yếu kém.
- Hướng dẫn học sinh hệ thống
hóa kiến thức để kiểm tra học kì
theo lịch của Sở GD&ĐT.
- Tham gia chấm bài theo sự
phân công của Phòng GD&ĐT.
- Sơ kết học kì I, xếp loại thi đua
tháng 12.
5
Tháng
1/2011
- ổn định nền nếp chuyên môn sau
tái giảng.
- Tiếp tục dự giờ theo quy định.
- Tăng cường phụ đạo học sinh
yếu kém.
- Tăng cường tự học tự bồi
dưỡng, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy.
- Nghiên cứu trao đổi bài khó
trong chương trình - Dạy vận
dụng các chuyên đề
- Bồi dưỡng học sinh giỏi Khối
9 , phụ đạo học sinh yếu kém.
- Xếp loại thi đua tháng 1/ 2011.
- Giảng dạy theo thời khóa biểu,

thực hiện nghiêm túc nền nếp ra
vào lớp, tích cực đổi mới trong
công tác soạn giảng .
- Dự giờ thường xuyên, đánh
giá, rút kinh nghiệm kịp thời.
theo quy định.
- Tích cực UDCNTT vào giảng
dạy. Tích cực dạy vận dụng
chuyên đề đã tổ chức.
- Trao đổi bài khó trong chương
trình với GV trong tổ.
- Tiếp tục công tác bồi dưỡng
học sinh giỏi khối 9 và phụ đạo
học sinh yếu kém.
- Kiểm tra giáo án tháng 1.
Tháng
2/2011
- Ổn định nền nếp chuyên môn
sau nghỉ Tết Nguyên Đán.
- Tăng cường tự học tự bồi
dưỡng, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy
- Dự giờ theo quy định.
- Tiếp tục bồi dưỡng và phụ đạo
học sinh.
- Kiểm tra khảo sát giữa kỳ II.
- Duy trì và nâng cao nền nếp
chuyên môn sau nghỉ Tết.
- Tiếp tục UDCNTT vào giảng

dạy, tự học, tự bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ.
- Tiếp tục dự giờ thường xuyên,
có đánh giá, nhận xét kịp thời.
Dạy vận dụng các chuyên đề.
- Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng
học sinh giỏi khối 9, tăng cường
phụ đạo học sinh yếu kém.
- Ra đề kiểm tra khảo sát giữa kì
II, chấm chữa chính xác.
Tháng
3/2011
- Tiếp tục dự giờ thường xuyên.
- Phụ đạo học sinh yếu kém theo kế
hoạch.
- Dạy vận dụng chuyên đề.
- Thực hiện đúng tiến độ chương
trình, tăng cường kiểm tra lấy
điểm.
- Tham gia hội giảng vòng II.
- Xếp loại thi đua tháng 3/ 2011.
- Kỷ niệm ngày 8/3 và ngày 26/3.
- Dự giờ đồng nghiệp đánh giá
xếp loại kịp thời đúng qui định.
- Tăng cường phụ đạo học sinh
yếu kém theo lịch nhà trường.
- Đẩy mạnh việc vận dụng các
chuyên đề.
- Đăng kí và tham gia dạy 1 tiết
hội giảng chào mừng ngày 26/3.

- Kiểm tra hồ sơ tháng 3, đánh
giá xếp loại thi đua tháng 3.
- Tham gia các hoạt động kỷ
niệm ngày 8/3 và ngày 26/3.
Tháng
4/2011
- Duy trì nền nếp chuyên môn.
- Phụ đạo học sinh yếu kém.
- Chuẩn bị tốt cho ôn tập kiểm tra
cuối năm.
- Tăng cường tự học tự bồi
dưỡng, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy.
- Duy trì và nâng cao nền nếp
chuyên môn : đăm bảo ngày
công theo quy định, soạn giảng
theo hướng đổi mới, UDCNTT
vào giảng dạy.
- Tăng cường phụ đạo học sinh
yếu kém.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập cho
6
- Tiếp tục dự giờ thường xuyên,
vận dụng chuyên đề có hiệu quả
trong giảng dạy.
- Xếp loại thi đua tháng 4/ 2011.
- Kỉ niệm ngày giải phóng Miền
Nam và ngày Quốc tế lao động.
kiểm tra cuối năm.

- Tích cực UDCNTT vào giảng
dạy, dạy vận dụng chuyên đề
Ngữ văn.
- Kiểm tra chéo hồ sơ chuyên
môn, xếp loại thi đua tháng 4.
- Tham gia các hoạt động kỷ niệm
ngày giải phóng Miền Nam 30/4
và ngày Quốc tế lao động 1/5.
Tháng
5/2011
- Hoàn thành đúng tiến độ chương
trình.
- Ôn tập kiểm tra cuối năm.
- Xếp loại chuyên môn nghiệp vụ
giáo viên cuối năm. Xếp loại thi
đua cuối năm.
- Hoàn thành điểm vào học bạ.
- Tổng kết năm học.
- Kỉ niệm ngày thành lập đội 15/5,
ngày sinh nhật Bác 19/5.
- Báo cáo tiến độ chương trình,
lên kế hoạch dạy bù chương
trình.
- Hướng dẫn học sinh lập đề
cương ôn tập cuối năm.
- Cộng điểm TBM, vào học bạ
chính xác.
- Tổng kết năm học theo kế
hoạch của nhà trường.
- Tham gia các hoạt động kỷ

niệm ngày thành lập Đội 15/ 5,
ngày sinh nhật Bác 19/5.
Tháng
6/2011
PHẦN III
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN
Lớp 7 Môn Vật lý
1- Tổng thể:
Học kỳ
Số tiết
trong tuần
Số điểm
miệng
Số bài
kiểm tra 15
/
/
HS
Số bài kiểm
tra 1 tiết
trở lên/ HS
Số tiết dạy
chủ đề TC
Kỳ I
(18
tuần)
1 tiết/ tuần 1 điểm/ HS 1-2 bài/HS 3 bài/HS
Kỳ II
(17
tuần)

1 tiết/ tuần 1 điểm /HS 1-2 bài/HS 3 bài/HS
Cộng
cả năm
35 tiết 2 điểm/ HS 2-4 bài/HS 6 bài/HS
7
2- Kế hoạch chi tiết:
Từ ngày,
tháng
đến ngày,
tháng
Tuần
Tiết
PPC
T
Nội dung
Mục đích, yêu cầu, biện
pháp, điều kiện, phương tiện
thực hiên
Ghi chú
(KT 15
/
,
1 tiết..)
Kỳ I:
Từ ngày
9/8/2010
Đến ngày
28/8/2010
Từ ngày
30/8/2010

Tuần
1
đến
Tuần
4
Tuần
5
đến
Tiết 1
đến
Tiết 4
Tiết 5
đến
Chương I :
QUANG HỌC
Bài 1:
Nhận biết ánh
sáng- nguồn sáng
và vật sáng
Bài 2:
Sự truyền ánh
sáng
Bài 3:
Ứng dụng định
luật truyền thẳng
của ánh sáng

Bài 4:
Định luật phản xạ
ánh sáng

Bài 5:
Ảnh của vật tạo
bởi gương phẳng
Bài 6:
Thực hành:
Bài 7:
Gương cầu lồi
I/ Mục đích, yêu cầu:
1.Nêu được một số ví dụ về
nguồn sáng. Phát biểu được
định luật về sự truyền thẳng
của ánh sáng;
- Nhận biết đươc các loại
chùm sáng :hội tụ ,phân kì ,
song song - Biết vận dụng
được định luật truyền thẳng
ánh sáng để giải thích một số
hiện tượng đơn giản (ngắm
đường thẳng, bóng đen, bóng
mờ Nhật thực, Nguyệt thưc)
2.Phát biểu được ĐL phản xạ
ánh sáng .
-Nêu được đặc điềm ảnh tạo
bởi gương phẳng
-Biết vận dụng ĐL phản xạ
ánh sáng để giải thích một số
hiện tượng quang học đơn giản
có liên quan đến sự phản xạ
ánh sáng
- Biết vẽ ảnh tạo bởi gương

phẳng
3. Biết sơ bộ về đặc điểm của
ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi
và gương cầu lõm
-Nêu được một số ví dụ về
việc sử dụng gương cầu lồi và
gương cầu lõm trong đ/ sống
hàng ngày
*Kü năng:
- Biết quan sát , sử dụng và
làm thí nghiệm
- Biết đo đạc thu thập số liệu
- Biết giải thich hiện tượng có
liên quan đến thực tế
-BiÕt vẽ hình về xácđịnh ảnh
qua gương phẳng
II/ Phương pháp:
- P
2
tìm tòi qua thí nghiệm
- P
2
làm việc với SGK
- P
2
phân tích so sánh
- P
2
thực nghiệm
- Kiểm

tra khảo
sát đầu
năm
(15phút)
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×