Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án ghép 1+2 tuần 11 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.96 KB, 26 trang )

Lớp ghép1 + 2
Thứ hai ngày 25 tháng10 năm 2010
Tiết 1 CHÀO CỜ
------------------------------------
Tiết 2
NTĐ1 NTĐ2
HäC VÇN :
BÀI : IÊU- YÊU
I. MơC tiªu :
- §äc ®ỵc: iªu, yªu, diỊu s¸o, yªu q; tõ vµ c©u
øng dơng.
- ViÕt ®ỵc: iªu, yªu, diỊu s¸o, yªu q.
- Lun nãi tõ 2-4 c©u theo chđ ®Ị:BÐ tù giíi thiƯu
II. §å dïng d¹y häc :
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Bé tự giới thiệu.
Toán.
Tiết 50 : 51 - 15
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm
vi 100, dạng 51-15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên
giấy kẻ ô li)
- BT 1( cột 1,2,3), 2 (a,b), 4. HS KG làm bài
còn lại.
1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que
rời.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con,
nháp.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1 /. n đònh (1’)


2/. Kiểm tra bài cũ :(4’) iu - êu
- Đọc , viết chính tả “lưỡi rìu – cái phễu”
- Nhận xét : Ghi điểm
3/. Bài mới ( 5 ‘)
HOẠT ĐỘNG 1 (8’) Học vần iêu
a- Nhận diện : Giáo viên gán vần iêu
Vần iêu được mấy âm ghép lại?
So sánh iêu và iu
Tìm và ghép vần iêu
 Nhận xét :
b- Đánh vần :
-Giáo viên đánh vần mẫu: i - ê - u – iêu . Hs
đọc theo hướng dẫn của gv
Có vần iêu muốn có tiếng diều cô thêm âm
gì và dấu thanh gì?
Giáo viên viết bảng : diều
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài.
A/ Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
như thế nào ?
B/ Tìm kết quả.
-Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
Gợi ý :
-51que tính bớt 15que tính còn mấy quetính ?
-Em làm như thế nào ? Chúng ta phải bớt
mấy que ?
-15 que gồm mấy chục và mấy que tính ?
-Để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta
bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính), rồi lấy

1 bó 1 chục tháo ra được 10 que tính rời, bớt
tiếp 4 que tính nữa, còn 6 que tính (lúc này
còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời). Để bớt
Đồn Thò Đơng
1
Tuần
11
Lớp ghép1 + 2
Giáo viên đọc mẫu: d – iêu – huyền - diều
Giáo viên treo tranh giới thiệu từ : diều sáo
Có ống sáo trên đầu con diều.
Viết bảng : diều sáo
.- HS đọc trơn :
 Nhận xét : Sửa sai
HOẠT ĐỘNG 2 :(10’)Học vần yêu(Quy
trình tương tự)
Hoạt động 3 :Hướng dẫn cách viết :
-GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết bảng
con
-Học sinh quan sát .Học sinh viết bảng
Nhận xét : Chỉnh sửa .
HOẠT ĐỘNG 4 :(10 ’) LUYỆN ĐỌC
Tổ chức trò chơi : Ghép từ .
Từ những mảnh rời  rút ra từ ứng dụng .
Buổi chiều - yêu cầu
Hiểu bài - gia yếu.
Yêu cầu đọc.HSđọc
-Giáo viên giải nghóa từ :
Buổi chiều: từ 15 giờ  18 giờ.
Hiểu bài : Trả lời được những câu hỏi của

GV.
Yêu cầu: Bắt người khác làm gì?
Già yếu: Từ 60 tuổi trở lên, không làm việc
được
4- TRÒ CHƠI: CỦNG CỐ:
-Nội dụng: tìm tiếng có vần vừa học .
Trò chơi: Trò chơi tiếp sức .
 Giáo viên nhận xét .
Thư giãn chuyển tiết
tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục
que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó 1 chục
rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi
“1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục” 5 bó 1 chục bớt
đi 2 bó 1 chục còn
3 bó 1 chục tức là còn 3 chục que tính. Cuối
cùng còn lại 3 chục que tính và 6 que tính rời
tức là còn 36
que tính. Vậy 51 – 15 = 36
-Em đặt tính như thế nào ?
-Em thực hiện phép tính như thế nào?
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1: 81 – 46 51 – 19 61 – 25 .
Bài 2 : Xác đònh đề toán : đặt tính rồi tính.
-Muốn tìm hiệu em làm thế nào ?
-Giáo viên chính xác lại kết quả. Nhận xét.
Bài 3:Tìm một số hạng trong một tổng em
làm như thế nào ? -Nhận xét.
Bài 4: Giáo viên vẽ hình.
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với

nhau ?
Nhận xét cho điểm.
3.Củng cố : Nêu cách đặt tính và thực hiện
51 - 15
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – học cách tính
51 – 15.
GV nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------
Tiết 3
NTĐ1 NTĐ2
HäC VÇN :
BÀI : IÊU- YÊU
I. MơC tiªu :
Lưyện từ và câu :
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG ,DẤU
CHẤM ,DẤU HỎI
Đồn Thò Đơng
2
Lớp ghép1 + 2
- §äc ®ỵc: iªu, yªu, diỊu s¸o, yªu q; tõ vµ c©u
øng dơng.
- ViÕt ®ỵc: iªu, yªu, diỊu s¸o, yªu q.
- Lun nãi tõ 2-4 c©u theo chđ ®Ị:BÐ tù giíi thiƯu
II. §å dïng d¹y häc :
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia
đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ
nội, họ ngoại.(BT3)

- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào
đoạn văn cố chỗ trống (BT4).
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/ ổn đònh :(1’)
2/.Kiểm tra bài cũ :
-HS đọc bài tiết 1
3/ Bài mới :
HĐ1 (7 ’) Luyện đọc
Giáo viên nêu quy trình đọc trang trái?
-HS đọc
Giáo viên treo tranh giới thiệu câu ứng dụng
“Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về”
- GVđọc mẫu:
-Học sinh tìm tiếng có vần vừa học trong câu
và đọc bài
HĐ2 : (10’) Luyện viết vở
-Giáo viên giới thiệu nội dung luyện viết:
iêu - yêu – diều sáo – yêu quý
(Quy trình viết giống như tiết 1)
HĐ3:10 ’) LUYỆN NÓI .
Tranh vẽ gì ?
Mỗi Học sinh lên tự giới thiệu về mình
-HS trả lời câu hỏi
 Giáo viên nhận xét:
4/HĐ4 : Củng cố , dặn dò :(5’)
- Về nhà đọc lại bài.
HD luyện tập.
B1 :Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ
hàng trong bài “Sáng kiến của bé Hà”
B2 Kể tên những từ chỉ người trong gia đình họ

hàng mà em biết .

B3 X ếp vò nhóm sau các từ chỉ người mà em
biết :
HD hs biết
-Họ nội là họ hàng bên cha .
-Họ ngoại là họ hàng bên mẹ.
B4 Điền dấu chấm hoặc dấu hỏi vào chỗ trống :
HD hs cuối câu hỏi đặt dấu chấm hỏi ,cuối câu
kể đặt dấu chấm .
+Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ
nào ?
Củng cố : Trò chơi Tiếp sức
Sắp xếp các từ sau đúng vị trí
Dặn dò :
GV nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------
Tiết 4
NTĐ1 NTĐ2
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔNTẬP:CON NGƯỜI SỨCKHOẺ
-Học sinh củng cố lại các kiến thức cơ bản
Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI /
TIẾT 2.
Biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy
Đồn Thò Đơng
3
Lớp ghép1 + 2
về các bộ phận của cơ thể và các giác

quan .
-Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh
cá nhân hàng ngày để có sức khoẻ tốt
-Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh , khăc
phục các hành vi có hại cho sức khoẻ.
Tranh ảnh về các hoạt đọng học tập , vui
chơi (theo SGK)
không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui
Gấp được nhanh thuyền phẳng đáy có mui.
Học sinh yêu thích gấp thuyền
1.Giáo viên : Quy trình gấp thuyền phẳng
đáy có mui, mẫu gấp.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/. n Đònh : (1’)
2/. Bài Cũ (5’)
3/. Bài Mới : (25’)
hoạt động 1 (7’) thảo luận cả lớp
-Treo tranh phóng to lên bảng .
Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ
thể?
HOẠT ĐỘNG 2: NHỚ VA ØKỂ TÊN CÁC
VIỆC LÀM ĐỂ GIỮ VỆ SINH THÂN THỂ..
Đặt câu hỏi .
+ Các em hãy nhớ và kể lại ( từ sáng đến khi
đi ngủ) mình đã là những việc gì?
+ Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ ?
+ Sau khi thức dậy , em thường làm gì ?
+ Trước khi đi ngủ, em thường làm gì?
+ Cả lớp cùng hát “ Năm ngón tay xinh”.

HOẠT ĐỘNG 3 : ( ’)
Trò chơi: Mỗi ngày của gia đình Hoa .
-Giáo viên chia mỗi nhóm 4 Học sinh và
phân chia vai diện .
4/. DẶN DÒ(3’)
-Chuẩn bò :Xem trước bài“Gia đình em
-Giới thiệu bài.
Trực quan : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy
có mui.
Mục tiêu : Học sinh biết cách gấp
thuyền phẳng đáy có mui.
Mẫu : thuyền phẳng đáy.
-Dựa vào quy trình em thực hành gấp thuyền
phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hệ thống lại các bước gấp :
-Bước 1 : Dùng 1 tờ giấy hình chữ nhật gấp
các nếp gấp cách đều. Gấp tạo mui thuyền.
-Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền
-Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hướng dẫn hai lần : Lần một : chậm,
lần hai : nhanh.
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết
mạnh đường mới gấp cho phẳng.
-Đánh giá kết quả.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Làm bài dán
vở.
GV nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------
Tiết 5

NTĐ1 NTĐ2
THỦ CÔNG
XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ
Hiểu được cách xé và dán con gà.
Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ.
Sau bài ôn tập, học sinh có thể :
HS nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về
Đồn Thò Đơng
4
Lớp ghép1 + 2
Biết cách xé và dán hình con gà con đơn
giản. Xé được hình con gà con , dán cấn
đối , phẳng.
Giáo dục Học sinh lòng yêu thích đôïng vật .
Giấy thủ công màu vàng, bút chì , bút màu ,
hồ dán , vở thủ công.
vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành
thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
-Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ
quan vận động và tiêu hóa.
-Củng cố lại các hành vi vệ sinh cá nhân.
Rèn thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
Ý thức ăn sạch, uống sạch, ở sạch để bảo
đảm sức khoẻ tốt.
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 24.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/Ổn Đònh: (1’)
2/Kiểm tra bài c: (2’)

3Bài mới : (30’)
HĐ 1: HS quan sát , nhận xét
HĐ2/ Hướng dẫn cách xé dán
-Giáo viên đính các thao tác xé thân con gà .
Yêu cầu Học sinh nhắc lại
+ Thân con gà nằm trong khung hình gì?
+Kích thước?
+ Muốn có thân con gà ta làm sao?
-GV hướng dẫn xé dán đầu con gà
-HS nhắc lại cách xé
+ Đầu con gà nằm trong khung hình gì?kích
thước?
+ Giáo viên đính các thao tác xé đuối gà hỏi
ø? Đuôi gà nằm trong khung hình gì? Kích
thước ?
GV đính các thao tác chân, mỏ con ga nhắc
cách xé ø:Yêu cầu HS nhắc lại?
HĐ3 : Hướng dẫn thực hành xé
-Giáo viên yêu cầu từng bước :
+ Xé:Thân gà, đầu gà, đuôi gà, chân gà, mỏ
gà .
-HS thực hành xé
- Giáo viên quan sát , theo dõi , giúp đỡ
Học sinh còn lúng túng.
HĐ4: Trình bày sản phẩm xé .
Hoạt động 1 : Trò chơi “Xem cử dđộng, nói
tên các cơ, xương và khớp xương.”
A/ Hoạt động nhóm :
-Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào,
xương nào và khớp xương nào phải cử động ?

-Quan sát 2 đội chơi.
Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người và
sức khoẻ”
-Giáo viên chuẩn bò câu hỏi (STK/ tr 44) Câu
1→12.
-Đại diện nhóm và GV làm giám khảo.
-Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc.
-Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải.
Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và
tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức
khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên
ăn ,uống, ở sạch
Hoạt động 3 : Làm bài tập.
1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em
cho là
đúng : (Câu a → câu h / STK tr 45)
2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự
đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa :
Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non,
miệng, ruột già.
3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ?
3.Củng cố : Để đề phòng bệnh giun em đã thực
Đồn Thò Đơng
5
Lớp ghép1 + 2
- Giáo viên giới thiệu mẫu sáng tạo.
-Giáo viên quan sát hướng dẫn những Học
sinh còn lúng túng khi trang trí sản phẩm
của mình.
4/DẶN DÒ: (2’)

Chuẩn bò bài: Xé dán hình con mèo.
hiện được điều gì?
-Ở trường em đã thực hiện được điều gì ?
Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
GV nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 26 tháng10 năm 2010
Tiết 1
NTĐ1 NTĐ2
THỂ DỤC
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BÀN
1 /. Mục tiêu :
Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế
tư bản đã học
Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn
giờ trước
Học đứng luồn gót , hai tay chống hông .
Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản và đúng.
2/. Đòa điểm – phương tiện:
Vệ sinh nơi sân tập trên sân trường
Thể dục
KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN
CHUNG
- Kiểm tra bài thể dục phát triể chung, yêu
cầu thuộc bài, động tác tương đối đúng chính
xác.
- Giáo dục HS yêu thích thể dục.
- Sân tập.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.

1/ Phần mở đầu:(6')
Giáo viên nhận lớp , kiểm tra só số .
Phổ biên nội dung, yêu cầu bài học .
*- Khởi động :
+ Đứng tại chỗ vỗ tay , hát,
2/. PHẦN CƠ BẢN: (20')
-Ôn phối hợp :
Đứng hai tay đưa ra trước .
Đứng đưa hai tay dang ngang.
-Tập phối hợp
-Ôn phối hợp :
Đứng đưa 2 tay ra trước , đứng đưa hai tay
lên cao chếch hình chữ V
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
phương pháp kiểm tra.
- HS đi đều và hát một bài
- GV kiểm tra bài thể dục phát triển chung
yêu cầu học sinh thực hiện tất cả các động
Đồn Thò Đơng
6
Lớp ghép1 + 2
Tập phối hợp :
-Ôn phối hợp :
Đứng đưa hai tay dang ngang , đứng đưa tay
lên cao chếch hình chữ V.
Học : Đứng kiễng gót , hai tay chống hông
Chuẩn bò: Tư thế đứng cơ bản
Động tác: Từ tư thế đứng cơ bản kiễng gót
chân lên cao , đồng thời hai tay chống hông
( ngón tay cái hướng ra sau lưng) Thân

người thẳng , mặt hướng về phía trước ,
khuỷu tai hướng sang 2 bên
Trò chơi: Qua đường lội nước .
3 Phần kết thúc:(7')
Đi thường theo nhòp 2-4 hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên ở sân trường và hát
tác.
- HS thực hiện tất cả các động tác của bài
thể dục mỗi đợt 3 em.
- GV theo dõi ghi điểm.
HD đi thường theo các nhòp và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
GV nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------
Tiết 2
NTĐ1 NTĐ2
HỌC VẦN
Bài 42 : ưu, ươu
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ
và các câu ứng dụng.
- Viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Hổ,
báo, gấu, hươu, nai, voi .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khố: trái lựu, hươu sao. Tranh câu
ứng dụng: Buổi trưa, Cừu…
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu,
nai, sao.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.

TOÁN
LUYỆN TẬP.
-Thuộc bảng 11trừ đi một số .
-Thực hiện được phép trừ dạng 51-15.
-Biết tìm số hạng của một tổng .
-Biếtgiải bàitốncó một phép trừ dạng 31-5.
Làm được các bài tập 1,2(cột 1,2),3(a,b),4.
* HS khá, giỏi làm các BT 2(cột 3ab)
BT3 (c) BT5
* GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi .Điều
chỉnh bài 5 cột 3 ,
- HS : SGK
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
Đồn Thò Đơng
7
Lớp ghép1 + 2
1.Ổn định tổ chức : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài, u cầu, già yếu ( 2 –
4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
-Đọc bài ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu
mùa vải thiều đã về.( 2em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Giới thiệu bài :Hơm nay cơ giới thiệu cho các
em vần mới: ưu, ươu – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần ưu -ươu
+Mục tiêu: nhận biết được: ưu, ươu và trái lựu,
hươu sao
+Cách tiến hành :Dạy vần ưu:

-Nhận diện vần : Vần ưu được tạo bởi: ư và u
GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh ưu và iu?
Phát âm vần:
-Đọc tiếng khố và từ khố : lựu, trái lựu
-Đọc lại sơ đồ:
ưu
lựu
trái lựu
Dạy vần ươu: ( Qui trình tương tự)
ươu
hươu
hươu sao
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
⊕ Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng quy trình trên bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt
bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
chú cừu bầu rượu
mưu trí bướu cổ
-Đọc lại bài ở trên bảng
*-Hoạt động 1:
–Ghi đề đề bài
*Hoạt động 2 :
-Bài 1 Tính nhẩm :
-GV cho hs nêu kết quả của từng phép

tính
-GV nhận xét tuyên dng
-Bài 3 : Tìm x
Hỗ trơ lấy tổng trừ đi số hạng kia
-GV nhận xét sửa sai
*-Hoạt động 3: Giải toán có lời văn
-Bài 4 : ( Hoạt động nhóm)
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẩn – Gợi ý
- GV chia nhóm – Phát phiếu
- Các nhóm thực hiện – Trình bày
Tóm tắt :
-Cửa hàng có : 51 kg táo
-Đã bán :26kg táo
- Còn :…kg ?
-GV nhận xét
4/Củng cố :
-HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số
-GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò :
Về hoàn thành bài tập còn lại
GV nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------
Tiết 3
Đồn Thò Đơng
8
Lớp ghép1 + 2
NTĐ1 NTĐ2
HỌC VẦN
Bài 42 : ưu, ươu

I/ MỤC TIÊU :
- Đọc được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ
và các câu ứng dụng.
- Viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Hổ,
báo, gấu, hươu, nai, voi .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khố: trái lựu, hươu sao. Tranh câu
ứng dụng: Buổi trưa, Cừu…
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu,
nai, sao.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
Chính tả - nghe viết –
Bài :ÔNG VÀ CHÁU.
- Nghe viết chính xác bài Ct, trình bày đúng
hai khổ thơ.
- Làm được BT2, BT3 (a,b).
1.Giáo viên : Bài viết : ng và cháu.
2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc ưu, ươu ( HSKT )
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng:
“Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.

thấy hươu, nai đã ở đấy rồi”.
Đọc SGK:

⊕ Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết: ưu, ươu ( HSKT )
-MT:HS viết đúng các vần từ vào vở.
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết theo dòng vào vở
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội
dung
“Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ những gì?
-Những con vật này sống ở đâu?
-Trong những con vật này, con nào ăn cỏ?
-Con nào thích ăn mật ong?
-Con nào to xác nhưng rất hiền lành?
-Em còn biết con vật nào ở trong rừng
nữa?
Hoạt động 1: Nghe viết.
a/ Ghi nhớ nội dung .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Hỏi đáp : -Bài thơ có tên là gì ?
-Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng
?
-Khi đó ông đã nói gì với cháu ?
-Giải thích : Xế chiều, rạng sáng.
-Có đúng là ông thua cháu không ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Bài thơ có mấy khổ thơ ?
-Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
-Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như
thế nào ?

-Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ?
-c/ Hướng dẫn viết từ khó :
Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu,
cụm từ đọc 3 lần ).
-Đọc lại. Chấm bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức..
Bài 3 a-b : Làm vào băng giấy các tiếng bắt
đầu bằng l/ n hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
Đồn Thò Đơng
9
Lớp ghép1 + 2
-Em cóbiết bài thơ hay bài hát nào về
những con vật này?
4: Củng cố dặn dò
-Nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt .
3.Củng cố : Viết chính tả bài gì ? Giáo dục
tính cẩn thận, viết chữ đẹp.Nhận xét tiết học.
GV nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------
Tiết 4
NTĐ1 NTĐ2
TOÁN
Phép trừ trong phạm vi 5
-Giúp Học sinh thành lập và ghi nhớ bảng
trừ trong phạm vi 5. Tiếp tục củng có khái
niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ
giữa phép trừ và phép cộng

- Biết làm tính ttrừ trong phạm vi 5
-Giáo dục Học sinh tính cẩn thận, chính
xác . Tích cực tham gia các hoạt động học
toán
Tranh vẽ ( mẫu vật ) quả cam SGK, VBTT.
Tập làm văn –
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
1- Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa
theo CH gợi ý( BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về
ông , bà hoặc người thân.(BT2)
2. C¸c kü n¨ng sèng c¬ b¶n
- xác đònh giái trò của Những người thân
trong gia đình
-GD học sinh tự nhận thức về bản thân mình
Giáo dục HS biết lắng nghe tích cực
- Thể hiện sự cảm thông của người khác
trong gia đình .
1.Giáo viên Tranh minh họa Bài1 trong SGK.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/ ổn đònh (1’)
2/. Kiểm tra bài cũ : (5’):Luyện tập
3/Bài mới :Phép trừ trong phạm vi 5
HĐ 1 :(20 ‘) Giới thiệu phép trừ bảng trừ
trong phạm vi 5
*- Hướng dẫn Học sinh làm phép trư ø :
5 – 1 = 4
Giáo viên gắn .............. .......... lên bảng và
bớt 1 ....................... Hỏi còn lại mấy

5 bớt 1 còn mấy ?
- Học sinh nêu phép tính
-Giáo viên ghi phép tính lên bảng :
5 – 1 = 4
5–2 (tương tự)
5–3 = 2(tương tự)
5 – 4 = 1.(tương tự)
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu.
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
-GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay
nhất.
Bài 2 :Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng
từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại
bài, phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét, chấm điểm
3.Củng cố : Hôm nay học câu chuyện gì ?
-Chúng ta cần làm gì với những người thân
trong gia đình
-Nhận xét tiết học.
Đồn Thò Đơng
10

×