Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

TUAn 7. buoi 1 . 3cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.63 KB, 29 trang )

Tuần 7: Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
Tập đọc :
Những ngời bạn tốt
I- Mục tiêu :
1, Luyện đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nớc
ngoài: A-ri-ôn, xi-xin... Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2, Từ ngữ: Boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt,...
3, Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo
với con ngời.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc, tranh ảnh về cá heo.
III- Các hoạt động dạy - học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài
cũ ( 5)

2, Giới
thiệu bài
(2)
3, HD
luyện đọc
và tìm hiểu
nội dung
bài.
a, Luyện
đọc (8)
* Đọc
mẫu.
b, Tìm hiểu
bài (12)
- Gọi 3 H nối tiếp nhau đọc từng


đoạn của bài
Tác phẩm ... tên phát xít và nêu
nội dung bài.
- Gọi H n/xét,
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu tranh minh hoạ chủ
điểm ... Những ngời bạn tốt
- Gọi 1 khá đọc toàn bài.
? Bài này đợc chia làm mấy đoạn?
- Y/c 4 H đọc nối tiếp từng đoạn
truyện.
- G sửa lỗi phát âm , ngắt giọng
cho H.
- Yêu cầu hoc sinh tìm những từ
khó đọc hoặc dễ lẫn.
- Y/c H đọc chú giải kết hợp giải
nghĩa từ.
- Y/c H luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 H đọc bài.
* G đọc mẫu.
- Y/c H quan sát tranh minh hoạ và
đọc thầm, tìm hiểu ý chính của
từng đoạn.
- 3 H nối tiếp từng đoạn của bài:
Tác phẩm ... tên phát xít.
- 1 H nêu ND bài đọc.
- 1 H nhận xét.
- H mở Sgk, vở ghi, nhắc lại tên
bài.
- H đọc bài.

- Chia làm 4 đoạn:
+ Đ
1
: A-ri-ôn ..... đất liền.
+ Đ
2
: Những tên cớp ... ông lại.
+ Đ
3
: Hai hôm sau ... A-ri-ôn.
+ Đ
4
: Sau câu chuyện ... th/minh.
- 4 hoc sinh đọc bài.
- VD: Boong tàu, dong buồm,
hành trình, sửng sốt,...
- 1 H đọc phần chú giải, lớp lắng
nghe.
- 2 H ngồi cùng bàn luyện đọc
theo cặp.
- 1 H đọc cả bài.
- H lắng nghe.
+ H trao đổi tìm ý chính của từng
đoạn.
* A-ri-ôn
gặp nạn.
* Sự thông
minh và
tình cảm
của cá heo

với con ng-
ời.
* A-ri-ôn
đợc trả tự
do.
*Tình cảm
của con
ngời đối
với loài cá
heo thông
minh.
3, Luyện
- Gọi H phát biểu, G ghi nhanh lên
bảng ý chính của từng đoạn.
- Cho H đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy
xuống biển?
- Cho H đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi :
+ Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ
cất tiếng hát từ biệt cuộc đời ?
+ Qua câu chuyện em thấy cá heo
đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Cho H đọc thầm đoạn 3, trả lời
câu hỏi:
+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử
của đám thuỷ thủ và của đàn cá
heo?
- Y/c H đọc thầm, thảo luận theo

cặp, trả lời:
+ Những đồng tiền khắc hình 1 con
cá heo cõng ngời trên lng có ý
nghĩa gì?
- Nội dung bài nói gì?
- Ghi bảng nội dung chính của bài.
?Ngoài truyện trên em còn biết
những truyện thú vị nào về cá heo?
- Y/c 4 H đọc tiếp nối toàn bài, cả
lớp theo dõi, y/c H nêu cách đọc,
giọng đọc.
- T/c cho H đọc diễn cảm đoạn 2.
- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn,
- H tiếp nối nhau phát biểu về ý
chính của từng đoạn (4 ý ).
+ H đọc thầm từ Sau câu
chuyện .... thông minh và trả
lời:
- Vì thuỷ thủ đòi giết ông. Vì
không muốn chết trong tay bọn
thuỷ thủ nên ông đã nhảy xuống
biển. Vì bọn thuỷ thủ trên tàu nổi
lòng tham cớp hết tặng vật của
ông.
- H đọc thầm đoạn 2 trả lời câu
hỏi:
- H nêu: Khi A-ri-ôn cất tiếng hát
giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã
đến bơi quanh tàu, say sa thởng
thức tiếng hát của ông . Bầy cá

heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển và đa ông trở về đất
liền nhanh hơn tàu.
- Cá heo là con vật thông minh
tình nghĩa, chúng biết thởng thức
tiếng hát của ngời nghệ sĩ, Biết
cứu giúp khi ngời gặp nạn.
+ H đọc thầm đoạn 3 và trả lời
câu hỏi:
- H nêu: Đám thuỷ thủ tuy là ngời
nhng độc ác, không biết trân
trọng tài năng. Cá heo là loài vật
nhng thông minh, tốt bụng, biết
cứu ngời gặp nạn, biết thởng thức
cái hay, cái đẹp.
- H đọc thầm, trả lời, thảo luận:
- Thể hiện tình yêu quý của con
với loài cá heo thông minh.
* ND: Ca ngợi sự thông minh,
tình cảm gắn bó của loài cá heo
đối với con ngời.
+ H tiếp nhau phát biểu. VD:
- Cá heo biểu diễn xiếc.
- Cá heo là loài bơi giỏi nhất.
+ 4 H tiếp nối nhau đọc bài, cả
lớp theo dõi, 1 H nêu cách đọc,
giọng đọc, H khác bổ sung.
đọc diễn
cảm (10)
* Luyện

đọc trong
nhóm.
* Thi đọc
diễn cảm.
C, Củng
cố, dặn dò
( 3)
đọc mẫu.
- Y/c luyện đọc theo cặp.
- T/c cho H thi đọc diễn cảm G
cùng hoc sinh nhận xét, cho điểm
từng H.
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng
những H học tập tốt.
- Về luyện đọc thêm, chuẩn bị bài
sau.
- H luyện đọc diễn cảm đoạn 2
hoặc đoạn 3.
- H theo dõi G đọc mẫu.
- 2 H ngồi cùng bàn luyện đọc
cho nhau nghe.
- 3 đến 5 H thi đọc diễn cảm đoạn
văn trên, cả lớp theodoixo bình
chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe.

Toán :
Luyện tập chung
I- Mục tiêu : Giúp H củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và

10
1
;
10
1

100
1
;
100
1

1000
1
.
- Tìm 1 thành phần cha biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ , bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra
bài cũ (5)
2, Giới
thiệu bài
(1)
3, Thực
hành luyện
tập (30)
* Bài 1:

(Sgk)
Củng cố
quan hệ
gấp.
* Bài 2:
(Sgk)
Củng cố
cách tìm 1
- G chấm vở bài tập của 3 H tổ
3 và nhận xét.
Luyện tập chung
- Y/c H tự làm bài 1 (2 H làm
bảng nhóm), chữa bài.
- G cho H tự làm bài 2 , đổi vở
kiểm tra chéo.
- 3 H tổ 3 mang bài lên chấm.
- Nhận vở, chữa bài (Nếu sai).
- H mở Sgk, vở ghi, nháp, bài tập
* Bài 1: 2 H làm bảng nhóm, lớp làm
vở bài tập.
a, 1 :
10
1
= 1 x
1
10
= 10 (lần)
Vậy 1 gấp 10 lần
10
1

.
Phần b và c H tự làm kết quả tơng tự.
* Bài 2: H tự làm bài, đổi vở kiểm tra
chéo.
a, x +
5
2
=
2
1
.
H tự làm, kết quả x =
10
1
.
thành phần
cha biết của
phép tính
với phân số.
* Bài 3:
(Sgk)
Củng cố
cách tìm số
TBC.
* Bài 4 :
Sgk
Củng cố
cách giải
toán = p
2


rút về đơn
vị.
4, Củng cố,
dặn dò (2)
- Gọi H nhắc lại cách tìm số
hạng, số bị trừ, thừa số, số bị
chia, cha biết.
- Y/c 1 H làm bảng phụ lớp
làm vở bài tập, chữa bài.
- Cho H thảo luận nhóm 4 để
giải bài tập 4 theo các bớc:
+ Tìm giá tiền mỗi mét vải trớc
khi giảm giá.
+ Tìm giá tiền 1 mét vải sau
khi giảm giá.
+ Tìm số mét vải mua đợc theo
giá mới.
- Nhận xét giờ học, tuyên dơng
những H học tập tốt.
- Hoàn thành nốt bài tập.
Chuẩn bị bài sau.
Nhắc lại cách tìm số hạng.
Các phần còn lại H tự làm, nêu kết
quả.
* Bài 3 : 1 H làm bảng phụ , lớp làm
vở nháp , chữa bài .
Trung bình mỗi giờ vòi nớc đó chảy
vào bể là :


6
1
2:
5
1
15
2
=






+
(bể)
Đáp số:
6
1
bể.
* Bài 4: Thảo luận nhóm 4 để giải
bài tập 4, chữa bài:
Giá tiền mỗi mét vải trớc khi giảm
giá là:
60 000 : 5 = 12 000 ( đồng )
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá
là:
12 000 - 2 000 = 10 000 ( đồng )
Số mét vải có thể mua đợc theo giá
mới:

60 000 : 10 000 = 6 (m)
Đáp số : 6 m
- Lắng nghe
Đạo đức :
Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 1 )
I- Mục tiêu : Học xong bài này H biết:
- Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II- Tài liệu , ph ơng tiện :
+ G : Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vơng , phiếu học tập.
+ H : Su tầm các câu ca dao , tục ngữ , thơ , truyện , ... nói về lòng biết ơn tổ
tiên.
III- Các hoạt động dạy - học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
A, Kiểm tra bài
cũ (3)
B, Giới thiệu bài
(2)
C, Hớng dẫn tìm
hiểu nội dung
bài.
1, Tìm hiểu nd
truyện Thăm
mộ (10)
MT : Giúp H
biết đợc 1 số
biểu hiện của
lòng biết ơn tổ

tiên.
* Ghi nhớ : Sgk
2, Thực hành
luyện tập (10)
* Bài 1 : Sgk
MT : Giúp H
biết đợc việc cần
làm để tỏ lòng
biết ơn tổ tiên .
3, Tự liên hệ
(10)
MT : Tự đánh
giá bản thân qua
đối chiếu với
những việc cần
làm để tỏ lòng
biết ơn tổ tiên.
4, Hoạt động
tiếp nối (5)
- Gọi H nêu mục ghi nhớ bài đạo
đức giờ trớc.
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài: Nhớ ơn tổ tiên
- G gọi 1 2 H đọc truyện
Thăm mộ.
- Cho H thảo luân cả lớp với các
câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền bố
Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn

tổ tiên?
+ Theo em, bố muốn nhắc nhở
Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn
thớ giúp mẹ?
* K/L : Ai cũng có gia đình, dòng
họ. Mỗi ngời đều phải biết ơn và
biết thể hiện điều đó bằng những
việc làm cụ thể.
- G y/c 2 3 H đọc to mục ghi
nhớ.
- Y/c H trao đổi bài 1 theo cặp.
- Y/c 2 H đại diện cho lớp trình
bày ý kiến về từng việc làm và
giải thích lí do .
* K/L : Chúng ta cần thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên bằng những
việc làm thiết thực, cụ thể, phù
hợp với khả năng.
- Y/c H kể những việc đã làm để
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và
những việc cha làm đợc.
- Gọi 1 số H trình bày trớc lớp.
- G nhận xét, khen những H có
nhiều việc làm.
- Gọi 1 số H đọc mục ghi nhớ.
- Cho H su tầm các tranh ảnh, bài
báo nói về ngày giỗ tổ Hùng V-
ơng và các câu tục ngữ, ca dao về
chủ đề Biết ơn tổ tiên

- Tìm hiểu về các truyền thống tốt
- 1 H nêu mục ghi nhớ bài tr-
ớc.
- 1 H khác nhận xét.
- H mở Sgk, vở ghi.
- 2 H đọc to nội dung truyện.
- Cả lớp thảo luận, trả lời câu
hỏi:
+ Bố Việt ra thắp hơng mộ
các cụ ở nghĩa trang.
+ Nhắc nhở Việt phải biết ơn
tổ tiên và thể hiện bằng
những việc làm cụ thể.
+ Vì Việt muốn thể hiện lòng
biết ơn bằng những việc làm.
+ H lắng nghe.
- 2 3 H đọc to mục ghi
nhớ (Sgk ).
- 2 H cùng bàn trao đổi với
nhau bài 1 Sgk.
- 2 H trình bày ý kiến, cả lớp
nhận xét, bổ sung.
Đáp án: Các ý a, c, d, đ, là
đúng, các ý còn lại là sai.
- H làm việc cá nhân.
- Trao đổi nhóm đôi.
- 1 số H trình bày trớc lớp.
- 3 H đọc to phần ghi nhớ
Sgk.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

đẹp của gia đình , dòng họ mình.

Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
Chính tả :
Dòng kinh quê hơng
I- Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác , đẹp đoạn văn Dòng kinh quê hơng.
- Làm đúng bài tập chính tả luyện đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi
ia, iê.
- Rèn tính cẩn thận khi viết bài, tự rèn thêm chữ viết ở nhà.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 (Sgk)
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm bài
cũ (3)
2, Giới thiệu
bài (2)
3, Hớng dẫn
nghe - viết
chính tả.
a, Tìm hiểu
nội dung bài
(3)
b, Hớng dẫn
viết từ khó
(5)
c, Viết chính
tả (13)
d, Chấm bài,

chữa lỗi (3)
3, Hớng dẫn
H làm bài tập
chính tả (7)
* Bài 2: Sgk
- Gọi 2 H lên bảng viết 1 số từ
ngữ: la tha, thửa ruộng, con mơng,
tởng tợng, quả dứa, ...
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài: Dòng kinh quê
hơng
- Gọi H đọc đoạn văn.
- Gọi H đọc phần chú giải.
+ Những từ ngữ nào cho thấy
dòng kinh rất thân thuộc với tác
giả?
- G y/c H nêu các từ khó khi viết,
gọi H lên bảng viết, G nhận xét.
- G đọc chậm theo cụm từ để H
viết bài.
- G chấm 3 5 bài, chữa lỗi.
- Gọi H đọc y/c bài 2
- Cho H thi tìm vần. Nhóm nào
- 2 H lên bảng viết từ: Lớp viết
vào vở nháp.
- 1 H nhận xét.
- Mở Sgk, vở chính tả, nháp,
VBT.
- 2 H tiếp nối nhau đọc thành

tiếng.
- 1 H đọc to phần chú giải.
+ Trên dòng kinh có giọng hò
ngân vang, có mùa quả chính,
có tiếng trẻ con nô đùa, giọng
hát ru em ngủ.
- H tìm và nêu các từ khó.
VD: Dòng kinh, quen thuộc,
mái ruồng giã bàng, giấc ngủ.
- H thực hành viết các từ khó
trên bảng, vở nháp.
- H lắng nghe, viết bài vào vở.
- 3 5 mang vở chính tả lên
chấm, nhận vở chữa lỗi, đổi vở
chữa lỗi cho nhau.
- 1 H đọc y/c bài 2.
- 2 nhóm thi tìm vần tiếp nối,
* Bài 3: Sgk
C, Củng cố,
dặn dò (4)
điền xong trớc thắng trớc.
- Gọi H đọc lại đoạn thơ
- Gọi H đọc y/c và ND bài 3.
- Y/c H tự làm bài.
- Gọi H nhận xét bài làm của bạn,
G nhận xét, kết luận.
- Y/c H đọc thuộc lòng khổ thơ và
các thành ngữ trên.
- Nhận xét tiết học.
- Về ghi nhớ quy tắc đánh dấu

thanh với các tiếng nguyên âm đôi
ia , iê.
- Về luyện viết thêm, chuẩn bị bài
sau.
mỗi H chỉ tìm 1 vần liền vào 1
chỗ chống ( Bảng phụ )
- Từ cần điền: nhiền, diều,
chiều
- H đọc lại đoạn thơ vừa điền.
* Bài 3 : 1 H đọc y/c.
- 1 H làm bảng nhóm, H dới
lớp làm vào vở bài tập, H nhận
xét bài làm của bạn.
- Các từ cần điền là: Kiến, cóc
tía, mía.
- H học thuộc lòng khổ thơ và
các thành ngữ trên.
- Lắng nghe.

Toán :
Khái niệm số thập phân
I- Mục tiêu : Giúp H :
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân ( Dạng đơn giản ).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
- Rèn kĩ năng viết, đọc số thập phân đơn giản.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra

bài cũ (3)

2, Giới thiệu
bài (2)
3, Giới thiệu
ban đầu về số
thập phân
(15)
- G viết lên bảng: 1dm, 1cm, 1mm,
5dm, 7cm, 9mm.
? Em hãy đổi ra số đo là mét.
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài: Khái niệm số thập
phân
- G treo bảng phụ có viết sẵn phần
a, hớng dẫn H tự nêu n xét từng
hàng trong bảng ở phần a.
- G nêu : Có 0 m 1dm tức là có
- H nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến, mỗi H chỉ cần nêu về 1
số đo độ dài
VD : 5dm =
10
5
m
- 1 H nhận xét.
- H mở Sgk, vở ghi, vbt.
- H quan sát ví dụ a ở bảng
phụ và nêu nhận xét từng

hàng.
- H theo dõi.
a, Ví dụ a
(Sgk)
b, Ví dụ b
(Sgk)
3, Thực hành
đọc , viết
(dạng đã học)
(18)
* Bài 1 : Sgk
Củng cố cách
đọc số thập
phân trên tia
số.
* Bài 2 : Sgk
Củng cố cách
chuyển PSTP
STP.
* Bài 3 : Sgk

4, Củng cố,
1dm.
Viết lên bảng 1dm =
10
1
m.
- G giới thiệu: 1dm hay
10
1

m còn
đợc viết thành 0,1m.
- Làm tơng tự với 0,01m ; 0,001m.
+ Các phân số
10
1
,
100
1
,
1000
1
đợc
viết thành số nh thế nào?
- G chỉ, khoanh vào 0,1; 0,01;
0,001.
- G vừa viết lên bảng vừa giới thiệu:
0,1 đọc là không phẩy một gọi vài
H nhắc lại.
- G giới thiệu tơng tự với 0,01 và
0,001.
- G chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 g/thiệu
đây là các số thập phân.
* G làm hoàn toàn tơng tự với bảng
ở phần b để H nhận ra đợc các số
0,5 ; 0,07 ; 0,009 cũng là số thập
phân.
- G cho H thực hành đọc, viết số
thập phân.
- Gọi H đọc y/c bài 1.

a, Treo bảng phụ đã viết sẵn tia số
nh trong Sgk . Gọi H đọc các PSTP ,
các STP trên tia số.
b, Thực hiện tơng tự nh phần a cho
H quan sát hình vẽ Sgk và nêu: Đây
là hình phóng to đoạn 0 0,1 trong
hình ở phần a.
+ G cho H viết theo mẫu của từng
phần a, b rồi nêu kết quả.
- G hỏi H :
1kg = ? g 1m = ? dm
1g = ? kg 1m = ? cm
- Gọi H nêu miệng trớc lớp.
- G treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3
Sgk , G làm mẫu 2 ý đầu tiên sau đó
y/c cả lớp làm bài.
- G chữa bài và cho điểm H.
- Nhắc lại cách đọc và đọc 1 số
PSTP, STP.
- Hoàn thành nốt những bài tập cha
- H nhắc lại
10
1
m đợc viết
thành 0,1m.
- Các phân số
10
1
,
100

1
,
1000
1
đợc viết thành 0,1;
0,01; 0,001.
- H chỉ vào 0,1 đọc không
phẩy một.
- H lắng nghe, nhắc lại.
- H lắng nghe, nhận biết
+ H thực hành, luyện tập
- 1 H đọc y/c bài 1.
a, Quan sát, tự đọc các PSTP,
các STP trên tia số.
b, Làm tơng tự phần a.
* Bài 2 : H tự làm , nêu kết
quả .
a, 7dm = 0,7m.
2mm = 0,002 m.
4g = 0,004 kg.
b, 9cm = 0,09m.
* Bài 3: 1 H nêu y/c
- 1 H làm bảng phụ, lớp làm
vào vở bài tập, đọc các số
thập phân.
- Nhắc lại cách đọc và viết
dặn dò (2) xong. Chuẩn bị bài sau. một số PSTP, STP.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Luyện từ và câu :
Từ nhiều nghĩa

I- Mục tiêu : Giúp H hiểu :
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều
nghĩa.
- Xác định đợc nghĩa gốc và nghĩa chuyển của 1 số từ nhiều nghĩa.
- Tìm đợc nghĩa chuyển của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 và 2, phần nhận xét.
- Giấy khổ to , bút dạ ( bảng nhóm ).
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ
(3)

2, GT bài
(2)
3, Hớng dẫn
tìm hiểu
phần nhận
xét (15)
* Bài 1: Sgk
Tìm hiểu
nghĩa gốc
của từ.
* Bài 2 :
Sgk
Tìm hiểu
các nghĩa
chuyển của
từ.
- Gọi H lên bảng đặt câu với cặp

từ đồng âm mà em biết.
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
- giới thiệu bài: Từ nhiểu nghĩa
- Hớng dẫn H tìm hiểu các bài
tập phần nhận xét Sgk.
- Gọi H đọc y/c, nội dung bài 1.
- Y/c dùng bút chì nối từ với
nghĩa thích hợp (1 H làm bảng
phụ, lớp làm vở bài tập).
- G nhận xét, kết luận.
- Gọi H nhắc lại nghĩa của từng
từ.
+ Gọi H đọc y/c và nội dung bài
2.
+ Y/c H trao đổi, thảo luận theo
cặp để làm bài.
- Gọi H phát biểu ý kiến, các H
khác bổ sung.
- 2 H lên bảng đặt câu.
VD : Bé Hà thích uống nớc đờng.
Đờng quê ta dạo này đẹp thật.
- 1 H nhận xét.
- H mở Sgk, vở ghi, nháp, VBT.
+ H tìm hiểu phần nhận xét Sgk.
- 1 H đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.
- 1 H làm bảng phụ, lớp làm vào
vở bài tập.
- Kết quả bài làm đúng:

Răng- b , mũi- c , tai- a.
- 2 H nhắc lại nghĩa của từ.
* Bài 2 : 1 H đọc to trớc lớp
+ 2 H ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận để trả lời câu hỏi của bài tập
2.
- 3 H nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến, các H khác bổ sung thống
nhất câu trả lời.
* Ghi nhớ
(3)
3, Thực
hành luyện
tập (15)
* Bài 1: Sgk
* Bài 2: Sgk
+ Nghĩa của các từ: Tai, răng,
mũi ở 2 bài tập trên có gì giống
nhau?
* Giảng thêm và kết luận : Cái
răng bào không dùng để nhai mà
vẫn gọi là răng vì chúng cùng
nghĩa gốc với từ răng: đều chỉ
vật nhọn , sắc xắp thành hàng .
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là nghĩa gốc?
+ Thế nào là nghĩa chuyển?
- Gọi H đọc phần ghi nhớ.
- Cho H lấy thêm ví dụ khác
- Y/c H làm bài 1 bảng phụ, lớp

làm vào vở bài tập.
- Gọi hoc sinh nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
- Chia nhóm 4, cho H làm bài.
--- Gọi nhóm làm xong trớc dán
phiếu học tập
- Gọi các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- G có thể hỏi thêm H nghĩa 1 số
từ.
+ Răng của chiếc cào không nhai
đợc nh răng ngời.
+ Mũi thuyền không dùng để ngửi
nh mũi ngời.
+ Tai của cái ấm không dùng để
nghe đợc nh tai ngời và tai động
vật.
- 3 H tiếp nối nhau phát biểu:
+ Răng: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều
nhau thành hàng.
+ Mũi: Chỉ bộ phận có đầu nhọn
nhô ra phía trớc.
+ Tai: chỉ bộ phận mọc ra 2 bên
chìa ra nh tai ngời.
- Là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay
nhiều nghĩa chuyển.
- Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
- Là nghĩa của từ đợc suy ra từ
nghĩa gốc.
- 3 H đọc to, lớp đọc thầm để

thuộc ngay tại lớp.
- 2 H lấy ví dụ:
Mắt bé mở to.
Quả na mở mắt.
* Bài 1: 1 H làm bảng phụ, lớp
làm vở bài tập.
- 1 hoc sinh nhận xét.
a, Mắt (đôi mắt ... to) nghĩa gốc.
Nghĩa chuyển : Mắt (quả na mở
mắt).
- Các phần còn lại H làm tơng tự.
* Bài 2: Thảo luận nhóm 4, chữa
bài.
- 1 nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác bổ sung ý kiến, hoc
sinh tự làm bài vào vở.
+ Lỡi : lỡi liềm, lỡi hái, lỡi dao, lỡi
cày, ...
+ Miệng : miệng bát , miệng hũ,
miệng bình, ...
+ Cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ tay.
+ Tay : tay áo, tay nghề, tay tre...
+ Lng : lng áo, lng đồi, lng đèo, ....
4, Củng cố,
dặn dò (3)
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng
những H tích cực học tập.
- Về học thuộc lòng phần ghi
nhớ. Chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.

Khoa học :
Phòng bệnh sốt xuất huyết
I- Mục tiêu : Giúp H:
- Nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận biết sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Biết tác hại của mỗi vẵn và nêu đợc cách tiêu diệt muỗi, tránh bị muỗi đốt.
- Có ý thức phòng bệnh sốt xuất huyết.
- Tuyên truyền và vận động mọi ngời cùng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản
và đốt ngời.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1. - Kiểm tra
bài cũ (3')
2- Giới thiệu
bài. (2')
3, Hớng dẫn
hoc sinh tìm
hiểu bài.
(15)
* Tác nhân
gây bệnh và
con đờng lây
truyền bệnh
sốt xuất huyết
MT: H nêu đ-
ợc tác nhân,
đờng lây
truyền bệnh

sốt xuất
huyết.
- Gọi H lên bảng trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu dấu hiệu của bệnh
sốt rét.
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm 2 hoc
sinh.
- Phòng bệnh ......huyết
- Cho H làm việc cá nhân.
- Y/c đọc kĩ các thông tin Sgk
sau đó làm bài tập trang 28
Sgk.
- Y/c H làm việc cả lớp.
- G chỉ định 1 số H nêu kết quả
làm bài tập.
- G nhận xét , cho H đọc lại
thông tin trang 28 Sgk.
- Nêu các câu hỏi y/c H suy
- 2 H tiếp nối trả lời:
- 1 H nhận xét.
- Lắng nghe.
- H mở Sgk, vở ghi, bài tập.
- H làm việc cá nhân.
- Đọc kĩ các thông tin trang 28
Sgk, làm các bài tập.
- Cả lớp chú ý lắng nghe 1 số hoc
sinh nêu kết quả làm bài tập cá
nhân.
Đáp án: 1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-b ; 5-b.

- 2 H tiếp nối nhau đọc thành
tiếng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×