Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tuần 6 buổi 1 đã chuyển font

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.45 KB, 32 trang )

TUẦN 6
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiếp )
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
- Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách.
Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy,
thì sẽ vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình , biết đề ra kế hoạch vượt
khó của bản thân.
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những
người có ích trong gia đình và xã hội.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾT 2
Hoạt động học Hoạt động dạy
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3
a) Mục tiêu: GV nêu
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu
sau:
- HS thảo luận nhóm về những tấm
gương đã sưu tầm được
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận nhóm
ST
T
Hoàn cảnh Những tấm gương
1 Khó khăn của bản thân
2 Khó khăn về gia đình


3 Khó khăn khác
GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học , trường
mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó
* Hoạt động 2: tự liên hệ( Bài tập 4)
a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống
, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn.
b) Cách tiến hành
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo phiếu.
- Yêu cầu HS thảo luận
- KL: - Trong cuộc sống mỗi người
đều có những khó khăn riêng và đều
- HS trao đổi những khó khăn của
mình với nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó
khăn hơn trình bày trước lớp
- lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
1
cần phải có ý chí để vượt lên.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
• Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
• Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài
toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm235dm
2
= ....m
2
, và yêu cầu HS tìm
cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó
yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV cho HS tự làm bài.
- GV : Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp
án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp

theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp
cách đổi :
6m235dm
2
= 6m
2
+
100
35
m
2
=
100
35
6
m
2
.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn
đáp án phù hợp.
- HS nêu :
3cm
2
5mm
2
= 300mm

2
+ 5mm
2
= 305 mm
2
Vậy khoanh tròn vào B.
- HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu
chúng ta so sánh các số đo diện tích,
2
- GV hỏi : Để so sánh các số đo diện
tích, trước hết chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
2dm
2
7cm
2
= 206cm
2
.
300mm
2
> 2cm
2
89mm
2
.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải
thích cách làm của các phép so sánh.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào
chỗ chấm.
- HS : Chúng ta phải đổi về cùng một
đơn vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
3m
2
48dm
2
< 4m
2
61km > 610 hm
2
.
- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là :
40 x 40 = 1600 (cm
2
)

Diện tích của căn phòng là :
1600 x 150 = 240 000 (cm
2
)
240 000 cm
2
= 24m
2
Đáp số : 24m
2
.
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC -THAI
I. MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen-
xơn Man- đê- la).
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và cangợi cuộc đấu
tranh dũng cảm, bền bỉ của ông nen-xơn Man -đê- la và nhân dân Nam Phi
2. Hiểu được ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc
đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi
II. CHUẨN BỊ
-Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li,
con và trả lời câu hỏi trong SGK
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
trong SGK
3

B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế
độ a- pác- thai
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- GV đọc toàn bài
- 1HS đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Yêu cầu HS đọc lướt văn bản để tìm
câu, đoạn dài khó đọc
- GV ghi bảng câu dài, khó đọc
- GV đọc
- GV đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu
hỏi , thảo luận và trả lời
- Dưới chế độ a- pác-thai người dân da
đen bị đối sử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a-
pác- thai được đông đảo người dân trên
thế giới ủng hộ ?
-Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu

tiên của nước Nam Phi?
- GV đọc toàn bài
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn
- GV đọc mẫu
- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- HS nghe
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp .
- HS đọc từ khó
- 23 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải
- HS tìm và nêu
- HS đọc
- HS đọc và thảo luận
- Người da đen phải làm những công
việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương
thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc
trong khu biệt lập riêng.không được
hưởng một chút tự do nào.
- Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc
đấu tranh của họ cuối cùng đã giành
được thắng lợi
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân
biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh,
cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người
thuộc mọi màu da được hưởng quyền
bình đẳng ...

- HS trả lời theo SGK
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm
4
- Gọi HS đọc theo cặp
GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
người thân nghe và đọc trước bài Tác
phẩm của Si-le và tên phát xít
- HS nghe
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- Nhận xét cách đọc của bạn
-
Toán
HÉC – TA
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc – ta.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc- ta, vận dụng để giải
toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc
– ta.
- Gv giới thiệu :
+ Thông thường để đo diện tích của
một thửa ruộng, một khu rừng người ta
thường dùng đơn vị đo là héc – ta.
+ 1 héc – ta bằng 1 héc- tô - mét vuông
và kí hiệu là ha.
- GV hỏi : 1hm
2
bằng bao nhiêu mét
vuông ?
- GV : Vậy 1 héc – ta bằng bao nhiêu
mét vuông ?
2.3.Luyện tập – thực hành.
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho
HS chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
+ HS nghe và viết :
1ha = 1hm
2
.
- HS nêu : 1hm
2

= 10 000 m
2
.
- HS nêu : 1ha = 10 000 m
2
.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
5
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu
HS giải thích cách làm của một số câu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
làm mẫu 1 phần trước lớp.
a) 85km
2
< 850 ha.
Vậy điền S vào 
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại, sau đó gọi HS báo cáo kết quả làm
bài trước lớp.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS sau đó

cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
một cột của một phần.
- HS nêu rõ cách làm của một số phép
đổi.
Ví dụ :
* 4ha = ...m
2
.
Vì 4ha = 4hm
2
, mà 4hm
2
= 40 000m
2

Nên 4ha = 40 000m
2
.
Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
220 00 ha = 222 km
2
.
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là :
222km
2

.
- HS theo dõi GV làm mẫu.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
12ha = 120 000 m
2
Toà nhà chính của trường có diện tích
là :
120 000
40
1
×
= 3000 (m
2
)
Đáp số : 3000m
2
Chính tả
Ê- MI- LI, CON...
I. MỤC TIÊU
6
Giúp HS :
• Nhớ- viết chính xác, đẹp đoạn thơ E- mi-li, con ôi! ....sự thật. trong bài thơ
Ê - mi- li, con...
• Làm đúng bài tập chính tả đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa /
ươ.
II. CHUẨN BỊ

Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp ( 2 bản)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên viết
bảng , cả lớp viết vào nháp các tiếng có
nguyên âm đôi ua/ uô
- HS nhận xét tiếng bạn vừa viết.
H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanhở các tiếng trên bảng?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- Gọi hS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì
khi từ biệt?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được
c) Viết chính tả
d) Thu , chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập
GV gợi ý HS gạch chân dưới các tiếng
có chứa ưa/ ơư

- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Đọc viết các từ: suối, ruộng, mùa,
buồng, lúa, lụa, cuộn
- Lớp nhận xét
+ các tiếng có nguyên âm đôi ua không
có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ
cái đầu của âm chính
+ các tiếng có nguyên âm uô có âm
cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ
2 của âm chính.
- HS nghe
- 1, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với
mẹ rằng: Cha đi vui, xin mẹ đừng
buồn.
- HS tìm và nêu: Ê- mi-li, sáng bùng,
ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng
hôn, sáng loà...
- HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, các học
sinh khác làm bài vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảnh
+ các từ chứa ưa: lưa thưa, mưa, giữa
7
H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanh ở các tiếng ấy?
GV kết luận:
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu hS tự làm bài vào vở
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận câu đúng
- Yêu cầu hS đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ, thành ngữ trên.
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng trước
lớp
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
+ Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi,
ngược.
- Các tiếng: mưa, lưa, thưa,không được
đánh dấu thanh vì mang thanh ngang,
riêng tiếng giữa dấu thanh đặt ở chữ
cái đầu của âm chính.
- Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính,
tiếng tươi không được đánh dấu thanh
vì mang thanh ngang.
- HS đọc
- HS làm vào vở
+ Cầu được ước thấy: Đạt được đúng
điều mình thường mong mỏi, ao ước.
+ Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều
khó khăn vất vả
+ Nước chảy đá mòn: Kiên trì, kiên
nhẫn sẽ thành công.
Khoa học
DNG THUC AN TO#N

I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng :
-Xác định khi nào nên dùng thuốc .
-Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .
-Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc , không đúng cách và không đúng
liều lượng .
II. CHUẨN BỊ : Vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc .
-Hình trang 24;25 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
8
1/ Kiểm tra bài cũ: Từ chối thuốc lá ,
rượu ,bia , ma tuý có dễ dàng không ?
Trường hợp bị doạ dẫm , ép buộc nên
làm gì ?
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi : Bạn đã
dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong
trường hợp nào ?
GV : Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
biết cách dùng thuốc an toàn .
Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
trong SGK
Yêu cầu :- Xác định được khi nào nên
dùng thuốc .
-Cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi
mua thuốc .
-Nêu được tác hại của việc dùng không
đúng thuốc .
Kết luận : Chỉ dùng thuốc khi cần
thiết , dùng đúng thuốc , đúng cách ,

đúng liều lượng . Khi mua thuốc cần
đọc kĩ thông tin trên vỏ hộp và bản
hướng dẫn kèm theo .
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
Giao nhiệm vụ và hướng dẫn : Các
nhóm thảo luận nhanh các câu hỏi trang
25 viết thứ tự lựa chọn của nhóm vào
thẻ rồi giơ lên .
GV củng cố bằng câu hỏi 4 SGK /24
4/ Dặn dò , nhận xét
- Nhn x#t tit hc
- Chun b# tit sau.
-HS trả lời câu hỏi của GV .
-Làm việc theo cặp – thảo luận rồi trả
lời .
Làm việc cá nhân bài tập trang 24
Một số HS lên bảng chữa bài .
-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 thẻ từ để trống
có cán cầm .
Tiến hành chơi
Kĩ thuật
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
-Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn.
-Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình.
9
II. CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường, bao gồm một số loại rau xanh, củ
quả thịt trứng,cá... Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi. Dao thái, dao gọt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài mới:
Hoạt động 1.Xác định một số công
việc chuẩ bị nấu ăn
-? Nêu tên các công việc cần thực hiện
khi chuẩn bị nấu ăn. GV nhận xét và
tóm tắt nội dung chính.

-H đọc nội dung SGK để trả lời câu hỏi.

Hoạt động2 . Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
a/Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
-? Em hãy nêu mục đích, yêu cầu của
việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn.
-? Em hãy kể tên những TP được g/đ
em chọn cho bữa ăn chính.
-? Hãy nêu cách chọn TP để đảm bảo
đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa
ăn.
- H/dẫn học sinh cách chọn một số loại
thực phẩm thông thường.
-H đọc sgk trả lời.
-H liên hệ thực tế để trả lời.
-H lên thực hành chọn theo nhóm.
b/ Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm
-?Nêu những công việc thường làm

trước khi nấu một món ăn nào đó. G
chốt ý chính Sgv tr35
-?Nêu mục đích của việc sơ chế thực
phẩm
-G/đ em thường sơ chế rau cải như thế
nào?
-So sánh cách sơ chế rau xanh với cách
sơ chế các loại củ quả
-? Em hãy nêu cách sơ chế cá tôm.
-G NX tóm tắt ý chính của hoạt động 2
-H phát biểu ý kiến NX.
-H đọc Sgk tr32 để trả lời câu hỏi.
-H hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo
cáo
-H thực hành sơ chế một số thực phẩm
là rau xanh
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
-?Khi tham gia giúp gia đình chuẩn bị
nấu ăn, em đã làm những công việc gì
và làm như thế nào?
-H trả lời câu hỏi.nhận xét.
-H đọc ghi nhớ SGK .
10
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của học sinh.
IV/Nhận xét-dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập
của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc
nhóm có ý thức học tập tốt
-Về nhà đọc trước bài "Nấu cơm" và tìm

hiểu cách nấu cơm của gia đình
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Gúp HS :
- Các đơn vị đo diện tích đã học.
- So sánh các số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc đề và làm bài.
a) 5ha = 50 000 m
2
b) 400 dm
2
= 4m

2
c) 26m
2
17dm
2
=
100
17
26
m
2
2km
2
= 50 000 m
2
1 500dm
2
= 15m
2
90m
2
5dm
2
=
100
5
90
m
2
.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV có thể yêu cầu HS nêu rõ cách
làm của một số phép đổi.
Bài 2
- 3 HS lần lượt nhận xét, HS cả lớp theo
dõi và bổ sung.
11
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
2m
2
9dm
2
> 29 dm
2
.
8dm
2
5cm
2
< 810 cm
2
- GV chữa bài yêu cầu HS nêu cách
làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó
đi hướng dẫn HS kém. Các câu hỏi

hướng dẫn làm bài là :
+ Diện tích của căn phòng là bao nhiêu
mét vuông.
+ Biết 1m
2
gỗ hết 280 000 đồng, vậy lát
cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
790ha < 79 km
2
.
4cm
2
5mm
2
=
100
5

4
cm
2
.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp.
* 2m
2
9dm
2
... 29dm
2
.
Vì 2m
2
9dm
2
= 209 dm
2
.
209dm
2
> 29 dm
2
.
Nên : 2m
2
9dm
2
> 29dm
2

.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
Bài giải
Diện tích của căn phòng là :
6 x 4 = 24 (m
2
)
Tiền mua gỗ để lát nền phòng là :
280 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số : 6 720 000 đồng
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Lịch sử
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. MỤC TIÊU
Học sinh nêu được:
- Sơ lược về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- Những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài.
II. CHUẨN BỊ
12
- Chân dung Nguyễn Tất Thành
-Truyện Búp sen xanh của nhà văn Sơn Tùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
+ Nêu những điều em biết về Phan Bội Châu. + Nêu những điều em biết về
Phan Bội Châu.

+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du. + Hãy thuật lại phong trào
Đông Du.
2 Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ cho các
em thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu
nước của Bác
- HS lắng nghe
Hoạt động 1: Quê hương và thời niên thiếu
của Nguyễn Tất Thành
- Học sinh làm việc theo nhóm
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin,
tư liệu về quê hương và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành.
- Các thành viên thảo luận để
lựa chọn thông tin và ghi vào
phiếu học tập.
+ Cả nhóm thảo luận, chọn lọc thông tin ghi
vào phiếu.
+ Báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp. Đại diện nhóm trình bày.
Một số nét chính về Nguyễn Tất Thành:
Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1990 trong
một gia đình nhà nho yêu nước ở xã Kim Liên,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ là Nguyễn Sinh
Cung, sau này là Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí
Minh. Cha của người là Nguyễn Sinh Sắc, mẹ là
bà Hoàng Thị Loan…
Hoạt động 2
Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất
Thành
+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất

Thành
- Tìm con đường cứu nước
phù hợp.
+ Nguyễn Tất Thành chọn đường đi về hướng
nào?
- Người đi về Phương Tây.
Người không đi theo các bậc
+ Vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối
13

×