Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

LỚP 4 - TUẤN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.07 KB, 44 trang )

Trường PTCS Bãi Thơm
LÒCH SOAÏN GIAÛNG TUAÀN 14
(Từ 15/11/2010 – 19/11/2010)
THỨ TIẾT MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC GHI CHÚ
HAI
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Lịch sử
Toán
Đạo đức
Chú Đất Nung.
Nhà Trần thành lập.
Chia một tổng cho một số.
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T1).
BA
1
2
3
4
5
Chính tả
Thể dục
Luyện T & C
Toán
Khoa học
Nghe - viết: Chiếc áo búp bê.


GV chuyên dạy
LT về câu hỏi.
Chia cho số có một chữ số.
Một số cách làm sạch nước.
BVMT

1
2
3
4
5
Kể chuyện
Tập đọc
Địa lí
Tiếng anh
Toán
SKRM
Búp bê của ai?
Chú Đất Nung.(TT)
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
GV chuyên dạy
Luyện tập.
Các thói quen xấu có hại cho răng
TTHCM
BVMT
NĂM
1
2
3
4

5
Tập làm văn
Luyện T & C
Mĩ thuật
Toán
Khoa học
Thế nào là miêu tả?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
Vẽ trang trí. Trang trí đường diềm.
Chia một số cho một tích.
Bảo vệ nguồn nước. VSCN
SÁU
1
2
3
4
5
6
Tập làm văn
Thể dục
Kỷ thuật
Toán
Âm nhạc
Sinh hoạt lớp
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
GV chuyên dạy
Thêu móc xích. (T1)
Chia một tích cho một số.
Ôn tập 2 bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn
quàng thắm mãi vai em – Nghe nhạc.

Sinh hoạt cuối tuần .
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 1
Trường PTCS Bãi Thơm
Ngµy so¹n: 14/11/2010
Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 15 th¸ng 11 n¨m 2010
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,
gợi cảm và phân biệt được lời người kể với nhân vật (chàng kò só, Hòn Rấm, Chú Đất Nung)
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được điều có ích
dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các CH trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh : Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghóa từ: đống
rấm, hòn rấm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn

giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời
kể với lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như
thế nào?
Cu chắt có đồ chơi là một chàng kò só cưỡi ngựa rất
bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được
tặng trong dòp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất
(một hòn đất có hình người.)
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai
người bột. Chàng kò só phàn nàn bò bẩn hết quần áo
đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ
Học sinh đọc 2-3
lượt.
Học sinh đọc đoạn
1.
Học sinh đọc đoạn
2
Học sinh đọc đoạn
còn lại.
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 2
Trường PTCS Bãi Thơm
thuỷ tinh.
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại. Một HS
giỏi điều khiển lớp trao đổi các câu hỏi 3-4.
Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở thành Đất Nung?
Vì chú sợ bò ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú
muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.

Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở
thành cứng rắn, hữu ích.
Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới
mạnh mẽ, cứng cỏi.
Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện
trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm…
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối
bài: Ông Hòn…..chú thành đất nung.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4 học sinh đọc theo
cách phân vai.
4. Củng cố: Truyện chú Đất nung có hai phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ
chơi của cu Chát, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất nung vì dám nung mình trong lửa.
Phần tiếp của truyện – học trong tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các
nhân vật/
5. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ – TIẾT 13
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I – Mục tiêu cần đạt :
- Biết được sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn ở Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi
cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt kinh đô là Thăng Long, tên nước là Đại Việt.
II Đồ dùng dạy học :

GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 3
Trường PTCS Bãi Thơm
- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần
thành lập.
- Phiếu học tập
Họ và tên: ……………………………………………..
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
Phiếu học tập
Em hãy đánh dấu x vào  sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu nhà nước là vua. 
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. 
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi
có điều oan ức hoặc cầu xin. 
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. 
+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?
Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghóa như thế nào?
GV nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu:
- Cuối thế kỉ XII , nhà Lý suy yếu .
Trong tình thế triều đình lục đục,

nhân dân sống cơ cực,nạn ngoại xâm
đe doạ , nhà Lý phải dựa vào họ Trần
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 4
Trường PTCS Bãi Thơm
để gìn giữ ngai vàng . Lý Chiêu
Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi . Họ Trần
tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần
Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng
, đó là vào năm 1226 . Nhà Trần được
thành lập từ đây.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
=> Tổ chức cho HS trình bày những
chính sách về tổ chức nhà nước được
nhà Trần thực hiện .
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Những sự kiện nào trong bài chứng
tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng
dưới thời nhà Trần chưa có sự cách
biệt quá xa?
HS làm phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm, sau đó
cử đại diện lên báo cáo.
- Đặt chuông ở thềm cung điện cho
dân đến đánh khi có điều gì cầu
xin, oan ức. Ở trong triều, sau các
buổi yến tiệc, vua và các quan có
lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
Hs khá, giỏi:

Biết những việc
làm của nhà
Trần nhằm cũng
cố, xây dựng đất
nước: chú ý xây
dựng lực lượng
qn đội, chăm
lo bảo vệ đê
điều, khuyến
khích nơng dân
sản xuất.
4.Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Biết chia một tổng chia cho một số
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, SGV, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1) KTBC :
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm
ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 5
Trường PTCS Bãi Thơm
2) Dạy-học bài mới :

*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học &
ghi bảng đề bài.
*So sánh gtrò của b/thức:
- Viết lên bảng 2 b/thức: (35+21):7
& 35 :7 + 21:7 - GV: Y/c HS tính gtrò
của 2 b/thức trên.
- Hỏi: Gtrò của hai b/thức (35+21):7
& 35 :7 + 21:7 ntn so với nhau?
- Nêu: Ta có thể viết: (35+21):7 &
35 :7 + 21:7.
*Rút ra kluận về một tổng chia cho
một số:
- GV: Đặt câu hỏi để HS nxét về các
b/thức trên:
+ B/thức (35 + 21) : 7 có dạng ntn?
+ Hãy nxét về dạng của b/thức 35:7
+ 21:7?
+ Nêu từng thương trg b/thức này?
+ 35 & 21 là gì trg b/thức (35+21):7?
+ Còn 7 là gì trg b/thức (35+21):7?
- GV: Vì (35+21):7 = 35:7 + 21:7
nên ta nói: Khi th/h chia một tổng
cho một số, nếu các số hạng của tổng
đều chia hết cho số chia ta có thể
chia từng số hạng cho số chia, rồi
cộng các kquả tìm đc với nhau.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1a: - Hỏi: BT y/c ta làm gì?
- GV: Viết : (15 + 35) : 5.
- GV: Y/c HS nêu cách tính b/thức.

- GV nhắc lại: Vì b/thức có dạng là
một tổng chia cho một số, các số
hạng của tổng đều chia hết cho số
chia nên ta có thể th/h 2 cách như
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc b/thức.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Gtrò 2 b/thức này bằng nhau.
-
- 1 tổng chia cho 1 số.
- B/thức là tổng của 2 thương.
- HS: Nêu theo y/c.
- Là các số hạng của tổng. (35+21).
- Là số chia.
- HS: nêu lại t/chất.
- HS: Nêu y/c.
- 2HS nêu 2 cách:
+ Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia.
+ Lấy từng số hạng chia cho số chia
rồi cộng các kquả với nhau.
- 2HS lên bảng làm theo 2 cách.
- HS: Th/h tính gtrò b/thức theo mẫu.
- HS: Gthích theo y/c.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
Bài 1
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 6
Trường PTCS Bãi Thơm
trên.

- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 1b: - GV: Viết 12 : 4 + 20 : 4.
- GV: Y/c HS tìm hiểu cách làm &
làm theo mẫu.
- Hỏi: Vì sao có thể viết:
12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4?
- GV: Y/c HS tự làm tiếp bài, sau đó
nxét & cho điểm HS.
Bài 2: - GV: Viết (35 – 21) : 7 & y/c
HS th/h tính gtrò b/thức theo 2 cách.
- Y/c HS nxét bài làm.
- Y/c HS nêu cách làm.
- GV: Như vậy khi có 1 hiệu chia cho
1 số mà cả số bò trừ & số trừ của hiệu
cùng chia hết cho số chia ta có thể
làm ntn?
- Gthiệu: Đó là t/chất 1 hiệu chia cho
1 số.
- GV: Y/c HS làm tiếp BT.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
3) Củng cố-dặn do ø:
- Hỏi: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS 
làm BT & CBB.
- HS: Đọc b/thức.
- 2HS lên bảng làm, mỗi em 1 cách,
cả lớp làm VBT.
- Lần lượt từng HS nêu.
- Ta có thể lấy số bò trừ & số trừ chia
cho số chia rồi trừ các kquả cho nhau.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Đọc đề.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
(có thể chọn 1 trg 2 cách).
Bài 2 (khơng
u cầu Hs
phải học
thuộc các tính
chất này).
____________________
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)
I – Mục tiêu cần đạt:
- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK - Các băng chữ
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy họC
1.Ổn đònh:
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 7
Trường PTCS Bãi Thơm
2. Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ ?
3 . Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Xử lí tình huống

( trang 20 , 21 SGK )
- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK
và nêu tình huống
-> Kết luận : Các thầy giáo, cô
giáã dạy dỗ các em biết nhiều điều
hay, điều tốt . Do đó các em phải kính
trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi
(bài tập 1 SGK )
- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng
của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ
kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo
.
+ Tranh 3 : Không chao cô giáo khi
cô giáo không dạy lớp mình là biểu
hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô
giáo .
- Dự đoán các cách ứng xử có thể
xảy ra .
- Lựa chon cách ứng xử và trình bày
lí do lựa chọn .
- Thảo luận lớp về cách ứng xử .
- Từng nhóm HS thảo luận .
- HS lên chữa bài tập . các nhóm
khác nhận xét , bổ sung .
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi
những việc nên làm vào các tờ giấy
nhỏ .

- Từng nhóm lên dán băng chữ đã
nhận theo 2 cột “ Bi ơn “ hay “
Không biết ơn “ trên bảng và các tờ
giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà
Nhắc nhỡ các
bạn thực hiện
kính trọng, biết
ơn đối với các
thầy giáo, cơ
giáo đã và
đang dạy mình.
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 8
Trường PTCS Bãi Thơm
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm
( Bài tập 2 SGK )
- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm
nhận một băng chữ viết tên một việc
làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa
chọn những việc làm thể hiện lòng
biết ơn thầy giáo , cô giáo .
=> Kết luận : Có nhiều cách thể hiện
lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô
giáo .
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g)
là những việc làm thể kiện lòng bi ết
ơn thầy giáo , cô giáo .

nhóm mình đã thảo luận . Các
nhóm khác góp ý kiến , bổ sung .

4 - Củng cố - dặn dò
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
- Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( Bài tập 4 SGK )
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo,
cô giáo.
______________________________
Ngµy so¹n: 15/11/2010
Ngµy gi¶ng: Thø ba ngµy 16 th¸ng 11 n¨m 2010
CHÍNH T Ả
Nghe – viết: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
2. Làm các bài tập 2 a/b, hoặc BT 3 a/b, BT CT do GV soạn.
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 9
Trường PTCS Bãi Thơm
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (chỉ những câu văn có chỗ trống
cần điền) trong BT 2a hoặc 2b.
- Một số tờ giấy trắng khổ A4 để các nhóm thi BT 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn đònh: Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Chiếc áo búp bê.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.

Hỏi HS: Em có nhận xét gì về chiếc áo
búp bê?
(Rất xinh xắn)
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
HS theo dõi trong SGK
S đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 10
Trường PTCS Bãi Thơm
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất

nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc
thềm.
Bài 3b: chân thật, vất vả, xấc xược….
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:-HS nhắc lại nội dung học tập,-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm BT 2b, 3b, chuẩn bò tiết 15.
_____________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đònh trong câu (BT1). Nhận biết được một số từ nghi vấn
và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đó (BT2,3,4). Bước đầu nhận biết một số dạng câu có từ
nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III Các hoạt động dạy – học
1.Ổn đònh :
2 . Bài cũ :
Câu hỏi dấu chấm hỏi
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 11
Trường PTCS Bãi Thơm
- Khi nào dủng câu hỏi để tự hỏi mình ? Cho ví dụ ?

3 . Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- Bài học trước , các em đã được biết thế
nào là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi.
Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách
dùng một số dạng câu hỏi.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài
tập
* Bài tập 1:
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b) Trước giờ học, em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
* Bài tập 2
- GV nhận xét chốt lại
+ Ai đọc hay nhất lớp ?
+Hằng ngày, bạn làm gì để giúp gia đình ?
+Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như
thế nào ?
+Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện
viết ?
+Bao giờ chúng em được đi tham quan ?
+ Nhà bạn ở đâu ?
* Bài tập 3
- GV nhận xét chốt lại
a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất
Nung không ?
b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải
không ?
+Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?

* Bài tập 4
- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu
không ?
- Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bò ngã gãy chân
vì muốn bay như chim phải không ?
- Bạn thích chơi bóng đá à ?
* Bài tập 5 :
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào
vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm. Thư
kí ghi nhanh ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả - Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm , suy nghó và
gạch dưới từ nghi vấn trong các
câu hỏi.
- Gạch vào bảng phụ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc
cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một
câu hỏi.
- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã
đặt.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
về câu hỏi ở bài học trang 142.
- cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi,
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 12
Trường PTCS Bãi Thơm
- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu
hỏi, có những câu không phải là câu hỏi
nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích
làm HS bò nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em
là phải tìm ra những câu nào không phải là
câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
Để làm được bài tập này, các em phải nắm
chắt thế nào là câu hỏi ?
- Nhận xét đi đến lời giải đúng.
+ Trong số 5 câu đã cho, có :
2 câu là câu hỏi
a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn
điều chưa biết )
b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi
bạn điều chưa biết )
3 câu không phải là câu hỏi :
b ) Tôi không biết bạn có thích chơi diều
không ? ( nêu ý kiến của bngười nói )
c ) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào
nhất. ( nêu đề nghò )
e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề
nghò )
tìm câu nào không phải là câu
hỏi và không được dùng dấu

chấm hỏi.
- Phát biểu ý kiến
4 .Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Chuẩn bò : Dúng câu hỏi vào mục đích khác.
____________________
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Thực hiện được phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
II.ĐDDH: SGK, SGV, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 13
Trường PTCS Bãi Thơm
1) KTBC:
- GV: Gọi 3HS lên y/c làm BT ltập thêm
ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
2) Dạy-học bài mới :
*Gthiệu: Bài học hôm nay giúp rèn
luyện cách th/h phép chia số có nhiều
chữ số cho số có 1chữ số.
*Hdẫn th/h phép chia:
a. Phép chia 128472 : 6:
- GV: Viết phép chia: 128472 : 6.
- GV: Y/c HS đặt tính để th/h phép chia.
- Hỏi: Ta th/h phép chia theo thứ tự nào?
- GV: Y/c HS th/h phép chia.


- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi, nxét bài làm của
bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS đọc: 128472 : 6.
- HS lên bảng đặt tính.
- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.
1284726
08 21421
24
07
12
0
* Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
- 12 chia 6 được 2, viết 2. 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng
0, viết 0.
- Hạ 8, 8 chia 6 được 1, viết 1. 1 nhân 6 bằng 6, 8 trừ 6
bằng 2, viết 2.
- Hạ 4, 24 chia 6 được 4, viết 4. 4 nhân 6 bằng 24, 24 trừ
24 bằng 0, viết 0.
- Hạ 7, 7 chia 6 được 1, viết 1. 1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6
bằng 1, viết 1.
- Hạ 2, 12 chia 6 được 2, viết 2. 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ
12 bằng 0, viết 0.
*Vây: 128472 : 6 = 21421
- Y/c HS nxét bài làm, sau đó nêu các
bc chia.
- Hỏi: Phép chia này là phép chia hết

hay còn dư?
b. Phép chia 230859 : 5:
- GV: Viết phép chia 230859 : 5 & y/c
HS đặt tính để th/h phép chia này.
- HS: Nêu các bc như trên.
- HS: đặt tính & th/h chia. 1HS
lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 14
Trường PTCS Bãi Thơm
230859 5
30 46171
08
35
09
4
* Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
- 23 chia 5 được 4, viết 4. 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng
3, viết 3.
- Hạ 0, 30 chia 5 được 6, viết 6. 6 nhân 5 bằng 30, 30 trừ
30 bằng 0, viết 0.
- Hạ 8, 8 chia 5 được 1, viết 1. 1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5
bằng 3, viết 3.
- Hạ 5, 35 chia 5 được 7, viết 7. 7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ
35 bằng 0, viết 0.
- Hạ 9, 9 chia 5 được 1, viết 1. 1 nhân 5 bằng 5, 9 trừ 5
bằng 4, viết 4.
*Vây: 230859 : 5 = 46171
- Hỏi: + Phép chia này là phép chia hết
hay có dư?

+ Với phép chia có dư ta phải chú ý điều
gì?
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS tự làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài.
- GV: Y/c HS tự tóm tắt đề & làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
3) Củng cố-dặn do ø:
- GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT
& CBB sau.
- Là phép chia có số dư là 4.
- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.
- 1HS đọc đề.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.
Bài 1 (dòng
1,2)
Bài 2
_______________________
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,…
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 56,57 SGK.

-Phiếu học tập nhóm.
PHIẾU HỌC TẬP
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 15
Trường PTCS Bãi Thơm
Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành
bảng sau:
Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất
nước sạch
Thông tin
6.Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người
tiêu dùng
5.Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và
loại bỏ các chất bẩn khác.
1.Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn.
2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất
không hoà tan trong nước.
3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan
trong nước.
4.Sát trùng Khử trùng.
-Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh : HS hát
2.Bài cũ:
-Có những nguyên nhân gây ô nhiễm nước nào?
-Khi nước bò ô nhiễm thì điều gì xảy ra?
3.Bài mới:
GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Trang 16
Trường PTCS Bãi Thơm

GV: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
Giới thiệu:
Bài “Một số cách làm sạch nước”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch
nước
-Em thấy qua một số cách làm sạch nước nào?
*Giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
a) Lọc nước
-Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu.
-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.
Tác dụng:tách các chất không bò hoà tan ra khỏi
nước.
b)Khử trùng nước:
-Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước
những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên,
những chất này làm nước có mùi hắc.
c) Đun sôi:
Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút,
phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh,
mùi thuốc khử trùng cũng hết.
-Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng
của từng cách?
Hoạt động 2:Thực hành lọc nước
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK
trang 56.
-Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm.
(LGBVMT toàn phần)
Kết luận:
-Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:

+Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu
trong nước.
+Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà
tan.
Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng
phương pháp này không làm chết được các vi
khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc,
nước chưa dùng để uống ngay được.
Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
-Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang
57 trả lời vào phiếu học tập (kèm theo).
-Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm.
-Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây chuyền
sản xuất nước sạch theo đúng thứ tự.
Kết luận:
-Dựa vào lời giảng trả
lời.
-Thực hành lọc nước
theo hướng dẫn SGK.
Trang 17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×