Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tuần 11 lớp 4 CKT+BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.02 KB, 22 trang )

Tuần 11
Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2009
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì I
I- Mục tiêu:
- Giúp HS thực hành kĩ năng các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến bây giờ.
II - Chuẩn bị:
- GV: Nội dung cho HS thực hành
- HS: Ôn lại các bài đã học
III- Các hoạt động dạy học :
HĐ 1: Trung thực trong học tập
- HS nối tiếp nhau kể về những hành vi trung thực và cha trung thực trong học
của mình và của các bạn trong lớp cho cả lớp nghe.
- HS nhận xét - GV đánh giá.
HĐ 2: Vợt khó trong học tập
- HS kể về những tấm gơng vợt khó trong học tập cho cả lớp nghe.
- HS - GV nhận xét, bổ sung.
HĐ 3: Biết bày tỏ ý kiến
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Phóng viên: 1 HS đóng vai phóng viên để
phỏng vấn các bạn trong lớp, để xem các bạn trong lớp có biết bày tỏ ý kién của
mình không.
HĐ 4: Tiết kiệm tiền của
- HS kể về những việc làm thể hiện tiết kiệm tiền của của mình, của các bạn,
của gia đình.
- HS cả lớp nghe, nhận xét.
HĐ 5: Tiết kiệm thời giờ
- HS kể về những việc làm thể hiện đã tiết kiệm thời giờ của mình cho các bạn
nghe, nhận xét.
HĐ 6: Dặn dò
- GV nhận xét thái độ học tập của hs.
Tập đọc


Ông trạng thả diều
I- Mục tiêu
- Biết đọc bài văn văn với giọng kể chậm.rãi; bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Hiểu đợc nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó
nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104-SGK, bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn
luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài bằng tranh
HĐ2: HD luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lợt)
+ Đoạn 1: Vào đời vua...làm diều để chơi.
+ Đoạn 2: Lên 6 tuổi ...chơi diều
+ Đoạn 3: Sau vì...học trò của thầy
+ Đoạn 4: Thế rồi...nớc nam ta
- GV chú ý sửa lỗi phát âm ,ngắt nghỉ cho từng HS
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1HS đọc phần chú giải
- 2 hs khá đọc - GV đọc mẫu
HĐ3: Tìm hiểu bài
- Gọi 1HS đọc thành tiếng , đọc thầm từng đoạn trong sgk và trả lời câu hỏi.
- HS lần lợt trả lời câu hỏi, hs khác nhận xét và bổ sung. GV chốt câu TL đúng.
- HS nêu ý chính từng đoạn , gv hoàn chỉnh câu trả lời, ghi bảng.
+ ý1: T chất thông minh của Nguyễn Hiền.
+ ý2: Tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền
+ ý4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên .
- 1HS đọc cả bài và tìm nội dung chính của bài.

- GV chốt, ghi bảng, hs nhắc lại.
HĐ4: Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Cả lớp theo dõi,tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn Thầy phải kinh ngạc...thả đom đóm vào trong
- HS khá, giỏi thi đọc diễn cảm, HS trung bình, yếu thi đọc to, rõ ràng, lu loát.
- GV nhận xét , cho điểm
Củng cố ,dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
- Truyện đọc giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Nhân với 10, 100, 1000, ... chia cho 10,100, 1000, ...
I- Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia số
tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,...
II- Đồ dùng dạy học
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ:
- Gv kiểm tra vở bài tập của hs, nhận xét.
B- Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng.
HĐ1: nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số trò chục cho10
- GV ghi bảng: 35 x 10 = ?
- HS nêu, trao đổi về cách làm, nêu cách làm
- HS rút ra kết luận: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viét thêm vào bên phảI số 35
một chữ số 0 ( để có 350) từ đó rút ra nhận xét nh SGK.
- HS thực hiên tơng tự với phép tính : 350 : 10 = 35
- HS trao đổi về mối quan hệ của 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = 35, rút ra nhận
xét: khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ đI một chữ số không ở bên phảI số
đó.
HĐ2: HDHS nhân một số với 100,1000,hoặc chia một số tròn trăm cho 100,

1000,
- GV tiến hành tơng tự phần trên.
HĐ3: Thực hành
Bài 1a)
- HS nhắc lại khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... và khi chia một số
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,
- HS nối tiếp nhau nêu các phép tính ở phần a) cột 1,2
- GV tiến hành tơng tự với phần b) cột 1,2.
Bài 2a) :
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi ở 3 dòng đầu.
- GV và HS nhận xét, chốt.
C- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... và khi chia một số
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,
Lịch sử
Nhà lý dời đô ra thăng long
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa L ra Đại La: Vùng
trung tâm của đất nớc, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Ngời sáng lập vơng triều Lý, có công
dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ: Lê Hoàn lên ngôi vua từ năm nào? ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa kháng
chiến chống quân Tống lần thứ nhất?
- 2 HS lên bảng trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: GVgiới thiệu trực tiếp
HĐ2: Hoàn cảnh ra đời nhà Lý

- GV giới thiệu: Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính
tình bạo ngợc, Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất,
Lý Công Uẩn đợc tôn lên làm vua. nhà Lý bắt đầu từ đây.
HĐ3: Quyết định dời đô của nhà Lý
- GV đua ra bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa
L và Đại La (Thăng Long).
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK, đoạn: Mùa xuân năm 1010 ...màu mỡ này
để so sánh về vị trí và địa thế của Hoa L và Đại La.
- GV nêu câu hỏi, hs trả lời và nhận xét, gv nhận xét, kết luận: Cho con cháu đời
sau xây dựng cuộc sống ấm no.
HĐ3: Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý
- GV nêu câu hỏi.
- HS thảo luận theo cặp trao đổi về nội dung câu hỏi và trả lời.
- GV nhận xét, kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân
tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phờng.
- HS nhắc lại.
C-Tổng kết, dặn dò: HS đọc mục in đậm trong sgk.
- GV nhận xét tiết học, dặn về nhà học bài.
Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
luyện tập về động từ
I.Mục tiêu:
- Hiểu đợc tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt
động, trạng thái,(ND ghi nhớ).
- Nhận biết đợc tính từ trong đoạn văn ngắn, đặt đợc câu có dùng tính từ.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập1, bài 2, bài 3 .
III- Các hoạt động dạy học
A- Bài cũ: Động từ là gì? Nêu ví dụ?
- 2 hs trả lời,nhận xét

- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài (1phút):
- GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gạch dới động từ trong các câu văn
- Một HS đọc yêu cầu của BT, GV treo bảng phụ.
- Cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút chì mờ dới các động từ đ-
ợc bổ sung ý nghĩa.
- Hai HS lên bảng làm bài, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 2: Điền từ vào chỗ trống
- 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu bài tập .
- HS trao đổi theo cặp và làm bài vào vở.
- GV treo bảng phụ- HS lên bảng điền
- Cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
Bài 3: Gạch dới từ sai và viết lại cho đúng
- 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp thảo luận cặp 4.
- GV treo bảng phụ, hs đọc và chữa bài.
C- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết ôn tập sau.
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
I- Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ phần b, SGK (Bỏ trống các dòng 2, 3, 4 ở cột 4 và cột 5 )
III- Các hoạt động dạy học
A- Bài cũ: Gv kiểm tra vở bài tập của hs, nhận xét.

B- Bài mới (34 phút): GV giới thiệu bài, ghi bảng.
HĐ1: So sánh giá trị của 2 biểu thức
- GV viết lên bảng: ( 2 x3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
- Gọi 2 học sinh lên tính giá trị của 2 biểu thức đó, các HS khác làm vào vở
nháp.
- Gọi 1 HS so sánh hai kq để rút ra hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
( 2 x 3 ) x 4 = 24 2 x ( 3 x 4 ) = 24 ( 2 x 4 ) x 3 = 24
HĐ2: Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- GV treo bảng , giới thiệu cấu tạo của bảng và cách làm.
- Cho lần lợt giá trị của a, b, c nh SGK. Gọi 2 HS lên bảng ( 1 lợt ) tính giá trị
của các biểu thức rồi viết vào bảng.
- HS nhìn vào bảng so sánh kết quả và rút ra kết luận:
( a x b ) x c = a x ( b x c ) = ( a x c) x b
- Yêu cầu HS rút ra tính chất.
HĐ3: Thực hành
Bài 1a) : Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và bài mẫu
- HS làm bài CN, 4 HS ( G, K, TB, Y ) lên bảng làm bài trên bảng lớp
- HS nhận xét kết quả trên bảng, GV chốt kết quả đúng.
Bài 2a) : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu . Gv nhắc nhở hs áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp
khi làm bài.
- 2 hs lên làm bài trên bảng, ở dới làm vào vở.
- GV theo dõi, giúp hs yếu làm bài .
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng,ghi điểm choHS .
C- Củng cố, dặn dò: 2 hs nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
Kể chuyện
Bàn chân kỳ diệu
I- Mục tiêu:

- Nghe, quan sát tranh để kể lại đợc từng đoạn, kể nối tiếp đợc toàn bộ câu
chuyện bàn chân kì diệu.
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tấm gơng Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị
lực, có ý chí vơn lên trong học tập và rèn luyện.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ truyện trong SGK
III- Các hoạt dạy học :
HĐ1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
HĐ2- GV kể chuyện Bàn chân kì diệu
- GV kể 2 hoặc 3 lần . Lần 3 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
HĐ3- Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS đọc tiếp nối các yêu cầu của BT
a) HS kể theo cặp
- Mỗi em tiếp nối kể 2 tranh và trao đổi về những điều em đã học ở anh Nguyễn
Ngọc Ký.
b)Thi kể trớc lớp
- Mỗi lợt 3 em thi kể từng đoạn của câu chuyện
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện ( HS K, G )
- HS kể xong phải nói lên đợc điều các em đã học dợc từ anh Nguễn Ngọc Ký.
- Cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất.
C- Củng cố, dặn dò
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe.
thể dục
ôn 5 động tác đã học của bài thể dục
phát triển chung
trò chơi : nhảy ô tiếp sức
I- Mục tiêu :

- Thực hiện đợc các động tác vơn thở, tay, chân, lng- bụng và động tác toàn thân
của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
II- Địa điểm, ph ơng tiện
- Sân trờng, 1 còi.
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1: Khởi động:
- GV tập hợp học sinh, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- HS khởi động các khớp.
HĐ2: Phần cơ bản
* Ôn 5 động tác đã học:
- GV vừa hô, vừa làm mẫu cho hs tập theo đội hình hàng ngang.
- GV vừa hô, vừa quan sát để sửa sai cho hs.
- Lớp trởng hô cho lớp tập, sau đó tập thi giữa các nhóm.
- GV kiểm tra thử 5 động tác , mỗi lợt từ 3- 5 em.
* Trò chơi vận động: Nhảy ô tiếp sức
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
- HS chơi thử -> chơi thật.
- GV quan sát, nhận xét chung.
HĐ3: Phần kết thúc
- HS tập các động tác thả lỏng.
- HS chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- GV cùng hs hệ thống lại bài học.
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.

Thứ t , ngày 28 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
có chí thì nên
I- Mục tiêu:
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm. rãi.

- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ: Cần có chí, giữ vwngx mụ tiêu đã chọn,
không nản lòng khi gặp khó khăn.( trã lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh hoạ bài tập đọc trong SGK
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc nối tếp nhau truyện Ông Trạng thả diều và nêu ý chính của từng
đoạn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×