Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giáo án t11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.95 KB, 29 trang )

Tuần 11: Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2009
Môn: Toán.( Tiết 51)
Bài: Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bàii giải bàii tốan bằng hai phép tính .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2 2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1)
- Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 3, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng
hai phép tính.
- Mục tiêu: Giúp Hs tiếp tục củng cố về giải bài
toán có hai phép tính.
Bài toán 1:
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán và phân
tích.
- Gv hỏi:
+ Ngày thư 17 cửa hàng bán được bao nhiêu
chiếc xe đạp?
+ Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so
với ngày thứ 7?


+ Bài toán yêu cầu ta tính gì?
+ Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày
ta phải biết những gì?
+ Đã biết số xe của này nào? Chưa biết số xe
của ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
Tóm tắt:
6 xe
Thứ bảy:
? xe đạp.
Chủ nhật:
Bài giải
Ngày chủ nhật cửa hàng bán đựơc số xe đạp
là:
.PP: Quan sát, hỏi đáp,
giảng giải.

Hs đọc đề bài.
Ngày thứ 7 cửa hàg bán
được 6 chiếc xe đạp.
Ngày chủ nhật bán đựơc số
xe đạp gấp đôi ngày thứ 7.
-Tính số xe đạp cửa hàng
bán được cả hai ngày.
-Ta phải biết số xe đạp bán
được của mỗi ngày.
Biết số xe của ngày thư 7 ;
còn số xe ngày chủ nhật
cưa biết.

Một Hs lên bảng làm. Hs cả
lớp làm vào VBT.
Hs sửa bài vào phiếu bi tập.
10’
10’
6 x 2 = 12 (chiếc).
Cả hia ngày cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
6 + 12 = 18 (xe đạp)
Đáp số : 18 xe đạp.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết vẽ sơ đồ tóm tắt
bài toán và trình bày lời giải.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
- GV tĩm tắc Đề toán trên bảng
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có
quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà
đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện
tỉnh?
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu
điện tỉnh ta phải làm thế nào?
+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh
đã biết chưa?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm
vào Phiếu bi tập
- Gv chốt lại.
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh
là:
5 x 3 = 15 (km)

Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20 km.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.( dịng 2 )
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách gấp một số lên
nhiều lần.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một
số lên nhiều lần.
- Gv gọi 1 em Hs lên làm mẫu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm
bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
-Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Củng cố – dặn dò.
-Tập làm lại bài.
-Làm bài 2, 3.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Quãng đường từ nhà đến
bưu điện tỉnh bằng tổng
quãng đường từ nhà đến
chợ huyện và từ chợ huyện
đến bưu điện tỉnh.
-Ta lấy quãng đường từ
nhà đến chợ huyện cộng
vớ quãng đường từ chợ
huyện đến bưu điện tỉnh..
- Chưa biết, phải tính.
Hai Hs lên bảng làm bài.

Hs cả lớp làm vào Phieeus
bi tập.
-Hs cả lớp nhận xét bài của
bạn.
Hs chữa bài đúng vào phiếu
BT.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
-Một Hs lên làm mẫu.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2009
Toán. (Tiết 52)
Bài : Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài tóan bằng hai phép tính .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Giải bài toán bằng hai phép tính (tiếp theo)
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một em sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.
TL Hoạt động dạy Hoạt đọng học HTĐB
9’
13’
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu : Củng cố cho Hs cách giải một bài toán
bằng hai phép tính.
Cho học sinh mở vở bài tập:
Bài 1: ( Học sinh lm vo phiếu bi tập )
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự vẽ sơ đồ và giải bài
toán.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
Tóm tắt
18 ôtô 17 ôtô ? ô tô

* Hoạt động 3: Làm bài 3 .
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhìn vào tóm tắt giải
đựơc bài toán.
Bài 3: học sinh lm vo phiếu bi tập
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Có bao nhiêu bạn Hs giỏi?
+ Số bạn Hs khá như thế nào so với số bạn Hs
giỏi?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành đề
toán.
- GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Một 1 Hs lên
bảng sửa bài.

- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào phiếu bài tập
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Số ô tô đã rời bến là :
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến
là:
45 – 35 = 10 (ôtô)
Đáp số : 10 ôtô.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
Hai em Hs lên thi đua làm
bài.
Hs nhận xét.
Số Hs khá là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số Hs khá và giỏi là:
14 + 22 = 36 (học
sinh)
PP: Luyện tập thực hành,
8’ * Hoạt động 4: Làm bài 4.( cột a, b )
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách gấp một số
lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm, bớt
một số đơn vị.
- Yêu cầu các em đọc bài toán mẫu trong SGK.

- Gv gọi 1 Hs lên bảng làm phép tính: Gấp 15 lên 3
lần rồi cộng với 47.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs). Cho
các em thi đua làm toán với nhau.
- Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm bài nhanh,
đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc bài toán mẫu.
Một em lên bảng làm bài mẫu.
thảo luận.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Có 14 bạn Hs giỏi.
Số bạn HS khá nhiều hơn
số bạn Hs giỏi là 8 bạn.
Tìm số bạn Hs khá và giỏi.
Hs nhìn tóm tắt đọc thành
đề toán.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hai đội thi đua nhau làm
bài.
Đại diện các đội đọc kết
quả .Hs nhận xét.
5 Củng cố – dặn dò .
- Tập làm lại bài.

- Làm bài 4, 5.
- Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2009
Toán.( Tiết 53)
Bài : Bảng nhân 8.
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 không ghi kết quả, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một Hs đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’
15’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng
nhân 8.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được
bảng nhân 8.
- Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng
và hỏi: Có mấy hình tròn?

- 8 hình tròn được lấy mấy lần?
-> 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
8 x 1 = 8.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có
hai tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình
tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 8 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2
lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu
cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 8 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong
bảng nhân 8 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 8 và
học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải
toán có lời văn.
PP: Quan sát, hỏi đáp,
giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của
Gv và trả lời: Có 8 hình
tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 8 x 1 =
8.
8 hình tròn được lấy 2 lần.
8 được lấy 2 lần.

Đó là: 8 x 2 = 16.Hs đọc
phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép
còn lại,
Hs đọc bảng nhân 8 và học
thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
7’
8’
5’
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm
tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Mỗi can dầu có mấy lít?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính số lít dầu của 6 can ta phải làm như
thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở,
1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:

Số lít dầu của 6 can là:
6 x 8 = 48 ( lít)
Đáp số : 48 lít.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ
số thích hợp vào ô trống.
Bài 3 :
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 8 là số naò?
+ 8 cộng mấy thì bằng 16?
+ Tiếp theo số 16 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 24?
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số
thứ tự cần điền là:
8 16 24 32 40 48 54 63 72
80
Học sinh tự giải.
12 em Hs tiếp nối nhau
đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 8 lít.
Hỏi 6 can như thế có bao
nhiêu lít.
Ta tính tích 6 x 8.
Hs làm bài.
-PP: Thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số 8

Số 16.
8 cộng 8 bằng 16.
Số 24.
Con lấy 16 + 8.
Hai nhóm thi làm bài.
Đại diện 2 nhóm lên điền
số vào.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
-Gv chia Hs thành 2 nhóm
cho các em thi đua nhau
điền số vào ô trống.
- Tương tự Hs làm các bài
còn lại vào VBT.
5 Củng cố – dặn dò.
- Học thuộc bảng nhân 8.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2009
Toán.
Tiết 54: Luyện tập .
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức , trong giả toán .
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, VBT.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Bảng nhân 8
- Gọi 3 học sinh đọc bảng nhân 8. Một Hs làm bài tập 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’ * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các
phép tính nhẫm, tính giá trị biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv mời12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trong phần
a).
- Tiếp tục Gv mời 8 Hs đọc kết quả của phần b).
- Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa
số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8
x 2 và 2 x 8
- Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của
phép nhân thì tích không thay đổi.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
12 Hs nối tiếp nhau đọc kết
quả phần a).
8 Hs đọc kết quả phần b).
Hai phép tính có cùng kết quả

bằng 16.
10’
10’
10’
-Bài 2: ( Cột a) phiếu bài tập
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một
biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện
phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân
cộng với số kia.
- Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 8 x 3 + 8 ; 8 x 4 + 8
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn.
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ * Hoạt động 3: Làm bài 4.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Hs cả lớp làm bài. Bốn Hs lên
bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào PBT.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Cuộn dây điện dài 50mét.
Người ta cắt làm 4 đoạn.

Mỗi đoạn dài 8mét.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs viết phép nhân tích hợp vào
chỗ trống.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán a):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình
chữ nhật.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán b):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình
chữ nhật.
=> Nhận xét rút ra kết luận: 8 x 3 = 3 x 8.
-PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu: Một hình chữ nhật có
3 hàng, mỗi hàng có 8 ô
vuông. Tính số ô vuông trong
hình chữ nhật.
Hs tính: 8 x 3 = 24 (ô vuông).
-Hs nêu: Một hình chữ nhật
chia làm 8 cột, mỗi cộ có 3 ô
vuông. Hỏi trong hình chữ
nhật co tất cả bao nhiêu ô
vuông.
Hs tính 3 x 8 = 24 (ô vuông).
5.Củng cố – dặn dò.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.

Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán.( Tiết 55)
Bi: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán phép nhân .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
3 2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 3, 4.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép
nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện
phép tính.
a) Phép nhân 123 x 2.
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép
tính trên.

123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
* Vậy 123 nhân 2 bằng 246.
326 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
x
3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
978 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
* Vậy 326 nhân 3 bằng 978.
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.

Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp
đặt tính ra giấy nháp.
-Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó
mới tính đến hàng chục.
-Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp
đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừ thực hiện phép nhân và trình
bày cách tính.
10’ * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng
một phép tính nhân số có 3 chữ số với số có một
chữ số.
Bài 1. học sinh lm bảng con
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 5 Hs lên
bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
Bài 2: học sinh lm phiếu bi tập c nhn
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên
bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
437 205

x
2
x
4
874 820
-PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào bảng con . 5 Hs
lên bảng làm bài.
Hs nhận xét
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
-Học sinh lm vo phiếu bi tập c nhn .
- Nhận xt bi lm .
5’ * Hoạt động 3: Làm bài 3.học sinh lm phiếu BT
thảo luận nhĩm
- Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời
văn
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi chuyến máy bay chở đựơc bao nhiêu
người?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay ta
làm thế nào?

- Gv yêu cầu cả lớp làm vào Phiếu BT thảo luận
nhĩm . Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
Cả 3 chuyến máy bay chở đựơc số người
là:
116 x 3 = 348 (người)
Đáp số :348 người.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
Chở đựơc 116 người.
Hỏi 3 chuyến thì chở đựơc bao
nhiêu người?
Ta tính tích: 116 x 3 .
Cả lớp làm vào Phiếu bi tập thảo
luận nhĩm . Một Hs lên bảng làm
bài.
Hs chữa bài
5’ * Hoạt động 4: Làm bài 4. phiếu BT c nhn
- Mục tiêu: Củng cố bài toán về tìm số bị chia.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm
bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
5.Củng cố – dặn dò .
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
-PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×