Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề kiểm tra Hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.25 KB, 1 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TRƯỜNG THPT NGUYỂN KHUYẾN
ĐỀ KIỂM TRA LÊN LỚP
THỜI GIAN: 45 PHÚT
MÔN: hóa 10
Câu 1 (2đ): Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn :
NaCl, NaBr, NaF
Câu 2 (2đ): Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
2
)4(
2
)3()2()1(
2
MgClClAgClHClH
 → → → →
Câu 3(2đ) : Hoàn thành các phản ứng sau :
a) Al
2
O
3
+ H
2
SO
4


b) S

+ O
2



 →
0
t
c) SO
2
+H
2
S

d) Cu + H
2
SO
4
đặc

Câu 4 (4đ) :
a) Cho 9,2 gam một kim loại kiềm (nhóm IA) tan hoàn toàn trong nước. Sau phản ứng có
4,48 lít khí thoát ra (đkc). Xác định tên kim loại kiềm.
b) Cho 0,2 mol MnO
2
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được
bao nhiêu mol khí Cl
2
.
(Cho Li = 7, Na = 23, K = 39 )
===== Hết =====
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TRƯỜNG THPT NGUYỂN KHUYẾN
ĐỀ KIỂM TRA LÊN LỚP

THỜI GIAN: 45 PHÚT
MÔN: hóa 10
Câu 1 (2đ): Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn :
NaCl, NaBr, NaF
Câu 2 (2đ): Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
2
)4(
2
)3()2()1(
2
MgClClAgClHClH
 → → → →
Câu 3(2đ) : Hoàn thành các phản ứng sau :
a) Al
2
O
3
+ H
2
SO
4


b) S

+ O
2

 →

0
t
c) SO
2
+H
2
S

d) Cu + H
2
SO
4
đặc

Câu 4 (4đ) :
a) Cho 9,2 gam một kim loại kiềm (nhóm IA) tan hoàn toàn trong nước. Sau phản ứng có
4,48 lít khí thoát ra (đkc). Xác định tên kim loại kiềm.
b) Cho 0,2 mol MnO
2
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được
bao nhiêu mol khí Cl
2
.
(Cho Li = 7, Na = 23, K = 39 )
===== Hết =====

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×