Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Hoc24h vn thi online bài 2 10 phương pháp giải bài toán dung dịch h+, NO3 (đề 1 CB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.97 KB, 21 trang )

Câu 1 ( ID:49420 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hoà tan FeS2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, phản ứng làm giải phóng khí
NO2 và dung dịch sau phản ứng cho kết tủa trắng với dung dịch BaCl2, màu nâu đỏ
với dung dịch NaOH. Tổng hệ số tối giản nhất trong phương trình ion của phương
trình hoá học trên là

A

55

B

63

C

69

D

71
Lời giải chi tiết

Bình luận



Lời giải chi tiết

+) FeS2 + HNO3 → NO2 + dung dịch sau phản ứng cho kết tủa với BaCl2, màu
nâu đỏ với NaOH.
FeS2 + 14H+ + 15NO3- → Fe3+ + 2SO42- + 15NO2 + 7H2O.
Tổng hệ số: 55.
 
 

Câu 2 ( ID:49421 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Xét phản ứng: Cu2S + H+ + NO3- → Cu2+ + SO42- + NO + H2O
Số mol H+ cần dùng để phản ứng vừa đủ với 0,03 mol Cu2S là

A

0,1 mol

 Theo dõi


B

0,32 mol


C

0,08 mol

D

0,16 mol
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

3Cu2S + 16H+ + 10NO3- → 6Cu2+ + 3SO42- + 10NO + 8H2O.
0,03 → 0,16 mol.
Lưu ý. Cách cân bằng pt ion - e nếu bạn nào gặp khó khăn: :)
Cu2S + 4H2O → 2Cu2+ + SO42- + 8H+ + 10e.
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O. Thăng bằng e và cân bằng pt nhé.

Câu 3 ( ID:44043 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 28,8 gam bột Cu vào 200 ml hỗn hợp axit HNO3 1,0M và H2SO4 0,5M thấy thoát
ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là


A

2,24 lít

B

4,48 lít

C

3,36 lít

D

6,72 lít
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Ta có: n(Cu) = 28,8 : 64 = 0,45 mol; n(H+) = 0,2. 1 + 0,5. 0,2. 2 = 0,4 mol ;
n(NO3-) = 0,2 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:

0,45----0,4------0,2

P.ư:


0,15----0,4------0,1----- 0,15-------0,1

Vậy n(NO) = 0,1 mol nên V(NO) = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít)

Câu 4 ( ID:44045 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 0,3 mol Cu vào 500 ml dung dịch chứa KNO3 0,5M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra
V lít khí NO ở (đktc). Giá trị của V là:

A

11,2

B

2,8

C

4,48

D


5,6
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Cu) = 0,3 mol; n(H+) = 0,5. 0,5 = 0,25 mol; n(NO3-) = 0,5. 0,5 = 0,25
mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:
P.ư:

0,3-----0,5------0,25
0,1875---0,5---0,125---- 0,1875---0,125

Vậy n(NO) = 0,125 mol nên V(NO) = 0,125. 22,4 = 2,8 (lít)

Câu 5 ( ID:44046 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho 0,96 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,08M và H2SO4 0,2M
sinh ra V (lit) một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch X. V có giá trị là:


A

0,3584 lit

B

0,1792 lit

C

0,448 lit

D

0,336 lit
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Cu) = 0,96 : 64 = 0,015 mol; n(H+) = 0,2. 0,2. 2 = 0,04 mol; n(NO3-)
= 0,08. 0,1 = 0,008 mol
Tỉ khối của khí so với H2 là 15 → M(khí) = 15. 2= 30 (NO)
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:
P.ư:

0,015----0,04----0,008
0,012----0,032---0,008--- 0,012----0,008


Vậy n(NO) = 0,008 mol nên V(NO) = 0,008. 22,4 = 0,1792 (lít)

Câu 6 ( ID:44049 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M,
sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. Số gam muối khan thu được là

A

8,84

B

8,4.

C

7,9


D

5,64

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Cu) = 3,2:64 = 0,05 mol; n(H+) = 0,8.0,1+0,2.0,1.2= 0,12 mol;
n(NO3-) = 0,5. 0,2 = 0,1 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:
P.ư:

0,05----0,12-----0,08
0,045----0,12------0,03---- 0,045----0,03

Dung dịch thu được bao gồm: 0,045 mol Cu2+; 0,05 mol NO3-; 0,02 mol SO42→ m(muối) = 0,045. 64 + 0,05. 62 + 0,02. 96 = 7,9 (g)

Câu 7 ( ID:44050 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 500ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng với
dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm khử duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể
hòa tan tối đa vào dung dịch là

A


6,4 gam

B

3,2 gam

C

2,4 gam

D

9,6 gam.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(H+) = 0,5.0,2 + 0,5.1 = 0,6 mol; n(NO3-) = 0,5.0,2= 0,1 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:

0,6------0,1


P.ư:

0,15----0,4------0,1----- 0,15-------0,1


Vậy m(Cu) = 0,15. 64 = 9,6 (g)

Câu 8 ( ID:44051 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Để hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 12 gam CuO cần tối thiểu V ml dung dịch
hỗn hợp HCl 2,5M và NaNO3 0,25M (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của
V là

A

680

B

120

C

280

D

400

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Cu) = 0,15 mol; n(CuO) = 0,15 mol; n(H+) = 2,5.10-3V mol; n(NO3-) =
2,5.10-4V (mol)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
0,15---0,3
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,15---0,4------0,1
So sánh: n(NO3-) << n(H+) nên H+ dư sau p.ư. Vậy lượng tối thiểu tính theo
NO3‑
Ta có: 0,1 = 2,5.10-4V → V = 400 ml

Câu 9 ( ID:44052 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho 3,84 gam bột Cu và 100 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
để hòa tan hết lượng chất rắn còn lại người ta thêm tiếp V ml dung dịch HCl 2M vào
cốc (sản phẩm khử duy nhất là NO). Giá trị của V là

A


60

B

160

C

15

D

30
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Cu) = 0,06 mol;
Sau khi cho HNO3 cần phải thêm HCl để hòa tan Cu dư, chứng tỏ lượng H+
ban đầu thiếu và cần thêm H+; n(H+) = 0,1 + 2.10-3V
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,06---(0,1+2.10-3V)
→ 0,06. 8 = 3. (0,1 +2.10-3V) → V = 30 ml

Câu 10 ( ID:49422 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho bột Cu dư vào 2 cốc đựng V1 (lít) dung dịch HNO3 4M và V2 (lít) dung dịch hỗn
hợp HNO3 3M và H2SO4 1M đều thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất thoát ra. Mối
quan hệ giữa V1 và V2 là

A

V1 = 1,25V2

B

V1 = 0,8V2

C

V1 = 1,40V2


D

V1 = 0,75V2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

 

Với TN1:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
4V1
Còn lại

4V1

-

V1.

Với TN2:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
5V2
Còn lại

3V2

-

1,25V2.

Khi đó: V1 = 1,25V2

Câu 11 ( ID:49423 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 1,92 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M sinh ra V
lit (đktc) một chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Nếu hiệu suất đạt 100%, giá trị
của V là

A

0,896.

B

0,3584.

C

0,448.

D

0,224.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Khí có M = 30 → NO.
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
Ban đầu: 0,03

0,08

0,016

Phản ứng

0,016 →

0,016. ⇒ V = 0,3584 lít.

Lưu ý : xét tỉ số: (số mol chất đó/ hệ số)min thì chất đó phản ứng hết.

Câu 12 ( ID:49424 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl,
lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có
khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A


16,5 gam; 4,48 lít.

B

23,73 gam; 2,24 lít.

C

17,45 gam; 3,36 lít.

D

35,5 gam; 5,6 lít.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vì sau phản ứng tạo hỗn hợp kim loại Fe dư, Cu nên muối sắt tạo thành là sắt
(II)
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O.
0,4 →

0,15

0,1.



Fe +

Cu2+ → Fe2+ + Cu.

0,16 ← 0,16 →

0,16

Khối lượng kim loại giảm = 0,3m = (0,15 + 0,16).56 - 0,16. 64 ⇒ m ≈ 23,73.
V(NO) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
 

Câu 13 ( ID:49425 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

 Theo dõi

Cho 14,4 gam hỗn hợp Mg, Cu, Fe có số mol bằng nhau vào 0,8 lít dung dịch H2SO4
1M (loãng). Cần phải thêm ít nhất bao nhiêu gam NaNO3 vào hỗn hợp sau phản ứng
thì không còn khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra?

A

2,83.

B


12,75.

C

8,50.

D

5,67.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(Mg) = n(Cu) = n(Fe) = 0,1; n(H+) = 1,6 mol.
Sau khi phản ứng có: Mg2+(0,1); Fe2+ (0,1); Cu (0,1); H+ ( 1,2).
Thêm NaNO3 để NO3- hết, ta có:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O.
0,1 →
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,1 →


→ ∑ n(NaNO3) = 0,1. → m = 8,5.

Câu 14 ( ID:49426 )

Báo lỗi câu hỏi


Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

 Theo dõi

Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và H2SO4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim
loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là

A

17,8 và 4,48.

B

30,8 và 2,24.

C

20,8 và 4,48.

D

35,6 và 2,24.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Do thu được 0,8a hỗn hợp bột kim loại nên Fe chưa phản ứng hết, vì thế, Fe

chuyển lên số oxi hóa +2.
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 2H2O
0,4

0,32 ⇒ số mol tính theo H+

0,15 ← 0,4→

0,1. ⇒ V = 2,24 lít.

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,16 ←0,16
Ta có: m(kim loại giảm) = 0,2a = (0,15+ 0,16).56 - 0,16.64 → a = 35,6.

Câu 15 ( ID:49427 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí
(CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan
tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

A

48 gam


B

16 gam

C

32 gam

D

28,8 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(FeCO3) = 0,1.→ n(NO3- trong X) = 0,3.
Ta có phản ứng:
2Fe3+ + Cu →2Fe2+ + 2Cu2+
0,1→ 0,05
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
0,45

←0,3

⇒ ∑n(Cu) = 0,05 + 0,45 = 0,5.→ m(Cu) = 32 gam.

Câu 16 ( ID:49428 )


Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho một lượng dư Mg vào 500ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau
khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy
chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là

A

64,84


B

65,52

C

71,28

D

61,32
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Vì Mg dư mà chỉ sinh ra khí NO nên H+ tham gia phản ứng hết.
Ta có:
3Mg + 8H+ + 2NO3- → 3Mg2+ + 2NO + 4H2O.
0,4

0,1

← 0,1

+) n(NO) = 0,1 mol; n(H+) = 1 mol.
Thấy n(H+) > 4.n(NO) ⇒ có NH4+
4Mg + 10H+ + NO3- → 4Mg2+ + NH4+ + 3H2O.
(1- 0,4)→ 0,06

0,06.

Bảo toàn e: 2n(Mg) =3.n(NO) + 8.n(NH4+) ⇒ n(Mg) = 0,39.
⇒ m(muối) = m(Na+) + m(SO42-) + m(NO3-) + m(NH4+) + m(Mg2+)
= 0,2.23 + 0,5.96 + (0,2 - 0,1 - 0,06).62 + 0,06.18 + 0,39.24 = 62,52 gam.

Câu 17 ( ID:49429 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch X (chứa Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M) đến phản
ứng hoàn toàn thu được khí NO và m gam kết tủa. Giá trị m là (biết rằng NO là sản
phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra)

A

3,2


B

6,4

C

4,0

D

1,6
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(Fe) = 0,1.
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O.
0,2 →


0,15.

( không có khí H2 thoát ra nên H+ hết)
Ta thấy trong phản ứng với H+ và NO3-, nên Fe dư. ⇒ muối sắt tạo thành là
Fe2+.
→ BTe: 2.n(Fe) = n(e nhận) → n(Fe phản ứng) = 0,075. → n(Fe còn lại) =
0,025.
Sau đó:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,025 →

0,025.

⇒ m(Cu) = 0,025.64 = 1,6 gam.

Câu 18 ( ID:49430 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng
dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch
X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của
N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m gần nhất với



A

40,5.

B

33,5.

C

50,5.

D

44,5.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: m(Cu)⇒ = 0,7m; m(Fe) = 0,3m.
Khi phản ứng kết thúc, thu được 0,75m. ⇒ chỉ có Fe tham gia phản ứng, Cu
còn nguyên. Nên muối tạo thành là Fe(NO3)2.
Ta có: n(HNO3) = 0,7 mol.
BTNT (N): n(N trong muối Fe2+) = n(HNO3) - n(N trong hỗn hợp khí) = 0,7 0,25 = 0,45.
⇒ n(Fe(NO3)2) =

Câu 19 ( ID:49431 )


= 0,225 ⇒ 0,25m = 0,225.56 → m = 50,4 gam.

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa
bao nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất?

A

3,92 gam.

B

2,88 gam.

C

3,2 gam.

D

5,12 gam.


Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

n(NO3-) = 0,03; n(H+) = 0,15.
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
0,15

0,03.

Xét tỉ lệ thấy, số mol tính theo NO3-.
⇒ n(Cu phản ứng) = 0,03.3 : 2 = 0,045
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
0,005 ←0,01
⇒ ∑ n(Cu) = 0,005 + 0,045 = 0,05.→ m(Cu) = 3,2 gam.

Câu 20 ( ID:49432 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí
H2. Thêm tiếp NaNO3 vào thì thấy chất rắn tan hết, đồng thời thoát ra 1,5V lít khí NO
duy nhất bay ra. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Tính % khối lượng Cu trong hỗn
hợp X?

A


53,3%

B

66,7%

C

64,0%

D

72,0%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Gọi số mol Fe, Cu lần lượt x,y. ⇒ n(H2) = x.
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
y→

2y/3

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O.
x


x/3.

→ ∑n(NO)

= x/3 + 2y/3.

Ta có: V(NO) = 1,5V(H2) ⇒ (x/3) + (2y/3) = 1,5x → y = 1,75x.
⇒ %Cu = 66,7%.

Câu 21 ( ID:44048 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 để được 0,5 lít dung dịch
có pH = 0,55. Cho Cu dư vào 0,5 lít dung dịch trên, thể tích khí NO (sản phẩm khử
duy nhất ở đktc) thu được là:

A

1,008 lít

B

0,784 lít

C


0,896 lít

D

1,568 lít
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: pH = 0,55 → [H+ ] = 10-0,55 M → n(H+) = 10-0,55. 0,5 = 0,14 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,0525----0,14------0,035------------0,035
Vậy n(NO) = 0,035 mol nên V(NO) = 0,035. 22,4 = 0,784 (lít)


Câu 22 ( ID:44053 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1M, thu được
V1 lít khí NO duy nhất (đktc).
+ Thí nghiệm 2: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1M + H2SO4

0,5M, thu được V2 lít khí NO duy nhất (đktc).
Mối liên hệ giữa hai thể tích V1 và V2 là

A

V1 = 2V2

B

V1 > V2

C

V1 < V2

D

V1 = V2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ TN1: n(Cu) = 0,1 mol; n(H+) = 0,12; n(NO3-) = 0,12 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:
P.ư:

0,1--- 0,12----0,12

0,045----0,12----0,03---- 0,045----0,03

+ TN2: n(Cu) = 0,1 mol; n(H+) = 0,12 + 0,12. 0,5. 2 = 0,24 mol; n(NO3-) =
0,12 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:

0,1--- 0,24----0,12

P.ư:

0,09----0,24----0,06----- 0,09-----0,06

Vậy n1 < n2 hay V1 < V2

Câu 23 ( ID:44054 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


So sánh khối lượng Cu tham gia phản ứng trong hai trường hợp sau:
- Hòa tan m1 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,2M và H2SO4
0,3M.
- Hòa tan m2 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1,2M và H2SO4
0,8M.
Biết rằng cả hai trường hợp sản phẩm khử đều là khí NO duy nhất. Tỉ lệ m1 : m2 có

giá trị là

A

m1 : m2 = 1 : 1

B

m1 : m2 = 9 : 8

C

m1 : m2 = 8 : 9

D

m1 : m2 = 10 : 9
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ TN1: n(H+) = 0,2. 1,2 + 0,2. 0,3. 2 = 0,36 mol và n(NO3-) = 0,2. 1,2 = 0,24
mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:
P.ư:

0,36----0,24

0,135---0,36----0,09----- 0,135-----0,09

+ TN2: n(H+) = 0,8.0,2.2 = 0,32 mol; n(NO3-) = 0,2. 12, = 0,24 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:
P.ư:

0,32----0,24
0,12----0,32----0,08----- 0,12-----0,08

Vậy n1: n2 = m1 : m2 = 0,135 : 0,12 = 9 : 8

Câu 24 ( ID:44055 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:
+ Cho 16,2 gam Ag vào 200 ml dung dịch HNO3 0,6M thu được V1 lít NO (đktc).
+ Cho 16,2 gam Ag vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,6M và H2SO4
0,1M, thu được V2 lít NO (đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi H2SO4 loãng phân li hoàn toàn thành 2H+ và
SO42-. Thể tích V1, V2 lần lượt là

A


V1 = 0,672 ; V2 = 1,120

B

V1 = V2 = 0,672

C

V1 = 0,672; V2 = 0,896.

D

V1 = V2 = 1,120
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ TN1: n(Ag) = 0,15 mol; n(H+) = 0,2. 0,6 = 0,12 mol; n(NO3-) = 0,12 mol
3Ag + 4H+ + NO3- → 3Ag+ + NO + 2H2O
Ban đầu:
P.ư:

0,15---0,12
0,09----0,12---0,03--- 0,09----0,03

Vậy V1 = 0,03. 22,4 = 0,672 (lít)
+ TN2: n(Ag) = 0,15 mol; n(H+) = 0,2.06+0,2.0,1.2 = 0,16 mol; n(NO3-) =
0,12 mol

3Ag + 4H+ + NO3- → 3Ag+ + NO + 2H2O
Ban đầu:
P.ư:

0,15---0,16----0,12
0,12----0,16----0,04----0,12---0,04

Vậy V2 = 0,04. 22,4 = 0,896 (lít)

Câu 25 ( ID:44057 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hòa tan hoàn toàn 3,0 gam kim loại vào dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4, sau
phản ứng thu được dung dịch X và có 1,344 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm NO2 và
một khí Z. Khối lượng hỗn hợp Y là 2,94 gam. Nếu lấy một ít dung dịch X cho tác
dụng với dung dịch Ba(NO3)2 thì không tạo ra kết tủa. Vậy số gam muối khan có
trong dung dịch X là

A

7,34 gam

B


7,65 gam

C

7,03 gam

D

7,96 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Y) = 0,06 mol; M(Y) = m(Y) : n(Y) = 49.
Vì M(NO2) = 46 < 49 nên M(Z) > 49 (SO2)
Gọi n(NO2) = a; n(SO2) = b
Ta có hpt: a + b = 0,06 và 46a + 64b = 2,94
Tìm được a = 0,05 và b = 0,01
Lấy X cho tác dụng với Ba(NO3)2 không có kết tủa, chứng tỏ X không có
SO42Muối gồm ion KL và NO3- (x mol)
 

Ta có: n(NO3-) = n(e) = n(NO2) + 2n(SO2) = 0,07
Vậy m(muối) = 0,07.62 + 3 = 7,34 (g)




×