Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Hoc24h vn thi online bài 2 11 phương pháp giải bài toán kim loại tác dụng phi kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.72 KB, 23 trang )

Câu 1 ( ID:49671 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường

A

Hg

B

Cu

C

Fe

D

Al
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Lưu huỳnh là chất có tính oxi hóa yếu, Hg có thể tác dụng lưu huỳnh ngay ở
nhiệt độ thường. Với các kim loại khác cần có xúc tác hoặc nhiệt độ.
Hg + S → HgS

Câu 2 ( ID:49672 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 13 gam kẽm tác dụng với 3,2 gam lưu huỳnh đến phản ứng hoàn toàn thu được
sản phẩm là

A

ZnS, Zn và S

B

ZnS và S

C

ZnS và Zn

D

ZnS



Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phương trình phản ứng: S + Zn → ZnS
Thấy n(Zn) > n(S) → sau phản ứng Zn còn dư
Chất rắn thu được chứa ZnS và S

Câu 3 ( ID:49674 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn hợp
oxit. Giá trị của m là

A

9,1 gam

B

7,4 gam


C

10 gam

D

8,7 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi số mol của Cu và Al lần lượt là x và x (mol)
Hỗn hợp hai oxit gồm CuO: x mol vàAl2O3: 0,5x mol
Có 80x + 102. 0,5x = 13,1. 80x → x = 0,1 mol → m = 0,1. 64 + 0,1. 97 = 9,1
g

Câu 4 ( ID:49675 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng
tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là



A

50%.

B

60%

C

80%.

D

40%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khối lượng tăng thêm là khối lượng oxi phản ứng → n(O2) = 1,44 : 32 =
0,045 mol
Bảo toàn electron → 3n(Al) = 4n(O2) → n(Al) = 0,06 mol
Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là 0,06. 100% : 0,1
= 60%

Câu 5 ( ID:49355 )


Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn
toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung
dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

A

57 ml.

B

50 ml.

C

75 ml

D

90 ml
Lời giải chi tiết

Bình luận



Lời giải chi tiết

Ta có: m(O p.ư) = 3,33 – 2,13 = 1,2 (g) → n(O) = 0,075 mol
Do Y chỉ có các oxit nên O sau p.ư với HCl chỉ có trong H2O → n(H2O) =
0,075
BTNT (H): n(HCl) = 2n (H2O) = 0,15 → V(HCl) = 0,075 (l) = 75 ml

Câu 6 ( ID:49677 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

 Theo dõi

Cho 3,0 gam một kim loại R có hóa trị không đổi khi tác dụng với oxi tạo ra 5,0 gam
oxit. Kim loại R là

A

Zn

B

Fe

C

Mg


D

Ca
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

BTKL: m(O2) = 5 – 3 = 2 gam → n(O2) = 0,0625 mol
Bảo toàn electron → a. n(R) = 4n(O2) → a. (3/R) = 0,25
Thay các giá trị thấy a = 2 → R = 24 (Mg)

Câu 7 ( ID:49678 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S. Lấy sản phẩm thu được
cho vào 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử hiệu
suất phản ứng là 100%). Khối lượng các khí và nồng độ mol của dung dịch HCl cần
dùng là

A

1,8 gam; 0,25M



B

0,9 gam; 0,25M

C

0,9 gam; 0,5M

D

1,2 gam; 0,5M
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khi tác dụng với HCl sinh ra hỗn hợp khí chứng tỏ hỗn hợp sản phẩm gồm
FeS, Fe dư
Luôn có n(H2S) = n(S) = 0,025 mol; n(H2) + n(H2S) = n(Fe); n(H2) = 0,05 0,025 = 0,025 mol
→ m(khí) = 0,025. 34 + 0,025. 2 = 0,9 (gam)
BTNT (H): n(HCl) = 2n(H2) + 2n(H2S) = 0,1 mol → V = 0,5 M

Câu 8 ( ID:49679 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ sản
phẩm thu được tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Tỉ
khối hơi của X so với hiđro bằng 9. Khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu tương
ứng là

A

5,6 và 1,6

B

2,8 và 3,2

C

5,6 và 3,2

D

2,8 và 1,6
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Gọi số mol của H2 và H2S lần lượt là x, y mol

Ta có hệ x + y = 0,1 và 24x + 34y = 9. 2. 0,1 → x = y = 0,05 mol
n(S) = n(H2S) = 0,05 mol → m(S) = 16 gam
n(Fe) = n(H2S) + n(H2) = 0,1 mol → m(Fe) = 5,6 gam

Câu 9 ( ID:49680 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trộn 8,4 gam bột Fe với 3,6 gam lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl,
giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Đốt cháy hoàn toàn X và
G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là

A

6,72.

B

5,04

C

3,36.

D


4,20
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Fe) = 0,15 mol; n(S) = 0,1125 mol
Fe + S → M (FeS; Fe dư, S dư)
M + HCl → Fe2+; H2; H2S; S
X + O2 → SO2 + H2O.
BT e: 2n(Fe) + 4n(S) = 4n(O2) → n(O2) = [ 2. 0,15 + 0,1125. 4] : 4 = 0,1875
mol
→ V = 0,1875. 22,4 = 4,2 (l)

Câu 10 ( ID:49681 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trộn bột lưu huỳnh với bột một kim loại M (hóa trị 2) được 25,9 gam hỗn hợp X. Cho
X vào bình kín không chứa không khí, đốt nóng để phản ứng xảy hoàn toàn được chất
rắn Y. Biết Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư cho 0,3 mol khí Z có DZ/H2 =
35/3 . Kim loại M là


A

Zn

B

Pb

C

Mg

D

Fe
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hỗn hợp khí Z gồm H2: x mol và H2S: y mol
Ta có hệ: x + y = 0,3 và 2x + 34y = (35/3). 2. 0,3 → x = 0,1 và y = 0,2
Cho Y tác dụng với HCl sinh ra H2 chứng to M còn dư → n(S) = n(H2S) = 0,2
mol
Có n(M) = n(H2) + n(H2S) = 0,3 mol → m(M) = 25,9 – 0,2. 32 = 19,5 (g) →
M = 19,5 : 3 = 65 (Zn)

Câu 11 ( ID:49682 )


Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6 gam S. % khối lượng
của Fe và Mg trong hỗn hợp là

A

63,8% và 36,2%.

B

53,85% và 46,15%.

C

72% và 28%.


D

52,76% và 47,24%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Gọi số mol của Fe và Mg là x và y mol
Ta có: n(S) = 0,3 mol
→ 56x + 24y = 10,4 và x + y = 0,3 → x = 0,1 và y = 0,2 → % Fe = 0,1. 56.
100% : 10,4 = 53,85%

Câu 12 ( ID:49683 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nung nóng 19,3 gam hỗn hợp gồm Fe và Al (có tỉ lệ mol lần lượt là 2:3) với S dư.
Những chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh ra
dẫn vào dung dịch Cu(NO3)2 0,2M. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 vừa đủ để phản ứng
hết với lượng chất khí được dẫn vào là

A

3,25 lít.

B

2,5 lít.

C

5,5 lít


D

3,75 lít
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Fe) = 2a; n(Al) = 3a → 2a. 56 + 3a. 27 = 19,3 → a = 0,1 → n(Fe) =
0,2 và n(Al) = 0,3
( Fe, Al) + S → FeS; Al2S3
(FeS; Al2S3) + H2SO4 → H2S
H2S + Cu(NO3)2 → CuS
Ta có: n(CuS) = n(FeS) + 1,5 n(Al) = 0,2 + 1,5. 0,3 = 0,65 → V = 3,25 (lít)


Câu 13 ( ID:49684 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đun nóng 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe (có tỉ lệ khối lượng lần lượt là 9/14) và 9,6
gam bột S thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch
HCl, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z (biết hiệu suất phản ứng là 100%). Để
trung hòa lượng axit dư trong dung dịch Z cần dùng 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M.

Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là

A

1,04M

B

2M

C

1M.

D

2,08M.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x, y
Ta có hệ 24x + 56y = 18,4 và 14,24x = 9,56y → x = 0,3 và y = 0,2
Hỗn hợp Y gồm H2 và H2S
BTNT.S: n(H2S) = n(S) = 0,3 mol
Có n(H2S) + n(H2) = n(Fe) + n(Mg) = 0,5 mol → n(H2) = 0,2 mol
BTNT.H: n(HCl p.ư) = 2n(H2S) + 2n(H2) = 1 mol
→ n(HCl) = n(HCl p.ư) = n(HCl p.ư) + n(HCl p.ư) = 1 + 2. 0,02 = 1,04 mol →

C (HCl) = 2,08 M

Câu 14 ( ID:49685 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch
HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là


A

800 ml.

B

600 ml.

C

400 ml.

D

200 ml.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

m(O) = 23,3 – 16,8 = 6,4 (gam) → n(O) = 0,4 mol
→ n(H2O) = 0,4 mol → n(H+) = 0,4. 2 = 0,8 mol → V(HCl) = 0,8 : 2 = 0,4 lít
= 400 ml

Câu 15 ( ID:49686 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X
gồm 4 oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8
mol HCl. Giá trị của a là

A

31,3.

B

21,7.


C

24,9.

D

28,1.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

BTNT.O: n(O) = n(H2O) = 0,8 : 2 = 0,4 mol


BTKL: a = 34,5 – 0,4. 16 = 28,1 (gam)

Câu 16 ( ID:49687 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 7,84 lit (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol
Mg và 0,3 mol Al thu được m (gam) hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m là:

A


35,35.

B

27,55.

C

21,7.

D

29,5.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi số mol O2 và Cl2 là x và y
Ta có hệ : x + y = 0,35 và 4x + 2y = 3 0,3 + 2. 0,1 = 1,1 → x = 0,2 và y = 0,15
BTKL: m = 24. 0,1 + 27. 0,3 + 0,2. 32 + 0,15. 71 = 27,55(g)

Câu 17 ( ID:49688 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Một hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp có khối lượng 10,6 gam.
Khi tác dụng với Cl2 dư cho hỗn hợp muối nặng 31,9 gam. Khối lượng hai kim loại
lần lượt là

A

mNa = 6 gam; mK = 4,6 gam.

B

mLi = 1,4 gam; mNa = 9,2 gam

C

mNa = 2,3 gam; mK = 8,3 gam


D

mLi = 0,7 gam; mNa= 9,9 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: m(Cl2 p.ư) = 21,3 (g) → n(Cl2) = 0,3 mol
→ n(e nhường) = 0,6 mol → 0,6M = 10,6 → M = 17,67

Hai kim loại là Li và Na

Câu 18 ( ID:49689 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nung hh gồm: 0,3 mol Fe, 0,2 mol S cho đến khi kết thúc thu được rắn X. Cho X
phản ứng với dd HCl dư, được khí Y. dY/kk là

A

0.756

B

0.98

C

0,8046

D

0,732
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Fe) p.ư = n(S) = 0,2 mol
X gồm: Fe (dư 0,1) và FeS (0,2) → Khí: H2 (0,1) và H2S: 0,2
→M(Y) = [0,1. 2 + 0,2. 34] : 0,3 = 70/3 → d(Y/ kk) = (70/3) : 29 = 0,8046

Câu 19 ( ID:49690 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52
gam chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít
khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A

150

B

400

C


200

D

300.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hỗn hợp (Cu; Mgl Al) + O2 → X
X + HCl → H2; H2O
Ta có: n(O) = [21,52 – 20,8] : 16 = 0,045 mol = n(H2O)
BTNT (H): 0,5V : 1000 = n(HCl) = 2n(H2) + 2n(H2O) = 0,03. 2 + 0,045. 2 →
V = 300 ml

Câu 20 ( ID:49691 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam sunfua của một kim loại M. Dẫn toàn bộ khí thu được
sau phản ứng đi qua dung dịch nước brom dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư
thì thu được 4,66 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng của lưu huỳnh trong muối
sunfua bằng


A

53,33%.

B

36,33%.

C

46,67%.


D

26,67%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(S) = n(BaSO4) = 0,02 mol → m(S) = 0,02. 32 = 0,64 g
%S = 0,64. 100% : 1,2 = 53,33%

Câu 21 ( ID:49692 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau
phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với
clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

A

19,2%.

B

22,4%.

C

14,0%.

D

16,8%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

TN1: Bảo toàn electron: 2n(Mg) + 3n(Al) + 2n(Fe) + 2n(Zn) = 2n(H2) = 0,1

(1)
TN2: BTKL: m(Cl2) = 5,763 – 2 = 3,763 (g) → n(Cl2) = 0,053 mol
Bảo toàn electron: 2n(Mg) + 3n(Al) + 3n(Fe) + 2n(Zn) = 2n(Cl2) = 0,106 mol
(2)
Lấy (2) – (1): n(Fe) = 0,006 mol → m(Fe) = 0,336 gam → %Fe = 0,336. 100%
: 2 = 16,8%


Câu 22 ( ID:49693 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nung nóng hỗn hợp bột 0,1 mol Al; 0,2 mol Fe; 0,1 mol Zn; 0,3 mol S trong bình kín.
Sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dd HCl dư thu được
V lít khí Y(đktc).Giá trị của V là

A

4,48.

B

10,08.

C


6,72.

D

3,36.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

BTNT.S: n(H2S) = n(S) = 0,3 mol
Bảo toàn electron: 2n(H2) + 2n(H2S) = 3n(Al) + 2n(Fe) + 2n(Zn) → n(H2) =
0,15
→ n(Y) = n(H2) + n(H2S) = 0,45 mol → V = 10,08 lít

Câu 23 ( ID:49694 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 25 gam hỗn hợp X tác dụng với dd HCl dư thu được
6,72 lít H2(đktc). Mặc khác 0,2 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 5,04 lít khí
Cl2(đktc). Số mol Cu có trong 25 gam hỗn hợp X là

A


0,15

B

0,2

C

0,1


D

0,05
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phần 1: (Trong 25 gam)
Gọi n(Zn) = x; n(Fe) = y; n(Cu) = z
→ 65x + 56y + 64z = 25 và x + y = 0,3 (Do Cu không tác dụng với HCl)
Phần 2: (Trong 0,2 mol):
n(Zn) = kx; n(Fe) = ky; n(Cu) = kz → 2kx + 3ky + 2kz = 0,225. 2 (*)
mặt khác kx + ky + kz = 0,2 (**)
(*)(**) → x – 3y + 2z = 0
→ x = 0,2; y = 0,1 và z = 0,1

Câu 24 ( ID:49695 )


Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đun nóng hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp
X. Cho hỗn hợp X pứ hoàn toàn với dd HCl thu được hỗn hợp khí Y và dd Z (hiệu
suất pứ đạt 100%). Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí Y là

A

20% và 80%

B

75% và 25%.

C

60% và 40%

D

55% và 45%
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm H2 và H2S → Fe còn dư
BTNT.S: n(H2S) = n(S) = 0,1 mol
Ta có: n(Fe) = n(H2S) + n(H2) → n(H2) = 0,5 – 0,1 = 0,4 mol
→ %V(H2) = 0,4. 100% : (0,4 + 0,2) = 80% → %V(H2S) = 20%


Câu 25 ( ID:49696 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí oxi, sau một thời
gian thu được m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau
phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít (đktc) khí thoát ra và 6,4 gam kim loại không tan. Giá
trị của m là

A

38,4

B

40,8

C


41,6.

D

44,8.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vì sau phản ứng còn 6,4 gam Cu nên muối hình thành là FeCl2: 0,4 mol và
CuCl2: 0,1 mol
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình: 4n(O2) + 2n(H2) = 2n(Cu) + 2n(Fe)
Ta có: n(O2) = [2. 0,1 + 2. 0,4 – 2. 0,15] : 4 = 0,175 mol
BTLK: m = 0,4. 56 + 0,2. 64 + 0,175. 32 = 40,8 gam

Câu 26 ( ID:49697 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nung nóng một kim loại R trong bình chứa oxi dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối
lượng chất rắn tăng 25% so với khối lượng kim loại ban đầu. Kim loại R là

A


Fe

B

Cu


C

Mg

D

K
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khối lượng chất rắn tăng chính là khối lượng oxi phản ứng
Giả sử có 1 gam kim loại phản ứng khối lượng oxi phản ứng là 0,25 gam
Bảo toàn electron: a. n(R) = 4n(O2) → a. (1/R) = 4. (0,25/ 32)
Thay lần lượt giá trị a = 1; 2; 3 thấy khi a = 2 thì R = 64 (Cu)

Câu 27 ( ID:49698 )

Báo lỗi câu hỏi


Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

 Theo dõi

Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp
khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần
% theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là

A

50% và 50%.

B

35% và 65%.

C

45% và 55%.

D

40% và 60%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hỗn hợp gồm Fe và FeS + HCl dư → 0,1 mol hỗn hợp H2 và H2S; d(hh/H2) =

9
Đặt số mol H2 và H2S lần lượt là x và y
Ta có hệ phương trình x + y = 0,1 và [2x + 34y] : [x + y] = 9. 2 → x = y = 0,05


→ n(Fe) = 0,05 mol → n(FeS) = 0,05 mol → %n(Fe) = 0,05. 100% : 0,1 =
50%

Câu 28 ( ID:49699 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 1 gam bột sắt tiếp xúc với oxi trong một thời gian, nhận thấy khối lượng chất rắn
đã vượt quá 1,4 gam. Nếu chỉ tạo một oxit thì oxit đó là

A

Không xác định được

B

Fe3O4

C

Fe2O3


D

FeO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Fe) = 1/56
xFe + 0,5y O2 → FexOy
Ta có: n(oxit) = 1/ 56x → m(oxit) = (1/56x) . (56x + 16y) > 1,4 → 16y > 22,4x
→ y : x > 1,4
→ y = 3 và x = 2 → Fe2O3

Câu 29 ( ID:21657 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nung nóng hỗn hợp 5,6 gam bột Fe với 4 gam bột S trong bình kín (không có không
khí) một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết
trong axit H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí SO2. Giá trị của V là:

A


11,76.

B

3,36.


C

11,65.

D

8,96.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: nFe=0,1 mol; nS=0,125 mol.
Bảo toàn e : 2nSO2=nFe.3+6nS→nSO2=0,525 mol→V=11,76 lít.

Câu 30 ( ID:49700 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe và bột S ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi
thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,6
gam chất rắn Z, dung dịch E và khí F có tỉ khối hơi đối với H2 là 9. Sục khí F từ từ
vào dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa màu đen. Thành phần phần
trăm khối lượng S trong hỗn hợp X là

A

53,33%.

B

36,36%.

C

30,00%.

D

22,22%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: m(Z) = m(S) = 1,6. n(S dư) = 0,05
F: H2; H2S

→ n(CuS) = n(H2S) = 0,1 mol
Mà M(F) = 18 → theo sơ đồ đường chéo: n(H2) : n(H2S) = (34 – 18) : (18 – 2)
= 1:1 → n(H2) = 0,1


X(Fe, S) → (FeS; Fe dư, S dư) + (H2; H2S)
Ta có: n(H2) = n(Fe dư) = 0,1 và n(H2S) = n(FeS) = 0,1
Lại có: n(S dư) = 0,05
BTNT (Fe): n(Fe ban đầu) = n(Fe) dư + n(FeS) = 0,2 mol → m(Fe bđ) = 11,2
(g)
BTNT (S): n(S bđ) = n(S dư) + n(FeS) + n(H2S) = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol →
m(S) = 4,8 (g)
→ %m(S) = 4,8. 100% : (4,8 + 11,2) = 30%

Câu 31 ( ID:21660 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

 Theo dõi

Để oxi hóa vừa hết 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al thành muối và oxit tương ứng cần
phải dùng 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2. Biết các khí đo ở đktc và trong X thì
số mol của Cl2 gấp đôi số mol của O2. Vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban
đầu bằng:

A

96,23%.


B

69,23%.

C

34,62%.

D

30,77%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi n(O2) = a; n(Cl2) = 2a → 3a = 0,15 → a = 0,05 mol
Gọi n(Mg) =x và n(Al) = y.
→ 24x + 27y = 3,9
BT e: 2x + 3y = 4n (O2) + 2n (Cl2) = 0,4
 

→ a = 0,05 và b = 0,1 → % m(Al) = 0,1. 27. 100% : 3,9 = 69,23%

Câu 32 ( ID:21661 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al
tạo ra 74,1 gam hỗn hợp muối Clorua và oxit. Thành phần % theo thể tích của Cl2
trong X là:

A

55,56%.

B

50%.

C

44,44%.

D

66,67%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ta có: nMg=0,4 mol; nAl=0,6 mol.
Khối lượng muối tăng chính là khối lượng của Cl2 và O2 →mkhí=74,1-9,616,2=48,3 gam.
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x, y→71x+32y=48,3.
Bảo toàn e : 2x+4y=0,4.2+0,6.3
Giải hệ : x=0,5 ; y=0,4→%Cl2=55,56%.

Câu 33 ( ID:49701 )

Câu trắc nghiệm (0.3 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X.
Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận
dung dịch Y, thu được 18,957 gam chất rắn khan. Kim loại M là

A

Be

B

Al

C

Ca



D

Mg
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

M + Cl2 → MCln
M dư + HCl → MCln + H2.
Ta có: m(Cl2) = m(X) – m(M) = 16,614 – 3,834 = 12,78 (g) → n(Cl2) = 0,18
(mol)
BTKL: m(M) + m(Cl2) + m(HCl) = m(Y) + m(H2)
Gọi n(HCl) = 2a → n(H2) = a → 3,834 + 0,18. 71 + 2a. 36,5 = 18,957 + a. 2 →
a = 0,033 mol
Gọi số e mà M nhường là n.
Ta có: n(M) = [2n(Cl2) + 2n(H2)] : n = 0,426 : n
→ m(M) = (0,426: n). M = 3,834 → M = 9n
Với n = 3 → M = 27 (Al)



×