Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Hoc24h vn thi online bài 2 13 phương pháp giải bài toán nhiệt luyện (đề 1 CB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.43 KB, 27 trang )

Câu 1 ( ID:19818 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:

A

Cu, Al2O3, Mg.

B

Cu, Al, MgO.

C

Cu, Al, Mg.

D

Cu, Al2O3, MgO.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



Khí CO chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa
→ Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm: Cu, Al2O3, MgO.

Câu 2 ( ID:50411 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là

A

K2O

B

CuO

C

Na2O

D

CaO
Lời giải chi tiết


Bình luận


Lời giải chi tiết

Dùng , CO, C hoặc Al để khử các ion kim loại có trong các hợp chất ở nhiệt độ
cao là phương pháp nhiệt luyện.
Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều
chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...
Na, Ca, K là nhưng kim loại mạnh nên không được điều chế bằng phương
pháp nhiệt luyện

Câu 3 ( ID:19765 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Al2O3, ZnO, Fe3O4, MgO nung ở
nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại chứa số oxit kim loại là:

A

1.

B


4.

C

2.

D

3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

H2 chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al → hỗn hợp rắn Y còn
lại là: Cu, Fe, Zn, Al2O3, MgO.
⇒ hỗn hợp rắn còn lại chứa số oxit kim loại: Al2O3, MgO.

Câu 4 ( ID:19764 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4,
CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại
phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:



A

MgO, Fe3O4, Cu.

B

Mg, Fe, Cu.

C

Mg, Al, Fe, Cu.

D

MgO, Fe, Cu.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al → hỗn hợp rắn Y còn
lại là: Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ: Al2O3 bị hòa tan → hỗn hợp rắn
Z còn lại là: MgO, Fe, Cu.

Câu 5 ( ID:50412 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 3,36
lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

A

1,12 lít

B

4,48 lít

C

3,36 lít.

D

2,24 lít
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



BTNT (C):

Câu 6 ( ID:50413 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho khí CO khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 giải phóng ra
6,72 lít CO2 (đktc). Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

A

8,96 lít.

B

4,48 lít.

C

6,72 lít.

D

2,24 lít.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

BTNT (C):

Câu 7 ( ID:32518 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m
là:

A

19,2

B

12,8

C

6,4



D

25,6
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(CuO) =0,4 mol nên n(Cu) =0,4 mol
m = 0,4. 64= 25,6 g

Câu 8 ( ID:32626 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn
hợp kim loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là

A

2,88

B


6,08

C

4,64

D

4,42
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi n(CuO) = a và n(Fe2O3) = b
Ta có : 80a + 160b = 6,4
BTNT (O) : a + 3b = n(H2O) = 0,11
→ a = 0,02 và b = 0,03
BTNT (Cu : n(Cu) = n(CuO) = 0,02
BTNT (Fe) : n(Fe2O3) = n(Fe) . 2 = 0,06
→ m = 0,02. 64 + 0,06. 56 = 4,64 (g)


Câu 9 ( ID:50414 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thấy tạo ra 9 gam nước.
Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là

A

12 gam

B

26 gam

C

24 gam

D

16 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

BTKL:

Câu 10 ( ID:50415 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng
5,6 lít CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

A

26 gam.

B

22 gam

C

24 gam

D

28 gam


Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Câu 11 ( ID:50416 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Dùng khí CO (vừa đủ) để khử 1,2 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 thu được 0,88 gam
hỗn hợp hai kim loại. Tính thể tích CO2 (đktc) thu được sau phản ứng là

A

0,112 lít

B

0,224 lít

C

0,448 lít

D

0,336 lít
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 12 ( ID:50417 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khử hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc).
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?

A

16 gam

B

12 gam


C

36 gam

D


26 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bảo toàn nguyên tố C :
BTKL:

Câu 13 ( ID:50418 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, cần 4,48 lít H2 (đktc). Khối
lượng sắt thu được là

A

16,5 gam

B

14,5 gam

C


15,5 gam

D

14,4 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bảo toàn khối lượng :


Câu 14 ( ID:50419 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 20 gam bột CuO nung nóng. Sau một thời
gian thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ còn lại 16,8 gam. Phần trăm CuO đã bị
khử là

A

62,5%.


B

50%

C

80%.

D

81,5%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng của oxi :

Phần trăm CuO đã bị khử là :

Câu 15 ( ID:50420 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần
dùng vừa đủ 8,4 lít CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là

A

39 gam

B

42 gam

C

24 gam


D

51 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

→ Số mol O trong X bị mất là : 0,375 mol

Câu 16 ( ID:49968 )

Báo lỗi câu hỏi


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng),
thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu
được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A

3,75

B

3,92

C

3,88

D

2,48
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ta có: n(CO2) = 0,09 mol nên n(CO) = 0,09 (BTNT C)
BTKL: m(Oxit) + m(CO) = m(CR) + m(CO2) → m(CR) = 5,36 + 0,09. 28 0,09. 44 = 3,92 (g)

Câu 17 ( ID:50421 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một oxit sắt có khối lượng 7,2 gam. Cho khí CO dư đi qua oxit sắt đó đun nóng, khí
đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết
tủa trắng. Khối lượng sắt trong oxit là

A

5,6 gam

B

6,4 gam

C

2,8 gam

D


4,0 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vì dung dịch Ca(OH)2 dư:
Luôn có:

Câu 18 ( ID:50422 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Dẫn khí CO (đktc) vào a gam hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và CuO đun nóng ở nhiệt độ
cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 gam hỗn hợp kim loại và 0,56 lít CO2
(đktc). Giá trị của a là

A

2,4

B

2,2


C

3,0

D

2,8


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

BTNT (C):
BTKL: a = 2 + 0,025. 44 - 0,025. 28 = 2,4 g

Câu 19 ( ID:50423 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 gam chất rắn X và khí
Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa.
Giá trị của m là


A

12,0

B

12,2

C

11,58

D

11,16
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 20 ( ID:50424 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thổi một luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO

nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra
được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá


trị của m là

A

3,21

B

3,22

C

3,12

D

3,32
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 21 ( ID:6073 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O.
Hoà tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m


A

0,81

B

0,72

C

1,35

D

1,08
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



Sau khi khử Fe3O4 bằng H2 dư thì rắn X chỉ chứa Fe. Khi cho X tác dụng với
HCl dư xảy ra phản ứng:
Ta có:

Câu 22 ( ID:50425 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al2O3, ZnO, FeO và
CaO thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y)
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đkc). Giá trị V là

A

6,72 lít.

B

5,60 lít.

C

2,24 lít.

D


4,48 lít.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

BT e:

Câu 23 ( ID:50426 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO
sau đó cho toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Tính thể
tích khí thoát ra (đktc)


A

10,08 lít.

B

6,72 lít.


C

13,44 lít

D

5,6 lít.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

 

Câu 24 ( ID:49957 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl
(dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử
hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ
qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A


147,750.

B

76,755.

C

78,875.

D

73,875.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Gọi n(CuO) = a và n(Fe2O3) = b → 80a + 160b = 44
Hòa tan X vào HCl dư, muối thu được CuCl2 (a) và FeCl3. (2b)
→ 135a + 162,5. 2b = 85,25
→ a = 0,15 và b = 0,2
→ Trong 22 gam X thì n(CuO) = 0,075 và n(Fe2O3) = 0,1
Khi khử X bằng CO, sản phẩm thu được là: Cu, Fe, CO2.
Gọi n(CO) p.ư = n (CO2) = x (BTNT (C) )
BTNT (O): n(CuO) + 3n (Fe2O3) + n (CO) = 2n (CO2) → 0,075 + 3. 0,1 + x =
2x → x = 0,375

→ m(kt) = 0,375. 197 = 73,875 (g)

Câu 25 ( ID:50427 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3. Nếu cho lượng khí CO dư đi qua a gam hỗn hợp X
đun nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được 11,2 gam Fe. Nếu ngâm a gam hỗn hợp
X trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong người ta thu được chất rắn có khối
lượng tăng thêm 0,8 gam. Giá trị của a là

A

12,4

B

6,8

C

15,4

D

13,6

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi n(Fe) = x và n(Fe2O3) = y
+ Phản ứng với CO:


BTNT (Fe): x + 2y = 0,2
+ Phản ứng với CuSO4 chỉ có Fe tham gia:

Câu 26 ( ID:50428 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian
thu được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư thu
được dung dịch Y. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là

A

32 gam

B


48 gam

C

20 gam

D

40 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Muối tan thu được trong dung dịch Y là Fe2(SO4)3
BTNT (Fe):

Câu 27 ( ID:50429 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác
dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là


A

34,8 gam


B

11,6 gam

C

46,4 gam

D

23,2 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 28 ( ID:50430 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có
trong hỗn hợp ban đầu là

A

66,67%.

B

33,33%.

C

55,28%.

D

45,72%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 29 ( ID:50431 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có
không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và
CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần % theo khối lượng của CuO và
Fe2O3 trong hổn hợp đầu là

A

65% và 35%.

B

40% và 60%.

C

50% và 50%.

D

66,66% và 33,34%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Gọi số mol của CO và CO2 lần lượt là x và y
Ta có hệ:
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là a và b
Ta có hệ:

Câu 30 ( ID:50432 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khử hoàn toàn 8,12 gam FexOy bằng CO, sau đó hòa tan Fe tạo thành bằng dung dịch
HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc). Công thức của sắt oxit là


A

FeO

B

Fe2O3

C

FeO hoặc Fe2O3

D


Fe3O4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 31 ( ID:50433 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Để khử hoàn toàn 5,8 gam một oxit kim loại, cần dùng 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại đó


A

Mg

B

Cr

C

Cu


D

Fe
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi oxit là MxOy


→ M = 56 (Fe)

Câu 32 ( ID:50434 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO dư, sản phẩm khí sinh ra dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là

A

FeO


B

Fe3O4

C

Fe2O3

D

FeO hoặc Fe3O4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vì dung dịch Ca(OH)2 dư nên có:
Ta có:

Câu 33 ( ID:50435 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khử oxit sắt X bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 448
ml khí CO2 (đktc). X là chất nào dưới đây ?



A

Fe3O4

B

Fe2O3

C

FeO hoặc Fe3O4

D

FeO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 34 ( ID:50436 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn
toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa.
Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít
khí H2 (ở đktc). Công thức của oxit kim loại đã dùng là

A

Fe3O4

B

CuO

C

ZnO

D

Al2O3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


BT e:


Câu 35 ( ID:50437 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi dùng khí CO để khử Fe2O3 thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X bằng dung
dịch HCl (dư) giải phóng 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau phản ứng tác dụng với
NaOH dư thu được 45 gam kết tủa trắng xanh. Thể tích CO cần dùng là

A

8,96 lít.

B

10,08 lít

C

6,72 lít.

D

13,44 lít
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Vì có khí thoát ra nên trong X chắc chắn phải có Fe và còn có thể có cả oxit
của sắt.
Vì kết tủa có màu trắng xanh nên kết tủa là Fe(OH)2 với số mol 0,5 mol. Do đó
toàn bộ sắt ban đầu chuyển về Fe2+
Quy đổi hỗn hợp X về Fe và O ta có:
BT e:
BTNT (O):


Câu 36 ( ID:50438 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian
thu được 44,46 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết
với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO đã
dùng (đktc) là

A

5,04 lít

B


4,5 lít

C

4,704 lít

D

36,36 lít
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bảo toàn e cho toàn bộ quá trình :

Câu 37 ( ID:50439 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho luồng khí hiđro qua ống đựng 32 gam Fe2O3 đốt nóng. Sau một thời gian, thấy
khối lượng chất rắn trong ống còn lại là 29,6 gam gồm Fe3O4, FeO, Fe và Fe2O3 dư.
Đem toàn bộ chất rắn này hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra V lít
(đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là


A

6,72.

B

1,12.


C

4,48.

D

2,24.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vì Fe2O3 chuyển hết thánh Fe(NO3)3 nên BT e, ta có:

Câu 38 ( ID:50440 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Cho luồng khí CO vừa đủ đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao, được 6,72
gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3
dư được 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A

7,2

B

6,8

C

8,2

D

3,6
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

BT e: 2n( CO) = 3n (NO) → n(CO) = 0,03 mol
BTNT (C): n(CO) = n(CO2) = 0,03 mol

BTKL: m = 6,72 + 0,03. 44 - 0,03. 28 = 7,2 (g)


×