Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH SX TM tân á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.54 KB, 132 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập

Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

ii

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................... 1


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP............4
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động củadoanh nghiệp...........................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp...................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động............................................................................................................ 4
1.1.1.2. Đặc điểm chu chuyển vốn lưu động.......................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của DN........................................................................................................ 6
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp..........................................................................8
1.1.3.2 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng.................................................................................9
1.1.3.3 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn........................................................................................... 10
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp...................................................................................................11
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp....................................................11
1.2.1.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp................................................................11
1.2.1.2. Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.................................................................12
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.........................................................................12
1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động.............................................12
1.2.2.1.1. Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp...........................................................12
Hình 1.1: Mô hình tài trợ vốn thứ nhất..............................................................................................................20
Hình 1.2: Mô hình tài trợ vốn thứ hai................................................................................................................21
Hình 1.3: Mô hình tài trợ vốn thứ ba.................................................................................................................22
1.2.2.2. Phân bổ VLĐ........................................................................................................................... 22
1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền............................................................................................................ 23
1.2.2.4. Quản trị nợ phải thu............................................................................................................... 25
1.2.2.5. Quản trị hàng tồn kho............................................................................................................ 26
28

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

iii

Lớp: CQ49/11.18



Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

Hình 1.4: Mô hình EOQ......................................................................................................................................28
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động của DN........................................................31
1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động.........................................31
1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết cấu vốn lưu động..................................................................................33
1.2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền..................................................................35
1.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu.....................................................................37
1.2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý hàng tồn kho...................................................................38
1.2.3.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................................38
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của DN.............................................................40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM TÂN Á.............................42
2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cty TNHH TM & SX Tân Á.........42
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển Cty TNHH TM & SX Tân Á...........................................................42
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty.................................................................................................... 42
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:........................................................................................ 43
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cty TNHH TM & SX Tân Á......................................................43
2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty....................................................................................... 43
2.1.2.2. Sản phẩm chủ yếu.................................................................................................................. 44
2.1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX & TM TânÁ.....................45
Cơ cấu bộ máy quản lý:................................................................................................................................. 45
– Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ phối hợp hoạt động của các nhân viên kế toán, phối hợp hoạt động giữa các
nội dung của công tác kế toán nhằm đảm bảo sự thống nhất về mặt số liệu và quy trình kế toán.............47
2.1.2.4. Đặc điểm kinh doanh của công ty........................................................................................... 48
Quy trình sản xuất:........................................................................................................................................ 48

2.1.3. Khái quát tình hình tài chính công ty TNHH SX & TM Tân Á.............................................................51
2.1.3.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm gần đây..................................................51
Để biết được quy mô vốn cũng như việc huy động vốn từ đâu, đầu tư vốn vào đâu của Công ty thì ta đi phân
tích về cơ cấu và sự biến động của tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm gần đây để có cái nhìn
tổng quát nhất........................................................................................................................................ 51
54
Hình 2.1: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2012, 2013, 2014...............................................................54

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

iv

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

55
Hình 2.2: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong cơ cấu tổng tài sản của công ty.........................55
Hình 2.3: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong cơ cấu tổng nguồn vốn..............................................56
Hình 2.4: Phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty TNHH SX & TM Tân Á từ 20122014 (ĐVT: triệu đồng).................................................................................................................................59
2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH SX & TM Tân Á trong những năm 2012, 2013, 2014.
.....................................................................................................................................................................63
2.2.1. Thực trạngVLĐ và phân bổ VLĐ...................................................................................................... 63
2.2.2. Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động...................................................65
2.2.2.1. Về tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động...............................................................................65
2.2.2.2. Kết cấu vốn lưu động của công ty........................................................................................... 69

Để xem xét sự phân bổ của vốn lưu động được phân bổ như thế nào thì chúng ta đi phân tích về cơ cấu và sự
biến động vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để đánh giá một cách tổng quát hơn...........................69
Nhận Xét:Nhìn vào bảng 2.8, ta thấy cơ cấu vốn lưu động có nhiều biến động. Nguyên nhân là do sự giảm của
tiền và tương đương tiền, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Trong đó hàng tồn kho chiếm tỉ trọng lớn
84,27% đây là sự hợp lý, là doanh nghiệp sản xuất lượng hàng tồn kho rất lớn nguyên nhân là do phải dự
trữ nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, các thành phẩm đang chờ tiêu thụ tăng lên. Tuy nhiên, cần lưu ý
nếu lượng hàng tồn kho vượt mức cho phép có thể gâu ứ đọng vốn hoặc tăng lượng chi phí bảo quản gây
lãng phí.................................................................................................................................................. 70
2.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền............................................................................................................ 76
Hình 2.6: Hệ số khả năng thanh toán, hệ số thanh toán lãi vay của công ty....................................................83
2.2.2.4. Về quản trị vốn tồn kho dự trữ............................................................................................... 84
a. Cơ cấu và sự biến động HTK....................................................................................................................... 84
Hình 2.7: Tỷ trọng kết cấu hàng tồn kho của công ty qua.................................................................................86
các năm 2012, 2013, 2014.................................................................................................................................86
Hình 2.8: Đánh giá hiệu quả việc sử dụng HTK của công ty..............................................................................90
qua các năm 2012, 2013, 2014..........................................................................................................................90
2.2.2.5. Về quản trị nợ phải thu........................................................................................................... 91
a. Cơ cấu và sự biến động của nợ phải thu..................................................................................................... 91

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

v

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài


Công ty muốn quản trị tốt khoản phải thu thì công ty cần theo dõi sát sao, trên cơ sở đó đưa ra các chính sách
tín dụng thương mại hợp lý và cũng có các biện pháp phù hợp để có thể thu hồi các khoản phải thu đến
hạn. Để đánh giá được ta đi xem xét kết cấu các khoản phải thu qua bảng 2.14 sau................................91
Hình 2.9: Tình hình thu hồi công nợ của công ty thông.....................................................................................95
qua các năm 2012, 2013, 2014..........................................................................................................................95
2.2.2.6. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty........................................................98
2.2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của Công ty....................................................100
Để đánh giá về công tác quản trị vốn lưu động của công ty thì không thể so sánh với chính nó và nhận xét
được mà cần so sánh với trung bình ngành và các đối thủ cạnh tranh lớn, để từ đó thấy được những ưu
điểm để phát huy và nhược điểm để khắc phục, tăng hiệu quả trong công tác quản trị cũng như tăng lợi
ích cho công ty. Chúng ta đi phân tích bảng sau.....................................................................................100
2.2.3.1. Những kết quả đạt được...................................................................................................... 102
2.2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân...............................................................................103
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI TÂN Á............................................................................................................................. 105
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á trong thời gian tới.
...................................................................................................................................................................105
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội............................................................................................................... 105
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH SX & TM Tân Á..........................................108
3.2.2. Nâng cao khả năng thanh toán, tăng cường hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền...............................115
3.2.3. Tăng cường quản trị tốt các khoản phải thu.................................................................................116
Các khoản nợ phải thu tăng nhiều vào năm 2014, do việc thực hiện chính sách thương mại nới lỏng để
giảm lượng hàng tồn kho, trong đó thì khoản phải thu khách hàng chiếm phần lớn trên 87%. Để tránh
tình trạng không thu hồi được nợ em xin đề xuất các giải pháp sau:................................................116
Thứ nhất: Khi thẩm định về khả năng trả nợ của khách hàng, đối với những khoản nợ phải thu nào công
ty nhận thấy khó có thể thu hồi lại thì công ty có thể áp dụng biện pháp bán nợ cho ngân hàng hoặc
các tổ chức tín dụng khác, chiết khấu hối phiếu,cầm cố các khoản phải thu, giảm thiểu rủi ro không
thu hồi được.................................................................................................................................... 116
Thứ ba: Công ty cần khuyến khích hơn nữa việc thực hiện chiết khấu thương mại, từ đó khuyến khích

khách hàng trả tiền sớm, hạn chế được tối đa nguồn vốn bị chiếm dụng. Có tiền mặt tăng việc đảm
bảo khả năng thanh toán cũng như nâng cao uy tín cho công ty......................................................116
3.2.4. Tăng cường quản lý hàng tồn kho dự trữ ở mức cần thiết............................................................116

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

vi

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

Lượng HTK của công ty là rất lớn, chiếm phần lớn trong cơ cấu vốn lưu động năm 2014 chiếm 84%. Trong
đó thì nguyên vật liệu là chiếm tỷ trọng lớn gần 70% HTK. Để quản trị HTK một cách hợp lý hơn, em
xin đề xuất một số giải pháp sau...................................................................................................... 117
Một là: Công ty cần thực hiện có sự nhạy bén và linh hoạt trong công tác thu mua NVL hơn, trong quá
trình tìm hiểu ở công ty cũng như tìm hiểu trên thị trường thì được biết, giá cả NVL dùng cho quá
trình sản xuất như thép lá , hạt nhựa, titan, que hàn, keo dán… luôn biến động và công ty mình thì
yếu tố đầu vào này còn cao dẫn tới giá cả các sản phẩm của công ty cũng cao hơn một chút đối với
các đối thủ cạnh tranh như công ty CP Sơn Hà. Vì vậy, công ty cần có những điều chỉnh nhất định, và
nên chọn lựa những nhà cung cấp có khả năng cung ứng NVL thường xuyên liên tục, tránh tình trạng
gián đoạn trong QTSX và trở thành khách hàng quen thuộc, điều đó sẽ giúp cho công ty được hưởng
những chính sách ưu đãi của nhà cung cấp......................................................................................117
Hai là: Sau khi đã mua được NVL với giá cả phù hợp, thì công tác quản lý NVL của công ty nên tổ chức
theo hướng phân cấp. Đối với những loại NVL sử dụng chung cho nhiều bộ phận thì giao cho kho của
công ty quản lý, còn đối với những loại NVL chuyên dụng thì giao cho kho phân xưởng quản lý, điều

này giúp cho việc hoạt động sản xuất được liên tục, cấp phát kịp thời.............................................117
Ba là: Công ty nên có những chính sách nâng cao được trình độ quản lý của người lao động, ít nhất là
trong quá trình quyết toán NVL....................................................................................................... 117
3.2.6.Một số giải pháp khác................................................................................................................... 117
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp..............................................................................................................118
3.3.1 Tác động từ bên ngoài......................................................................................................................... 119
3.3.2. Về phía doanh nghiệp.................................................................................................................. 119
KẾT LUẬN.................................................................................................................................................... 121
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................ 122

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

vii

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DTT
GVHB
LNTT
LNST
VCĐ
KD

VLĐ
HTK
TNV
TTS
TSNH
TSDH
DN

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

: Doanh thu thuần
: Giá vốn hàng bán
: Lợi nhuận trước thuế
: Lợi nhuận sau thuế
: Vốn cố định
: Vốn kinh doanh
: Vốn lưu động
: Hàng tồn kho
: Tổng nguồn vốn
: Tổng Tài sản
: Tài sản ngắn hạn
: Tài sản dài hạn
: Doanh nghiệp

viii

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp

Chính

Học Viện Tài

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1: CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG..............................................................50
BẢNG 2.2: CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2013, 2014.............52
BẢNG 2.3: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA DN...................................58
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu tài chính của công ty Tân Á........................................................................................... 60
Bảng 2.5 : Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty năm 2012, năm 2013, năm 2014..............................................63
Bảng 2.6 : Kết cấu nguồn vốn lưu động của công ty 3 năm 2012,....................................................................64
năm 2013, năm 2014..................................................................................................................................... 64
Bảng 2.7: Nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty..............................................................................68
Bảng 2.8: Cơ cấu và sự biến động vốn lưu động theo hình thái biểu hiện.......................................................71
Bảng 2.9. Cơ cấu và sự biến động vốn lưu động theo vai trò và công dụng.....................................................75
Bảng 2.10: Kết cấu vốn bằng tiền của công ty................................................................................................. 77
Bảng 2.11: Phân tích dòng tiền của công ty Tân Á.......................................................................................... 78
Bảng 2.12: Các hệ số khả năng thanh toán của công ty...................................................................................81
Bảng 2.13: Kết cấu hàng tồn kho của công ty.................................................................................................. 85
Bảng 2.14: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng hàng tồn kho..........................................................................89
Bảng 2.15: Kết cấu các khoản phải thu........................................................................................................... 92
Bảng 2.16: Tình hình thu hồi nợ của Công ty................................................................................................. 94
Bảng 2.17: Bảng phân tích quy mô công nợ của công ty.................................................................................96
Bảng 2.18. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty..............................................................98
Bảng 2.19. Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu phản ánh khái quát tình hình quản trị vốn lưu động của công ty....101

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

ix


Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

Học Viện Tài

x

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình tài trợ vốn thứ nhất.......................................................................................................... 20
Hình 1.2: Mô hình tài trợ vốn thứ hai............................................................................................................ 21
Hình 1.3: Mô hình tài trợ vốn thứ ba............................................................................................................. 22
28
Hình 1.4: Mô hình EOQ.................................................................................................................................. 28
Hình 2.1: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2012, 2013, 2014...............................................................54
Hình 2.2: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong cơ cấu tổng tài sản của công ty............................55
Hình 2.3: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong cơ cấu tổng nguồn vốn..............................................56
Hình 2.4: Phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty TNHH SX & TM Tân Á từ 20122014 (ĐVT: triệu đồng)............................................................................................................................ 59

Hình 2.6: Hệ số khả năng thanh toán, hệ số thanh toán lãi vay của công ty....................................................83
Hình 2.7: Tỷ trọng kết cấu hàng tồn kho của công ty qua................................................................................86
các năm 2012, 2013, 2014.............................................................................................................................. 86
Hình 2.8: Đánh giá hiệu quả việc sử dụng HTK của công ty.............................................................................90
qua các năm 2012, 2013, 2014....................................................................................................................... 90
Hình 2.9: Tình hình thu hồi công nợ của công ty thông...................................................................................95
qua các năm 2012, 2013, 2014...................................................................................................................... 95

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

xi

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Trong những năm qua, cùng với tiến độ hội nhập của nước ta và sự phát
triển kinh tế, các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói
riêng phải đương đầu với rất nhiều thách thức lớn. Ngày nay tràn ngập các
doanh nghiệp trong nước cùng sản xuất một loại hàng hóa với sự đa dạng về
mẫu mã, chủng loại, giá cả… Đồng thời các doanh nghiệp trong nước phải

đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp nước ngoài với lợi thế
về vốn, công nghệ, giá cả… đã làm cho doanh nghiệp trong nước muốn tồn
tại và phát triển phải có những chính sách kinh tế, hoạt động sản xuất hợp lý
giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì điều đầu tiên phải có
vốn. Vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, để phát triển thì doanh nghiệp không những phải bảo toàn được
nguồn vốn đã bỏ ra mà phải phát triển được nguồn vốn đó. Thực tế cho
thấy rằng không chỉ ở nước ta mà nhiều nước trên thế giới, tình trạng sử
dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả đang diễn ra rất phổ biến. Việc quản trị
vốn của doanh nghiệp có hiệu quả hay không sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngày nay với sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ cùng với
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, các doanh nghiệp muốn phát
triển thì nhu cầu về vốn cho việc đầu tư quy mô hoạt động ngày càng lớn. Vì
thế đòi hỏi công tác tổ chức quản trị vốn sao cho có hiệu quả có ý nghĩa vô
cùng quan trọng. Trước hết nó sẽ quyết định sự tồn tại và sau đó là khẳng định
vị thế cho doanh nghiệp.
Nhận thức tầm quan trọng của vốn lưu động cùng với trong thời gian thực
tập tại Công ty TNHH Sản xuất & Thương Mại Tân Á và được sự giúp đỡ của

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

1

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính


Học Viện Tài

giáo viên hướng dẫn và các cán bộ trong công ty, em đã từng bước làm quen
với thực tế, vận dụng lý luận vào thực tiễn của công ty, đồng thời từ thực tiễn
làm sáng tỏ những kiến thức đã học. Qua nhận thức tầm quan trọng và thiết
thực của đề tài, em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành luận văn thực tập với
đề tài : “Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động
tại Công ty TNHH SX & TM Tân Á”cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2.

Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống hóa vấn đề lý luận về vốn lưu động.
- Đánh giá thực trạng quản trị vốn lưu động và từ đó có cái nhìn tổng quan
về những tồn tại và hạn chế trong việc quản trị vốn lưu động tại công ty.
- Đề xuất những giải pháp đối với công ty và những biện pháp hỗ trợ từ
Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động tại công ty.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Tình hình sử dụng vốn lưu động của
công ty và tình hình quản trị vốn lưu động trong một số năm gần đây.
- Phạm vi nghiên cứu: Báo cáo tài chính của công ty TNHH SX & TM
Tân Á trong 3 năm gần đây 2012, 2013, 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài có sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp tư duy,
duy vật biện chứng, phương pháp so sánh, thống kê, so sánh, phương pháp
biểu đồ, phân tích, liên hệ cân đối và tổng hợp đánh giá.

5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần phụ lục, lời mở đầu, danh mục viết tắt, kết luận, tài liệu tham
khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn
lưu động của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH SX & TM
Tân Á trong những năm vừa qua.

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

2

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu
động tại công ty TNHH SX & TM Tân Á.
Với thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và lượng kiến thức tích lũy
có hạn nên mặc dù em đã rất cố gắng nhưng cuốn luận văn này vẫn có thể
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của thầy cô và các cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH SX &
TM Tân Á để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh


3

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ
VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động củadoanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các tư liệu lao động,
các công ty còn cần các đối tượng lao động (nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
bán thành phẩm) thay đổi hình thái biểu hiện ban đầu, giá trị của nó được
chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị của sản phẩm hàng hoá.
Căn cứ vào phạm vi sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp thường
được chia thành: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông.
- Tài sản lưu động sản xuất bao gồm những vật tư dự trữ sản xuất để
bảo đảm cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục như nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu … và những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như
sản phẩm dở dang, bán thành phẩm…
- Tài sản lưu động lưu thông là những tài sản lưu động nằm trong quá
trình lưu thông của doanh nghiệp như thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, các
khoản phải thu, vốn bằng tiền.

Trong quá trình kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận
động, chuyển hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau. Để hình thành các tài sản lưu
động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các
tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Cũng tùy
vào loại hình doanh nghiệp mà vốn lưu động có thể qua một hoặc nhiều lần
chuyển hóa:
Đối với doanh nghiệp sản xuất: sự vận động của vốn lưu động trải qua 3
giai đoạn:
… T - H - ... SX … - H’ – T’…

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

4

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

Trong đó: T’ > T
+ Giai đoạn 1: Giai đoạn mua sắm dự trữ vật tư: Ở giai đoạn này, VLĐ từ
hình thái vốn bằng tiền chuyển sang hình thái vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất
như: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, …
+ Giai đoạn 2: Giai đoạn sản xuất: VLĐ từ hình thái vật tư, hàng hóa dự
trữ sản xuất chuyển sang hình thái sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành
phẩm.
+ Giai đoạn 3: Giai đoạn tiêu thụ: VLĐ từ hình thái bán thành phẩm,

thành phẩm chuyển sang hình thái vốn bằng tiền.
Đối với doanh nghiệp thương mại: sự vận động VLĐ qua 2 giai đoạn.
… T – H – T’ …
Trong đó: T’ > T
+ Giai đoạn 1: Giai đoạn mua. Đây là giai đoạn mà VLĐ từ hình thái vốn
bằng tiền chuyển sang hình thái vốn hàng hóa dự trữ.
+ Giai đoạn 2: Giai đoạn bán. Đây là giai đoạn mà VLĐ từ hình thái vốn
hàng hóa dự trữ chuyển sang hình thái vốn bằng tiền.
Như vậy ta có thể nói: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà
doanh nghiệp bỏ ra đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên
cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”..
1.1.1.2. Đặc điểm chu chuyển vốn lưu động
- Vốn lưu động luôn chuyển đổi hình thái liên tục qua mỗi khâu của quá
trình sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ vòng luân chuyển vốn lưu động
Tiền và tương

Khoản phải thu

đương tiền
-

Vốn lưu động của doanh nghiệp luân chuyển một lần và toàn bộ giá trị

thành hình
khác.
Sảnthái
phẩm,
hàng tồn


Nguyên vật liệu

kho

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

5

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính
-

Học Viện Tài

Vốn lưu động luân chuyển liên tục tạo thành một vòng tuần hoàn chu

chuyển vốn. Hoàn thành một vòng tuần hoàn khi kết thúc một chu kỳ kinh
doanh.
Tại một thời điểm cụ thể, vốn lưu động được nằm ở tất cả các khâu của
quá trình sản xuất kinh doanh để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được
diễn ra nhịp nhàng, liên tục.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của DN
Để quản lý, sử dụng hiệu quả VLĐ cần phải tiến hành phân loại VLĐ theo
những tiêu thức nhất định. Thông thường có những cách phân loại theo tiêu
thức sau:
a. Phân loại theo tính thanh khoản của vốn lưu động
Từ trên xuống dưới tính thanh khoản được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bao

gồm.
 Vốn bằng tiền bao gồm vốn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi
ngân hàng của doanh nghiệp và tiền đang chuyển.
 Khoản phải thu bao gồm các khoản phải thu khách hàng, phải thu cán bộ
công nhân viên, hay số tiền tạm ứng, trả trước cho người bán…
 Hàng tồn kho bao gồm các loại nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất, bán
thành phẩm đang trong quá trình sản xuất hoặc thành phẩm đã hoàn thành.
 Tài sản lưu động khác bao gồm tài sản ngắn hạn còn lại không thuộc bốn
nhóm trên.
 Phân loại theo tính thanh khoản của vốn lưu động giúp nhà quản trị
thấy rõ cơ cấu vốn lưu động theo tính thanh khoản từ đó đánh giá khả năng
thanh toán của doanh nghiệp.

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

6

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

b. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động.
Vốn lưu động chia thành hai loại:
 Vốn vật tư, hàng hóa bao gồm:
+ Vốn tồn kho nguyên vật liệu là các giá trị vật liệu dự trữ cho sản xuất,
khi tham gia vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp.

+ Vốn sản phẩm dở dang là biểu hiện bằng tiền các chi phí của các sản
phẩm đang trong quá trình sản xuất.
+ Vốn bán thành phẩm là những giá trị sản phẩm hoàn thành được một
hoặc một số giai đoạn chế biến nào đó nhưng chưa phải là công đoạn cuối
cùng.
+ Vốn thảnh phẩm là những giá trị sản phẩm đã hoàn thành, đủ tiêu chuẩn
nhập kho nhưng chưa tiêu thụ.
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu bao gồm:
+ Vốn tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
+ Các khoản phải thu: các khoản phải thu khách hàng, các khoản doanh
nghiệp ứng tiền trước cho khách hàng, tiền tạm ứng.
 Phân loại theo cách này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được mức
độ dự trữ tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản
đầu tư trong doanh nghiệp.
c. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động.
Theo tiêu thức này vốn lưu động của doanh nghiệp chia thành ba loại:


Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất. Bao gồm các khoản

sau: gồm vốn nguyên vật liệu chính, vốn nguyên vật liệu phụ, vốn nhiên liệu,
vốn phụ tùng thay thế, vốn đóng gói, vốn công cụ dụng cụ nhỏ…


Vốn lưu động trong khâu sản xuất. Bao gồm các khoản sau: gồm

vốn sản phẩm đang chế tạo (sản phẩm dở dang, bán thành phầm) và vốn về
chi phí trả trước ngắn hạn
 Vốn lưu động trong khâu lưu thông. Bao gồm các khoản sau: : gồm vốn
thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn về

chứng khoán, cho vay ngắn hạn…

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

7

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

 Phân loại theo phương pháp này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ

trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn, bố trí cơ cấu vốn đầu tư
hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
Tất các doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh đều cần một
lượng vốn lưu động đủ lớn để hình thành nên tài sản lưu động cần thiết. Để
đáp ứng nhu cầu này thì doanh nghiệp cần xem xét và đưa ra các quyết định
huy động vốn lưu động từ các nguồn khác nhau.
Nguồn hình thành VLĐ thường được phân loại dựa trên ba tiêu thức sau:
1.1.3.1 Căn cứ vào quan hệ sở hữu
Theo tiêu thức này, nguồn VLĐ được chia thành Nguồn vốn chủ sở hữu
và Nợ phải trả
-Nguồn vốn chủ sở hữu : Là nguồn vốn lưu động được hình thành từ vốn
chủ sở hữu, số vốn này thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, bao gồm

vốn do chủ sở hữu đầu tư vốn, vốn tự bổ sung, vốn chủ yếu từ lợi nhuận để lại
và quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính doanh nghiệp, vốn do ngân
sách cấp (nếu có). Nguồn vốn này không phải bỏ ra chi phí để sử dụng, doanh
nghiệp có quyền sở hữu định đoạt, không có thời gian hoàn trả và nó có vai
trò rất quan trọng với doanh nghiệp. Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà vốn
chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng.
- Nợ phải trả: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính tín dụng, vốn vay thông qua
phát hành trái phiếu, các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho chủ nợ nhưng chưa
thanh toán. Nguồn vốn này doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí để sử dụng vốn,

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

8

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

thời gian sử dụng vốn có hạn, doanh nghiệp chỉ được sử dụng trong thời gian
thỏa thuận, hết thời hạn này doanh nghiệp phải hoàn trả cho chủ nợ.
1.1.3.2 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng
Theo tiêu thức này, nguồn VLĐ được chia thành nguồn VLĐ thường
xuyên và nguồn VLĐ tạm thời.
-Nguồn VLĐ thường xuyên: là nguồn vốn ổn định, có tính chất dài hạn

để hình thành hay tài trợ cho TSLĐ thường xuyên cần thiết trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có thể huy động từ nguồn vốn
chủ sở hữ, phát hành trái phiếu dài hạn hoặc có thể vay dài hạn từ các ngân
hàng hay các tổ chức tài chính tín dụng.
Nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể
xác định theo công thức sau:

Tổng nguồn
NVLĐTX

=

vốn thường

-

TSDH

xuyên
Hoặc có thể xác định bằng công thức sau:
NVLĐTX = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
Nguồn VLĐ thường xuyên tạo ra một mức độ an toàn cho doanh nghiệp
trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp được đảm
bảo vững chắc hơn. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, sử dụng nguồn VLĐ
thường xuyên để tài trợ cho TSCĐ thì doanh nghiệp phải trả chi phí cao hơn
cho việc sử dụng vốn. Do vậy, đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp phải xem xét
tình hình thực tế của doanh nghiệp để có quyết định phù hợp trong việc tổ
chức vốn.
-Nguồn VLĐ tạm thời : là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn ( dưới 1
năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm

thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn tạm

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

9

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

thời thường bao gồm : vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các
nợ ngắn hạn khác.
Nguồn VLĐ tạm thời được xác định như sau:
NVLĐTT = Tổng tài sản - Nguồn vốn thường xuyên
Hoặc: NVLĐTT = TSLĐ – Nguồn VLĐ thường xuyên
Việc phân loại này giúp nhà quản lý xem xét huy động các nguồn VLĐ
một cách phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình
kinh doanh để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ.
1.1.3.3 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn
Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, các nguồn vốn của doanh nghiệp có
thể chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.
Việc phân loại này chủ yếu để xem xé việc huy động nguồn vốn của một
doanh nghiệp đang hoạt động.
-Nguồn vốn bên trong: Nguồn vốn bên trong là nguồn vốn có thể huy
động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra.
Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.

Nguồn vốn từ bên trong của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận giữ lại để
tái đầu tư. Đây là nguồn tăng thêm tài sản và nguồn vốn của công ty.
Khi sử dụng nguồn vốn bên trong có những điểm lợi và bất lợi như sau:
+ Điểm lợi:
•Chủ động đáp ứng các nhu cầu vốn của doanh nghiệp, nắm bắt kịp thời
các thời cơ trong kinh doanh
•Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn
•Giữ quyền kiểm soát doanh nghiệp
•Tránh áp lực phải thanh toán đúng kì hạn
+ Điểm bất lợi:
•Hiệu quả sử dụng thường không cao

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

10

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

•Sự giới hạn về mặt quy mô nguồn vốn
Nguồn vốn huy động bên trong có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát
triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông thường nguồn vốn bên trong không
đủ đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư, nhất là đối với các doanh nghiệp đang
trong quá trình tăng trưởng. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm kiếm
nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp.

-Nguồn vốn bên ngoài:
Việc huy động nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp để tăng thêm
nguồn thu tài chính cho hoạt động kinh doanh là vấn đề hết sức quan trọng
đối với một doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường đã
làm nảy sinh nhiều hình thức và phương pháp mới có phép doanh nghiệp huy
động vốn từ bên ngoài.
Nguồn vốn từ bên ngoài gồm một số nguồn vốn chủ yếu sau:
•Vay người thân
•Vay Ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác
•Gọi góp vốn liên doanh liên kết
•Tín dụng thương mại nhà cung cấp
•Thuê tài sản
•Huy động vốn bằng phát hành chứng khoán (đối với một số loại hình
doanh nghiệp được pháp luật cho phép)
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
Có thể nói, “Quản trị vốn lưu động là việc lựa chọn và đưa ra các quyết
định tài chính liên quan đến việc huy động và sử dụng vốn lưu động(vốn bằng
tiền, vốn phải thu và vốn tồn kho dự trữ), tổ chức thực hiện các quyết định đó
nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp nói chung, đó

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

11

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp

Chính

Học Viện Tài

là tối đa hoá giá trị cho chủ doanh nghiệp hay là tối đa hóa lợi nhuận, không
ngừng làm tăng giá trị doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường”.
Vì vậy, quản trị VLĐ hiệu quả đóng một vai trò quan trọng trong chiến
lược phát triển lâu dài của DN.
1.2.1.2. Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
Việc quản trị VLĐ tại DN nhằm đạt được những mục tiêu chính như sau:
+ Đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình
thường và liên tục.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh các
nhu cầu vốn ngắn hạn, dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên cũng
như cho đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Nếu không huy động kịp thời và
đủ vốn sẽ khiến cho các hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc
không triển khai được. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh
nghiệp được tiến hành bình thường liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc quản trị
vốn lưu động của doanh nghiệp.
+ Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, tối đa hóa lợi ích của chủ sở
hữuViệc quản trị vốn lưu động hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp chớp được thời cơ
kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp.
Việc quản trị vốn lưu động hiệu quả còn có thể giúp doanh nghiệp giảm bớt
chi phí sử dụng vốn, góp phần tăng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
Quản trị VLĐ của DN bao gồm các nội dung sau:
1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động
1.2.2.1.1. Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp

Nhu cầu vốn lưu động là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách bình

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

12

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

thường.
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp bao gồm hai loại là nhu cầu vốn
lưu động thường xuyên cần thiết và nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn (không
thường xuyên).
Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số VLĐ tối thiểu cần thiết phải
có để đảm bảo cho hoạt động SXKD của DN được tiến hành bình thường, liên tục.
Trong quản trị VLĐ, các DN cần chú trọng xác định đúng đắn nhu cầu
VLĐ thường xuyên cần thiết, phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh cụ
thể của DN, giúp doanh nghiệp vừa đủ lượng vốn lưu động cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, tránh cho doanh nghiệp sản xuất bị gián đoạn vì
thiếu vốn, vừa giúp doanh nghiệp không lãng phí do việc dự trữ nhiều lượng
vốn lưu động hơn mức cần thiết.
Với quan niệm nhu cầu vốn lưu động là số vốn tối thiểu thường xuyên cần
thiết nên nhu cầu vốn lưu động được xác định theo công thức sau:


Nhu cầu VLĐ

= Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu

-

Nợ phải trả nhà
cung cấp

Trong đó, nhu cầu vốn tồn kho là số vốn tối thiểu cần thiết dùng để dự trữ
nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm của
doanh nghiệp.
Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp doanh nghiệp xác
định đúng nhu cầu vốn lưu động và có biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động
một cách tiết kiệm, hiệu quả.
Để xác định nhu cầu VLĐ của DN có thể sử dụng 2 phương pháp trực tiếp
hoặc gián tiếp.

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

13

Lớp: CQ49/11.18


Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính
a.

Học Viện Tài


Phương pháp trực tiếp

Nội dung cơ bản của phương pháp này là: Xác định trực tiếp nhu cầu vốn
của hàng tồn kho, các khoản phải thu, khoản phải trả nhà cung cấp rồi tổng
hợp lại thành tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp này có thể thực
hiện theo trình tự sau:
- Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho bao gồm:


Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: : bao gồm nhu cầu

vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế...
VHTK = ∑∑(Mij x Nij)
Trong đó:
VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho.
Mij: Chi phí sử dụng bình quân một ngày của hàng tồn kho i
Nij: Số ngày dự trữ hàng tồn kho i
n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ
m: Số khâu(giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho.
Đối với các loại nguyên vật liệu chính có thể xác định theo công thức:
Vnvlc = Mnvlc x Nnvlc

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

14

Lớp: CQ49/11.18



Luận Văn Tốt Nghiệp
Chính

Học Viện Tài

Trong đó:
Vnvlc: Nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính.
Mnvlc: Chi phí nguyên vật liệu chính sử dụng bình quân 1 ngày
Nnvlc: Số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính.


Nhu cầu vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm nhu cầu hình

thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước.
Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình quân 1 ngày, đọ
dài chu kì sản xuất, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở, bán thành phẩm.
Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định như sau:
Vsx = Pn x CKsx x Hsd
Trong đó:
Vsx: Nhu cầu vốn lưu động sản xuất.
Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân 1 ngày
CKsx: Độ dài chu kỳ sản xuất
Hsd: Hệ số sản phẩm dở dang(%)
Chi phí sản xuất bình quân ngày được tính bằng tổng giá vốn hàng bán trong
kỳ kế hoạch chia cho số ngày trong năm (360 ngày). Chu kỳ sản xuất là khoảng
thời gian (số ngày) kể từ khi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất xong sản phẩm,
nhập kho. Việc xác định độ dài chu kỳ sản xuất thường được căn cứ vào các tài
liệu kỹ thuật, công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Hệ số sản phẩm
dở dang, bán thành phẩm được tính theo tỷ lệ (%) giữa giá thành bình quân của

sản phẩm dở dang, bán thành phẩm so với giá thành sản xuất thành phẩm.
Chi phí trả trước là những chi phí phát sinh nhưng chưa phân bổ hết
vào giá thành sản phẩm sản xuất trong kì mà còn phân bổ cho các kì tiếp theo.
Công thức tính nhu cầu chi phí trả trước như sau:
Vtt = Pđk + Pps - Ppb

Sinh viên: Nguyễn Thị Anh

15

Lớp: CQ49/11.18


×