Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN TUAN 4 ( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.98 KB, 21 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 THUỶ CHÂU Nguyễn Thị Thu

Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Tuần 4

Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài
- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành
- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi đoạn văn “ Một hôm,.............thần xin cử Trần Trung Tá ”
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài “Người
ăn xin” và trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét, ghi điểm
- Treo tranh giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: Luỵên đọc
- Cho HS luyện đọc đoạn (2 đoạn)
- H/D đọc các từ khó: Tham gia chính sự,
gián nghị đại phu, di chiếu.........
- H/D giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm bài
* HĐ 2: Tìm hiểu bài
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của ông THT thể hiện NTN?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự


chính trực của ông THT thể hiện NTN?
+ Vì sao ND ca ngợi những người chính
trực như ông THT?
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
* HĐ 3: Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu (giọng đọc như SGV)
- Treo bảng phụ, HD luyện đọc
- Cho lớp thi đọc
- Nhận xét, sữa chữa ...
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Đọc nối tiếp
- Luỵên đọc
- 1 HS đọc chú giải
- 1 HS đọc toàn bài
- Đọc đoạn
- Ông không nhận vàng bạc đút lót....
- Cử người tài ba chứ không cử người ngày
đêm hầu hạ mình
- Vì họ làm nhiều điều tốt cho dân, cho nước
* Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng hết lòng
vì dân của Tô Hiến Thành
- Nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện nhóm thi
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 THUỶ CHÂU Nguyễn Thị Thu
Luỵên từ và câu: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:

- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiêng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại
với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống
nhau (từ láy)
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) ; tìm được từ ghép, từ láy
chứa tiếng đã cho (BT2)
II. Chuẩn bị: - Vài trang từ điển
- Bảng phụ ghi bài tập 1
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: từ đơn và từ phức khác
nhau ở điểm nào? cho VD?
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: Phần nhận xét
- Yêu cầu HS tìm cấu tạo của từ phức (in
đậm) trong đoạn thơ có gì khác nhau.
- Giao việc ...
- Nhận xét, nêu ý đúng ....
+ Khi ghép các tiếng có nghĩa của từ mới
NTN?
- Nêu kết luận .....
* HĐ 2: Luỵên tập
BT 1: Tìm xếp các từ in đậm thành 2 loại:
từ láy và ghép ....
- Giao việc .....
- Treo bảng phụ ...
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,

tưởng nhớ, dẻo dai, vững chắc,
thanh cao
 Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn
nhặn, cứng cáp
BT 2: Tìm từ ghép và từ láy chứa tiếng:
ngay, thẳng, thật
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng
+ Làm BT 2 ....
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Làm bài
- Nêu ý kiến
- Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo thành
từ mới.
- Vài HS đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm đôi
- Vài HS trình bày
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 THUỶ CHÂU Nguyễn Thị Thu
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: TRE VIỆT NAM

I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các CH 1, 2 ;
thuộc khoảng 8 dòng thơ)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ phóng to
- Tranh ảnh về cây tre (nếu có)
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc “ Nòi tre .........tre mãi xanh màu tre xanh ”
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS đọc 2 đoạn của bài “Một
người chính trực” và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
- Treo tranh giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1 : Luyện đọc
- Cho HS luyện đọc theo 4 đoạn
- H/D luyện đọc các từ khó: nắng nỏ, bão
bùng, nòi tre, luỹ thành, lưng trần.......
- H/D giải nghĩa....
- Đọc diễn cảm như SGV
* HĐ 2: Tìm hiểu bài
+ Những hình ảnh nào của tre: cần cù, đoàn
kết, ngay thẳng gợi lên những phẩm chất tốt
đẹp của người VN?
+ Em thích những hình ảnh nào về cây tre
và búp măng? Vì sao?
+ Hãy nêu nội dung chính của bài?

* HĐ 3 : Đọc diễn cảm
- Treo khổ thơ cần luyện đọc, h/d đọc
- Cho HS học thuộc lòng
- Cho thi HTL
- Nhận xét, tuyên dương
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng
- Đọc nối tiếp theo đoạn
- Luyện đọc
- 1 HS đọc chú giải
- Đọc từng khổ
- Có manh áo cộc, tre nhường cho con.......
* Qua hình tượng cây tre, t/g ca ngợi
những phẩm chất cao đẹp của con người
VN
- Luỵên đọc theo cặp
- Học thuộc lòng
- Đại diện lên thi
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 THUỶ CHÂU Nguyễn Thị Thu
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Kể chuyện: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gọi ý (SGK) ; kết nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà
chết chư không chịu khuất phục cường quyền
II. Chuẩn bị:
- Tranh SGK phóng to

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung yêu cầu (a, b, c, d)
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS lên bảng kể về 1 câu
chuyện đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu
- Nhân xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: GV kể chuỵên
- GV kể chuyện lần 1
- Kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh
* HĐ 2: H/D kể chuyện
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK + đọc 4
câu hỏi a, b, c, d
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án?
+ Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của
mọi người NTN?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- H/D kể
- Thi kể chuyện
- Nhận xét, tuyên dương
+ Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Nêu kết luận ....
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Nghe
- Quan sát và nghe
- Đọc SGK
- Dân chúng hát 1 bài hát lên án thói hống
hách của nhà vua......
- Nhà vua ra lệnh bắt kẻ sáng tác bài
hát.......
- Các nhà thơ các nghệ nhân lần lượt khuất
phục.....
- Vì vua khâm phục, kính trọng lòng trung
thực và khí phách của nhà thơ...
- Tập kể theo cặp
- Các nhóm thi kể
- Thảo luận nhóm đôi
- Nêu ý kiến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 THUỶ CHÂU Nguyễn Thị Thu
Tập làm văn: CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc
(ND Ghi nhớ)
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập
kể lại truyện đó (BT mục III)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ
- 6 tờ giấy khổ to viết sẵn bài tập 1
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)

- KTBC: Gọi 2 HS
+ Một bức thư gồm những phần nào?
Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
+ Đọc bức thư em đã viết gửi 1 bạn .....
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: Phần nhận xét
BT 1: Yêu cầu HS đọc lại truỵên “Dế mèn
bênh vự kẻ yếu” và giao việc .....
- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 2: Cốt truyện là gì?
- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 3: Cốt truyện gồm những phần nào,
nêu tác dụng của từng phần?
- Giao việc ..
- Treo bảng phụ ghi nhớ, nêu KL
* HĐ 2: Luỵên tập
BT 1: Hãy sắp xếp các sự việc sau thành
cốt truyện
- Giao việc ....
- Treo b phụ, chốt ý đúng: b, d, a, c, e, g
BT 2: Yêu cầu HS dựa vào cốt chuyện để
kể lại câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng
- Nghe

- Đọc yêu cầu
- Đọc thầm
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện báo cáo
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm đôi
- Nêu ý kiến
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào giấy nháp
- Nêu ý kiến
- Vài HS đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bài
- Đọc yêu cầu
- Vài HS kể truyện
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 THUỶ CHÂU Nguyễn Thị Thu
Chính tả: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đúng các
dòng thơ lục bát
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi BT 2
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS
+ Viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr?
+ Viết tên con vật bắt đầu bằng ch?

- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: Viết chính tả
- Nêu yêu cầu .....
+ Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
- H/D viết từ dễ sai ....
- H/D cách viết chính tả đoạn thơ lục bát,
chú ý chữ viết hoa
- Theo dõi
- H/D chữa lỗi
- Thu 7 - 10 bài chấm
* HĐ 2: Luỵên tập
- Treo bảng phụ, HD làm BT
- Giao việc ...
- Nhận xét, chốt ý đúng:
 Gió - gió - gió - diều
 Chân - dân - dâng - vầng - sân - chân
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng
- Nghe
- 2 HS đọc bài
- Luyện viết
- HS tự viết bài
- Đổi vở chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- HS nêu miệng
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 THUỶ CHÂU Nguyễn Thị Thu

Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng
tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ về lòng hiếu thảo (nếu có)
- Bảng phụ ghi sẵn đề bài
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS
+ Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết TLV trước?
+ Em hãy kể lại chuyện “Cây Khế”?
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Luyện tập (25’)
- Treo bảng phụ ghi đề bài: Hãy tưởng
tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có
3 nhân vật : bà mẹ ốm, người con của bà
mẹ bằng tuổi em và bà tiên
- HD phân tích đề, gạch dưới những từ ngữ
quan trọng
- Nhấn mạnh những gợi ý ....
b) Thực hành XD cốt truyện
- HD cho HS chọn chủ đề
- Giao việc ....
- Cho thi kể
- Nhận xét, sửa chữa

- GV đọc đoạn văn mẫu
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng
- Đọc đề
- Đọc gợi ý
- Vài HS nêu chủ đề đã chọn
- Từng cặp thi kể
- Đại diện thi kể
- Nghe
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 THUỶ CHÂU Nguyễn Thị Thu
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP
I. Mục tiêu:
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân
loại) – BT1, BT2
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – BT3
II. Chuẩn bị:
- Vài trang từ điển
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: tìm các từ ghép và từ
láy có chứa tiếng ngay, thẳng, thật.
+ Thế nào là từ ghép? cho VD? Thế nào là
từ láy? cho VD?
- Nhận xét, ghi điểm
2)Luyện tập (25’)

BT 1: So sánh 2 từ ghép sau: bánh trái,
bánh rán......
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng:
 Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp
 Từ bánh rán có nghĩa phân loại
BT 2: Xếp các từ ghép vào 2 loại từ ghép
có nghĩa tổng hợp và phân loại......
- Giao việc ....
- Treo bảng phụ, chốt ý đúng:
a) Phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả,
đường ray, máy bay
b) Tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi
non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
BT 3: Xếp các từ láy vào nhóm thích hợp
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng:
*Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu:
nhút nhát.
*Giống nhau ở phần vần: lạt xạt, lao xao.
*Giống nhau cả âm và vần: rào rào
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Nêu ý kiến
- Đọc yêu cầu
- Làm bài

- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Vài HS nêu ý kiến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×