Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Giao an 1 T 6- 10 (CKTKN) - 2buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.14 KB, 124 trang )

TUẦN 6
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tiết 1-2.Tiếng Việt : Bài 22: P – PH – NH
I MỤC TIÊU:
- Học sinh đọc và viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Đọc được câu ứng dụng: Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Luyện nói từ 2 -3 câu ( HS khá giỏi nói được 4 -5 câu) theo chủ đề: Chợ, phố, thò
xã.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa..
- Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Bài cũ:
Tiết 1:
*Giới
thiệu
bài:
*Hoạt
động 1:
*GV đọc yêu cầu HS viết bảng
con: củ sả , kẻ ô, rổ khế.
Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng trong
SGK.
Nhận xét, ghi điểm.
Dạy chữ ghi âm
+ Âm p :
-Giới thiệu bài và ghi bảng: p
-Giáo viên phát âm mẫu p (Uốn
đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra
xát mạnh, không có tiếng thanh),


-Hướng dẫn học sinh phát âm p
-Hướng dẫn học sinh gắn bảng p
- Nhận dạng chữ p: Gồm nét xiên
phải, nét sổ thẳng và nét móc 2
đầu.
+Âm ph :
-Giới thiệu và ghi bảng ph.
H: Chữ ph gồm mấy âm ghép lại?
-Hướng dẫn học sinh gắn bảng : ph
- Hướng dẫn phát âm ph
-Hướng dẫn gắn tiếng phố
-Hướng dẫn học sinh phân tích
*HS viết bảng con: củ sả , kẻ ô, rổ
khế
1 HS đọc câu ứng dụng: Xe ô tô
chở khỉ và sư tử về sở thú.
.
HS theo dõi.
Đọc cá nhân, lớp.
HS phát âm p
HS gắn p
HS quan sát chữ p viết.
Âm ph gồm 2 âm ghép lại: âm p
và âm h
HS gắn bảng ph.
HS phát âm ph
Gắn bảng: phố
- Tiếng phố có âm ph đứng trước,
1
*Trò

chơi
giữa
tiết:
*Hoạt
động 2:
*Hoạt
động 3:
*Nghỉ
chuyển
tiết:
tiếng phố.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần:
phờ – ô – phô – sắc – phố.
-Gọi học sinh đọc : phố.
-Hướng dẫn học sinh đọc phần 1.
+ Âm nh :
-Treo tranh.
-H :Tranh vẽ gì?
-H : Tiếng nhà có âm gì, dấu gì
học rồi? (giáo viên che âm nh).
Giới thiệu và ghi bảng : nh
-Hướng dẫn học sinh phát âm nh :
Giáo viên phát âm mẫu .
-Hướng dẫn gắn : nh
-Phân biệt nh in, nh viết
-Hướng dẫn học sinh gắn : nhà
-Hướng dẫn học sinh phân tích :
nhà.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần:
nhà.

- Gọi học sinh đọc: nhà.
-Gọi học sinh đọc toàn bài.
HS nghỉ giữa tiết.
*Viết bảng con.
-Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn
qui trình: p, ph, nh, phố, nhà (Nêu
cách viết).
-Giáo viên nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn học sinh đọc
*Giới thiệu tiếng từ dụng:
phở bò nho khô
phá cổ nhổ cỏ
-Gọi học sinh phát hiện tiếng có
âm ph – nh, giáo viên giảng từ.
-Hướng dẫn học sinh đọc từ.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
ô đứng sau, dấu sắc trên âm ô.
- HS đánh vần: phờ- ô –phô-sắc-
phố.
Đọc cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Nhà lá
a, dấu huyền.
Cá nhân, lớp
Gắn bảng nh: đọc cá nhân.
nh in trong sách, nh viết để viết.
Gắn bảng : nhà: đọc cá nhân, lớp.
- Tiếng nhà có âm nh đứng trước,
âm a đứng sau, dấu huyền đánh

trên âm a.
HS đánh vần: nhờ – a – nha –
huyền – nhà: Cá nhân, lớp.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp
HS chơi trò chơi.
*Lấy bảng con.
.
Học sinh viết bảng con.
*1 HS giỏi đọc các từ ứng dụng.
Học sinh yếu lên gạch chân tiếng
có ph - nh: phở, phá, nho, nhổ (2
em đọc lại các tiếng có âm mới).
Đọc cá nhân, lớp.
Đọc đồng thanh toàn bài.
2
Tiết 2:
*Hoạt
động 1:
*Hoạt
động 2:
*Trò
chơi
giữa
tiết:
*Hoạt
động 3:
*Hoạt
động 4:
*Luyện đọc.

-Học sinh đọc bài tiết 1.
-Treo tranh
H : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng : Nhà dì
na ở phố, nhà dì có chó xù.
-Giảng nội dung câu ứng dụng.
H: Tìm tiếng có âm vừa học?
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
* Luyện viết.
-Giáo viên viết mẫu vào khung và
hướng dẫn cách viết: p, ph, nh,
phố, nhà
-Giáo viên quan sát, nhắc nhờ.
-Thu chấm, nhận xét.
HS chơi trò chơi giữa tiết.
*Luyện nói theo chủ đề: Chợ,
phố, thò xã.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì?
H: Chợ là nơi để làm gì?
H: Chợ có gần nhà em không, nhà
em ai hay đi chợ?
H: Em được đi phố chưa? Ở phố có
những gì?
H: Em có biết, nghe ở Tỉnh ta có
TP gì? Em đã đến đó chưa?
H: Em đang ở có thuộc thò xã, thò
trấn hay thành phố.ko..?
-Nhắc lại chủ đề : Chợ, phố, thò
xã.

* Chơi trò chơi tìm tiếng mới có p
– ph – nh.
Đọc cá nhân, lớp.
Quan sát tranh.
- Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó
xù.
Đọc cá nhân: 2 em
Lên bảng dùng thước tìm và chỉ
âm vừa mới học(nhà, phố)
Đọc cá nhân, lớp.
* Lấy vở tập viết.
Học sinh viết từng dòng vào vở tập
viết. HS khá giỏi yêu cầu viết hết
số chữ trong vở tập viết. HS yếu
chỉ viết 1 nửa số chữ trong vở yêu
cầu.
*HS giỏi đọc chủ đề luyện nói:
Chợ, phố, thò xã.
HS quan sát tranh.
Chợ, phố, thò xã.
Mua, bán các hàng hóa phục vụ
đời sống của mọi người...
Tự trả lời.
Tự trả lời. Ở phố có nhiều nhà
cửa, xe cộ, hàng quán...
- Tỉnh ta có thành phố Đồng
Hới
- Tự trả lời.
- Nơi em ở là một xã miền núi
thuộc diện khó khăn.

HS nhắc lại chủ đề luyện nói: Chợ,
phố, thò xã.
*HS thi tìm tiếng có âm mới: Sa
Pa, phì phò, nha só, nhổ cỏ, pha
3
Củng
cố, dặn

-Dặn HS học thuộc bài p – ph –
nh.
sữa, ...
HS lắng nghe.
Tiết 3. Đạo đức : GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (T2)
I MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu trẻ em có quyền học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của
mình.
- Học sinh hiểu biết và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân.
- HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Sách, tranh.
- Học sinh: Sách bài tập, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
1,Hoạt
động 1:
2,Hoạt
động 2:
3,H.độn

g 3
Thi sách vở ai đẹp
Yêu cầu học sinh để sách vở lên
bàn để thi.
-Giáo viên và lớp trưởng đi chấm,
công bố kết quả và khen những
em giữ gìn sách vở, đồ dùng sạch
đẹp.
Sinh hoạt văn nghệ
-Giáo viên hát bài: “Sách bút thân
yêu ơi”.
-Hướng dẫn học sinh hát từng câu,
cả bài.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các
em.
Đọc thơ
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc câu thơ:
Muốn cho sách vở đẹp lâu
Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn.
-Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh để sách vở, đồ dùng lên
bàn để thi.
Vở sạch đẹp, đồ dùng đầy đủ giữ
gìn còn mới là đạt yêu cầu.
Hát đồng thanh, cá nhân.
Cả lớp hát lại toàn bài 2 lần.
Đọc theo, đồng thanh.
Đọc cá nhân.
4

4,Hoạt
động
4:Củng
cố, dặn

-Tuyên dương em đọc thuộc.
Nêu kết luận chung.
+ Cần phải giữ gìn sách vở, đồ
dùng học tập.
+ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học
tập giúp các em thực hiện tốt
quyền được học của chính mình.
- Gọi học sinh nhắc lại từng ý.
H: Các em phải giữ gìn sách vở và
đồ dùng như thế nào?
- Cần thực hiện tốt việc giữ gìn
sách vở và đồ dùng học tập.
Lắng nghe.
Mỗi ý cho 4 em nhắc lại.
1 em nhắc lại kết luận chung.
Khi dùng xong, em cất lại cẩn
thận, không làm quăn góc sách
,vở...
Tiết 4. Tự nhiên & Xã hội: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh biết cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng
khỏe, đẹp.
 Chăm sóc răng đúng cách.
 Giáo dục học sinh tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
- HS khá giỏi: Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng. Nêu được những

việc nên làm và không nên làm để bảo vệ răng.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Tranh, nước, kem đánh răng, mô hình răng.
 Học sinh: Sách, bàn chải, khăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
1,Hoạt
động 1:
*Giới thiệu bài: Chăm sóc và bảo
vệ răng.
Làm việc nhóm 2
-Cho 2 em quay vào nhau quan
sát hàm răng của nhau.
-Gọi các nhóm trình bày: Răng
của bạn em có bò sún, bò sâu
không?
-Giáo viên cho học sinh quan sát
Nhắc đề.
2 học sinh 1 nhóm.
2 em quay vào nhau, xem hàm
răng của nhau. Nhận xét xem răng
của bạn như thế nào?
Các nhóm trình bày.
5
2,Hoạt
động 2:
3,Hoạt
động 3:
4,Hoạt

động 4:
mô hình răng. Hàm răng trẻ em
có đầy đủ là 20 chiếc gọi là răng
sữa, đến tuổi thay sẽ lung lay và
rụng. Khi đó răng mới mọc, chắc
hơn là răng vónh viễn. Răng đó
sâu, rụng sẽ không mọc lại. Vì
vậy giữ vệ sinh và bảo vệ răng là
cần thiết.
* Làm việc với sách giáo khoa.
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh
và nêu những việc nên và không
nên làm để chăm sóc và bảo vệ
răng.
H: Nên đánh răng, súc miệng lúc
nào là tốt nhất?
H: Tại sao không nên ăn nhiều
bánh kẹo, đồ ngọt?
H: Phải làm gì khi răng đau hoặc
bò lung lay?
-Kết luận: Đánh răng ngày 2 lần
vào buổi tối trước khi đi ngủ và
buổi sáng sau khi ngủ dậy, không
nên ăn nhiều bánh kẹo, không
cắn vật cứng...
* Hướng dẫn học sinh cách đánh
răng.
-Giáo viên thực hiện trên mô
hình răng
*Học sinh nêu cách chăm sóc,

bảo vệ răng.
-Thực hành hàng ngày bảo vệ
răng.
Lắng nghe, nhắc lại.
*Mở sách xem tranh trang 14, 15.
2 em trao đổi. Việc nào đúng, việc
nào sai? Tại sao?
Lên trình bày.
Đánh răng vào buổi tối, buổi
sáng...
Vì dễ bò sâu răng.
Đi đến nha só khám...
HS nhắc lại.
Quan sát.
1 số em lên thực hành đánh răng
trên mô hình răng.
CHIỀU:
1.Tiếng Việt: BDHS GIỎI + GĐHS YẾU
I MỤC TIÊU:
• HS giỏi đọc viết thành thạo các tiếng đã học. Viết chữ đúng chuẩn.
6
• HS yếu đọc đúng các tiếng đã học chưa yêu cầu đọc trơn. Viết đúng độ cao,
độ rộng các con chữ đã học: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phấn màu , bảng kẻ sẵn ô li.
Bảng con, SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Học sinh yếu Học sinh giỏi
1.Đọc :
Đọc bài 22: Huy, Lợi, Bảo,

Đọc bài 21: Thùy Nhung, Hồng
Nhung, Tài.
HS yếu không yêu cầu đọc trơn.
2. Viết bảng con:
Khế, khô, nho, nhà, phở, chè, chở, xẻ,
sẻ, thò.
HS yếu yêu cầu viết đúng độ cao, độ
rộng.
Sau mỗi từ GV chú ý sửa sai cho HS.
Nhận xét, khen những HS viết có tiến
bộ.
Tuyên dương trước lớp những HS có cố
gắng.
1.Đọc :
Đọc bài 22 : Lan Nhi, Phạm Thảo,
Yến.
Đọc bài 21: Hiền, Ngân, Mỹ Hạnh.
HS giỏi đọc trơn tiếng, từ.
2. Viết bảng con
Thỏ thẻ, thứ tự, chú sẻ, chú khỉ, phố cổ,
phá cỗ, tô phở, nhớ nhà, cho nhã, rổ khế.
HS giỏi yêu cầu viết đúng độ cao, độ
rộng, trình bày đẹp, sạch sẽ, sắc nét.
Sau mỗi từ GV chú ý sửa sai cho HS.
Nhận xét, khen những HS viết có tiến bộ
--------------------------------------------------
2.Tiếng Việt: RÈN KĨ NĂNG THỰC HÀNH
I MỤC TIÊU: Sau bài học
- HS đọc và viết được âm g, gh, gà ri, ghế gỗ.
- HS đọc được các tiếng, các từ ngữ và câu ứng dụng:

- Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, đẹp cho HS.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bảng con, phấn, vở, bút.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Đọc :
Hướng dẫn HS đọc SGK
GV nhận xét chấm điểm.
Khen những HS đọc to rõ ràng, bước đầu
đọc trơn được.
- Đọc bài 22: 3 em (Huy, Mai, Tài)
- Đọc bài 21: 3 em ( Bảo, Lợi, Mai
Thảo).
7
2. Viết vở âm vần:
- Hướng dẫn HS viết vở âm vần
Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế
Trong lúc HS viết GV đến từng bàn theo
dõi, sửa sai cho HS.
Yêu cầu HS viết đúng độ cao, độ rộng.
Nhận xét, khen những HS viết đẹp, có
tiến bộ.
2. Viết vở âm vần:
- Viết 1 dòng p
- Viết 1 dòng ph
- Viết 1 dòng nh ï
- Viết 1 dòng phố xá
- Viết 1 dòng nhà lá.
3. Toán : RÈN KỸ NĂNG THỰC HÀNH
I MỤC TIÊU:

- Củng cố đọc, viết số từ 0 đến 9. Đếm và so sánh số trong phạm vi 9. Nhận biết số
lượng trong phạm vi 9. Vò trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
- Giáo dục cho học sinh ham học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: VBT, các số 0, 1 , 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 1 số tranh, mẫu vật.
- Học sinh: VBT, bộ số, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
1.Giới
thiệu
bài:
*Hoạt
động 1:
Kiểm tra bài cũ: Đếm xuôi từ 1 đến 9
và ngược lại.
Vận dụng thực hành.
-Hướng dẫn học sinh mở VBT.
Bài 1: Viết số:
Hướng dẫn viết số 0.
Bài 2: Số?
- Hướng dẫn học sinh quan sát và đếm
số lượng các đồ vật có trong từng tranh
để làm bài: điền kết quả vào ô trống.
Bài 3:
Viết số thích hợp vào ô trống.
-Điền số theo dãy số đếm xuôi và đếm
ngược.

Bài 4:
HS thực hành đếm: 5 học sinh.

Mở vở bài tập.
Viết 2 dòng số 0 vào vở theo
mẫu..
Nghe hướng dẫn, viết.
Làm bài.
2 em cạnh nhau chấm bài.
Điền số.
2 em đổi nhau nhận xét.
Học sinh làm, đọc lại.
0 2 6
9 7 3
8
*Hoạt
động 2
Khoanh tròn vào số lớn nhất theo mẫu.
GV làm mẫu, hướng dẫn cách làm.
-Thu 1 số bài chấm, nhận xét.
-Dặn học sinh về học bài.
HS làm bài
Nhận xét và khoanh số.
a) 4 , 2 , 7 , 1
b) 8, 9 , 5 , 6
Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tiết 1. ÔLNK: CÓ GIÁO VIÊN CHUYÊN
Tiết 2- 3. Tiếng Việt: Bài 23: G - GH
I. MỤC TIÊU:
- Häc sinh ®äc vµ viÕt ®ỵc : g, gh, vµ gµ ri, ghÕ gç
- §äc ®ỵc c¸c tõ ng÷ øng dơng: nhµ ga , gµ g«, gồ ghề, c©u øng dơng : Nhµ bµ cã tđ gç
ghÕ gç.
- NhËn ra ch÷ g, gh trong c¸c tiÕng cđa mét v¨n b¶n bÊt k×

- Luyện nói từ 2 -3 câu ( HS khá giỏi nói được 4 -5 câu) theo chđ ®Ị : Gµ ri, gµ g«.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vÏ phơc vơ néi dung bµi häc
Tranh minh ho¹ cho c©u øng dơng
Tranh minh ho¹ cho phÇn lun nãi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Giới thiệu
bài: g - gh.
*Hoạt
động 1:
KiĨm tra bµi cò.
-Yªu cÇu HS ®äc viÕt trªn b¶ng con
1 em ®äc bµi trong SGK
GV nhËn xÐt vµ ghi ®iĨm
Dạy chữ ghi âm: g.
-Giới thiệu, ghi bảng g.
H: Đây là âm gì?
-Giáo viên phát âm mẫu: g
-Yêu cầu học sinh gắn âm g.
-Giới thiệu chữ g viết: Nét cong
trái và nét khuyết ngược.
-Yêu cầu học sinh gắn tiếng gà.
-Hướng dẫn phân tích tiếng gà.
HS viÕt : phë bß, ph¸ cç , nho kh«
trªn b¶ng con .
- §äc c¸c tiÕng, tõ ®ã.
Nhắc đề.

g.
Học sinh phát âm: g (gờ): Cá
nhân, lớp
Thực hiện trên bảng gắn. Đọc
cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng gà có âm g đứng trước,
9
*Hoạt
động 2:
*Nghỉ giữa
-Hướng dẫn học sinh đánh vần
tiếng gà.
-Hướng dẫn học sinh đọc tiếng gà.
-Cho học sinh quan sát tranh.
H: Em gọi tên con vật này?
Giảng từ gà ri.
-Giáo viên ghi bảng, đọc mẫu gọi
học sinh đọc từ: Gà ri.
-Luyện đọc phần 1.
*Dạy chữ ghi âm gh.
-Ghi bảng giới thiệu gh.
H: Đây là âm gì?
-Ta gọi là gờ kép.
H: Gờ kép có mấy âm ghép lại?
-Giáo viên phát âm mẫu: gh.
-Yêu cầu học sinh gắn âm gh.
-Giới thiệu chữ gh viết: g nối nét
h.

-Yêu cầu học sinh gắn tiếng ghế.
-Hướng dẫn phân tích tiếng ghế.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần
tiếng ghế.
-Hướng dẫn học sinh đọc tiếng
ghế.
-Cho học sinh quan sát tranh.
H: Đây là cái gì?
Giảng từ ghế gỗ được làm bằng gỗ
dùng để ngồi.
-Giáo viên ghi bảng, đọc mẫu gọi
học sinh đọc từ: ghế gỗ.
-Luyện đọc phần 2.
-So sánh: g – gh.
-Lưu ý: gh chỉ ghép với e – ê – i.
âm a đứng sau, dấu huyền đánh
trên âm a: Cá nhân.
gờ – a – ga – huyền – gà: Cá
nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Gà ri.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
HS theo dõi.
gh
2 âm: g + h
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Học sinh nhắc lại.
Thực hiện trên bảng gắn.

Tiếng ghế có âm gh đứng trước,
âm ê đứng sau, dấu sắc đánh
trên âm ê: Cá nhân.
gờ – ê – ghê – sắc – ghế: Cá
nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cái ghế gỗ.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Giống: g.
Khác: gh có thêm chữ h.
Cá nhân, lớp.
10
tiết: 5
phút.
*Hoạt
động 3:
*Hoạt
động 4:
*Nghỉ
chuyển
tiết:
Tiết 2:
*Hoạt
động 1:
g không ghép với e – ê – i.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
*Viết bảng con.
-Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn
qui trình: g, gh, gà ri, ghế gỗ (Nêu

cách viết).
g (rêâ): Nét cong hở phải, lia bút
viết nét khuyết dưới.
gh: Viết chữ g (rêâ) nối nét viết chữ
h (hát).
gà ri: Viết chữ g (rê), lia bút viết
chữ a, lia bút viết dấu huyền (\)
trên chữ a. Cách 1 chữ o. Viết chữ
r (e rờ), nối nét viết chữ i, lia bút
viết dấu chấm trên chữ i.
- ghế gỗ: Viết chữ g (rêâ), nối nét
viết chữ h (hát), nối nét viết chữ e,
lia bút viết dấu mũ trên chữ e, lia
bút viết dấu sắc trên chữ ê. Cách 1
chữ o. Viết chữ g (rêâ), lia bút viết
chữ o, lia bút viết dấu mũ trên chữ
o, lia bút viết dấu ngã trên chữ ô.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn học sinh đọc trên
bảng con.
*Giới thiệu từ ứng dụng:
nhà ga gồ ghề
gà gô ghi nhớ
-Giáo viên giảng từ.
-Gọi học sinh phát hiện tiếng có
âm g – gh.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
-Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi
Luyện đọc.
-Học sinh đọc bài tiết 1.

-Treo tranh
Đọc cá nhân.
* HS viết bảng con.
HS quan sát giáo viên viết mẫu.
HS viết bảng con g
HS quan sát giáo viên viết mẫu.
HS viết bảng con gh.
HS quan sát giáo viên viết mẫu.
HS viết bảng con gà ri.
HS quan sát giáo viên viết mẫu.
HS viết bảng con ghế gỗ.
Học sinh phát hiện tiếng có âm
g – gh.
ga, gà gô, gồ ghề, ghi.
Đọc cá nhân, lớp.
Thi đua 2 nhóm.
Đọc cá nhân, lớp.
Quan sát tranh.
11
*Hoạt
động 2:
*Trò chơi
giữa tiết:
*Hoạt
động 3:
*Hoạt
động 4:
H : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng : nhà bà
có tủ gỗ, ghế gỗ.

-Giảng nội dung tranh.
H: Tìm tiếng có âm vừa học?
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
* Luyện viết.
-Giáo viên viết mẫu vào khung và
hướng dẫn cách viết: g, gh, gà gô,
ghế gỗ.
-Giáo viên quan sát, nhắc nhở.
-Thu chấm, nhận xét.
* Luyện nói theo chủ đề: Gà ri,
gà gô.
-Treo tranh:
H: Trong tranh vẽ những loại gà
gì?
-Giáo viên giảng về gà ri, gà gô.
H: Em kể tên các loại gà mà em
biết?
H: Nhà em có nuôi gà không? Gà
của nhà em là loại gà nào?
H: Em thường cho gà ăn gì?
H: Gà ri trong tranh là gà trống
hay gà mái? Vì sao em biết?
H: Chủ để luyện nói là gì?
-Nhắc lại chủ đề : Gà ri, gà gô.
*Chơi trò chơi tìm tiếng mới có g
– gh: nhà ga, ghe, ghê sợ...
-Dặn HS học thuộc bài g - gh.
Gà ri, gà gô.
Đọc cá nhân: 2 em
Lên bảng dùng thước tìm và chỉ

âm vừa mới học(gỗ, ghế gỗ)
Đọc cá nhân, lớp.
*Lấy vở tập viết.
Học sinh viết từng dòng.
*Quan sát tranh. Thảo luận
nhóm, gọi nhóm lên bảng lớp
trình bày.
Gà ri, gà gô.
HS lắng nghe.
Gà chọi, gà công nghiệp...
Học sinh kể.
Ăn tấm, thóc...
Gà trống. Vì có mào to và đang
gáy.
Gà ri, gà gô.
*HS thi tìm tiếng mới theo tổ, tỏ
nào tìm được nhiều tổ đó thắng
cuộc.
3. Toán : SỐ 10
I MỤC TIÊU:
-Học sinh biết 9 thêm 1 được 10.
12
- Biết đọc, viết số 10. Đếm và so sánh số trong phạm vi 10. Nhận biết số lượng trong
phạm vi 10. Vò trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
- HS làm được các bài tập: 1, 4, 5. (HS khá, giỏi làm toàn bộ các bài tập trong sách
giáo khoa).
- Giáo dục cho học sinh ham học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Sách, các số 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8 – 9 – 10, 1 số tranh, mẫu vật.
- Học sinh: Sách, bộ số, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới
thiệu
bài: Số
10.
*Hoạt
động 1:
*Hoạt
động 2:
KT và chữa bài tiết trước
-Treo tranh:
H: Có mấy bạn làm rắn?
H: Mấy bạn làm thầy thuốc?
H: Tất cả có mấy bạn?
-Hôm nay học số 10. Ghi đề.
Lập số 10.
-Yêu cầu học sinh lấy 10 hoa.
-Yêu cầu gắn 10 chấm tròn.
-Giáo viên gọi học sinh đọc lại.
H: Các nhóm này đều có số lượng
là mấy?
-Giới thiệu 10 in, 10 viết.
-Yêu cầu học sinh gắn chữ số 10.
-Nhận biết thứ tự dãy số: 0 -> 10.
-Yêu cầu học sinh gắn dãy số 0 ->
10,
10 -> 0.

-Trong dãy số 0 -> 10.
H: Số 10 đứng liền sau số mấy?
Vận dụng thực hành.
-Hướng dẫn học sinh mở sách.
*Bài 1:
Hướng dẫn viết số 10.
Viết số 1 trước, số 0 sau
Quan sát.
9 bạn.
1 bạn.
10 bạn.
Nhắc lại.
Gắn 10 chấm tròn.
Gắn 10 hoa và đọc.
Đọc có 10 chấm tròn.
Là 10.
Gắn chữ số 10. Đọc: Mười: Cá
nhân, đồng thanh.
Gắn 0 1 2 3 4 5 67 8 9 10
Đọc.
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
Đọc.
Sau số 9.
*Viết 1 dòng số 10 vào vở ô li.
Nghe hướng dẫn, viết.
13
*Hoạt
động3
*Bài 2: Hỏi miệng
Viết số thích hợp vào ô trống

-Hướng dẫn học sinh đếm số cây
nấm trong mỗi nhóm rồi điền kết
quả vào ô trống.
*Bài 3: HS nêu miệng
-Nêu yêu cầu.
-Cho học sinh nêu cấu tạo số 10.
H: Ô 1, nhóm bên trái có mấy
chấm tròn? Nhóm bên phải có
mấy chấm tròn? Cả 2 nhóm có
mấy chấm tròn?
-Vậy 10 gồm mấy và mấy?
-Các ô sau gọi học sinh nêu cấu
tạo số 10.
* Bài 4:
Viết số thích hợp vào ô trống.
-Điền số theo dãy số đếm xuôi và
đếm ngược.
* Bài 5:
Khoanh tròn vào số lớn nhất theo
mẫu.
-Thu 1 số bài chấm, nhận xét.
-Dặn học sinh về học bài.
HS nêu miệng.
*Dành cho HS giỏi.
HS nêu kết quả.
Có tất cả: 10 chấm tròn.
10 gồm 1 và 9, gồm 9 và 1.
10 gồm 2 và 8, gồm 8 và 2.
10 gồm 3 và 7, gồm 7 và 3.
10 gồm 4 và 6, gồm 6 và 4.

10 gồm 5 và 5.
2 em đổi nhau chấm bài.
Học sinh làm, đọc lại.
* HS làm vào phiếu học tập.
0 1 4 8
10 1
HS đọc kết quả đúng. Đếm đồng
thanh.
Quan sát mẫu.
Nhận xét và khoanh số.
b) 8, 10 , 9
c) 6 , 3 , 5
CHIỀU: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010
Tiết 1-2.Tiếng Việt: Bài 24: Q – QU – GI
I. MỤC TIÊU:
Học sinh đọc và viết được q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
Nhận ra các tiếng có âm q – qu – gi.
14
 Đọc được câu ứng dụng: Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.
 Luyện nói từ 2- 3 câu ( HS khá giỏi nói được 4 -5 câu) theo chủ đề: Quà quê.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Tranh.
 Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Giới
thiệu

bài: q,
qu, gi.
*Hoạt
động 1:
Bài cũ: GV đọc – HS viết bảng
con: gà gô, gồ ghề, ghi nhớ.
1 HS đọc câu ứng dụng: Nhà bà có
tủ gỗ, ghế gỗ.
Giới thiệu bài.
Dạy chữ ghi âm
+ Âm q :
-Giới thiệu bài và ghi bảng: q
-q không đứng riêng 1 mình, bao
giờ cũng đi với u (tạo thành qu).
-Giáo viên phát âm mẫu q (qui).
-Hướng dẫn học sinh phát âm q
-Hướng dẫn học sinh gắn bảng q
- Nhận dạng chữ q: Gồm nét cong
hở phải và nét xổ thẳng.
+Âm qu :
-Giới thiệu và ghi bảng qu.
H: Chữ qu gồm mấy âm ghép lại?
-Hướng dẫn học sinh gắn bảng :
qu.
-Hướng dẫn học sinh đọc qu (qø)
-Hướng dẫn gắn tiếng quê
-Hướng dẫn học sinh phân tích
tiếng quê.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần:
qø – ê – quê.

-Gọi học sinh đọc: quê.
-Hướng dẫn học sinh đọc phần 1.
+ Âm gi :
-Treo tranh.
HS viết bảng con: gà gô, gồ ghề,
ghi nhớ.
HS giỏi đọc.

Nhắc đề bài: Bài 24: q- qu –gi.
HS theo dõi.
Đọc cá nhân,lớp.
Gắn bảng q
Học sinh nêu lại cấu tạo.
Hai âm : q + u
Gắn bảng: qu
Đọc cá nhân, lớp.
Gắn bảng: quê.
qu đứng trước, ê đứng sau: cá
nhân.

Đọc cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
15
*Trò
chơi
giữa
tiết:
*Hoạt
động 2:

*Hoạt
động 3:
*Nghỉ
chuyển
tiết:
Tiết 2:
*Hoạt
động 1:
*Hoạt
động 2:
*Trò
chơi
giữa
-H :Tranh vẽ gì?
-H : Tiếng già có âm gì, dấu gì học
rồi? (giáo viên che âm gi).
Giới thiệu bài và ghi bảng : gi
-Hướng dẫn học sinh phát âm gi:
Giáo viên phát âm mẫu .
-Hướng dẫn gắn : gi
-Hướng dẫn học sinh gắn : già
-Hướng dẫn học sinh phân tích :
già.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần: già
- Gọi học sinh đọc: già.
-Gọi học sinh đọc toàn bài
*Viết bảng con.
-Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn
qui trình: q, qu, gi, quê, già (Nêu
cách viết).

-Giáo viên nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn học sinh đọc
* Giới thiệu từ ứng dụng:
quả thò giỏ cá
qua đò giã giò
-Gọi học sinh phát hiện tiếng có
âm qu - gi, giáo viên giảng từ.
-Hướng dẫn học sinh đọc từ.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
Luyện đọc.
-Học sinh đọc bài tiết 1.
-Treo tranh
H : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng : Chú Tư
ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.
-Giảng nội dung câu ứng dụng.
H: Tìm tiếng có âm vừa học?
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
cụ già.
a, dấu huyền.
Cá nhân, lớp
Gắn bảng gi: đọc cá nhân.
Gắn bảng : già: đọc cá nhân, lớp.
Tiếng già có âm gi đứng trước,
âm a đứng sau, dấu huyền đánh
trên âm a.
gi – a – gia – huyền – già: Cá
nhân, lớp.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.

*Lấy bảng con.
Học sinh viết bảng con.
Đọc cá nhân, lớp.
Học sinh lên gạch chân tiếng có qu
- gi: quả, qua, giỏ, giã giò (2 em
đọc).
Đọc cá nhân, lớp.
Quan sát tranh.
Chú Tư cho bé giỏ cá.
Đọc cá nhân: 2 em
Lên bảng dùng thước tìm và chỉ
âm vừa mới học (giỏ)
Đọc cá nhân, lớp.
16
tiết:
*Hoạt
động 3:
*Hoạt
động 4:
*Luyện viết.
-Giáo viên viết mẫu vào khung và
hướng dẫn cách viết: q – qu – gi –
quê – già.
-Giáo viên quan sát, nhắc nhở.
-Thu chấm, nhận xét.
*Luyện nói theo chủ đề: Quà
quê.
-Treo tranh:
H: Quà quê gồm những thứ gì?
H: Ai thường hay mua quà cho

em?
H: Khi được quà em có chia cho
mọi người không?
-Nhắc lại chủ đề : Quà quê.
*Chơi trò chơi tìm tiếng mới có q –
qu – gi: quả thơm, già cả.
-Dặn HS học thuộc bài q , qu , gi.
*Lấy vở tập viết.
Học sinh viết từng dòng vào vở tập
viết.
Quả bưởi, mít, chuối, thò, ổi, bánh
đa...
Tự trả lời theo thực tế.
Khi có quà con chia cho em, cho
chò...
HS thi đua tìm theo tổ. Tổ nào tìm
được nhiều từ tổ đó thắng cuộc.
Tiết 3. Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh củng cố về: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
 Đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo số 10.
 HS làm được các bài tập 1, 3, 4. ( HS khá giỏi làm toàn bộ các bài tập trong SGK.
Giáo dục cho học sinh ham học toán.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Sách.
 Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Hoạt

Bài cũ: Đếm từ 1 đến 10 và ngược
lại.
*Giới thiệu bài: Luyện tập.
Dành cho HS yếu.
17
động 1:
*Hoạt
động 2:
-Ghi đề.
-Treo tranh.
-Hướng dẫn làm bài 1.
-Nêu yêu cầu.
G: Tranh 1 có mấy con vòt? (10)
Nối với số 10. Các tranh khác làm
tương tự.
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn. Yêu
cầu HS về nhà làm.
Bài 3: Điền số hình tam giác vào ô
trống.
Bài 4: So sánh các số
-Nêu yêu cầu (a).
-Câu b, c: Giáo viên nêu yêu cầu ở
từng phần.
-Học sinh trả lời.
H: Số nào bé nhất trong các số 0
-> 10?
H: Số nào lớn nhất trong các số 0
-> 10?
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô
trống.

-Cho học sinh quan sát 10 gồm 1
và 9
H: 10 gồm 2 và mấy?...
-Thu chấm, nhận xét.
*Chơi trò chơi xếp đúng thứ tự.
Dặn học sinh về học bài.
Đọc đề.
Quan sát
Theo dõi.
Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp.
Làm bài, sửa bài.
HS khá giỏi làm xong bài 1 chuyển
sang bài 2. Nêu miệng kết quả .
Điền số 10. Học sinh nêu có 10 hình
tam giác, gồm 5 hình tam giác trắng
và 5 hình tam giác xanh.
Điền dấu > < = thích hợp vào ô
trống. Đọc kết quả.
1 em gắn dãy số 0 -> 10.
Nhận ra các số bé hơn 10 là
9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0.
Số 0.
Số 10.
Làm bài. Đổi vở sửa bài
Trả lời và điền số vào bài. Học sinh
lần lượt làm và sửa bài ( nếu sai).
Tiết 4.Thủ Công : XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh xé, dán quả cam từ hình vuông.
 Xé được hình quả cam và dán tương đối phẳng.

18
- HS khéo tay: xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa, hình
dán phẳng.có thể xé thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác. Có
thể kết hợp vẽ trang trí quả cam.
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Bài mẫu xé, dán hình quả cam .
Giấy màu đỏ, xanh, hồ...
 Học sinh: Giấy màu da cam, xanh, giấy trắng nháp, hồ, bút chỉ, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

*Hoạt động
1:
*Hoạt động
2:
*Trò chơi
giữa tiết:
*Hoạt động
3:
*Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét.
- Giới thiệu bài: Cho học sinh xem quả
cam.
H: Đây là quả gì?
-Giới thiệu: Xé, dán hình quả cam.
-Cho học sinh xem bài mẫu.
H: Quả cam gồm mấy phần? Màu gì?
H: Quả cam hình gì?
H: Em thấy quả nào giống hình quả
cam?

Hướng dẫn mẫu.
a/ Xé hình quả cam:
-Lấy tờ giấy màu da cam, lật mặt sau
đánh dấu vẽ hình vuông cạnh 8 ô.
-Xé rời hình vuông ra.
-Xé 4 góc hình vuông (2 góc bên xé
nhiều hơn).
-Chỉnh, sửa cho giống hình quả cam.
b/ Xé hình lá:
-Lấy tờ giấy màu xanh vẽ hình chữ nhật
cạnh dài 4 ô, rộng 2 ô, xé hình chữ nhật,
xé 4 góc.
Học sinh quan sát.
- Quả cam.
Học sinh đọc đề.
- Quả, lá, cuống. Quả màu
da cam. Cuống và lá màu
đỏ.
- Quả cam hình hơi tròn,
phình ở giữa. Phía trên có
cuống lá và lá. Phía dưới
đáy hơi lõm.
Quả táo, quả quýt...
Học sinh quan sát giáo
viên xé mẫu.

19
*Hoạt động
3:
*Hoạt động

4: Nhận
xét, đánh
giá
c/ Xé hình cuống lá:
-Lấy tờ giấy màu xanh, vẽ hình chữ nhật
cạnh dài 4 ô, rộng 1 ô.
-Xé đôi lấy 1 nửa làm cuống (1 đầu to, 1
đầu nhỏ).
d/ Dán hình:
-Giáo viên lần lượt dán quả, cuống, lá.
* Thực hành.
-Cho học sinh lấy giấy nháp xé trước.
-Yêu cầu học sinh lấy giấy màu đặt lên
bàn.
-Đánh dấu vẽ hình vuông cạnh 8 ô.
-Giáo viên hướng dẫn xé cuống, lá.
-Hướng dẫn xếp hình cho cân đối trên
vở.
-Giáo viên theo dõi, sửa chữa cho học
sinh cách sắp xếp trong vở và cách bôi
hồ dán.
-Thu chấm, nhận xét.
-Đánh giá sản phẩm.
- GV gợi ý thêm cho những HS có năng
khiếu về cách trang trí.
-Dặn học sinh chuẩn bò bài hôm sau thực
hành trên giấy thủ công.
Học sinh quan sát giáo
viên dán.
*Học sinh xé nháp quả, lá,

cuống.
Học sinh lấy giấy màu.
Học sinh vẽ, xé quả: Hình
vuông có cạnh là 8 ô. Xé
rời hình vuông khỏi tờ giấy
màu.
Xé 4 góc cho giống hình
quả cam.
Xé cuống và lá
Học sinh xé xong, xếp hình
cân đối. Lần lượt dán quả,
lá, cuống.
Học sinh lắng nghe.
CHIỀU:
Tiết 1. Toán: BDHS GIỎI + GĐHS YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS yếu biết điền dấu lớn, bé, bằng một cách thành thạo.
- Bồi dưỡng HS giỏi linh hoạt trong cách điền số, nối số, so sánh các số.
- HS có tinh thần ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: -Bảng con, vở ô li.
GV: - Phấn màu, bộ đồ dùng dạy toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
20
Học sinh yếu Học sinh giỏi
Bài 1: Điền dấu ( HS làm vở ô li)
9 ... 10 0 .... 10 0 .... 5
6 .... 8 0 .... 7 10 .... 3
5 .... 9 7 .... 10 0 .... 3
Bài 2: Điền số ( HS làm vở ô li)

1 2 4 6
8 6 4 1
GV thu vở chấm, chữa bài
Bài 3: Cho các số sau: 4, 1, 6, 9, 0
a) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
( HS làm bảng con)
HS đọc lại kết quả đúng 2 em.
Dặn dò: Về nhà ôn lại các số từ 0 đến
10.
Bài 1: Điền số ( HS làm vở ô li)
9 < .... 1 > .... 8 < ....
7 > .... 10 = .... 6 < ....
6 = .... 10 > .... 7 = ....
0 < .... 5 = .... 9 > ....
Bài 2: Điền số ( HS làm vở ô li)
6

3
3

6 9
GV thu vở chấm, chữa bài.
Bài 3 Cho các số sau: 5, 8, 10, 7, 0, 2
c) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
d) Sắp xếp theo thứ tư ïtừ lớn đến bé
( HS làm bảng con)
HS đọc lại kết quả đúng 2 em.
Dặn dò: Về nhà ôn lại các số từ 0 đến
10.

Tiết 2.Tiếng Việt: RÈN KĨ NĂNG THỰC HÀNH
I MỤC TIÊU: Sau bài học
- HS đọc và viết được âm g, gh, gà ri, ghế gỗ.
- HS đọc được các tiếng, các từ ngữ và câu ứng dụng:
- Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, đẹp cho HS.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bảng con, phấn, vở, bút.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Đọc :
Hướng dẫn HS đọc SGK
GV nhận xét chấm điểm.
Khen những HS đọc to rõ ràng, bước đầu
đọc trơn được.
- Đọc bài 22: 3 em ( Lợi, Bảo, Huy)
- Đọc bài 23: 3 em ( Phong, Mỹ Hạnh,
Mỹ Linh ).
21
2. Viết vở âm vần:
- Hướng dẫn HS viết vở âm vần
Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế
Trong lúc HS viết GV đến từng bàn theo
dõi, sửa sai cho HS.
Yêu cầu HS viết đúng độ cao, độ rộng.
Nhận xét, khen những HS viết đẹp, có
tiến bộ.
HS viết vở âm vần:
- Viết 1 dòng g
- Viết 1 dòng gh
- Viết 1 dòng gà ri

- Viết 1 dòng ghế gỗ.
Tiết 3. ATGT: BÀI 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn ở
nhà, ở trường, khi đi trên đường.
2. Kỹ năng: Nhớ, kể lại các tình huống làm em bò đau. Phân biệt được các hành vi và
tình huống an toàn và không an toàn.
3. Thái độ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm. Chơi những trò chơi
an toàn.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ trong sách ATGT lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :
* Giới thiệu tình huống an toàn và không
an toàn.
Giới thiệu bài học:
Yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ
GV đặt câu hỏi:
-Em chơi với búp bê đúng hay sai?
-Cầm kéo dọa nhau đúng hay sai? Vì
sao?
GV hỏi tương tự với các tranh còn lại.
GV kết luận : SGV
Hoạt động 2:
*Kể chuyện
HS lắng nghe, theo dõi
HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi chỉ
ra tình huống, đồ vật nào nguy hiểm.

- HS trả lời: chơi với búp bê là đúng.
- Cầm kéo dọa nhau là sai, vì sẽ gây
nguy hiểm cho bạn.
HS lắng nghe- HS giỏi nhắc lại.
22
Yêu cầu HS nhớ và kể lại tình huống em
bò đau ở nhà, ở trường hoặc đi trên
đường.
GV kết luận : SGV
Hoạt động 3:
* Trò chơi sắm vai.
GV hướng dẫn cách chơi.
GV kết luận: Khi đi bộ trên đường có
nhiều xe cộ qua lại các em phải nắm tay
người lớn, nếu tay người lớn bận xách đồ
em phải nắm vào vạt áo.
Củng cố:
Nhắc lại những hành vi nguy hiểm không
nên làm.
Nhắc nhở HS chơi những trò chơi an toàn.
HS kể trong nhóm 3
HS kể trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Từng cặp lên chơi .
HS bình chọn nhóm sắm vai tốt.
Học sinh lắng nghe.
HS nhắc lại
HS lắng nghe.
Thứ 5 ngày 30 tháng 10 năm 2010
Tiết 1, Toán : LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh củng cố về: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
 Đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0
đến10.
 HS làm được các bài tập 1, 3, 4. ( HS khá giỏi làm toàn bộ các bài tập trong SGK.
Giáo dục cho học sinh ham học toán.
 Giáo dục cho học sinh ham học toán.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Sách, số, tranh.
 Học sinh: Sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Hoạt
động 1:
*Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
trong sách giáo khoa.
Bài 1:
Nối mỗi nhóm mẫu vật với số
Mở sách, theo dõi, làm bài.
23
*Trò chơi
giữa tiết:
*Hoạt
động 2:
*Hoạt
động 3:
thích hợp.
Bài 2:

-Hướng dẫn học sinh về nhà viết
từ 0 đến 10
Bài 3:
-Hướng dẫn học sinh viết các số
trên toa tàu theo thứ tự từ 10 ->
1. Viết số theo thứ thứ tự từ 0 ->
10.
Bài 4:
Viết các số 6, 1, 7, 3, 10 theo thứ
tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Bài 5:
-Yêu cầu học sinh xếp 2 hình
vuông, 1 hình tròn và cứ tiếp tục
như vậy.
-Thu chấm, nhận xét.
-Dặn học sinh về ôn bài.
Đếm và nối với số tương ứng ở mỗi
hình.
HS đánh dấu về nhà viết vào vở ô
li.
HS làm vào phiếu.
Viết số.
Đọc kết quả.
HS làm bảng con.
Viết số bé nhất vào vòng đầu tiên:
1, 3, 6, 7, 10
Dựa kết quả trên viết ở dưới:
10, 7, 6, 3, 1
Đổi vở sửa bài .
Xếp hình theo mẫu.( HS khá giỏi )

Lấy hình và xếp.
Tiết 2-3, Tiếng Việt: Bài 25: NG – NGH
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh dọc và viết được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ.
 Nhận ra các tiếng có âm ng - ngh.
 Đọc được từ, câu ứng dụng: Nghỉ hè, chò kha ra nhà bé nga.
 Luyện nói từ 2 -3 câu ( HS khá giỏi nói được 4 -5 câu) theo chủ đề: Bê, nghé, bé.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Tranh.
 Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Giới
Dạy chữ ghi âm: ng.
-Giới thiệu, ghi bảng ng.
Nhắc đề.
24
thiệu
bài: ng
– ngh.
*Hoạt
động 1:
*Hoạt
động 2:
H: Đây là âm gì?
-Giáo viên phát âm mẫu: ng
-Yêu cầu học sinh gắn âm ng.
-Yêu cầu học sinh gắn tiếng ngừ.

-Hướng dẫn phân tích tiếng ngừ.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần
tiếng ngừ.
-Hướng dẫn học sinh đọc tiếng
ngừ.
-Cho học sinh quan sát tranh.
H: Em gọi tên con vật này?
Giảng từ cá ngừ.
-Giáo viên ghi bảng, đọc mẫu gọi
học sinh đọc từ: cá ngừ.
-Luyện đọc phần 1.
Dạy chữ ghi âm ngh.
-Ghi bảng giới thiệu ngh.
H: Đây là âm gì?
-Ta gọi là ngờ kép.
H: Ngờ kép có mấy âm ghép lại?
-Giáo viên phát âm mẫu: ngh.
-Yêu cầu học sinh gắn âm ngh.
-So sánh: ng – ngh.
Để phân biệt ta gọi ngh là ngờ
kép.
-Hướng dẫn học sinh đọc ngh
-Yêu cầu học sinh gắn tiếng nghệ.
-Hướng dẫn phân tích tiếng nghệ.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần
tiếng nghệ.
-Hướng dẫn học sinh đọc tiếng
Âm ng.
Học sinh phát âm: ngờ (ng): Cá
nhân, lớp

Thực hiện trên bảng gắn. Đọc cá
nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
- Tiếng ngừ có âm ng đứng trước,
âm ư đứng sau, dấu huyền đánh trên
âm ư: Cá nhân.
ngờ – ư – ngư – huyền – ngừ: Cá
nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá ngừ.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
ngh
3 âm: n + g + h.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
So sánh:
+ Giống: Đều phát âm: ngờ, đều có
ng.
+ Khác: ngh có thêm h.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
- Tiếng nghệ có âm ngh đứng trước,
âm ê đứng sau, dấu nặng đánh dưới
âm ê: Cá nhân.
25

×