Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an lop 4 tuan 10 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.79 KB, 22 trang )

Tuần 10
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : Hoạt động tập thể
- Nhận xét hoạt động tuần 9
- Kế hoạch hoạt động tuần 10
Tiết 2: Thể dục
Tiết 3: Toán
Tiết 46: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đờng cao của hình tam giác,...
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học.
- Thớc kẻ, ê ke.
- Vở bài tập
II. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
- Nhận xét.
2. Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gv vẽ hình.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:
+ Vì sao AH không phải là đờng cao của
tam giác ABC?
- Nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu hs vẽ hình.
- Nhận xét.
- 1 hs lên bảng vẽ hình, lớp vẽ vào vở


nháp .
Bài 1 : Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs quan sát hình.
- Hs xác định các góc nhọn, góc tù, góc
bẹt có trong hình.
* Các góc vuông:
Góc đỉnh A cạnh AB, AM
Góc đỉnh A, cạnh AB, AD
Góc đỉnh B, cạnh BD, BC
* Các góc nhọn:
Góc đỉnh B, cạnh BA, BM
Góc đỉnh M, cạnh MB, MC
Góc đỉnh B, cạnh BM, BC
Góc đỉnh B, cạnh Ba, BC
Bài 2: Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài và trả lời miệng.
+ Vì AH không vuông góc với BC.
Bài 3: Hs nêu yêu cầu của bài ; làm vở
A 3cm B
D C
Bài 4:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
+ Nêu đặc điểm của đờng cao trong tam
giác.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Bài 4: Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở.

A 6cm B
4cm
M N
D C
- Các hình chữ nhật: ABCD, ABNM,
MNCD
- Các cạnh song song với cạnh AB là
cạnh: MN, CD.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc
Tiết 19 - Ôn tập Tiếng Việt (tiết 1)
I. Mục đích - yêu cầu.
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ đúng quy định giữa học kì I
(khoảng 75 tiếng/ phút); bớc đâu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; chi tiết có ý nghĩa trong bài;
bớc đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu nội dung ôn tập.
b.Hớng dẫn ôn tập:
+ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
(kiểm tra khoảng 1/3 số hs của lớp)

- Tổ chức kiểm tra: yêu cầu từng hs lên
bốc thăm tên bài đọc, bốc đợc bài nào,
đọc bài đó.
- Sau mỗi hs đọc bài, gv đặt 1-2 câu hỏi
- 2 hs đọc bài Điều ớc của vua Mi - đát và
trả lời câu hỏi cuối bài.
- Hs xem lại các bài tập đọc và học thuộc
lòng.
- H.s đọc bài và trả lời câu hỏi kiểm tra.
về nội dung bài hs đọc, yêu cầu trả lời
các câu hỏi đó.
- Gv cho điểm.
c.Bài tập:
Bài 1:
+ Những bài tập đọc nh thế nào là truyện
kể?
- GV nhận xét.
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm Thơng ngời nh thể
thơng thân?
- Gv nhận xét.
Bài 1 : 1 H.s đọc yêu cầu.
+ Những bài kể về một chuỗi sự việc có
đầu có cuối, liên quan đến một hay một số
nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
- Hs nêu tên: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Ng-
ời ăn xin.
- Hs trao đổi theo cặp điền vào bảng.
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhận vật
- Dế Mèn mèn

bênh vực kẻ
yếu.
- Ngời ăn xin
- Tô Hoài
- Tuốc-ghê-nhép
- Dế Mèn thấy chị Nhà
Trò bị bọn Nhện ức hiếp,
đã ra tay bênh vực .
- Sự thông cảm sâu sắc
của cậu bé qua đờng và
ông lão ăn xin.
- Dế Mèn, Nhà
Trò, bọn nhện.
- Tôi (chú bé),
ông lão ăn xin.
Bài 2: Tìm đoạn văn có giọng đọc:
+ Thiết tha, trìu mến.
+ Thảm thiết.
+ Mạnh mẽ, răn đe.
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm các đoạn
văn tìm đợc.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Bài 2 : H.s nêu yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm tìm các đoạn văn theo
yêu cầu.
- Hs đọc từng đoạn văn thể hiện đúng giọng
đọc.
..............................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 10: Tiết kiệm thời giờ (tiếp)
I. Mục tiêu
- Nêu c ví d v tiết kiệm thời giờ
- Bit c li ích ca tiết kiệm thời giờ.
- Bc u bit s dng thi gian hc tp, sinh hot hàng ngày ... mt cách hp lí.
II. Tài liệu, phơng tiện
- Bộ thẻ ba màu.
- Các truyện, tấm gơng về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ tiết 1
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- 2 hs thực hiện yêu cầu.
b. Hớng dẫn luyện tập thực hành:
* Hoạt động 1: Bài tập 1.
MT: Hs biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
- Yêu cầu xác định đợc các việc làm đúng
thể hiện tiết kiệm thời giờ.
- Nhận xét.
+ ý kiến đúng: a, c, d.
+ ý kiến sai: b, đ, e.
* Hoạt động 2: bài tập 4.
- Tổ chức cho hs thảo luận về việc bản thân
đã sử dụng thời giờ và dự kiến thời gian biểu
của cá nhân trong thời gian tới.

- Nhận xét.
* Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các
tranh vẽ, các t liệu đã su tầm đợc.
- Tổ chức cho hs trình bày.
- Tổ chức cho hs trao đổi ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi hs chuẩn bị tốt.
* Kết luận chung:
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng
tiết kiệm.
- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào
việc có ích một cách hợp lí ,hiệu quả.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs xem xét các việc làm, lựa chọn việc
làm đúng, sai.
- Hs trình bày bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs thảo luận theo cặp.
- Một vài cặp trao đổi trớc lớp.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trình bày các tranh, ảnh các t liệu
đã su tầm đợc.
- Hs trao đổi về các t liệu, tranh, ảnh.
- Hs nêu lại kết luận.
............................................................................................................................
........................................................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tiết 2 : Toán

Tiết 47: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số; áp dụng tính chất giao hoán
và kết hợp của phép cộng để tình bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhận biết đợc hai đờng thẳng vuông góc.
- Giải đợc bài toán tìm hai số khi biêt tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ
nhật.
II. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi hS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- HS lên bảng làm bài tập số 4
b. Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hớng dẫn Hs làm bài
- Nhận xét.
Bài 4:
- Hớng dẫn tóm tắt và giải.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.

- Về nhà làm bài xem lại bài.
Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thực hiện đặt tính và tính các phép tính
cộng, trừ các số có sáu chữ số.
386 259
+
260 837
647 096
726 485
-
452 936
273 549
Bài 2:
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở
a, 6257 + 989 + 743
= ( 6257 + 743 ) + 989
= 7000 + 989 = 7989
Bài 3 :
- Hs đọc yêu cầu.
- Lần lợt từng Hs trả lời.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
b, DC vuông góc với các cạnh: BC; AD.
Bài 4:
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
( 16 4 ) x 2 = 6 ( cm)
Chiều dài hình chữ nhật là :

6 + 4 = 10 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là :
10 x 6 = 60 (cm
2
)
Đáp số : 60 cm
2
..............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết 2 : Chính tả
Tiết 10 : Ôn tập tiếng Việt (tiết 2)
I. Mục đích - yêu cầu.
- Nghe viết đúng chính tả, tốc đọ viết khoảng 75 chữ/ phút. Không mắc quá 5 lỗi trong
bài. Nắm đợc tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài.
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nớc ngoài). Bớc đầu biết sửa
lỗi chính tả trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
2. Bài mới
- 2 Hs nhắc quy tắc viết hoa tên riêng.
a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn nghe viết chính tả:
- Gv đọc bài Lời hứa.
- Giải nghĩa từ Trung sĩ
- Gv nhắc Hs cách trình bày, cách viết
các lời thoại.
- Gv đọc bài cho hs viết.

- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
c. Hớng dẫn Hs làm bài tập
Bài tập 2:
- Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi.
- Gọi Hs phát biểu.
- Gv và cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Em bé đợc giao nhiệm vụ gì trong trò
chơi đánh trận giả?
+ Vì sao trời đã tối, em không về?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài đợc
dùng làm gì?
+ Có thể đa các bộ phận trong dấu
ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu
gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
- Gv dán bảng tờ phiếu đã chuyển hình
thức thể hiện những bộ phận đặt trong
dấu ngoặc kép để thấy rõ tính không
hợp lí của cách viết ấy.
Bài tập 3
- Gv nhắc Hs xem lại kiến thức cần ghi
nhớ trong các tiết LTVC tuần 7 và 8 để
làm bài, phần quy tắc cần ghi vắn tắt.
- Yêu cầu hs hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
- Hs chú ý nghe.
- Hs tìm và viết những chữ khó, dễ lẫn vào
giấy nháp.
- Hs nghe để viết bài.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài.

- Hs thảo luận.
+ Gác kho đạn.
+ Vì em đã hứa không bỏ vị trí khi cha có ng-
ời đến thay.
+ Dùng để báo trớc bộ phận sau nó là lời nói
của bạn em bé hay của em bé.
+ Không đợc. Trong mẩu chuyện trên có hai
cuộc đối thoại: Cuộc đối thoại giữa em bé với
ngời khách trong công viên và cuộc đối thoại
của em bé với các bạn cùng chơi trận giả là
do em bé thuật lại với ngời khách, do đó phải
đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với
những lời đối thoại của em bé với ngời khách
vốn đã đợc đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
- Hs theo dõi cách chuyển hình thức thể hiện
những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép để
thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
- Hs nêu yêu cầu.
Bài 3 :
- Hs hoàn thành nội dung bảng quy tắc vào
VBT.
Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
1,Tên ngời, tên địa lí
Việt Nam.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo
thành tên riêng đó.
Nguyễn Hơng Giang
2, Tên ngời, tên địa lí
nớc ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ

phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận
tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì
giữa các tiếng có gạch nối.
- Những tên riêng đợc phiên âm theo
âm Hán - Việt viết nh cách viết tên
riêng VN.
- Lu-i Pa-xtơ
- Xanh Pê - téc- bua
- Bạch C Dị.
- Luân Đôn.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 20: Ôn tập tiếng việt (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ
điểm: Thơng ngời nh thể thơng thân; Măng mọc thẳng; Trên đôi cánh ớc mơ.
- Hiểu đợc tác dụng và cách dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng hphụ ghi lại các từ ngữ theo chủ điểm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu H.s nhắc lại các bài MRVT
trong 3 chủ điểm đã học.
- Gọi đại diện các nhóm lên chấm bài của
nhau.

Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài.
+ Nhân hậu- Đoàn kết (tr17+33).
+ Trung thực và tự trọng (tr48+62)
+ Ước mơ (tr87)
- Hs làm bài, hoàn thành bảng theo nhóm.
- Mỗi em lên chấm bài bạn gạch chân các
từ không thuộc chủ điểm, đếm số từ đúng.
Tính điểm thi đua.
Thơng ngời nh thể thơng thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ớc mơ
Từ cùng nghĩa: thơng ngời,.. Trung thực,.. ớc mơ,..
Từ trái nghĩa: độc ác,.. Dối trá,..
- Tuyên dơng những nhóm làm tốt.
Bài 2: Tìm thành ngữ hoặc tục ngữ trong
mỗi chủ điểm và đặt câu với mỗi thành
ngữ, tục ngữ ấy.
- yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
- Gv gắn phiếu đã lệt kê sẵn những câu
thành ngữ hoặc tục ngữ đã học.
- GV nhận xét.
Bài 3: Hoàn thành nội dung bảng sau:
- Gv yêu cầu Hs tìm trong mục lục các
bài: Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tìm thành ngữ, tục ngữ có trong chủ
điểm và phát biểu.
- Hs nhìn bảng đọc lại.
- Hs đặt câu với thành ngữ, tục ngữ tìm đ-
ợc.

- Hs nối tiếp nêu.
Bài 3: Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs lần lợt tìm và phát biểu:
+ Dấu hai chấm(tr 22)
+ Dấu ngoặc kép(tr 82)
- Hs thảo luận theo cặp đôi về tác dụng của
dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép và lấy VD về
tác dụng của chúng.
Dấu câu Tác dụng
Dấu hai chấm
Dấu ngoặc kép
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức ôn tập của hs.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 10: Học hát: khăn quàng thắm mãi vai em.
I, Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay theo bài hát.
- Qua bài hát, giáo dục hs vơn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tơng lai của đất nớc.
II, Chuẩn bị:
- 1 số tranh ảnh minh hoạ nội dung bài hát.
- 1 số nhạc cụ quen dùng: thanh phách, song loan, mõ,...
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
1.1, Ôn tập:
1.2, Giới thiệu bài hát mới
- Bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em của tác
giả Ngô Ngọc Báu, bài hát có tính chất vui tơi,
nhịp nhàng, nhí nhảnh, hốn nhiên và rất dễ th-

ơng.
2, Phần hoạt động:
2.1, Dạy bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai
em.
- Gv hớng dẫn hs hát từng câu.
- Gv chú ý nghe, sửa sai cho hs.
2.2, Hát kết hợp hoạt động:
- Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Tập biểu diễn bài hát.
3, Phần kết thúc:
- Cả lớp hát lại 2 lần.
- Ôn luyện bài hát .
- 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi
nhanh.
- Hs nghe băng bài hát.
- Hs tập hát từng câu.
- Hs hát kết hợp gõ đệm.
- Hs hát kết hợp thực hiện một số
động tác phụ hoạ.
..............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết 4 : Khoa học
Tiết 19: Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ (Tiếp)
I. Mục tiêu.
- Biết cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dỡng hợp và các
bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
- Dinh dỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nớc.
- Có ý thức biết phòng tránh đuối nớc.

II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên thức ăn.
- Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 Hs trả lời 4 câu hỏi trang 38.
- Nhận xét.
- 4 Hs trả lời.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×