Trờng THCS Hng Trạch KHBM Sinh học 9
K HOCH B MễN SINH HC 9
a. đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi
a) Về phía giáo viên
- Các phân môn sinh học đều tiếp cận từ lớp 6 đến lớp 9 dễ dàng nắm bắt đựợc thông
tin mà trò đã học, do vậy dễ dàng hơn trong công tác truyền tải kiến thức.
- GV nhiệt tình trong công tác giảng dạy.
- Luôn tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ s phạm, mở rộng tầm hiểu biết trên nhiều
thông tin.
- Đã có nhiều tiết dạy ứng dụng thành công CNTT giúp học sinh hứng thú trong việc
tiếp thu kiến thức.
b) Về phía học sinh
- Các em đợc phân lớp theo trình độ nhận thức do vậy dễ dàng cho giáo viên đa ra đ-
ợc phơng pháp tác động đến từng đối tợng, do đó hiệu quả giáo dục đạt đợc khá cao.
- Bên cạnh học sinh lời học có đa số học sinh chăm học, nhận thức tơng đối nhanh.
- Trờng luôn duy trì đợc nề nếp, truyền thống học tập tốt.
- Có đội ngũ phụ huynh HS quan tâm đến việc học tập của các em, chi hội phụ huynh
HS trong những năm gần đây tham gia vào hợp tác với nhà trờng cùng giáo dục con em
tốt hơn trớc rất nhiều.
2. Khó khăn
a) Về phía giáo viên
+ Khú khn ln nht i vi GV ú l khú cú th a phng phỏp mi ng dng
vo thc t. Bi GV cha th úng vai trũ hng dn m phi l ngi ch ng ging
gii kin thc cho cỏc em; chớnh vỡ th cha ỏp ng c yờu cu i mi
b) Về phía học sinh
- Trình độ nhận thức của học sinh cha đồng đều, vẫn còn một bộ phận HS yếu .
- Một số em có hoàn cảnh khó khăn và đặc biệt cha chú ý học có tâm trạng chán học.
- Về phía phụ huynh phần lớn còn mãi làm ăn cha chú ý đến việc học của con em
mình còn phó mặc hoàn toàn cho nhà trờng, hoặc có phụ huynh không biết cách kèm
cặp con em mình học tập, thậm chí có một số phụ huynh khi đợc nhà trờng mời lên cùng
giáo dục con em còn tỏ thái độ không chịu hợp tác, còn bênh vực con em mình.
c) Về cơ sở vật chất
- Phòng học bộ môn cha đợc trang bị đầy đủ do vậy để phát huy tính tích cực trong
học tập của HS còn bị hạn chế, các em không đợc tự mình vận dụng lí thuyết vào thực
Giáo viên: Trần Thị Minh Tơi Trang 1
Trờng THCS Hng Trạch KHBM Sinh học 9
nghiệm. Nhà trờng có hệ sinh thái nghèo nàn rất khó khăn trong học phần Sinh vật và
môi trờng.
- Đồ dùng mới chỉ ở mức để cho 3 - 4 nhóm lớn làm thực hành. Hoá chất không cung
cấp về để tiến hành một số thí nghiệm.
- Tranh ảnh cha đa dạng.
3. Đặc điểm của bộ môn Sinh học 9
Phần I. Di truyền và biến dị bao gồm:
Chơng I. Các thí nghiệm của Menđen
Chơng II. Nhiễm sắc thể
Chơng III. ADN và gen
Chơng IV. Biến dị
Chơng V. Di truyền học ngời
Chơng VI. ứng dụng di truyền học
Phần II. Sinh vật và môi trờng bao gồm:
Chơng I. Sinh vật và môi trờng
Chơng II. Hệ sinh thái
Chơng III. Con ngời, dân số và môi trờng
Chơng IV. Bảo vệ môi trờng
- Nội dung phần di truyền và biến dị các em đợc biết đến một số khái niệm cơ bản,
nội dung qui luật, định luật, thí nghiệm của Menđen, phơng pháp làm bài tập về di
truyền và biến dị. Từ những kiến thức trên các em có thể giải thích đợc một số hiện tợng
xảy ra trong tự nhiên và trong cuộc sống. Biết vận dụng vào trong đời sống và sản xuất.
Có niềm tin vào thế giới quan duy vật biện chứng và biết đợc thành tựu của di truyền
học.
- Nội dung phần sinh vật và môi trờng giới thiệu một số định nghĩa cơ bản, mối quan
hệ qua lại giữa sinh vật - môi trờng, đặc biệt là tác động của con ngời đến môi trờng, rồi
sự tăng dân số quá nhanh ảnh hởng đến môi trờng ra sao? Từ đó đề ra biện pháp bảo vệ
môi trờng.
- Số lợng giờ luyện tập đợc phân bố phù hợp HS có thể vận dụng lí thuyết vào làm bài
tập.
- Cấu trúc chơng trình học sắp xếp phù hợp với qui luật nhận thức của HS.
- Kênh hình có màu phong phú, kênh chữ biên soạn kích thích hứng thú học của HS.
- Thời lợng kiến thức trong các chơng I, II còn quá tải đối với cả GV và HS.
b. yêu cầu nhiệm vụ bộ môn
1. Kiến thức
Giáo viên: Trần Thị Minh Tơi Trang 2
Trờng THCS Hng Trạch KHBM Sinh học 9
- Học sinh hiểu đợc các qui luật di truyền, biến dị, là cơ sở cho việc hiểu biết những
biện pháp kĩ thuật đợc sử dụng trong sản xuất nông lâm, ng nghiệp, y học, bảo vệ môi tr-
ờng chuẩn bị cho HS dễ dàng thích ứng với những ngành nghề liên quan đến Sinh học.
- Hiểu đợc qui luật cân bằng và biến đổi các hệ sinh thái tự nhiên, ứng dụng vào bảo
vệ và khai thác hợp lý các tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí.
2. Kĩ năng:
- Biết cách vận dụng kiến thức Di truyền, Sinh thái trong sản xuất và đời sống.
- Biết cách giải quyết các vấn đề đơn giản do thực tiễn đặt ra, đồng thời có tác dụng
hớng nghiệp qua học bộ môn.
- Biết cách sử dụng các phơng pháp tìm tòi, nghiên cứu đặc biệt khi sử dụng các thí
nghiệm và thực hành sinh học nhằm phát huy tính tích cực chủ động của HS, kết hợp
việc hớng dẫn chỉ đạo của GV với việc tự học, tự chiếm lĩnh tri thức của HS.
- Biết cách tích hợp giáo dục dân số, giáo dục môi trờng, giáo dục giới tính, giáo dục
sức khoẻ sinh sản, giáo dục phòng chống các tệ nạn xã hội trong đó có ma tuý và các
bệnh tình dục ở các mức độ khác nhau dới dạng liên hệ, lồng ghép, hoặc thành bài riêng.
3. Thái độ, tình cảm
- HS nắm vững, khắc sâu kiến thức một cách tích cực, chủ động, vừa rèn luyện phơng
pháp nhận thức, rèn luyện năng lực t duy, năng lực tự học của HS. Cũng từ đó làm nảy
nở ở HS lòng say mê yêu thích bộ môn, có hoài bão, ớc mơ đợc góp phần mình vào sự
phát triển bền vững thiên nhiên đất nớc, làm cho cuộc sống hạnh phúc, đất nớc đợc phồn
vinh.
c. chỉ tiêu phấn đấu
Lớp S s Giỏi Khá T.Bình Yu
SL % SL % SL % SL %
9A 33 0 3 9.1 25 75.8 5 15.2
9B 36 3 8.3 10 27.8 21 58.3 2 5.6
9C 34 3 8.8 9 26.5 20 58.8 2 5.9
Cộng
103 6 5.8 22 21.4 66 64.1 9 8.7
d. các biện pháp chính
1. Đối với giáo viên
- Lập kế hoạch chi tiết và soạn giáo án đầy đủ, giảng dạy theo đúng kế hoạch và phân
phối chơng trình.
Giáo viên: Trần Thị Minh Tơi Trang 3
Trờng THCS Hng Trạch KHBM Sinh học 9
- Tích cực áp dụng và sử dụng các phơng pháp dạy học cải tiến vào từng tiết dạy, bài
dạy. Tăng cờng việc tiến hành các phơng pháp dạy học nh: Tổ chức dạy học phân nhóm,
sử dụng, ứng dụng CNTT vào giảng dạy, phát huy tối đa ý thức chủ động, sáng tạo trong
học tập của học sinh.
- Chú trọng đến công việc tiến hành các thí nghiệm, thực nghiệm, tăng cờng cho học
sinh tự làm các thí nghiệm sinh lí.
- Tích cực tự học, tự bồi dỡng, học tập ở bạn bè đồng nghiệp để không ngừng nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Tích cực làm chuyên đề, tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm để không ngừng nâng
cao chất lợng giảng dạy.
- Tiếp tục và tích cực hơn nữa trong khâu kiểm tra đánh giá học sinh
- Bồi dỡng học sinh giỏi thờng xuyên theo chuyên đề, phụ đạo học sinh yếu kém. H-
ớng dẫn học sinh tham gia hoạt động nhóm tốt.
- Tham dự đầy đủ các chuyên đề do trờng, cụm, huyện, tỉnh tổ chức. Hởng ứng và
tham gia các đợt hội giảng các cấp
- Luôn su tầm t liệu, tranh ảnh, mẫu phục vụ cho tiết dạy. Sử dụng đồ dùng triệt để và
hiệu quả.
b,Đối với học sinh
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi vở bài tập
- Chuẩn bị bài trớc khi đến lớp ,trả lời trớc các câu hỏi do giáo viên giao. Học bài cũ,
làm đầy đủ các bài tập về nhà
- Trên lớp chú ý nghe giảng, ghi chép bài đầy đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Tích cực đọc thêm tài liệu tham khảo
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống và sản xuất, liên hệ giữa bộ môn
sinh học với các bộ môn khoa học khác.
K HOCH S DNG DNG SINH HC 9
Giáo viên: Trần Thị Minh Tơi Trang 4
Trờng THCS Hng Trạch KHBM Sinh học 9
TT
Số
tiết
tron
g
PPC
T
Tên bài
dạy
Đô dùng cần sử dụng
Đồ dùng
hiện có
Biện
pháp
giải
quyết
những
đồ dùng
còn
thiếu
Tổ chức sử dụng
1 1
Men đen
và di
truyền
học
Tranh các cặp tính trạng
trong thí nghiệm của
Men đen
- Sử dụng
tranh
SGK.
- Học sinh quan sát tranh
nêu nhận xét các cặp tính
trạng của Men đen
2 2
Lai một
cặp tính
trạng
- Sơ đồ thụ phấn nhân tạo
trên cây đậu Hà Lan.
- Sơ đồ sự di truyền màu
hoa ở cây đậu Hà Lan
- Sơ đồ giải thích kết quả
thí nghiệm của Menđen
- Sơ đồ sự
di truyền
màu hoa ở
cây đậu
Hà Lan
- Sơ đồ
giải thích
kết quả thí
nghiệm
của
Menđen
- Sử dụng
tranh vẽ
sách giáo
khoa
- Học sinh quan sát tranh
và xác định cách lai trên
cây đậu Hà Lan
- Học sinh quan sát tranh
và xác định sự di truyền
màu hoa
- Giáo viện yêu cầu học
sinh quan sát tranh để giải
thích phép lai một cặp tính
trạng của Menđen.
3 3
Lai một
cặp tính
trạng
(tiếp)
- Tranh trội không hoàn
toàn
- Sử dụng
tranh vẽ
sách giáo
khoa
- Giáo viên yêu cầu HS
quan sát và xác định sự di
truyền về màu sắc của hoa
4 4
Lai hai
cặp tính
trạng
- Tranh lai hai cặp tính
trạng
- Bảng phụ
- Tranh lai
hai cặp
tính trạng
- Bảng
phụ
- Sử dụng
tranh
SGK.
- Học sinh quan sát tranh
nêu nhận xét các cặp tính
trạng của Men đen
5 5
Lai hai
cặp tính
trạng (tiếp
theo)
- Tranh phóng to hình 5.
- Bảng phụ
- Bảng
phụ
- Sử dụng
tranh
SGK.
- Giáo viên yêu cầu HS
quan sát hình 5 và xác định
vì sao F
2
có 16 tổ hợp.
- Bảng phụ ghi nội dung
kiến thức bảng 5
6 6 Thực hành Đồng kim loại Đồng kim
loại
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đùng đồng kim loại để
xác định xác suất xuất hiện
Giáo viên: Trần Thị Minh Tơi Trang 5
Trờng THCS Hng Trạch KHBM Sinh học 9
TT
Số
tiết
tron
g
PPC
T
Tên bài
dạy
Đô dùng cần sử dụng
Đồ dùng
hiện có
Biện
pháp
giải
quyết
những
đồ dùng
còn
thiếu
Tổ chức sử dụng
các mặt của đồng kim loại
từ đó rút ra xác suất xuất
hiện của các giao t trong lai
một cặp tính trạng.
7 7 Bài tập
BT trong v BT sinh 9 Cú HS lm
8 8
Nhiễm sắc
thể
- Tranh vẽ cặp NST tơng
đồng.
- Tranh bộ NST ruồi
giấm.
- Tranh hình dạnh NST ở
kì giữa.
- ảnh chụp NST ở kì giữa
của quá trình phân chia
tế bào
- Tranh cấu trúc NST ở kì
giữa của quá trình phân
chia tế bào
- Tranh
vẽ cặp
NST tơng
đồng.
- Tranh
hình dạnh
NST ở kì
giữa.
- ảnh chụp
NST ở kì
giữa của
quá trình
phân chia
tế bào
- Tranh
cấu trúc
NST ở kì
giữa của
quá trình
phân chia
tế bào
- Giáo
viên và
học sinh
sử dụng
tranh vẽ
SGK
- Giáo viên yêu cầu học
sinh quan sát tranh vẽ SGK
để rút ra đặc điểm của cặp
NST tơng đồng.
- Quan sát và mô tả bộ NST
của rồi giấm về hình dạng.
- Quan sát tranh để xác
định hình dạng đặc trng của
nhiễm sắc thể
- Quan sát và chỉ ra thành
phần cấu trúc của NST.
9 9 Nguyên
phân
- Tranh vẽ chu kì tế bào.
- Tranh vẽ sự biến đổi
hình thái NST trong chu
kì tế bào.
- Tranh vẽ
chu kì tế
bào.
- Tranh vẽ
- Giáo
viên và
học sinh
sử dụng
tranh vẽ
- Giáo viên yêu cầu học
sinh quan sát tranh SGK
để rút ra các giai đoạn của
chu kì tế bào.
- Quan sát tranh để xác
Giáo viên: Trần Thị Minh Tơi Trang 6