Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án 11 - Ban cơ bản - Chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.96 KB, 19 trang )

Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

Tiết 1,2
Ngày://..

Ôn tập đầu năm

I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập cơ sở lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần
hoàn, bảng tuần hoàn, p oxihoá -khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học. Hệ thống hoá t/c
vật lí, hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tè trong nhãm halogen, oxi, lu
hnh. VËn dơng c¬ së lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi -lu huỳnh, chuẩn bị
nghiên cứu các nguyên tố N-P và C-Si.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập phơng trình phản ứng oxi hoá -khử bằng phơng pháp thăng
bằng electron. Gải 1 số bài toán cơ bản nh xác định tên nguyên tố, bài toán về chất khí. Vận
dụng các phơng pháp cụ thể để giải bài toán hoá học nh lập và giải phơng trình đại số, áp
dụng định luật bảo toàn khối lợng, tính trị số TB.
II) Chuẩn bÞ HS:
1. GV: Chn bÞ BTH, phiÕu häc tËp, bót dạ, bảng trong, máy vi tính, máy chiếu
2. HS: Ôn lại kiến thức cơ bản đà học ở lớp 10
III. Phơng pháp: GV phát phiếu học tập cho HS HS thảo luận theo nhóm rồi ghi phần trả
lời vào bảng trong đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình đồng thời
chiếu lên cho cả líp theo dâi vµ nhËn xÐt → GV tỉng kÕt lại và bổ xung hoàn thiện đáp án
Củng cố + BTVN: Cho HS làm một số câu trong đề thi:
IV. Nội dung:
1. Hoạt động 1: ổn định tổ chức + kiểm tra sĩ số.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu chơng trình hoá học lớp 11, những quy đinh về sách vở, tài liệu,
đồ dùng học sinh và nội quy tiết học.
3.Hoạt động 3: ôn tập các kiến thức cơ bản


Phiếu häc tËp sè 1: VËn dung lÝ thut nguyªn tư, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn
ôn tập nhóm halogen, oxi - lu huỳnh.
Câu1: So sánh t/c vật lí và t/c hoá học của axit H2SO4 và axit HCl ?
Câu 2: So sánh liên kết ion và liên kết CHT. Trong các chất sau đây chất nào có liên kết ion,
chất nào có liên kết CHT : NaCl; HCl; Cl2; CO2; SO2; MgO?
Câu 3: So sánh các halogen, oxi, lu huỳnh về đặc điểm cấu taọ nguyên tử, liên kết hoá học,
tính oxihoá - khử.
Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
1


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

Lập bảng so sánh nhóm VIIA và nhóm VIA?
Nội dung so sánh

Nhóm halogen

Nhóm Oxi- Lu huỳnh

1.Các nguyên tố hoá học
2. Vị trí trong BTH
3.Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
4.Tính chất của các đơn chất

5.Hợp chất quan trọng
Phiếu học tập số 2: Phản ứng hoá học, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
Câu 4: Hoàn thành các phơng trình sau bằng phơng pháp thăng bằng electron, xác định chất
oxi hoá , chất khử?
a) FexOy + CO

0

t

b) Fe+ HNO3 (đặc)

Fe + CO2

c) Fe+ HNO3 (loÃng)
d) Cu+ HNO3 (đặc)

Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

0

t

Fe(NO3)3 + NO+ H2O

0

 t →

Cu(NO3)2 + NO2 + H2O


0

 t →

e) Cu + HNO3 (lo·ng)

Cu(NO3)2 + NO + H2O

0

 t →

f) Zn+HNO3 (rÊt lo·ng)   → Zn(NO3)2+NH4NO3+H2O
t0

g) Mg + HNO3 (lo·ng)

0

 t →

Mg(NO3)z+ N2 + H2O

h) Mg + HNO3 (lo·ng) Mg(NO3)2+ N2O+H2O
t0

Câu 5: Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lu huỳnh tri oxit, từ đó cho biết các biện
pháp kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3 theo phơng trình sau:
2SO2+ O2


2O
V5

2 SO3

Phiếu học tập số 3: Giải bài tập hoá học bằng phơng pháp áp dụng định luật bảo toàn
khối lợng, điện tích.
Câu 6: Cho 20 g hỗn hợp Mg và Fe t/d với dung dịch HCl d thấy có 11,2 lit khí H2 thoát ra
(đktc). Khối lợng muối tạo thành sau p là bao nhiêu gam?
A. 50g

B. 55,5g

C. 60g

D. 60,5g

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 1,12g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu đợc 0,448 lit khí ở
đktc. Kim loại đà cho là:
A. Mg

B. Zn

C. Cu

D. Fe

Phiếu học tập số 4: Giải bài tập hoá học bằng cách lâp hệ phơng trình đại số và phơng
pháp đờng chéo


Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
2


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

Câu 8 : Một hỗn hợp khí O2 vµ SO2 cã tØ khèi so víi H2 lµ 24. Thành phần phần trăm của
mỗi khí theo thể tích lần lợt là:
A. 75% và 25%
Đáp án: d hh / O = 24 ⇒
2

B. 50% vµ 50%
M hh

C. 25% vµ 75%

= 24. 2=48

Cách 1: PP đại số

Cách 2: PP đờng chéo


Đặt %V cña O2 =x% ⇒ %V cña SO2=(100-x) SO2

M1=64

%
M=

16
M hh

% O2 .M O2 + % SO2 .M SO2



100

D. 35% vµ 65%

=

32 x + 64(100 − x)
= 48
100

32x+6400-64x=4800 ⇒ 32x=1600 ⇒

x=50(%)

O2
VSO2

VO2

= 48

M2=32

16

16

= 16 =1 %V1=V2=50% B

đúng

Vậy đáp án B đúng
Chơng 1. Sự điện li
Tiết 3
Ngày://..
Bài 1: Sự điện li
I. Mục tiêu
1. Kiến thức. * Biết đợc các khái niệm : chất điện li, chất không điện li, sự điện li.
* Hiểu nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch chất điện li.
2. Kỹ năng. * Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thực hành thí nghiệm: quan sát, so sánh.
* Rèn luyện khả năng lập luận logic.
* Rèn luyện cho học sinh viết phơng trình điện li của axit, bazơ, muối.
3. Trọng tâm: Sự điện li, chất điện li, phơng trình điện li
3. Tình cảm thái độ.
* Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
* Tin tởng vào phơng pháp nghiên cứu khoa học bằng thực nghiệm.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.

GV: H×nh vÏ 1.1 SGK ; PhiÕu häc tËp cđng cè kiến thức cuối giờ.
III. Phơng pháp dạy học chủ yếu
Dạy học nêu vấn đề. Sử dụng thí nghiệm theo phơng pháp nghiên cứu.
IV. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
3


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

GV cho HS quan sát thí nghiệm, nhận xét,
điền vào bảng và rút ra kết luận.
HS: Nhận xét:
Nớc cất không dẫn điện.
Dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dd
NaOH dẫn điện.
Dung dịch đờng không dẫn điện.
GV đặt vấn đề: Tai sao có dung dịch chất
này dẫn điện; có dung dịch chất kia ko dẫn
điện.
HS vận dụng kiến thức về dòng điện đà đợc
học ở môn vật lý để trả lời:

- Kim loại dẫn điện đợc là do trong kim
loại có các electron mang điện tích âm
GV: Điều kiện để 1dung dịch,1 vật dẫn
điện đợc?GV dẫn dắt:
Kim loại là chất dẫn điện, các phần tử
mang điện trong kim loại là các electron.
DD điện li dẫn đợc điện. Vậy trong dung
dịch điện li có phần tử mang điện nào?
HS dựa vào SGK và trả lời: Tính dẫn điện
của các dung dịch axit, bazơ, muối là do
trong dung dịch của chúng có các tiểu phân
mang điện tích gọi là các ion.
GV bổ xung:
- Ngời ta gọi quá trình phân li ra ion
trong nớc là sự điện li
- Chất tan trong nớc phân li thành các ion
là chất điện li.
- Sự điện li đợc biểu diễn bằng phơng
trình điện li.
HS: Viết phơng trình ®iƯn li cđa NaCl;
NaOH; HCl.
GV híng dÉn HS dïng bé dụng cụ TN để
phát hiện ra 1 dung dịch dẫn ®iƯn m¹nh hay
u
HS nhËn xÐt dd HCl 0,1M dÉn ®iƯn mạnh
hơn dd CH3COOH 0,1M
GV đặt vấn đề: dung dịch HCl 0,1M dẫn
điện mạnh hơn dd HAc 0,1M điều đó
chứng tỏ đợc điều gì?
HS: Nồng độ ion trong dung dịch HCl >

nồng độ trong dd CH3COOH. hay các chất
khác nhau có khả năng phân li khác nhau.
GV: HÃy cho biết thế nào là chất điện li
mạnh?

I. Hiện tợng điện li
1. Thí nghiệm.

Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện.
Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số
dung dịch: rợu, đờng không có khả năng
dẫn điện.

2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung
dịch axit, bazơ, muối trong nớc.
* Nguyên nhân:
Năm 1887 Arêniut đà chỉ ra rằng nguyên
nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit,
bazơ, muối là do trong dung dịch của chúng
có các tiểu phân mang điện tích gọi là các ion.

* Sự điện li: Ngời ta gọi quá trình phân li ra
ion trong nớc là sự điện li
* Chất điện li: Chất tan trong nớc phân li
thành các ion là chất điện li.
* Phơng trình điện li: Sự điện li đợc biểu
diễn bằng phơng trình điện li.
Ví dụ:
NaCl
Na+ + ClNaOH

Na+ + OHHCl
H++ ClII. Phân loại các chất điện li
1. Thí nghiệm.
Dung dịch HCl dẫn điện mạnh hơn dd HAc
chứng tỏ nồng độ ion trong dung dịch HCl >
nồng độ trong dd CH3COOH.

2. Chất điện li mạnh

- Chất điện li mạnh là khi tan trong nớc, các

Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
4


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

HS: Chất điện li mạnh là khi tan trong n- phân tử hoà tan đều phân li ra ion. Các chất
điện li mạnh là:
ớc, các phân tử hoà tan đều phân li ra
- Các axit mạnh: HCl, HNO3...
ion.
- Các bazơ mạnh: NaOH, KOH,...
GV Bổ xung: Các chất điện li mạnh là:

- Hầu hết muối tan: NaCl, CuSO4...
1) Các axit mạnh: HCl, HNO3...
2) Các bazơ mạnh: NaOH, KOH,...
3) Hầu hết muối tan: NaCl, CuSO4...
HS viết phơng trình điện li:
Na2CO3 2Na+ + CO3
GV bổ xung cách viết phơng trình ®iƯn li
®èi víi chÊt ®iƯn li m¹nh.
GV: Em h·y cho biết thế nào là chất điện li 3. Chất điện li u.
u?
- Lµ chÊt khi tan trong níc chØ cã một phần số
phân tử hoà tan phân li ra ion
HS: Là chất khi tan trong nớc chỉ có một
- Các axit yếu, CH3COOH, H2S,
phần số phân tử hoà tan phân li ra ion.
HS viết phơng trình điện li của một số chất - Các bazơ yếu Fe(OH)2
CH3COOH
CH3COO- + H+
điện li u:
CH3COOH
CH3COO- + H+
Fe(OH)2
Fe2+ + 2OHGV Bỉ xung c¸c chÊt ®iƯn li u gåm:
1) C¸c axit u, CH3COOH, H2S, …
2) Các bazơ yếu Fe(OH)2
GV: Cho ví dụ CH3COOH, H2S,
HS: KÕt ln.
- Sù ®iƯn li cđa chÊt ®iƯn li u là quá trình
thuận nghịch.
- Cân bằng điện li là cân bằng đông.

V. Củng cố bài
GV cho HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm để củng cố bài:
Câu 1: Trờng hợp nào sau đây không dẫn điện đợc:
A. NaOH rắn
B.Nớc biển
C. Nớc ao hồD. Dung dịch KCl trong nớc.
Câu 2: Mét HS thÊy r»ng khi hoµ tan Na2O vµo nớc thì thu đợc một dung dịch dẫn điện đợc
HS ®ã kÕt ln Na2O lµ chÊt ®iƯn li. KÕt ln trên đúng hay sai? Tại sao?
Câu 3: Bộ ba các chất nào sau đây là những chất điện li mạnh:
A. HCl, KOH, NaCl.
B. HCl, KOH, CH3COOH.
C. NaCl, AgCl, Mg(OH)2
D. Al(NO3)3, Ba(OH)2, CaSO3
Câu 4: Cho dung dịch Na3PO4 0,1M. Hỏi nồng độ cation trong dung dịch là
A. 0,3M
B. 0,03M
C. 0,02M
D. 0,2M
Câu 5: Cã 1 lit dd chøa 0,1 mol Al(NO3)3 , tổng số mol ion Al3+ và Cl1- là:
Biên soạn:Vũ Đức LuËn - Email:

-

Blog: />
5


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh


A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
E. Kết quả khác.
Câu 6: ho dd Ba(OH)2 2M .Hái nång ®é mol/l cđa ion OH1- là bao nhiêu.
A. 2 M
B. 3M
C. 4M
D. Kết quả khác.
VI. Bài tập: Bài 3 trang 7. HS chuẩn bị trớc Bài 2
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 4
Ngày://..
Bài 2 .Axit, Bazơ và Muối
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: HS Biết khái niệm axit, bazơ, hiđroxit lỡng tính, muối theo Arê-ni-ut.
2. Về kĩ năng: Vận dụng lí thuyết điện li về axit, bazơ của Arê-ni-ut để viết phơng
trình điện li của các axit, bazơ, hiđrôxit lỡng tính, muối trung hoà, muối axit.
II - Chuẩn bị : Dụng cụ : ống nghiệm
Hoá chÊt : Dd NaOH, ZnCl2 hc ZnSO4, dd : HCl, NH3, quỳ tím.
III. Phơng pháp: Nghiên cứu, khái quát.
IV. Tổ chức:ổn định lớp KT bài cũ: Thế nào là chất ®iƯn li, chÊt ®iƯn li m¹nh chÊt ®iƯn li
u? ViÕt phơng trình điện li của các chất: Na2SO4; Ba(OH)2; Zn(OH)2; HNO3;CH3COOH
V. Nội dung:
Hoạt động của thầy v trò
Nội dung


Biên soạn:Vũ §øc LuËn - Email:

-

Blog: />
6


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

HS viết phơng trình điện li của 2 axit HCl
và CH3COOH:
HCl
H++ ClCH3COOH
CH3COO-+ H+
HS nhận xét: Các dung dịch axit đều có
chứa cation H+. Chính cation này quyết định
tính chất chung của axit.
HS rút ra định nghĩa axit
HS nghiên cứu SGK, viết phơng trình điện li
của axit H3PO4
H3PO4
H+ + H2PO4−
H2PO4−
H+ + HPO42−
HPO42−
H+ + PO43−
HS nhËn xÐt: axit H3PO4 ph©n li 3 nấc thành

cation H+
GVkhẳng định axit H3PO4 là axit 3 nÊc.
HS rót ra kÕt ln vỊ axit nhiỊu nÊc: axit
nhiều nấc là axit phân li nhiều nấc thành
cation H+
GV: Axit H2SO4 là một axit 2 nấc. Em hÃy
viết phơng trình điện li của nó?
HS:
H2SO4
H+ + HSO-4
HSO-4
H+ + SO42GV yêu cầu HS viết phơng trình điện li của
một số bazơ nh KOH; Ba(OH)2 ….
KOH → K+ + OH –
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH
HS Nhận xét: Các dd bazơ đều có chứa
anion OH- .Chính anion này quyết định
tính chất chung của bazơ
HS rút ra định nghĩa bazơ
GV làm thí nghiệm: Nhỏ từ từ từng giọt
dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm chứa
dung dịch muối kẽm ZnCl2 cho đến khi kết
tủa không xuất hiện thêm nữa. Sau đó:
ống thứ nhất cho thêm vài giọt axit.
ống thứ hai tiếp tục nhỏ kiềm vào.
HS quan sát và nhận xét.
Hiện tợng: Cho dd NaOH vào dung dịch
muối kẽm ZnCl2 thấy kết tủa trắng.
Kết tủa này tan trong cả dung dịch axit và
bazơ

HS tìm hiểu phơng trình điện li của

I Axit
1. Đinh nghĩa
HCl
H++ ClCH3COOH
CH3COO-+ H+
ĐN
Theo Arê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nớc ph©n li ra cation H+
2. Axit nhiỊu nÊc
KN axit nhiỊu nấc là axit phân li nhiều nấc
thành cation H+
VD:
H3PO4 là axit 3 nÊc
H3PO4
H+ + H2PO4−
H2PO4−
H+ + HPO42−
HPO42−
H+ + PO43
H2SO4 lµ axit 2 nÊc
H2SO4
H+ + HSO-4
HSO-4
H+ + SO42-

II. Baz¬
VD:
KOH → K+ + OH Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH –
KN: Theo Arª-ni-ut, bazơ là chất khi tan

trong nớc phân li ra anion OHIII. Hiđroxit lỡng tính
* Thí nghiệm
* Nhận xét hiện tợng.
* Giải thích: Zn(OH)2 có 2 kiểu phân li tuỳ
thuộc vào điều kiện:
1) Phân li kiểu bazơ:
Zn(OH)2
Zn2+ + 2OH
2) Phân li kiểu axit:
Zn(OH)2
2H+ + ZnO22
ĐN: Hiđrôxit lỡng tính là hiđrôxit khi tan
trong nícvõa cã thĨ ph©n li nh axit võa có
thể phân li nh bazơ

Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
7


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

Zn(OH)2: Zn(OH)2 có 2 kiểu phân li tuỳ
thuộc vào điều kiện.
1) Phân li kiểu bazơ:

Zn(OH)2
Zn2+ + 2OH
2) Phân li kiểu axit:
Zn(OH)2
2H+ + ZnO22
GV cũng có thể đa ra c¸ch viÕt kh¸c:
Zn(OH)2 + 2H2O
[Zn(OH)4]2− + 2H+
GV: Ngêi ta gọi Zn(OH)2 là hiđrôxit lỡng
tính.
HS rút ra định nghĩa hiđrôxit lỡng tính.
Hiđrôxit lỡng tính là hiđrôxit khi tan trong
nớcvừa có thĨ ph©n li nh axit võa cã thĨ
ph©n li nh bazơ
HS viết phơng trình phản ứng của Zn(OH) 2
với dung dịch HCl và NaOH:
Zn(OH)2 + 2HCl
ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH
Na2ZnO2 + 2H2O
GV bổ xung: Các hiđroxit thờng gặp là:
Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2.
Chúng điều ít tan trong nớc và có lực axit,
lực bazơ yếu.
HS viết phơng trình điện li của một số muối: IV - Muối
KCl
K+ + Cl1. Định nghĩa
Na2SO4
2Na+ + SO42Muối là hợp chất khi tan trong nớc phân li
(NH4)2SO4

2NH4+ + SO42thành cation kim loại hoặc cation NH 4+ và
HS nhận xét rút ra định nghĩa.
anion gốc axit
HS: Lấy ví dụ muối trung hoà và muối axit 2. Sự điện li của muối trong nớc
1) Muối trung hoà
Hầu hết các mi khi tan trong níc ph©n li
VD NaCl ; Na2SO4 ; (NH4)2SO4
hoàn toàn thành cation kim loại hoặc amoni
2) Muối axit:NaHCO3 ; NaHSO4 ….
vµ anion gèc axit( trõ mét sè mối điện li yếu
HS viết phơng điện li của NaHCO3 vµ
nh HgCl2, Hg(CN)2…)
NaHSO4.
NaHCO3
Na+ + HCO3HCO3H+ + CO32NaHSO4
Na+ + HSO4HSO4H+ + SO42GV chú ý: Hầu hết các muối khi tan trong
nớc phân li hoàn toàn thành các ion.
HS tìm hiểu bảng tính tan cuối sách để biết
tính tan của một số muối.
GV lu ý: những muối ít tan hay đợc coi là
không tan thì thực tế vẫn tan. Một phần tan
rất nhỏ đó điện li.
V. Củng cố bài: Học sinh phát biểu lại định nghĩa axit, bazơ, muối, hiđrôxit lỡng tính.
Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
8



Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

Viết phơng trình điện li của các chất sau trong dung dịch:K2CO3, NaClO,Na2HPO4
Na3PO4, Na2S, NaHS, Sn(OH)2.
Bài: 2-4 trang 10 SGK.
Dặn dò: * Xem trớc bài sự điện li của nớc-pH. Chất chỉ thị axit bazơ
* Nắm vững các khái niệm axit, bazơ, muối, hiđroxit lỡng tính. Viết thành thạo và
đúng phơng trình điện li của chúng.
* BTVN: 3,5 trang 10 GCK.
Bài tập chép: Theo thuyết axit, bazơ của Arê-ni-ut các ion nào dới đây là axit? Giải thích?
A.HSO4-; NH4+; CO32B. NH4+; HCO3-; CH3COOC. ZnO; Al2O3; H2SO4; NH4+
D. HSO4-; NH4+
Tiết 5
Ngày://..
bàI 3: sƯ ĐIÊN LI CUA NƯƠC. ph. chất chỉ thị axit- bazơ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Biết đợc sự điện ly của nớc, Tích số ion của nớc và ý nghĩa của đai lợng này.
Khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ.
2. Kỹ năng: Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H+ và OH- trong dung dịch.
Biết đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng ®é H+; OH-; pH. BiÕt sư dơng mét sè
chÊt chØ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
II. Chuẩn bị:Dd axit loÃng (HCl hoặc H2SO4), dd bazơ loÃng (NaOH hoặc Ca(OH)2),
phenolphtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng. Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH.
III. Phơng pháp: Dạy học nêu vấn đề. Sử dụng thí nghiệm theo phơng pháp nghiên cứu.
IV. Tổ chức: ổn định lớp. KT bài cũ: Định nghĩa axit bazơ, muối và hiđrôxit lỡng tính theo
Arê-ni-ut? Cho ví dụ?
V. Nội dung:

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Bằng thực nghiệm xác định nớc là chất I. Nớc là chất điện rất yếu
điện li rất yếu.
1. Sự điện ly của nớc
HS: Viết phơng trình điện ly của nớc theo
Theo Are-ni-ut:
Arê-ni-ut. H2O
H++OH (1)
H2O
H++OH (1)
GV yêu cầu HS Nhận xét nồng độ mol/l của
2. Tích sè ion cđa níc:
2 ion H+ vµ OH- trong ptr ®iÖn li (1)
H2O
H++OH- (1)
HS: NhËn xÐt: [H+ ] = [OH-]
+
GV: Môi trờng trung tính là môi trờng có [H+ Nhận xét: [H + ] = [OH ]
đặt KH2O = [H ].[OH-] th× trong mèi trêng
] = [OH-].
trung tÝnh ta cã:
GV: Thực nghiệm xác định rằng nồng độ 2
KH2O = [H+ ].[OH-] = 10-7.10-7= 10-14
ion [H+ ] = [OH-] =10-7.
TÝch sè: KH2O = [H+ ].[OH-] gọi là tích số
GV thông báo: TÝch sè: KH2O = [H+ ].[OH-]
ion cđa níc.
gäi lµ tÝch số ion của nớc.
này

Tích số này ở nhiệt độ xác định là một hằng Tích số 0 ở nhiệt độ xác định là một hằng
số. ở 25 C thì KH2O = 10-14
số. ở 250C thì KH2O = 10-14
Biên soạn:Vũ Đức LuËn - Email:

-

Blog: />
9


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

Với nhiệt độ không khác nhau nhiều so với
250C thì vẫn coi nh KH2O = 10-14
GV: Khi hoà tan axit vào nớc thì nồng độ ion
H+ tăng lên.
HS vận dụng ảnh hởng của nồng độ đến
chuyển dịch cân bằng cho cân bằng:
H2O
H++OH- (1)
nồng độ ion H+ tăng lên thì nồng độ OHgiảm xuống.
Do đó [H+ ] > [OH-]
hay [H+ ] >10-7
HS rút ra môi trờng axit là gì?
Môi trờng axit là môi trờng có [H+ ] >10-7
Tơng tự nh vậy GV dẫn dắt HS rút ra định
nghĩa môi trờng bazơ.

Môi trờng bazơ là môi trờng có [H+ ]<10-7
Môi trờng trtính là môi trờng có [H+]=10-7
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và
cho biết pH là gì?
HS: Nếu [H+ ] =10-a thì ngời ta gọi dung
dịch có pH = a.
Cho biết dung dịch axit, kiềm, trung tính có
giá trị pH nh thế nào?
Môi trờng axit là môi trờng có pH <7
Môi trờng bazơ là môi trờng có pH >7
Môi trờng trtính là môi trờng có pH=7
HS đọc SGK để rút ra ý nghĩa của pH.
Để xác định môi trêng cđa dung dÞch ngêi ta
thêng dïng chÊt chØ thÞ nh quỳ, phenol
phtalein.
HS: Dựa vào bảng 1.1 nhận xét sự thay đổi
màu của quì và phenolptalein.

Với nhiệt độ không khác nhau nhiỊu so víi
250C th× vÉn coi nh KH2O = 10-14
3. ý nghÜa tÝch sè ion cđa níc:
a. M«i trêng axit:
[H+]〉 10-7mol/l
b. M«i trêng kiỊm:
[H+]〈 10-7mol/l
M«i trêng trung tÝnh:
[H+]= 10-7mol/l

II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axitbazơ
1.Khái niệm về pH:

Nếu trong dung dịch có [H+ ] =10-a thì ngời
ta gọi dung dịch có pH = a.
Môi
Axit Bazơ Trunh
trờng
tính
pH
<7
>7
=7

2. Chất chỉ thị axit-bazơ:
Quì
đỏ
tím
xanh
pH6 pH=7 pH8
Không
Hồng
PP
màu
pH8.3
pH<8.3
V. Củng cố bài: GV cho HS làm BT 4 và 6 để củng cố bài
1) Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10M. Môi trờng của dung dịch là
A. axit
B. kiềm
C. trung tính
D. không xác định đợc
HÃy chọn đáp án đúng.

2) Một dung dịch có pH = 5, đánh giá nào dới đây là đúng ?
A. [H+] = 2,0.10−5M ;
B. [H+] = 5,0.10−4M ;
C. [H+] = 1,0.105M ;
D. [H+] = 1,0.104M.
Dặn dò:
* Xem trớc bài: Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly.
Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
10


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

* Nắm vững tích số ion của nớc. Khái niệm pH và cách tính pH.
* BTVN: 3,5 trang 10 GCK.
* Bài tập khác:
1) Cần bao nhiêu gam NaOH ®Ĩ pha chÕ 300 ml dung dÞch cã pH = 10,0 ?
2) Cho 10ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dd NaOH 1M cần để trung hoà
dd axit trên là :
A. 10ml
B. 15ml
C. 20ml
D. 25ml
3) Có 1 lÝt dd axit HCl cã pH = 3. Hái cần thêm bao nhiêu lít nớc cất vào dd đó ®Ĩ thu ®ỵc

dd HCl cã pH = 4 ?
A. 1 lÝt
B. 9 lÝt
C. 90 lÝt
D. 10 lÝt
4) ThÓ tÝch dd HCl 0,3M cần để trung hoà 100ml dd hỗn hợp NaOH 0,1M vµ Ba(OH)2 0,1M
lµ :
A. 100ml
B. 150ml
C. 200ml
D. 250ml
5) Giá trị pH của dd KOH 0,0001M là:
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
6) Dung dÞch NaOH cã pH = 12. Hái cần phải pha loÃng dd bao nhiêu lần để đợc dd NaOH
cã pH = 10 ?
A. 9 lÇn
B. 10 lÇn
C. 90 lần
D. 100 lần
7) Trộn V1 lít dd axit mạnh có pH=5 với V2 lít dd bazơ mạnh có pH=9 thu đợc một dd mới
có pH=6. Đặt tỉ số V1/V2 là k. Giá trị của k là:
A. 1
B. 2
C. 9/11
D. 11/9

Tiết 6

Ngày://..
Bài 4 : Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hiểu đợc bản chất xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly.
2. Kỹ năng: HS vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi để viết phơng trình phản ứng
trao đổi, viết phơng trình phân tử, ion đầy đủ và ion rút gon.
3.Về tình cảm thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II.Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
- Dung dịch: BaCl2 Na2SO4 , NaOH, HCl, Giấy quỳ tím.
III. Phơng pháp: Đàm thoại, dạy học nêu vấn đề. Sử dụng thí nghiệm theo phơng pháp
nghiên cứu.
IV. Tổ chức: ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
Hòa tan hoàn toàn 0,224 lít HCl (đktc) vào 1 lít nớc thu đợc dung dịch A. Tính pH của dung
dÞch A.
HS:

nHCl =

0.224
0.01
= 0.01M , CM ( HCl ) =
= 0.01M , [H+] = 0.01M => pH = 2
22.4
1

V. Néi dung:
Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-


Blog: />
11


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

Hoạt động của thầy và trò
GV yêu vầu HS làm thí nghiệm khi cho dd
Na2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2
HS: Thực hiện TN, quan sát hiện tợng,viết
phơng trình phản ứng duời dạng phân tử:
Na2SO4 + BaCl2
BaSO4+2NaCl
GV hớng dẫn học sinh chuyển các chất điện
li mạnh thành ion:
Na2SO4
2Na++SO42BaCl2
Ba2++2ClGV: cation Ba2+ có thể kết hợp với anion
SO42- tạo thành kÕt tđa BaSO4.
Ba2+ + SO42BaSO4↓
HS nhËn xÐt rót ra b¶n chất của phản ứng
trao đổi ion là sự kết hợp của các ion trong
dung dịch chất điện li.
GV hớng dẫn HS cách chuyển từ phơng
trình phân tử sang phơng trình ion và ion thu
gọn:
1) Chuyển tất cả các chất dễ tan; chất điện

li mạnh sang dạng ion.
2) Các chất khí; chất không tan, khó tan,
chất điện li yếu vẫn giữ nguyên.
3) Rút gọn những ion giống nhau ở 2 vế
của phơng trình.
Tơng tự: Viết phuơng trình phân tử, ion và
rút gọn của phản ứng CuSO4 và NaOH.
CuSO4 + 2NaOH
Cu(OH)2 + Na2SO4
2+
2+
Cu + SO4 + 2Na + 2OHCu(OH)2+2Na+ + SO42Cu2+ + 2OHCu(OH)2
GV làm thí nghiệm: Cho vài giọt
phenolphtalein vào cốc đựng dd NaOH sau
đó thêm từ từ dd HCl vào cốc
HS quan sát hiện tợng:
Hiện tợng: Màu hồng dần dần biến mất
GV yêu cầu HS giải thích hiện tợng, viết ptr
ph phân tử,ion và ion rút gọn
Giải thích:DD NaOH có môi trờng kiềm nên
là cho pp có màu hồng.
Khi Cho dd KOH vào cốc thì HCl phản ứng
dần với NaOH lam cho dung dịch dần dần
mất màu hồng.
NaOH + HCl
NaCl + H2O

Nội dung
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
trong dung dịch chất điện li

1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
VD1: Na2SO4+BaCl2
BaSO4+2NaCl
Cách chuyển ptr phân ử sang ptr ion:
1) Chuyển tất cả các chất dễ tan; chất điện
li mạnh sang dạng ion.
2) Các chất khí; chất ko tan, khó tan, chất
điện li yếu vẫn giữ nguyên.
3) Rút gọn những ion giống nhau ở 2 vế
của phơng trình.
VD: Phơng trình ion:
2Na++SO42-+Ba2++2Cl
BaSO4+
+2Na++2ClPhơng trình ion rút gọn:
Ba2+ + SO42BaSO4
VD2: CuSO4 + NaOH
CuSO4 + 2NaOH
Cu(OH)2 + Na2SO4
Phơng trình ion:
Cu2+ + SO42- + 2Na+ + 2OHCu(OH)2+2Na++ SO42Phơng trình ion rút gọn:
Cu2+ + 2OHCu(OH)2

2. Phản ứng tạo thành chất điện ly yếu:
a. Phản ứng tạo thµnh níc:
VD1: NaOH + HCl
NaCl + H2O
+
+
Na + OH + H + Cl
Na+ + Cl- + H2O

H+ + OHH2O
VD2: Mg(OH)2+ HCl
Mg(OH)2+ 2HCl
MgCl2+2H2O
+
Mg(OH)2 + 2H + 2ClMg2+ + 2Cl-+
+2H2O
+
2+
Mg(OH)2+2H +2Cl
Mg +2Cl-+
+2H2O

Biªn soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
12


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT L¬ng ThÕ Vinh

Na + OH + H + Cl
Na + Cl + H2O
+
H + OH
H2O

GV gọi 1 HS lên bảng viết phản ứng của
Mg(OH)2 với axit mạnh HCl. Sau đó chuyển
sang phơng trình ion và ion thu gọn.
VI. Củng cố bài:
Cho học sinh nhắc lại bản chất của phản ứng trao đổi, cách chuyển phơng trình phản ứng
dạng phân tử sang ion và ion thu gọn.
Dặn dò:
Bài tập về nhà: 5,6,7 trang 20 SGK
Viết phơng trình phản ứng trao đổi dạng ion và ion thu gọn:
a) H2SO4 tác dụng với FeS; BaCO3; Pb(OH)2;
b) FeCl3 tác dụng với dung dịch: Na2CO3; Ca(OH)2
3) Ôn tập lại các kiến thức của chơng để chuẩn bị cho bài 4 tiết 2.
+

-

+

-

+

-

Tiết 7
Ngày://..
Bài 4 : Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li
(tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hiểu đợc bản chất xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly.

2. Kỹ năng: HS vận dụng ®iỊu kiƯn x¶y ra ph¶n øng trao ®ỉi ®Ĩ viÕt phơng trình phản ứng
trao đổi, viết phơng trình phân tử, ion đầy đủ và ion rút gon.
3.Về tình cảm thái ®é : RÌn lun tÝnh cÈn thËn, tØ mØ
II.Chn bÞ:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
- Dung dịch: NaCl, AgNO3, NH3, NaCH3COO, Al2(SO4)3, Giấy quỳ tím.
III. Phơng pháp: Đàm thoại, dạy học nêu vấn đề. Sử dụng thí nghiệm theo phơng pháp
nghiên cứu.
IV. Tổ chức: ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
Viết phơng trình phản ứng xảy ra dới dạng phân tử, ion vµ ion thu gän:
a) Na2CO3 + CaCl2
….
b) Ba(OH)2 + HCl
…..
V. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV thông báo: Khi cho dung dịch HCl tác
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
dụng với dd CH3COONa thu đợc một dung trong dung dịch chất điện li
dịch có mùi chua của giấm.
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
HS viết phơng trình phản ứng:
b. Phản ứng tạo thành axit yếu:
CH3COONa+HCl
CH3COOH + NaCl
CH3COONa+HCl
CH3COOH + NaCl
ptrion:
ptrion:

CH3COO-+Na++H++ClCH3COOH+
CH3COO-+Na++H++ClCH3COOH+
+
+Na + Cl
+ Na+ + ClPhơng trình ion rút gọn:
ptr ion rút gọn:
+
CH3COO +H
CH3COOH
CH3COO-+H+
CH3COOH
Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
13


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

GV làm TN cho dung dịch HCl tác dụng với
dung dịch Na2CO3
HS quan sát hiện tợng và viết phơng trình
phản ứng xảy ra.
Hiện tợng: Có khí không màu bay lên.
Giải thích:
2HCl + Na2CO3

2NaCl + CO2 + H2O
2H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO322Na+ + 2Cl+ CO2 + H2O
2H+ + CO32CO2 + H2O
GV cho HS thảo luận các kết quả ở trên để
rút ra kết luận về điều kiện xảy ra phản ứng
trao đổi.

3. Phản ứng tạo thành chất khÝ:
H++Cl-+2Na++CO322Na++2Cl+CO2↑+H2O
2H++ CO32-→ CO2↑+H2O
VD2: CaCO3 + HCl →

KÕt luËn:
- Ph¶n øng trao đổi trong dung dịch chất
điện ly thực chất là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất
điện ly chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong
các điều kiện sau:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất khí.
+ Tạo thành chất điện li yếu
Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các điều kiên xảy ra phản ứng trao đổi. Lấy ví dụ minh hoạ
cho mỗi trờng hợp.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
1) Viết phơng trình phản ứng dạng ion đầy đủ, ion thu gọn cho phản ứng sau:
a) FeCl3 + NaOH
b) CaCO3 + 2HNO3
2) Viết phơng trình phân tử cho các phơng trình ion thu gọn sau:
a) CO32- + H+
H2O + CO2 b) CH3COO- + H+

CH3COOH
Dặn dò:
1) Bài tập về nhà: 5,6,7 trang 20 SGK
2) Viết phơng trình phản ứng trao đổi dạng ion và ion thu gọn:
a) Cho dd HCl t¸c dơng víi : dd AgNO3 ; NaHSO3; Pb(NO3)2
b) Cho Ba(OH)2 tác dụng với các dung dịch: Na2CO3 ; NaHCO3; H2SO4
c) H2SO4 t¸c dơng víi FeS; BaCO3; Pb(OH)2
d) FeCl3 tác dụng với dung dịch: Na2CO3; Ca(OH)2
3)Trình bày những hiện tợng xảy ra và viết các phơng trình phản ứng giải thích từng trờng
hợp sau:
a- Nhỏ dần dần dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
b- Nhỏ dần dần dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
4) Ôn tập lại các kiến thức của chơng để chuẩn bị cho bài 5 luyện tập chơng.
Tiết 8
Ngày soạn:/./
Bài 5: Luyện tập
Axit, bazơ và muối.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
I- Muc tiêu bài học
1-Về kiến thức:
Biên soạn:Vũ Đức LuËn - Email:

-

Blog: />
14


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản


Trờng THPT Lơng Thế Vinh

Củng cố khái niệm axit, bazơ muối, hiđroxit theo thuyết Arê-ni-ut
Củng cố kiến thức về điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li.
2 Về kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt phơng trình phản ứng dới dạng ion và ion rút gọn, giải
các bài tập về tính pH, phản ứng trao đổi.
II. Chuẩn bị: HS chuẩn bị trớc Bài số 5 trớc khi đến lớp.
GV Chuẩn bị các phiếu học tập.
* Phiếu học tËp 1
C©u 1. GhÐp c©u ë cét A víi c©u ở cột B cho phù hợp.
Cột A
Cột B
Đáp án
1. Bazơ là chất khi tan trong n- a) phân li hoàn toàn ra cation
1
ớc
kim loại (hoặc cation amoni
NH4+) và anion gốc axit.
2. Axit là chất khi tan trong n- b) phân li ra cation H+ hoặc
2

ớc
anion OH
3. Hầu hết các muối khi tan c) phân li ra anion OH
3
trong nớc
4. Hiđroxit lỡng tính khi tan d) phân li ra ion dơng và ion
4
trong nớc
âm

e) phân li ra cation H+
Câu 2. a) Có mấy muối trung hoà trong số các muối sau ?
NaCl, NH4NO3, Ca(HCO3)2, K3PO4, CH3COONa, KHSO4.
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3.
* Phiếu học tập 2
Câu 1. HÃy điền vào chỗ trống.
a) Cho c¸c chÊt : NaCl, Ba(OH)2, H2O, MgSO4, CH3COOH.
– ChÊt ®iƯn li u lµ...
– ChÊt ®iƯn li u nhÊt lµ...
b) So sánh nồng độ mol của H+ và OH trong nớc nguyên chất............
c) Biểu thức và giá trị tích số ion của nớc ở 25o C..................................
d) pH có giá trị nh thế nào trong các loại môi trờtrạng thái :
môi trờng axit...................................................................................
môi trờng kiềm..................................................................................
môi trờng trung tính..........................................................................
Câu 2. TÝnh pH cđa: Dung dÞch HClO4 0,01 M. Dung dịch NaOH 0,001M.
* Phiếu học tập 3
Cho các phản ứng :
1. Mg + H2SO4
2. HCl + Na2CO3
3. Zn(OH)2 + NaOH
t
4. CaCO3

o

Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:


-

Blog: />
15


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

5. AgNO3 + CaCl2
6. (CH3COO)2Mg + HCl
a) Phản ứng nào là phản ứng trao đổi ?
b) Phản ứng trao đổi xảy ra với điều kiện nào ?
c) Viết phơng trình phân tử, phơng trình ion của các phản ứng trên.
III. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Em hÃy định nghĩa axit, bazơ, hiđrôxit A Kiến thức cần nhớ:
lỡng tính, muối theo Arê-ni-ut?
1. Khái niệm về axit, bazơ và muối,hiđroxit
HS: Ôn tập lại các ĐN:
lỡng tính:
* Axit: Là chất khi tan trong nớc phân li cho * Axit: Là chất khi tan trong nớc phân li
ta cation H+
cho ta cation H+
* Bazơ: Là chất khi tan trong nớc phân li
* Bazơ: Là chất khi tan trong nớc phân li
cho ta anion OH

cho ta anion OH* Hiđrôxit lỡng tính: Là chất khi tan trong
* Hiđrôxit lỡng tính: Là chất khi tan trong
nớc vừa có thể phân li nh axit võa cã thĨ
níc võa cã thĨ ph©n li nh axit vừa có thể
phân li nh bazơ
phân li nh bazơ
*Muối: Là chất khi tan trong nớc phân li
*Muối: Là chÊt khi tan trong níc ph©n li
cho ta cation kim loại(hoặc NH4+) và anion cho ta cation kim loại(hoặc NH4+) và
gốc axit.
anion gốc axit.
HS: Tự lấy ví dụ các axit, bazơ, hiđrôxit lỡng tính, muối theo Arê-ni-ut.
GV cho HS trả lời các câu hỏi trong phiếu
Hoàn thành phiếu học tập 1,2
học tập số 1 và số 2
GV: Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra? 2-Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
HS: Phản ứng trao đổi xảy ra khi các ion kết trong dd chất điện li.
hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các Phơng trình ion rót gän cã ý nghÜa g× ?
chÊt sau:
ChÊt kÕt tủa.
Chất điện li yếu.
Chất khí.
GV: Cho HS hoàn thành phiếu học tập số 3 Hoàn thành phiếu học tập 3
Dặn dò:
1) Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5,6,7 trang 22,23 SGK.
2) Bài tập khác:
Bài 1: Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 2. Cần thêm vào bao nhiêu ml H2O để đợc dung dịch
HCl có pH = 3.
Bài 2: Để trung hoà 200 ml dd NaOH 0,4 M cần bao nhiêu ml dd hỗn hợp HCl 0,1M và H 2SO4
0,2M. Sau phản ứng, cô cạn dd thu đợc bao nhiêu gam muối khan ?

Bài 3: Dung dịch A chứa 0,5 mol Na+, 0,4 mol Mg2+, còn lại là SO42. §Ĩ kÕt tđa hÕt ion SO42–
trong dd A cÇn bao nhiêu lít dd Ba(OH)2 0,2M ?
3) Chuẩn bị trớc bài thực hành số 1: Tính axit bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung
Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
16


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

dịch các chất điện li.

Tiết 9
Ngày://..
Bài 6. bài Thực hành 1: Tính axit bazơ. Phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất điện li
I. Mục tiêu
Củng cố các kiến thức về axit bazơ ; điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
các chất điện li.
Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với lợng nhỏ hoá chất.
II. Chuẩn bị
1. Dụng cụ và hoá chất (cho 1 nhóm học sinh)
STT
Dụng cụ
Số l- STT

Hoá chất
Số lợng
ợng
1 Đĩa thuỷ tinh hoặc ®Õ sø
01
1
GiÊy q tÝm
4 mÈu
2 èng nghiƯm
05
2
Dung dÞch phenolphtalein
1 lä
3 èng nhá giät
01
3
Dung dÞch HCl 0,1M
1 lä
4 Cèc thủ tinh
01
4
Dung dÞch CH3COOH 0,1M
1 lä
5
Dung dÞch NaOH 0,1M
1 lä
6
Dung dÞch NH3 0,1M.
1 lọ
7

Dung dịch Na2CO3 đặc
1 lọ
8
Dung dịch CaCl2 đặc.
1 lọ
9
Nớc xà phòng
1 lọ
2. Học sinh
Chuẩn bị bản tờng trình theo mẫu :
STT
Tên thí
Dụng cụ,
Cách tiến hành
Hiện tợng
Giải thích,
nghiệm
hoá chất
(4)
pthh
(1)
(2)
(3)
(5)
(6)
Yêu cầu : Học sinh kẻ bản tờng trình trên giấy A4 theo chiều ngang.
Chuẩn bị trớc các mục (1), (2), (3), (4) và viết vào bản tờng trình.
Chuẩn bị trớc các mục (5), (6) nhng không ghi vào bản tờng trình.
Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:


-

Blog: />
17


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

Nhiệm vụ của nhóm trởng: Phân công nhiệm vụ cho các thành viên, chú ý luân chuyển nhiệm
vụ để mỗi thành viên trong nhóm đều đợc làm thí nghiệm.
3. Giáo viên * Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất cho buổi thực hành (theo danh mục trên).
* Làm trớc thí nghiệm nhằm :Đảm bảo thí nghiệm thành công, an toàn, tiết kiệm
hoá chất. Đa ra phơng án thay thế dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành khác nhng vẫn đảm bảo đợc
mục tiêu của bài học.Định lợng thời gian làm mỗi thí nghiệm.
III. Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu tổ trởng báo cáo sự chuẩn bị bài 1) Tổ chức hoạt động học tập
của các thành viên trong nhóm. Nộp bản
phân công nhiệm vụ của các thành viên.
GV yêu cầu học sinh nêu mục tiêu và nhiệm 2) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
vụ của bài thực hành.
Nêu đợc mục tiêu của bài : Chứng minh tính
chất của axit và bazơ ; điều kiện để xảy ra phản
ứng trao đổi ion.
GV Chỉ định 1 HS nêu tên, cách tiến hành
3) Thí nghiệm 1: Tính axit, bazơ
TN1, dự đoán hiện tợng xảy ra và giải thích. a) Đặt một mẩu giấy chỉ thị vạn năng trên

HS:Trình bày TN1. Các học sinh khác bổ
mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó
sung
một giọt dung dịch HCl 0,10M. So sánh
GV: Lu ý HS khi làm TN1
Có thể thay đĩa thuỷ tinh bằng tấm kính hoặc đế màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết
giá trị pH.
sứ. Chỉ dùng lợng nhỏ hoá chất bằng ống nhỏ
giọt.
b) Làm tơng tự nh trên, nhng thay dung dịch
HCl lần lợt bằng từng dung dịch sau : NH3,
CH3COOH , NaOH đều có nồng độ 0,10
mol/l. Giải thích.
4) Thí nghiệm 2 phản ứng trao đổi ion
HS đợc chỉ định nêu tên, cách tiến hành TN2,
trong dung dịch các chất điện li
dự đoán hiện tợng xảy ra và giải thích.
a) Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc
Trình bày TN2. Các học sinh khác bổ sung.
vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung
Lu ý HS khi làm TN2:
dịch CaCl2 đặc. Nhận xét các hiện tợng xảy
a) Để quan sát rõ hiện tợng có bọt khí CO2
thoát ra khi nhỏ HCl vào cần sử dụng các dung ra.
dịch đậm đặc nh SGK.
b) Nếu dùng dung dịch NaOH quá đặc, khi nhỏ
phenolphtalein vào màu hồng biến mất ngay,
khi đó cần pha loÃng dung dịch bằng nớc.

Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:


b) Hoà tan kết tủa thu đợc ở thí nghiệm a
bằng dung dịch HCl loÃng. Quan sát các
hiện tợng xảy ra.
c) Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung
dịch NaOH loÃng. Nhỏ vào đó vài giọt
dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu
của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch HCl
loÃng vào ống nghiệm trªn, võa nhá võa
-

Blog: />
18


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

GV Yêu cầu :
+ Các nhóm tiến hành các thí nghiệm trong
khoảng thời gian 10 phút.
+ Sau khi tiến hành xong mỗi thí nghiệm phải
giữ nguyên kết quả.
Theo dõi các nhóm làm thí nghiệm, giải đáp
thắc mắc.

lắc cho đến khi mất màu. Giải thích.
5) Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm
Các nhóm làm thí nghiệm theo sự chỉ đạo

của nhóm trởng.
Th kí ghi lại kết quả quan sát đợc.

GV yêu cầu đaị diện nhóm 1 trình bày kết quả 6) Báo cáo kết quả thí nghiệm
TN1. Các nhóm còn lại bổ sung.
* KL sau khi đà so sánh với dự đoán lí thuyết :
+ Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi nhỏ
dung dịch axit vào và chuyển sang màu xanh
khi nhỏ dung dịch bazơ vào.
+ Nếu dùng giấy chỉ thị vạn năng thì màu sẽ
biến đổi theo từng giá trị pH.
GV yêu cầu đaị diện nhóm 2 trình bày kết quả
TN2. Các nhóm còn lại bổ sung.
Đại diện nhóm 2 trình bày kết quả TN2
Các nhóm khác bổ sung. Kết luận sau khi đÃ
so sánh với dự đoán lí thuyết :
+ Có kÕt tđa tr¾ng :
Ca2+ + CO32– → CaCO3↓
+ KÕt tđa tan, dung dịch trong suốt và có bọt
khí thoát ra :
CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2↑ + H2O
+ Dung dịch chuyển sang màu hồng, khi nhỏ
HCl vào, màu hồng nhạt dần rồi mất :
OH + H+ H2O
GV: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để rút ra
kết luận cuối cùng.

Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-


Blog: />
19


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

GV: Yêu cầu học sinh giải lí thuyết: Nêu cách
phân biệt và viết sơ đồ phân biệt. Thống nhất
cách phân biệt.
Học sinh thảo luận để đa ra cách phân biệt.

7) Bài tập thực nghiệm
Có bốn ống nghiệm không nhÃn đựng bốn
dung dịch không màu : HCl, NaOH, Na2SO4,
CaCl2. Bằng phơng pháp hoá học hÃy nêu
cách phân biệt các dung dịch trên.

Giao cho mỗi nhóm một mẫu gồm 4 ống
nghiệm chứa 4 dung dịch cần phân biệt đà đợc
GV đánh số sẵn (theo ý đồ của giáo viên). Yêu
cầu học sinh tiến hành làm thí nghiệm phân biệt
trong 5 phút.
Các nhóm tiến hành thí nghiệm phân biệt.
Hết giờ yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, thông báo kết quả.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
8) Hoàn thiện bản tờng trình. Nộp bản tờng trình. GV Yêu cầu HS hoàn thiện bản tờng

trình. Các nhóm trởng thu bản tờng trình.
9) Công việc sau tiết thực hành
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả buổi thực hành. Phân công học sinh rửa dụng cụ, thu dọn, sắp
xếp hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.
HS: Rửa dụng cụ, thu dọn hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.
Lu ý về cách chấm điểm bài tờng trình :
STT
Nội dung
Điểm
1
Thực hiện nội quy phòng thí nghiệm
1
2
Chuẩn bị bài của học sinh
2
3
Kết quả tiến hành thí nghiệm
5
4
Nội dung bản tờng trình
2
Dặn dò: Ôn tập các kiến thức của chơng để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

Ghi chú
Chấm chung
Cá nhân
Chấm chung
Cá nhân

Tiết 10

Ngày://..
kiểm tra 1 tiết Chơng Sự điện li
I. Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm bắt các kiến thức của HS về các kiến thức:
1) Chất điện li, Sự điện li, Axit bazơ, muối theo Areniut.
2) pH của dung dịch, cách tính pH và xác định môi trờng dung dịch.
3) Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
II. Phơng pháp:
Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tù ln. Thêi gian: 45 phót
III. Néi dung:
Trêng THPT L¬ng Thế Vinh Đề Kiểm tra 45 phút chơng Sự điện li
Họ và tên: Lớp:.
Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
20


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

A. Phần Trắc nghiệm khách quan(HÃy khoanh tròn vào chữ cái chỉ phơng án đúng)
Câu 1: Hoà tan 2 mol Na3PO4 vào nớc, có bao nhiêu mol ion natri đợc hình thành sau khi tách khỏi
muối? A. 4

B. 5

C.6


D. 7

Câu 2: Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 có pH = 2 là:
A. 2M

B. -2M

C. 0,2M

D. 10-2 M

Câu 3: Trén 200 ml dung dÞch HCl 1M víi 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm thay
đổi thể tích thì dung dịch mới có nồng ®é mol lµ:
A. 1,5 M

B. 1,2 M

C. 1,6 M

D. 0,15 M

Câu 4: Câu nào sau đây đúng nhất khi nói về muối axit?
A. Muối có khả năng phản ứng với bazơ
C. Muối tạo bởi axit yếu, bazơ mạnh

B. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử
D. Muối vẫn còn hidrocó khả năng phân ly tạo proton trong n -

ớc

Câu 5: Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dÞch:
A. Na+, Cu2+, Cl-, OH-

B. K+, Fe2+, Cl-, SO42- C. Ba2+, K+, Cl-, SO42-

Câu 6: Dung dịch NaOH 0,01M có pH là bao nhiêu?

A. 11

D. Pb2+, NO3-, SO42-, Mg2+

B. 12

C. 13

D. 14

Câu 7: Phơng trình phản ứng: Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 3BaSO4 + 2Fe(OH)3 có phơng trình ion thu
gọn là:
A. 2Fe3+ + 3SO43- +3Ba2+ + 6OH- → 3BaSO4 + 2 Fe(OH)3
C. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
B. SO43- + Ba2+ → BaSO4
D. 2Fe3+ + 3Ba(OH)2 → 3Ba2+ + 2Fe(OH)3
C©u 8: Dung dịch HNO3 có pH = 2 thì nồng độ ion H+ là:
A. 0,1

B. 0,01

C. 0,001


D. 0,0001

Câu 9: Chọn các chất điện li mạnh trong số các dÃy chất sau:
a. NaCl b. Ba(OH)2 c. HNO3
d. AgCl
e. Cu(OH)2 f. HCl
A. a,d,e,f
B. a,b,c,f
C. b,c,d,f
D. a,b,c
2Câu 10:Trong dung dịch Al2(SO4)3 có chứa 0,6 mol SO4 thì trong dung dịch đó có chứa:
A. 0,2 mol Al2(SO4)3
B. 0,4 mol Al3+ C. 1,8 mol Al2(SO4)3
D. C¶ A và B đều đúng.
B. Phần Tự luận( Học sinh làm vào phần trống)
Câu 1: Trộn 200ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M với 200ml dung dịch KOH 0,7M. Tính nồng độ
mol/l các ion trong dung dịch thu đợc.




Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
21


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản


Trờng THPT Lơng Thế Vinh


Câu 2: Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau và chuyển sang dạng ion thu gọn:
1) Sn(OH)2 + NaOH  → …………………………………………
……….………………………………………………………………
2) NaHSO3 + HCl  → ………………………………...................
………………………………………………………………………
3) Cu(NO3)2 + Na2S  → ………………………………………….
………………………………………………………………………
4) Na2CO3 + CaCl2 .
....
Câu 3: Dung dịch A gồm 2 muối K 2SO3 và Na2CO3. 100 ml dung dịch A phản ứng vừa đủ với 30 ml
dung dịch BaCl2 1M. Sau phản ứng thu đợc 6,11 gam kết tủa.
a) Viết phơng trình phản ứng xảy ra (dạng phân tử )
b) Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch A
.










Câu 4: Mét dung dÞch cã chøa 2 cation Fe2+ (0,1 mol) vµ Al3+ (0,2 mol) vµ 2 anion lµ Cl-(x mol) vµ SO42(y mol). TÝnh x vµ y, biÕt r»ng khi cô cạn dung dịch thu đợc 46,9 gam chất rắn khan.






----------Hết----------

Đáp án
Phần trắc nghiệm( 2,5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Đề/Câu 1 2 3 4 5 6
7 8
9
Biên soạn:Vũ Đức Ln - Email:

-

Thang ®iĨm
10

Blog: />
22


Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản

Trờng THPT Lơng Thế Vinh

1
2
3
4

Phần tự luận( 7,5 điểm)
Câu 1:

2 điểm

Số mol Fe2(SO4)3 = 0,02 mol
Fe2(SO4)3
2Fe3+
+ 3SO420,02 mol
0,04 mol
0,06 mol
Sè mol KOH = 0,14 mol
KOH
K+
+ OH0,14 mol 0,14 mol
0,14 mol
Phơng trình phản ứng:
Fe3+
+ 3OHFe(OH)3
0,04 mol
0,14 mol
D 0,02 mol
Nồng độ các ion:[K+]=0,35 M; [OH-]=0,05 M ; [SO42-] =0,15 M
Câu 2: Mỗi phơng trình dạng phân tử 0,25; dạng ion thu gọn 0,25
Câu 3
Phơng trình phản ứng:
K2SO3 + BaCl2
BaSO3 + 2KCl
x mol x mol
x mol

Na2CO3 + BaCl2
BaCO3 + 2NaCl
y mol
y mol
y mol
Hệ phơng trình:
x +y = 0,03
217x + 197y= 6,11
x= 0,01 mol
y = 0,02 mol
Nồng độ mol/l các chất trong dung dịch A:
CM K2SO3 = 0,1M; CM Na2CO3 = 0,2M
Câu 4:
Lập hệ phơng trình:
x+2y=0,8
35,5x+ 96y=35,9
Giải hệ: x=0,2 mol y=0,3 mol

Biên soạn:Vũ Đức Luận - Email:

-

Blog: />
0,5 ®iĨm

0,5 ®iĨm

1 ®iĨm
2 ®iĨm
2,5 ®iĨm

0,5 ®iĨm
0,5 ®iĨm
0,5 ®iĨm
0,5 ®iĨm

0,5 ®iÓm
1 ®iÓm

23



×