Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Giáo trình Tin học văn phòng CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.92 MB, 129 trang )

Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN TIN HỌC VĂN PHÒNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐN… ngày…….tháng….năm .........
…………........... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR - VT

Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2015

Lưu Hành Nội Bộ

0

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh


thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Lưu Hành Nội Bộ

1

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

LỜI GIỚI THIỆU
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển và thậm nhập vào nhiều lĩnh vực
trong cuộc sống. Trong đó mảng tin học văn phòng giữ một vai trò quan trọng vì đa số
những người lần tiên khi tiếp xúc với máy tính đều bắt đầu từ lĩnh vực này và hơn thế
khoảng trên 70% các ứng dụng hiện nay là sử dụng các phần mềm Tin học văn phòng
của Microsoft. Vì vậy tác giả đã biên soạn cuốn giáo trình Tin học văn phòng dùng cho
học sinh hệ Cao đẳng và Trung cấp nghề, ngoài ra nó còn là cuốn sách tham khảo của
nhiều độc giả muốn tìm hiểu về Tin học văn phòng.
Mục đích của giáo trình là trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng:
- Soạn thảo, lập biểu mẫu, chèn hình ảnh, in ấn và các thao tác khác trong phần mềm
Microsoft Word.
- Tạo lập các bảng tính điện tử và thực hiện các phép tính từ đơn giản đến phức tạp,
trang trí, vẽ đồ thị và in ấn dựa vào các số liệu trên bảng tính trong phần mềm
Microsoft Excel.
- Thực hiện được các thao tác tạo và trình diễn các bài thuyết trình trên phần mềm
Microsoft Powerpoint.
Nội dung chính của giáo trình gồm 3 phần chính:

Phần 1: Giới thiệu về máy tính
Phần 2: Microsoft Word
Phần 3: Microsoft Excel
Phần 4: Microsoft Powerpoint
Phần 5: Microsoft Access
Mặc dù bản thân đã tham khảo các tài liệu và các ý kiến tham gia của các đồng
nghiệp, song cuốn giáo trình vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Mong các bạn
đóng góp ý kiến.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô khoa CNTT–Trường Cao đẳng nghề đã cho tôi các
ý kiến đóng góp quý báu để tôi hoàn thiện giáo trình này.
TÁC GIẢ

Lưu Hành Nội Bộ

2

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng
MỤC LỤC
TRANG

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN.........................................................................1
LỜI GIỚI THIỆU.....................................................................................2
Bài 1: Giới thiệu phần cứng, phần mềm của máy tính.........................................8
1. Phần cứng máy tính............................................................................9
1.1. Phân loại máy tính........................................................................9

1.2. Các thành phần của máy tính.........................................................12
1.3. Làm việc với bộ nhớ ngoài............................................................13
1.4. Các thiết bị nhập /xuất:.................................................................13
1.5. Mua một chiếc máy tính...............................................................14
2. Phần mềm máy tính..........................................................................14
2.1. Chương trình phần mềm là gì.........................................................14
2.2. Bản quyền phần mềm..................................................................14
2.3. Kiểm tra các yêu cầu hệ thống........................................................15
2.4. Quản lý phần mềm......................................................................15
2.5. Cài đặt và gỡ bỏ chương trình........................................................15
2.6. Cập nhật phần mềm.....................................................................18
Bài 2: Giới thiệu hệ điều hành, Control Panel.................................................18
1. Hệ điều hành...................................................................................18
1.1. Khái niệm hệ điều hành và cách làm việc..........................................18
1.2. Khởi động và thoát khỏi Windows..................................................19
1.3. Windows Desktop.......................................................................19
1.4. Cách sử dụng nút Start.................................................................20
1.5. Sử dụng Taskbar.........................................................................20
2. Control Panel..................................................................................20
2.1. Khởi động và thoát khỏi Control Panel.............................................20
2.2. Thiết lập các chế độ xem, hiển thị ngày giờ trong Control panel..............21
2.3. Tìm hiểu Power Options...............................................................21
2.4. Tìm hiểu User Accounts và các quyền trong Control panel....................22
Bài 3: Làm việc trên thư mục và tập tin.......................................................22
1. Các khái niệm về tập tin và thư mục......................................................22
2. Các thao tác trên thư mục...................................................................23
3. Tìm hiểu phần mở rộng tập tin.............................................................24
Bài 4: Giới thiệu về Microsoft word............................................................24
1. Khởi động và thoát khỏi.....................................................................24
2. Soạn thảo văn bản............................................................................26

2.1. Nhập văn bản:............................................................................26
2.2. Chọn văn bản............................................................................27
3. Lưu văn bản....................................................................................27
4. Mở mới trang văn bản.......................................................................27
5. Mở văn bản đã có.............................................................................28
6. Đóng văn bản..................................................................................28
7. In ấn.............................................................................................28
7.1. Định dạng trang in......................................................................28

Lưu Hành Nội Bộ

3

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

7.3. Tạo tiêu đề đầu trang, cuối trang.....................................................31
7.4. In ấn........................................................................................31
Bài 5: Định dạng văn bản.......................................................................32
1. Sao chép, di chuyển, xoá, khôi phục đoạn văn bản đã chọn..........................32
1.1. Sao chép văn bản........................................................................32
1.2. Di chuyển văn bản......................................................................32
1.3. Xóa văn bản..............................................................................32
1.4. Khôi phục văn bản......................................................................32
2. Định dạng văn bản............................................................................32
2.1. Định dạng ký tự.........................................................................32

2.2. Định dạng đoạn văn bản...............................................................35
Bài 6: Chèn các đối tượng vào văn bản.........................................................43
1. Tạo văn bản dạng cột báo...................................................................43
1.1. Tạo cột chữ...............................................................................43
1.2. Ngắt cột chữ:............................................................................44
1.3. Tạo chữ thụt cấp ( Drop cap):.........................................................44
1.4. Chèn các ký tự đặc biệt vào tài liệu:..............................................45
2. Wordart.........................................................................................45
2.1. Tạo mới:...................................................................................45
2.2. Hiệu chỉnh:...............................................................................46
3. Picture:..........................................................................................47
3.1. Tạo mới:...................................................................................47
3.2. Hiệu chỉnh................................................................................48
4. Autoshape:.....................................................................................49
4.1. Tạo mới:...................................................................................49
4.2. Hiệu chỉnh:...............................................................................49
5. Equation( công thức toán học):............................................................49
5.1. Tạo mới...................................................................................49
5.2.Hiệu chỉnh.................................................................................49
Bài 7: Xử lý bảng biểu và các tiện ích..........................................................49
1. Chèn bảng biểu vào văn bản................................................................50
2. Các thao tác trên bảng biểu.................................................................50
2.1. Soạn thảo trong bảng...................................................................50
2.2. Các thao tác trên bảng:................................................................50
3. Thay đổi cấu trúc bảng biểu................................................................54
3.1. Nhập nhiều ô thành một ô:............................................................54
3.3. Chuyển đổi giữa dạng văn bản và dạng bảng:.....................................54
4. In trộn văn bản................................................................................55
4.1.Tạo Data source:.........................................................................55
4.2. Tạo Main Document...................................................................55

4.3. Trộn thư...................................................................................55
Bài 8: Tổng quan về excel.........................................................................57
1. Giới thiệu.......................................................................................58
1.1. Cách khởi động Excel :...............................................................58
1.2. Cách thoát khỏi Excel:................................................................58
2. Làm việc với bảng tính......................................................................59
2.1. Nhập dữ liệu trong Excel:............................................................59

Lưu Hành Nội Bộ

4

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

2.2. Xử lý dữ liệu trong excel..............................................................59
2.3. Địa chỉ ô:.................................................................................63
2.4 Chức năng Auto fill:....................................................................63
3. In ấn.............................................................................................63
3.1. Định dạng trang in......................................................................63
3.2. In ấn:.......................................................................................67
1. Các khái niệm.................................................................................68
1.1. Các công thức:...........................................................................68
1.2.Cú pháp chung của hàm trong Excel:................................................68
2. Hàm xử lý dữ liệu dạng số................................................................69
2.1. Hàm ABS.................................................................................69

2.2. Hàm SQRT():............................................................................69
2.3. Hàm POWER():.........................................................................69
2.4. Hàm INT():...............................................................................69
2.5. Hàm MOD():.............................................................................69
2.6. Hàm ROUND():.........................................................................69
2.7. Hàm SUM():.............................................................................70
2.8. Hàm SUMIF():..........................................................................70
3. Các hàm xử lý dữ liệu dạng chuỗi:........................................................70
3.1. Hàm LEN():..............................................................................70
3.2. Hàm LEFT():.............................................................................70
3.3. Hàm RIGHT():..........................................................................70
3.4. Hàm MID():..............................................................................71
3.5. Hàm LOWER():.........................................................................71
3.6. Hàm UPPER():..........................................................................71
3.7. Hàm PROPER():........................................................................71
3.8. Hàm TRIM():............................................................................71
3.9. Hàm VALUE():..........................................................................71
Bài 10: Sử dụng hàm dữ liệu thời gian, ngày tháng..........................................71
1. Các hàm thời gian............................................................................72
1.1.Hàm Second...............................................................................72
1.2.Hàm Minute...............................................................................72
1.3.Hàm Hour.................................................................................72
1.4.Hàm Time.................................................................................72
2. Hàm xử lý dữ liệu dạng Ngày tháng.....................................................72
2. 1. Hàm NOW():............................................................................72
2.2. Hàm TODAY():.........................................................................72
2.3. Hàm MONTH():.........................................................................73
2.4. Hàm YEAR():............................................................................73
2.5. Hàm WEEKDAY():....................................................................73
Bài 11: Sử dụng hàm dữ liệu Hàm thống kê và thống kê có điều kiện...................73

1. Hàm AVERAGE():...........................................................................73
2. Hàm MAX():..................................................................................73
3. Hàm MIN():....................................................................................74
4. Hàm COUNT():...............................................................................74
5. Hàm COUNTA():.............................................................................74
6. Hàm COUNTIF():............................................................................74

Lưu Hành Nội Bộ

5

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

7. Hàm RANK():..............................................................................74
Bài 12: Sử dụng hàm dữ liệu Hàm Logic......................................................75
1. Hàm AND():...................................................................................75
2. Hàm OR():.....................................................................................75
3. Hàm IF():.......................................................................................75
Bài 13: Sử dụng hàm tìm kiếm...................................................................76
1. Hàm VLOOKUP():...........................................................................76
2. Hàm HLOOKUP():...........................................................................77
Bài 14: Sử dụng hàm sắp xếp , trích lọc và vẽ đồ thị........................................78
1. Các khái niệm.................................................................................78
2. Vùng tiêu chuẩn...............................................................................78
3. Sắp xếp thứ tự.................................................................................79

2.1. Sắp xếp thứ tự (SORT):...............................................................79
4. Lọc các mẫu tin...............................................................................81
4.1. Lọc tự động ( Autofilter):..............................................................81
4.2. Lọc cao cấp..............................................................................82
5. Đồ thị............................................................................................83
5.1. Giới thiệu.................................................................................83
5.2. Tạo đồ thị.................................................................................83
5.3. Hiệu chỉnh đồ thị........................................................................84
Bài 15: Giới thiệu tổng quan power point......................................................85
1. Giới thiệu.......................................................................................86
2. Làm việc với presentation-Slide...........................................................87
2.1. Tạo mới Slide trình diễn...............................................................87
2.2. Nhập văn bản trong powerpoint......................................................87
2.3. Định dạng văn bản trên slide..........................................................88
2.4. Chọn các đối tượng vào slide:........................................................90
2.5. Chèn bảng vào Slide....................................................................95
2.6. Lưu tài liệu...............................................................................96
2.7. Mở một trình diễn đã có sẵn.........................................................97
Bài 16: Tạo hiệu ứng và Trình diễn.............................................................97
1. Tạo hiệu ứng cho đối tượng................................................................97
2. Trình diễn slide...............................................................................99
2.1. Trình diễn – Presentation..............................................................99
2.2. Định giờ tự động cho slide:.........................................................100
2.3. Liên kết Slide..........................................................................100
Bài 17: Khởi đầu với Access..................................................................101
1. Các khái niệm...............................................................................101
1.1. Cơ sở dữ liệu là gì ?..................................................................101
1.2. Microsoft Access là gì ?.............................................................101
1.3. Các đặc điểm của Microsoft Access...............................................101
1.4. Khóa chính, khóa ngoại..............................................................102

2. Cách khởi động và thoát khỏi Acces....................................................102
2.1. Khởi động Access.....................................................................102
2.2. Thoát khỏi Access.....................................................................102
3. Màn hình làm việc của Access...........................................................103
4. Tạo bảng......................................................................................104

Lưu Hành Nội Bộ

6

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

5. Thao tác trong bảng dữ liệu...............................................................109
Bài 18: Tạo Truy vấn dữ liệu..................................................................112
1. Khái niệm Query............................................................................112
2. Cách tạo truy vấn bằng Select Query...................................................112
2.1. Dùng bằng Wizard :..................................................................112
2.2. Tạo select query trong Design View...............................................114
1.3. Chỉ định điều kiện lọc................................................................115
1.4. Sắp xếp Field Query:.................................................................115
1.5. Các phép toán và hàm IIf trong query:............................................116
Bài 19: Thiết kế form...........................................................................117
1. Khái niệm biểu mẫu và các loại biểu mẫu.............................................117
1.1. Khái niệm và các thành phần của form...........................................117
1.2. Các loại biểu mẫu.....................................................................117

2. Các bước tạo form bằng wizard..........................................................117
3. Hiệu chỉnh form.............................................................................119
3.1. Cách di chuyển các đối tượng trên form..........................................119
3.2. Thay đổi kích thước của đối tượng:...............................................119
3.3. Định màu cho đối tượng trên Form:...............................................120
3.4. Quy định Font chữ cho đối tượng:.................................................120
3.5. Tạo form dạng main / sub form bằng wizard :..................................120
Bài 20: Tạo lập báo cáo dữ liệu............................................................122
1. Khái niệm report và các dạng báo report...............................................122
1.1. Khái niệm...............................................................................122
1.2. Các loại report.........................................................................122
2. Tao report bằng wizard....................................................................122
3. Tạo Report Mailing Label.................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO:......................................................................127

Lưu Hành Nội Bộ

7

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Lưu Hành Nội Bộ

Tin họcVăn Phòng

8


Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
TIN HỌC VĂN PHÒNG
Mã số mô đun: MĐ08
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN
- Vị trí của mô đun: mô đun được bố trí học đầu tiên. Trước các môn học/ mô-đun đào
tạo chuyên môn nghề.
- Tính chất của mô đun: Là mô đun đào tạo nghề cơ sở
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có khả
năng:
- Trình bày được trình bày được khái niệm và cách sử dụng hệ điều hành
- Trình bày được khái niệm phần cứng phần mềm của máy tính
- Trình bày được tính năng và phương thức hoạt động cơ bản của máy tính, hệ điều
hành và các thiết bị ngoại vi.
- Trình bày được các công cụ và các đối tượng để soạn thảo văn bản.
- Trình bày được cú pháp và công dụng của các hàm trong excel.
- Trình bày được khái niệm và công dụng của các thành phần trong access
- Định dạng được các công cụ trong Control Panel
- Tạo được thư mục và tập tin trong windows
- Soạn thảo văn bản kết hợp các kỹ năng sử dụng bàn phím, điều khiển chuột và các kỹ
năng trình bày văn bản theo mẫu nhà nước ban hành hoặc theo mẫu của cơ quan, đơn
vị đúng theo nội dung yêu cầu.
- Sử dụng các hàm trong excel để tính toán được các bài toán đơn giản: tính lương,
chấm công, ....

- Tạo các bản trình diễn chuyên nghiệp kết hợp các thuộc tính: văn bản, âm thanh, hoạt
hình và định thời gian trình diễn tự động
- Tạo các truy vấn, thiết kế được các form, các báo cáo dữ liệu thân thiện với người sử
dụng
- Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tinh thần
hợp tác trong công việc
- Có ý chủ động, độc lập trong công việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ
chuyên môn.
-Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học và tự học để đáp ứng yêu cầu nghề
nghiệp trong sự phát triển của công nghệ thông tin và xã hội hiện nay.
NỘI DUNG CỦA MÔ ĐUN:

Lưu Hành Nội Bộ

9

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

Bài 1: Giới thiệu phần cứng, phần mềm của máy tính
Mã bài: 01
Mục tiêu:
- Phân loại được các loại máy tính
- Trình bày khái niệm phần cứng và phần mềm của máy tính
- Trình bày được các thành phần của máy tính
- Thực hiện được tháo tác cài và cách gỡ bỏ phần mềm

- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.
Nội dung chính:

1. Phần cứng máy tính
1.1. Phân loại máy tính
Máy tính được tích hợp vào công việc của bạn, gia đình, xã hội và thực hiện vô số
công việc khác nhau. Hệ thống mang tính chất sống còn đối với các công ty như ngân
hàng, bảo hiểm, trường học, …
Nhiều máy tính được thiết kế chuyên dụng dành cho mục đích làm thiết bị điện toán,
trong khi một số khác nhúng trong động cơ xe hơi, thiết bị công nghiệp, y tế, đồ gia
dụng và máy tính điện tử.
Có thể phân thành một số loại sau:
+ Máy tính để bàn: Máy tính được tích hợp vào công việc của bạn, gia đình, xã hội và
thực hiện vô số công việc khác nhau. Hệ thống mang tính chất sống còn đối với các
công ty như ngân hàng, bảo hiểm, trường học, …
Nhiều máy tính được thiết kế chuyên dụng dành cho mục đích làm thiết bị điện toán,
trong khi một số khác nhúng trong động cơ xe hơi, thiết bị công nghiệp, y tế, đồ gia
dụng và máy tính điện tử.
Có thể phân thành một số loại sau:
 Máy tính để bàn

PC

Mac

 Máy tính xách tay(Notebook hay Laptop)
- Lợi thế
+ Khả năng cơ động cao
+ Mức tiêu thụ điện thấp

+ Có thể mua thêm một số phụ kiện để tăng tính giải trí và độ thỏa dụng

Lưu Hành Nội Bộ
PC Notebook

10

Trường Cao Đẳng Nghề
Mac Notebook


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

- Netbook:
Giống như notebook nhỏ gọn và rẻ hơn.
Được thiết kế dành cho những người cần
liên lạc không dây hoặc cần truy cập
Internet
 Máy tính bảng
+ Giống notebook về khả năng cơ động và kết nối
dữ liệu
+ Màn hình có thể xoay hoặc gấp lại được
+ Sử dụng màn hình cảm ứng để nhập dữ liệu
Bằng tay, bút chuyên dụng, hoặc bàn phím ảo tích
hợp trong máy

 Máy chủ:là server thực ra chỉ là một CPU, nhưng với những chức năng và cấu hình,
tính chất khác, lớn hơn CPU, dùng hệ điều hành riêng, nó dùng để làm trung tâm kết

nối các máy tính trong một văn phòng, công ty, cơ quan lại với nhau... và nó là nơi trao
đổi dữ liệu, điều hành chung của mạng máy tính, sử dụng chung một máy in, làm
server cho web, webmail…
 Thiết bị điện toán di động hoặc cầm tay:

Điện thoại di động giờ đây khá tinh vi và có thể bao gồm:
+ Phát và nghe nhạc
+ Chụp hình, quay video
+ Gửi tin nhắn văn bản
+ Nhắn tin vô tuyến
+ Nhận và gửi thư điện tử
+ Truy cập Internet
+ Hệ thống định vị toàn cầu (GPS)

Lưu Hành Nội Bộ

11

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng




Chi phí tùy thuộc vào các chức năng và khả năng của từng loại điện thoại
Thiết bị kỹ thuật số trợ giúp cá nhân (PDA)

+ Có phần mềm riêng để giúp bạn đặt lịch hẹn, lưu danh mục các địa chỉ liên hệ,
hoặc viết ghi chú
+ Rất phổ biến nhờ tính cơ động và được trang bị các phần mềm cần thiết
+ Có thể được dùng như thiết bị điện toán chính yếu
• Tích hợp công nghệ màn hình cảm ứng



MP3 đề cập đến loại định dạng tập tin dành cho âm nhạc được nhận diện bằng
máy nghe nhạc phù hợp.

Thiết bị đa phương tiện cho phép bạn xem phim, video hoặc sách
+ Cung cấp các khả năng về ấm thanh, hình ảnh hoặc truy cập Internet.



Máy chơi trò chơi
+ Được gắn một con chíp cho phép một người chơi các trò chơi tương tác dùng
công nghệ hình ảnh
+ Nhiều máy chơi trò chơi cho phép kết nối Internet

Lưu Hành Nội Bộ

12

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học


Tin họcVăn Phòng



Thiết bị đọc sách điện tử
+ Là một thiết bị điện toán đặc biệt được thiết kế với phần mềm cho
phép bạn tải và xem bản sao điện tử của một ấn phẩm
+ Có thể tìm thấy phần mềm cung cấp các tính năng đọc sách trên PDA
hoặc thiết bị đa phương tiện

Máy tính điện tử cầm tay
+ Sử dụng loại chíp giống như trong máy tính để thực hiện các phép toán tương tự
+ Là loại máy tính hiện đại, cực lớn để thực hiện những tác vụ dựa trên xử lý nhị
phân các con số 1 và 0
1.2. Các thành phần của máy tính
 Đơn vị xử lý trung tâm (CPU):
Là bộ phận đầu não của máy tính, đóng vai trò xử lý dữ liệu thông qua việc
thực hiện các lệnh của các chương trình nằm trong bộ nhớ chính.
Thiết bị nhập (Input Devices)
Là thiết bị cho phép nhập thông tin từ bên ngoài vào máy tính. Thiết bị nhập
chuẩn (là bàn phím (Keyboard). Ngoài ra còn có còn có thiết bị nhập phụ khác như:
máy quét (scanner),mouse, camera….
 Thiết bị xuất (Output Device)
Là thiết bị cho xuất thông tin sau khi được máy tính xử lý. Thiết bị chuẩn là
màn hình (monitor). Ngoài ra còn có các thiết bị phụ như: máy in (printer), máy vẽ
(plotter),….
 Bộ nhớ và thiết bị lưu trữ:
 Bộ nhớ chính( gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài):
Là nơi lưu trữ thông tin để máy tính sử dụng trong quá trình xử lý thông tin. Bộ
nhớ chính đươc chia làm hai loại

- ROM: Có thể đọc mà không ghi thông tin lên đĩa. Là bộ nhớ dành riêng để chứa các
phần mềm và thông tin do nhà sản xuất định sẵn

ROM
- RAM: Có thể đọc, ghi thông tin. Dùng để lưu trữ thông tin tạm thời. Khi tắt máy,
mất điện nội dung thông tin trong bộ nhớ này sẽ bị mất

RAM
 Thiết bị lưu trữ:

Lưu Hành Nội Bộ

13

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

Có sức chứa vô hạn và thông tin không bị mất khi không cung cấp điện. Khi
cần xử lý thông tin trong bộ nhớ ngòai thì các thông tin này sẽ được nạp vào bộ nhớ
chính (main memory) là Ram sau đó chuyển đến CPU. Do truy cập tuần tự và phải qua
trung gian nên tốc độ truy xuất thông tin trên bộ nhớ ngoài chậm hơn so với bộ nhớ
trong.Tốc độ truy xuất còn tùy thuộc vào từng lọai thiết bị , chậm nhất là băng từ
->đĩa mềm->…..
1.3. Làm việc với bộ nhớ ngoài
Là các thiết bị lưu trữ không mất dữ liệu khi tắt nguồn. Có 2 dạng công nghệ lưu trữ là
lưu trữ từ và lưu trữ quang.

- Công nghệ từ có: ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, ổ đĩa nén, USB, ổ đĩa di động, thẻ nhớ,
băng từ….
+ Các ổ đĩa cứng thường được dùng để lưu trữ, truy xuất phần mềm và dữ liệu.
- Công nghệ quang có : đĩa CD, DVD, Blue Ray, HDVD…

1.4. Các thiết bị nhập /xuất:
Thiết bị nhập (Input Devices)
Là thiết bị cho phép nhập thông tin từ bên ngoài vào máy tính. Thiết bị nhập
chuẩn (là bàn phím (Keyboard). Ngoài ra còn có còn có thiết bị nhập phụ khác như:
máy quét (scanner),mouse, camera….

 Thiết bị xuất (Output Device)
Là thiết bị cho xuất thông tin sau khi được máy tính xử lý. Thiết bị chuẩn là
màn hình (monitor). Ngoài ra còn có các thiết bị phụ như: máy in (printer), máy vẽ
(plotter),….

Lưu Hành Nội Bộ

14

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

Printer
Monitor
1.5. Mua một chiếc máy tính

Bạn cần mua thiết bị máy tính xách tay nhưng không chắc cái nào sẽ phù hợp với như
cầu của bạn. Bạn cũng muốn xem xét mua một máy in để tạo bản sao cứng của các văn
bản khi cần. Bạn hãy sử dụng quảng cáo trên báo hoặc đến một số cửa hàng bán lẻ và
ghi chú về một số mặt hàng khác nhau, bao gồm:
+ Tên sản phẩm hoặc nhãn hiệu
+ Phiên bản của sản phẩm (Nếu được)
+ Tốc độ vi xử lý
+ Dung lượng bộ nhớ RAM
+ Dung lượng ổ đĩa lưu trữ
+ Kích cỡ màn hình
+ Bàn phím gắn trong hoặc ngoài
+ Thiết bị trỏ
+ Loại thiết bị nguồn
+ Nếu có pin thì bao lâu phải sạc lại
+ Tùy chọn máy in
+ Thời gian bảo hành
+ Giá bán

2. Phần mềm máy tính
2.1. Chương trình phần mềm là gì
Là các chương trình để máy tính họat động. Có thể ví phần cứng như là phần
xác còn phần mềm là phần hồn của máy tính. Phần mềm có hai lọai phần mềm cơ bản
và phầm mềm ứng dụng.
 Phần mềm hệ thống: Là hệ thống chương trình giúp người sử dụng làm việc với
các ứng dụng cũng như sử dụng phần cứng của máy một cách thuận tiện và hiệu quả.
Các hệ điều hành hiện đang được sử dụng hiên nay trên thế giới là : MS
Windows,Unix,Linux…
 Phần mềm ứng dụng: là các chương trình hỗ trợ của hệ điều hành, thực hiện các
công việc theo yêu cầu người sử dụng. Bao gồm các chương trình dịch, các hệ cơ sở
dữ liệu, phần mềm mạng, phần mềm đồ họa phần mềm quản lý và các phần mềm

chuyên dụng khác.
2.2. Bản quyền phần mềm
Khi mua phần mềm là bạn mua giấy phép để cài đặt và sử dụng phần mềm đó
trên một máy tính
Cách mua phần mềm truyền thống là mua đĩa CD hay DVD có chứa chương trình
được đóng gói, có kèm sách hướng dẫn
Những chương trình được cài đặt trong máy tính, được viết bằng ngôn ngữ lập trình
gọi là phần mềm.

Lưu Hành Nội Bộ

15

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

- Các phần mềm thường sử dụng: AutoCad, Photoshop, Corel, Microsoft Office…
Bản quyền phần mềm
- Shareware là bản dùng thử.
- Freeware là bản miễn phí và có thể chia sẻ với người khác nhưng không được thu phí
- Phần mềm có thể được “bundled” với máy tính khi mua máy
- Open Source: có thể sửa code và chia sẻ với người khác nhưng không được thu phí.
- Đăng kí một phần mềm mà có “live” version: đăng nhập qua mạng, chi phí thấp hơn
mua trọn bản quyền hoặc mua ở dạng bản quyền mạng (network license).
Dù bạn có phần mềm bằng cách nào, bạn phải có trách nhiệm tuân thủ các quy định về
bản quyền. nếu bạn không có giấy phép sử dụng hợp lệ, bạn sẽ vi phạm bản quyền của

nhà phân phối và có thể bị kiện
2.3. Kiểm tra các yêu cầu hệ thống
- Run as Administrator
Hầu hết các phần mềm Windows cần phải được cài đặt với quyền quản trị
(administrator). Do đó nếu bạn đang sử dụng một tài khoản người dùng hạn chế, có thể
nhờ vào User Account Control (UAC). Tuy nhiên, hầu hết người dùng sẽ không phải
lo lắng về điều này vì bất cứ khi nào cài đặt một chương trình bạn sẽ thấy hộp thoại
UAC hiển thị và có thể đồng ý để quá trình được tiếp tục.
- Khả năng tương thích x86 hay x64
Hầu hết các máy tính chạy Windows mới hiện nay đều có phần cứng 64 bit và chạy
phiên bản Windows 64 bit. Tuy nhiên, một số máy tính chạy Windows đời cũ vẫn sử
dụng phiên bản Windows 32 bit. Nếu đang sử dụng máy tính chạy phiên bản Windows
64 bit, bạn có thể cài đặt phần mềm 32 bit bởi vì nó có khả năng tương thích ngược.
Tuy nhiên, nếu máy đang chạy phiên bản Windows 32 bit lại không thể cài đặt phần
mềm 64 bit. Nếu tải về một trình cài đặt phần mềm 64 bit để cài đặt cho máy tính chạy
phiên bản Windows 32 bit, bạn sẽ thấy thông báo lỗi và trình cài đặt sẽ không chạy.
2.4. Quản lý phần mềm
- Phần mềm ứng dụng: Là phần mềm được viết ra để giải quyết công việc thường
gặp như: quản lý bán hàng, quản lý học sinh, soạn thảo văn bản…
- Phần mềm công cụ: Là phần mềm được dùng để hỗ trợ và lập trình ra các phần
mềm ứng dụng phù hợp với thực tế:
- Phần mềm tiện ích: Là phần mềm được sử dụng giúp người dùng máy tính làm việc
với nó nhanh chóng và hiệu quả hơn đồng thời mang tính chất thư giãn
2.5. Cài đặt và gỡ bỏ chương trình
 Cài đặt chương trình:
Khi cho đĩa CD chương trình vào ổ đĩa chương trình sẽ tự động chạy.
Nếu không có thể chạy File cài đặt setup.exe hoặc install.exe
Chương trình cài đặt có thể sẽ xuất hiện bảng cho phép chọn ngôn ngữ hiển thị, chọn
ngôn ngữ mình thích và nhấn OK để chọn.
Bảng License Agreement thông báo yêu cầu chấp nhận các điều kiện về bản quyền tác

giả và sử dụng chương trình, chọn I accept the Agreement để đồng ý và tiếp tục cài
đặt, nếu không chọn hoặc chọn I do not accept the Agreement thì nút cài đặt sẽ
không hiện lên và không thể tiếp tục cài đặt chương trình.
Các nút Next là tiếp tục cài đặt, Back là quay trở lại phần cài đặt trước đó để chỉnh sửa
lại các thông số ở phần trước, Cancel là hủy bỏ không tiếp tục cài đặt nữa.

Lưu Hành Nội Bộ

16

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

Bảng Select Destination Location là phần chọn nơi đặt chương trình muốn cài đặt,
thông thường chương trình sẽ được đặt trong thư mục Program Files, tuy nhiên nếu
muốn có thể thay đổi tên và vị trí khác bằng cách nhấn Browsevà chỉ đến vị trí đó.
Một số chương trình sẽ có phần lựa chọn các thông số cài đặt như Tipical: Cài bình
thường, Full: cài toàn bộ, Compact: chỉ cài một ít thành phần cần thiết để sử
dụng, Custom: lựa chọn theo ý người sử dụng. Nếu chọn Custom sẽ xuất hiện thêm
các thông số khác để lựa chọn.
Phần Select Start Menu Folder để lựa chọn nơi đặt các biểu tượng (Shortcut Icon)
của chương trình, thông thường các biểu tượng này sẽ được đặt trong Menu Start >All Programs ->Thư mục tên chương trình. Nếu không muốn tạo Start Menu
Folder có thể chọn Don't create a Start Menu Folder.
Bảng lựa chọn đặt các biểu tượng (Shortcut Icon) của chương trình
trên Desktop và Quick Launch, nếu muốn có thể đánh dấu chọn hoặc không chọn.


Đối với các chương trình có yêu cầu nhập các số Serial hoặc CD Key thì phải nhập
đầy đủ và đúng thì chương trình mới cho phép cài đặt hoặc sử dụng. Một số chương
trình cho phép dùng thử với thời gian và các chức năng bị hạn chế.
 Gỡ bỏ chương trình:
Gỡ Bỏ Chương Trình Trên Windows 7
Bước 1: Vào Start, chọn Control Panel, bảng điều khiển Control Panel xuất hiện

Bước 2: Chọn Uninstall a program ở mục Programs, giao diện Uninstall or change
a program xuất hiện

Lưu Hành Nội Bộ

17

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

Bước 3: Tại giao diện Uninstall or change a program sẽ hiển thị thông tin của các
chương trình đang cài đặt trên máy tính của bạn.Click đúp chuột vào chương trình
bạn muốn gỡ bỏ để gỡ bỏ chương trình đó
Cách khác: Bạn cũng có thể gỡ bỏ chương trình bằng cách click chọn chương trình
cần gỡ bỏ, sau đó click vào nút Uninstall ở trên.

Lưu Hành Nội Bộ

18


Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

2.6. Cập nhật phần mềm
Microsoft duy trì 2 website khác nhau để bạn có thể tìm các bản vá mới nhất.
Microsoft Update (update.microsoft.com) cung cấp các bản cập nhật bảo mật mới nhất
cho HĐH cũng như cho những sản phẩm Microsoft là Office và Internet Explorer. Khi
được hiển thị trong trình duyệt IE, website này sẽ quét kiểm tra hệ thống của bạn
thông qua một thành phần ActiveX, sau đó hiển thị các bản cập nhật cần tải về, yêu
cầu bạn cài đặt với 2 tùy chọn là phưong án Express và Custom được nêu ở mục trên.

--------------------------------------------------

Bài 2: Giới thiệu hệ điều hành, Control Panel
Mã bài:02
Mục tiêu:
- Trình bày khái niệm và cách làm việc của hệ điều hành
- Thực hiện được thao tác khởi động và thoát khỏi windows
- Trình bày được các thành trên màn hình Desktop
- Thực hiện được tháo tác trên menu start và Taskbar
- Thực hiện được thao tác khởi động và thoát khỏi Control Panel
- Thiết lập được các chế độ xem, hiển thị ngày giờ trong Control panel
- Thiết lập được User Accounts và các quyền trong Control panel
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.

Nội dung chính:

1. Hệ điều hành
1.1. Khái niệm hệ điều hành và cách làm việc
 Là một lớp chương trình hệ thống quản lý tài nguyên của máy tính , xử lý các lệnh
và điều khiển mọi hoạt động của máy tính.
 Hệ điều hành là một hệ thống chương trình đóng vai trò:
- Thông dịch giữa người sử dụng với máy tính
- Quản lý các tài nguyên, thiết bị: Bộ nhớ, tập tin, thư mục, bàn phím, màn hình, máy
in….
Các chức năng:

Lưu Hành Nội Bộ

19

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

- Dùng để khởi động máy tính.
- Quản lý các tập tin và thư mục
- Quản lý các thiết bị và chương trình ứng dụng
- Liên kết và điều khiển các hoạt động của máy tính.
- Cho phép thực hiện các chương trình
Một số hệ điều hành hiện đại:
MS Windows 7, Mac OS, Unix, Linux, Các hệ điều hành cho các thiết bị cầm tay,

hệ điều hành nhúng
1.2. Khởi động và thoát khỏi Windows
 Khởi động:
- Khi máy đã được cài đặt Windows, mỗi lần khởi động máy là khởi động luôn Hệ
Điều hành Windows 7, biểu tượng của Windows sẽ hiện ra.
 Thoát khỏi Windows:
- Nhắp nút Start để mở Menu Start, nhắp chọn lệnh Shut Down … .
- Chọn:
+ Swicth user: Khởi động Không tắt máy, trở về màn hình Windows
+ Log off : Thoát Windows bằng cách đóng tất cả các cửa sổ chương trình đang
mở, sau đó tự khởi động lại máy tính.
+ Lock: Không tắt máy, trở về màn hình Windows
+ Restart: Khởi động lại máy
+ Sleep: Ở chế độ bảo vệ màn hình, không làm việc .
+ Hibernate: Ở chế độ bảo vệ màn hình, không làm việc .
1.3. Windows Desktop
- Vùng diện tích làm nền cho các chủ đề trong Windows. Với Windows 7, trên
Desktop thường có sẵn một số biểu tượng mang tên MyComputer, Recycle Bin …
Ngoài ra người sử dụng còn có thể tạo thêm các Folder và Shortcut khác để các
công việc sau này được thực hiện nhanh hơn.

Lưu Hành Nội Bộ

20

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học


Tin họcVăn Phòng
Shortcut

Folder
Màn hình Desktop

Nút Start

Thanh taskbar

1.4. Cách sử dụng nút Start
Menu Start: Biểu hiện ở nút Start, chứa những lệnh căn bản của Windows liên quan
đến công việc quản lý ứng dụng và các lệnh điều hành của Windows. Nhắp nút Start
để mở menu Start.
Ghi chú: có thể mở Menu Start bằng tổ hợp phím Ctrl - Esc.
1.5. Sử dụng Taskbar
Thanh thể hiện các cửa sổ chương trình đang được mở, như vậy có thể thay đổi cửa sổ
chương trình hiện hành nhanh hơn bằng cách nhắp vào tên chương trình đang hiện trên
thanh Taskbar.

2. Control Panel
2.1. Khởi động và thoát khỏi Control Panel
 Khởi động Control Panel: Vào Start/ Control Panel

- System and Maintenance: Cung cấp các lựa chọn để duy trì tính toàn vẹn hệ thống và
thực hiện sao lưu dữ liệu.
- Security: Cung cấp các lựa chọn phục vụ mục đích an ninh như kiểm tra các cập nhật
chống vi rút và quét các phần tải về.

Lưu Hành Nội Bộ


21

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

- Network and Internet: Cho phép bạn cài đặt hay điều chỉnh cách kết nối máy tính của
bạn vào mạng hay vào Internet, và chia sẻ các tập tin với người khác.
- Hardware and Sound: Cho phép bạn cài đặt hay điều chỉnh cách hoạt động của các
phần cứng như các thiết bị âm thanh.
- Programs: Cho phép tiếp cận các nhiệm vụ quản lý hệ thống ví dụ như cài đặt và gỡ
bỏ các chương trình.
- User Accounts: Cung cấp các lựa chọn để cài máy tính cho nhiều người cùng sử
dụng.
- Appearance and Personalization: Cho phép bạn tùy chỉnh màn hình với chế độ bảo vệ
màn hình, nền màn hình
-Clock, Language, and Region: Cho phép truy cập để bạn có thể thay đổi ngày tháng,
thời gian, tiền tệ hay các con số theo chuẩn khu vực hay các ngôn ngữ
- Ease of Access: Cung cấp các lựa chọn để thay đổi các đặc điểm về khả năng truy
cập, ví dụ như bật chế độ nhận diện giọng nói hay thay đổi hiển thị hình ảnh.
- Additional Options: Cho phép bạn thiết lập hay điều chỉnh các yêu cầu về phần mềm
bổ sung được cài vào máy tính của bạn, ví dụ như QuickTime hay các bộ phận điều
khiển màn hình đặc biệt.
 Thoát khỏi Control Panel:
- Nhắp chuột vào nút close ở trên thanh công cụ hoặc ấn tổ hợp phím Alt+F4
2.2. Thiết lập các chế độ xem, hiển thị ngày giờ trong Control panel

Thiết lập chế độ xem:
Nhấp vào dấu mũi tên tại View by: Category, icons lớn, nhỏ

-Nhắp chọn Regional and Language/ Additional settings/ Number xuất hiện hộpthoại
trong đó
+ Decimal symbol (ký hiệu dấu thập phân): Gõ dấu phẩy (,)
+ Digit grouping symbol (ký hiệu nhóm các chữ số ): Gõ dấu chấm (.)
+Thay đổi tương tự như trên trong thẻ Currency, thay ký hiệu đơn vị tiền tệ thành
“đồng” Việt Nam (nếu muốn)
+Chọn thẻ Date/ Short date Format(dạng hiển thị ngày tháng): Gõ dd-MM-yyyy
+ Sau khi thiết lập xong nhắp vào Apply/ OK (2 lần)
2.3. Tìm hiểu Power Options
Mỗi máy tính đều có một bộ cấp nguồn để chuyển đổi dòng điện xoay chiều (AC
Power) từ nguồn cấp điện thành dòng điện một chiều cho máy tính sử dụng.
Bạn có thể ngắt nguồn hoàn toàn hay đặt ở chế độ tạm nghỉ.
Tắt máy (shut down): nguồn điện sẽ ngắt. Các tập tin của bạn sẽ đóng lại. Khi khởi
động lại sẽ mất nhiều thời gian hơn máy đang tạm nghỉ hay ngủ đông
Tạm nghỉ (Sleep): Khi máy tính ở chế độ tạm nghỉ thì màn hình sẽ tắt và quạt máy tính
cũng tắt, quá trình này thường mất vài giây. Khi máy tính tạm nghỉ, Windows đặt các
file đang làm dở vào bộ nhớ và chỉ tiêu tốn một lượng nhỏ nguồn điện.

Lưu Hành Nội Bộ

22

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học


Tin họcVăn Phòng

Ngủ đông (Hibernate) là trạng thái tiết kiệm điện được dùng cho máy tính xách tay. Ở
chế độ này, máy tính sẽ đưa tất cả dữ liệu và chương trình đang mở vào ổ cứng và tắt
máy. Đây là trạng thái ít tốn điện nhất.
Để thay đổi nguồn điện cho máy xách tay: Mở control panel chọn hardware and sound.
Truy cập Power Option
2.4. Tìm hiểu User Accounts và các quyền trong Control panel
Có 2 tài khoản thường sử dụng:
- Tài khoản quản trị (Administrator) Cho phép các thay đổi trên hệ thống sẽ tác động
đến các người dùng khác. Có thể thay đổi thiết lập bảo mật, cài đặt hoặc gỡ bỏ phần
mềm và phần cứng, tạo thêm tài khoản,…
- Tài khoản tiêu chuẩn (standard user account) Cho phép bạn sử dụng hầu hết các khả
năng của máy tính. Tuy nhiên, bạn không thể xóa bỏ hoặc cài đặt một số phần mềm,
phần cứng, không thể xóa các tậ tin được yêu cầu cho máy tính làm việc, bạn không
thể truy cập các tập tin của người dùng khác được lưu trữ,…
--------------------------------------------------

Bài 3: Làm việc trên thư mục và tập tin
Mã bài:03
Mục tiêu:
- Trình bày khái niệm thư mục và tập tin
- Thực hiện được các thao tác trên thư mục và tập tin
- Trình bày được phần mở rộng tập tin
- Hình thành kỹ năng xử lý với tập tin và thư mục
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.
Nội dung chính:

1. Các khái niệm về tập tin và thư mục

 Tập tin (File) là một tập hợp các thông tin do người dùng tạo ra từ máy vi tính, các
thông tin này là một hay nhiều chuổi ký tự, ký hiệu giống hoặc khác nhau.
Tập tin được đặt tên và lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ như đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
CD,...
Tên tập tin bao gồm phần tên và phần mở rộng(đuôi, dùng để phân loại tập tin) được
phân cách bởi dấu chấm (.). Ban đầu tên tập tin chỉ bao gồm 8 ký tự và phần mở rộng
là 3 ký tự, hiện nay tên tập có độ dài tùy thuộc vào hệ thống tập tin và Hệ điều hành,
trong một số trường hợp có thể đặt tên có dấu tiếng Việt.
 Thư mục(Folder, Directory) là một dạng tập tin đặc biệt có công dụng như là một
ngăn chứa, được dùng trong việc quản lý và sắp xếp các tập tin. Thư mục có thể chứa
các tập tin và các thư mục phụ(Sub Folder) bên trong, các thư mục phụ này cũng có
thể chứa thêm các tập tin và các thư mục phụ khác nữa... Có thể tạo nhiều thư mục
dùng để chứa các tập tin khác nhau giúp phân loại chúng để thuận tiện trong việc tìm
kiếm, sử dụng

Lưu Hành Nội Bộ

23

Trường Cao Đẳng Nghề


Giáo Trình Môn Học

Tin họcVăn Phòng

2. Các thao tác trên thư mục
Tạo thư mục:
- Nhắp chuột phải chọn New, chọn Folder
- Folder xuất hiện sau đó đặt tên cho Folder và Enter

Sắp xếp nội dung trong thư mục
- Chọn lệnh View  Arrange Icons
- Chọn một trong các lệnh sau :
+ By Name : Sắp xếp theo thứ tự tên
+ By Type : Sắp xếp theo thứ tự kiểu
+ By Size : Sắp xếp theo thứ tự kích thước
+ By Date : Sắp xếp theo thứ tự thời gian
Ẩn/ hiện các tập tin trong thư mục
- Chọn lệnh Tools Folder options
- Chọn trang lệnh View
+ Do no show hidden files and folders : không hiện tập tin thư mục ẩn.
+ Show hidden files and folders : hiện tập tin, thư mục ẩn.
 Đổi tên thư mục, tập tin :
- Chọn folder, File cần đặt lại tên
- Chọn lệnh File Rename
- Gõ tên mới và Enter.
 Sao chép các tập tin, thư mục
- Chọn các mục cần sao chép
- Chọn lệnh Edit  Copy
- Chọn folder cần sao chép đến.
- Chọn lệnh EditPaste.
 Di chuyển các tập tin, thư mục
- Chọn các mục cần di chuyển
- Chọn lệnh Edit  cut
- Chọn folder cần di chuyển đến
- Chọn lệnh Edit  Paste.
 Đặt thuộc tính cho tập tin , thư mục
- Chọn các tập tin, thư mục cần đặt thuộc tính
- Chọn lệnh File  Properties
- Đặt các thuộc tính :

+ Archieve : thuộc tính lưu trữ
+ Hidden : thuộc tính ẩn
+ Read Only : thuộc tính chỉ đọc
+ System : thuộc tính hệ thống
-Nhấn nút Ok
 Xoá các tập tin, thư mục
- Chọn các folder, file, shortcut cần xoá
- Nhấn phím Delete
- Trả lời Yes
Phục hồi các tập tin, thư mục bị xoá
- Nhấp đúp chuột trên shortcut Recycle bin
- Chọn các mục cần phục hồi

Lưu Hành Nội Bộ

24

Trường Cao Đẳng Nghề


×