Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Giáo án môn Hóa học học kì 1 lớp 8 năm học 2019 2020 Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.63 KB, 114 trang )

Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
Ngày soạn: 23/08/19
Ngày giảng: 8a4,8a5: 27/08/19
8a3: 29/08/19
TIẾT 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài học này HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất & ứng
dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất & sử dụng chúng
trong cuộc sống.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học, trước
hết là phải có hứng thú say mê học tập , biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham
thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy óc suy luận sáng tạo.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích học tập bộ môn.
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán , năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị :
a. Giáo viên:
+ Dụng cụ: 1 khay nhựa trong đó có: 1 giá ống nghiệm với 2 ống nghiệm
nhỏ & 3 lọ nhựa nhỏ chứa lần lượt các chất,
+ Hóa chất : dung dịch NaOH, CuSO4, HCl, Al, Fe
b. Học sinh:
+ Chuẩn bị: vài cái đinh nhỏ.
+ Nghiên cứu bài trước ở nhà
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:


- Hoạt động cá nhân, nhóm, khái quát hóa, vấn đáp, làm thí nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
(Không )
3. Bài mới:
*Mở bài:
Hóa học là môn học thực nghiệm mới. Vậy Hóa học là gì ? Hóa học có vai
trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Phải làm gì để có thể học tốt môn
Hóa học ? Chúng ta cùng tìm hiểu.....
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Hoá học là gì ?
Giáo án Hóa học 8

I. Hoá học là gì ?
1

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
GV : Biểu diễn thí nghiệm cho HS quan
sát; yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát
được, nhận xét sự thay đổi trong thí
nghiệm của các hoá chất? HS : Quan sát
thí nghiệm :


1. Thí nghiệm

TN1: Cho 1 ml D2 CuSO4 vào ống
2
Thí nghiệm 1: Khi cho natrihiđroxit vào nghiệm nhỏ vào 1ml D NaOH 
2
ống nghiệm đựng dd đồng (II) sunphat có chất kết tủa + D
thấy có kết tủa không tan trong dung dịch
xuất hiện.
Nhận xét : Có chất mới tạo thành.
Thí nghiệm 2 : Cho đinh sắt nhỏ vào ống
đựng dd axit clohiđric thấy có chất khí
tạo thành và bay lên quanh đinh sắt
Nhận xét : Có chất mới tạo thành.
TN2: Cho 1ml D2 HCl vào ống
? Biết rằng khi phản ứng có khí sinh ra, nghiệm chứa đinh Fe  Sủi bọt
nhưng lượng khí bay lên giảm dần? Theo bay lên xung quanh đinh Fe
em tại sao lại như vậy.
2. Quan sát – Nhận xét
GV : Đăt câu hỏi

GV : Bổ sung, nhận xét đánh giá.

SGK

? Qua hai thí nghiệm trên, nghiên cứu
SGK em có nhận xét gì về môn hoá học .
Hoạt động 2: Hoá học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
GV : Y/c HS trả lời câu hỏi sau


II. Hoá học có vai trò như thế
nào trong cuộc sống của chúng
ta?

? Hãy kể tên 1 số đồ dùng, vật dụng sinh (T47 - SGK)
hoạt được sản xuất từ Fe ,Al , Cu , chất
dẻo
? Kể tên 1 vài sản phẩm hoá học được
dùng trong sản xuất nông nghiệp
? Kể tên những sản phẩm hoá học phục
vụ trực tiếp cho việc học tập của em &
cho việc bảo vệ sức khoẻ của gia đình em
HS : Cá nhân trả lời câu hỏi - lấy ví dụ:
GV : Nhận xét bổ sung  KL
- Đưa tranh ứng dụng của H2 , O2 để HS
quan sát
GV : Chúng ta muốn biết tại sao người ta
lại làm ra được nó mà không gây ảnh
Giáo án Hóa học 8

2

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
hưởng đến sức khoẻ con người thì cần
phải nghiên cứu và học tốt môn hoá học.
Vậy môn hoá học có tầm quan trọng như

thế nào ?
HS : Môn hoá hoc có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của chúng ta
Hoạt động 3: Các em cần phải làm gì III. Các em cần phải làm gì để
để có thể học tốt môn hoá học.
có thể học tốt môn hoá học
GV : Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời 1. Muốn học tốt môn hoá học cần :
câu hỏi: Em hãy cho biết các bước hoạt SGK
động học tập môn Hoá học?
2. Phương pháp học tập bộ môn :
Em hãy nêu cách học đối với 1 môn học SGK
cụ thể mà em đang học?
KL : SGK – 5
Theo em học tập môn hoá học như thế
nào là tốt
HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin trong
SGK
4. Củng cố- đánh giá:
? Hoá học là gì ? vai trò của hoá học trong cuộc sống ?
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học
5. Dặn dò:
- Liên hệ thực tế về vai trò ứng dụng của hoá học
- Chuẩn bị trước bài mới.
....................................................................................................
Ngày soạn: 23/08/19
Ngày giảng: 8a3,8a4,8a5: 30/08/19
CHƯƠNG I: CHẤT NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ
Tiết 2: CHẤT
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài học này HS cần đạt được :

1. Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính
chất của chất.
Giáo án Hóa học 8

3

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
- Phân biệt được chất và vật thể
- So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống : Đường,
muối ăn....
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích học tập bộ môn.
4. Năng lực cần phát triển :
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
Chuẩn bị thí nghiệm để HS bước đầu làm quen với việc nhận ra tính chất
của chất (Theo nhóm)
- Thí nghiệm để HS phân biệt được cồn với nước (Làm theo nhóm)
- Dụng cụ : Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh
- Hoá chất : Mẫu chất: S, P, Al, Cu, nước cất, muối ăn, cồn
b. Học sinh:
Chuẩn bị: muối ăn, nước tự nhiên.

2. Phương pháp chủ yếu:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thí nghiệm nghiên cứu.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1: Ổn định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy cho biết hoá học là gì, vai trò của hoá học trong đời sống chúng
ta ?
* Đáp án:
- Hóa học là khoa học thực nghiệm nghiên cứu về chất và sự biến đổi của
chất
- Hóa học có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người (tạo nên các
chất có tính chất theo ý muốn và sử dụng hợp lý các chất)
3: Bài mới:
*Mở bài:
Giáo án Hóa học 8

4

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
Như chúng ta đã biết hóa học là khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi
của chất . trong nội dung bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về
chất
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung

Hoạt động 1: Chất có ở đâu ?

I. Chất có ở đâu

GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi

Chất

Em hãy kể một số vật thể mà em biết
xung quanh em?
Em hãy phân loại các vật thể trên theo
quá trình hình thành của chúng?

Vật thể

HS : Kể tên các vật thể
Phân loại theo 2 loại:
Vật thể tự nhiên : Cây, núi, sông, đá núi.
Vật thể nhân tạo : Bàn, ghế, sách

Tự nhiên

Nhân tạo

GV :Thông báo về một số chất tạo nên
* KL : ở đâu có vật thể ở đó có
vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
chất

? Vật thể nhân tạo được làm từ những vật
liệu cụ thể như : Nhôm, sắt, thép, đồng,
nhựa, cao su.....Em hãy kể một vài vật
thể được làm từ những vật liệu trên.
HS : Lấy ví dụ
GV : Qua những ví dụ trên và sơ đồ em
hãy cho biết chất có ở đâu ?
? Vật thể & chất có quan hệ với nhau như
thế nào
HS : Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
II. Tính chất của chất.

Hoạt động 2: Tính chất của chất.

GV : Cho học sinh hoạt động nhóm 1. Mỗi chất có những tính chất
nghiên cứu về tính chất của chất, phân nhất định
loại tính chất của chất.
a. Tính chất vật lí
HS : Hoạt động nhóm thảo luận thống - Trạng thái, thể (Rắn, lỏng)
nhất kiến thức .
- Màu ,muì, vị tính tan hay không
GV: Cho 1,2 nhóm trình bày, các nhóm tan trong nước
khác bổ sung, giáo viên kết luận chung
- to nóng chảy , to sôi, D
về kiến thức.
- Tính dẫn điện, nhiệt
GV:
? Em hãy lấy ví dụ về tính chất vật lí của
Giáo án Hóa học 8


5

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
chất, cho biết làm thế nào để xác định
được tính chất đó.
b. Tính chất hóa học
HS : Học sinh suy nghĩ lấy ví dụ
- Khả năng biến đổi thành chất
GV : Để xác định tính chất vật lí của chất khác
ta có thể dùng dụng cụ đo như : Xác định
nhiệt độ nóng chảy dùng nhiệt kế, xác
định khối lượng riêng dùng thước,
cân....Nhưng để xác định tính chất hoá
học ta phải làm thí nghiệm.
GV: Em hãy so sánh 1 số tính chất vật lý
của đường và muối ăn?
Em hãy lấy ví dụ một số tính chất hoá
học diễn ra ở ngoài đời sống xung quanh 2/ Ý nghĩa tính chất của chất
chúng ta ?
a/ Phân biệt chất này với chất khác
GV : Vậy việc hiểu biết tính chất của tức nhận biết chất.
chất có lợi gì ?
b/ Biết cách sử dụng chất
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi

c/ Biết sử dụng chất thích hợp
trong đời sống & SX


GV : Nhận xét, đánh giá, kết luận
4. Củng cố- đánh giá:
HS làm bài tập
Bài 3 SGK - 11
5. Dặn dò:
Bài 1, 2 SGK - 11 ; Bài 1 - 5 SBT
Nghiên cứu bài mới
....................................................................................................
Ngày: 24/8/2019
TCM kí duyệt

Nguyễn Thị Ánh Phương

Giáo án Hóa học 8

6

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
Ngày soạn: 30/08/19
Ngày giảng: 8a5,8a4: 03/09/19
8a3: 05/09/19
Tiết 3: CHẤT (T)
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài học này HS cần đạt được :
1. Kiến thức:
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.

- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính
chất vật lí.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích học tập bộ môn.
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực hành, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị.
a. Giáo viên:
Chuẩn bị thí nghiệm để HS làm theo các nhóm sau :
- Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, giấy thấm
- Hoá chất: Muối ăn, cát, nước tự nhiên
b. Học sinh:
- Nghiên cứu bài & tự làm thí nghiệm tách muối ra khỏi dung dịch ở nhà
- Chuẩn bị: dầu ăn, xăng, muối ăn, đường, cát, nước tự nhiên.
2. Phương pháp chủ yếu:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thí nghiệm nghiên cứu.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Giáo án Hóa học 8

7


Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
2. Kiểm tra bài cũ :
? Chất có những tính chất gì
*Đáp án:
*Tính chất vật lí
- Trạng thái, thể (Rắn, lỏng)
- Màu ,mùivị, tính tan hay không tan trong nước
- to nóng chảy , to sôi, D
- Tính dẫn điện, nhiệt
*Tính chất hóa học
- Khả năng biến đổi thành chất khác
3. Bài mới:
*Mở bài:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Chất tinh khiết.

III. Chất tinh khiết

GV : Cho học sinh quan sát chai nước 1. Hỗn hợp
khoáng và ống nước cất:
? Em hãy quan sát thành phần
hoá học ghi trong chai nước khoáng và
nước cất nêu sự giống và khác nhau
của chúng.

Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau
HS : Trả lời câu hỏi
- Sự giống nhau: Đều là nước.
- Sự khác nhau : Nước cất chỉ có một
chất là nước, còn nước khoáng có thêm
các chất khoáng
GV :

2/ Chất tinh khiết
? Nước cất gọi là chất tinh khiết
còn nước khoáng là hỗn hợp. Theo em
hỗn hợp là gì? Chất tinh khiết là gì?
Chỉ có 1 chất không lẫn chất nào khác
HS :Trả lời câu hỏi
- Nước cất có to nóng chảy ở OoC, to
o
3
Theo em nước ao, hồ, sông suối là loại sôi = 100 C, D = 1g/cm
nước gì ?
Chỉ chất tinh khiết mới có những tính
GV : Cho học sinh quan sát sơ đồ chưng chất nhất định
cất nước trong SGK.
? Dựa vào yếu tố nào người ta có
thể chưng cất nước tự nhiên để thu
Giáo án Hóa học 8

8

Năm học: 2019-2020



Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
nước tinh khiết.
HS :Trả lời câu hỏi
GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi:
?Làm thế nào để khẳng định nước cất là
nước tinh khiết.
? Theo em chất như thế nào mới có
những tính chất nhất định.
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Dựa vào tính chất của nước: Sôi ở
1000C, nóng chảy ở 00C.
HS : Chỉ những chất tinh khiết mới có
những tính chất nhất định.
GV nhận xét, củng cố
GV : Cho học sinh quan sát hỗn hợp
muối ăn và cát.

3/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp
?Làm thế nào ta tách được muối
TN : Bỏ muối ăn vào nước  Hỗn
ăn ra khỏi cát.
hợp
HS : Suy nghĩ.
Nước bay hơi

- Hoà tan vào nước

HS : Có thể tách các chất dựa vào độ nước muối

khiết
tan khác nhau của chúng trong nước.
HS : Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau ta
có thể tách các chất ra khỏi hỗn hợp

Muối tinh
100oC

GV : Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh
quan sát- yêu cầu học sinh nhận xét.
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật
lí có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp
GV : Lấy vài giọt dung dịch muối thu
được đun cho bay hơi hết nước - cho
học sinh quan sát chất rắn thu đượcnhận xét.
KL: SGK

GV: Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố- đánh giá:

GV : Cho học sinh làm bài tập 6 SGK trang 11 theo nhóm.
HS : Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.

Giáo án Hóa học 8

9

Năm học: 2019-2020



Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
- Lấy một ít nước vôi trong vào ống nghiệm, dùng ống hút thổi hơi thở của
mình vào, hơi thở làm đục nước vôi trong. Vậy trong hơi thở của chúng ta có khí
CO2
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 1 8 SGK ; 3 - 4 SBT
- Nghiên cứu bài thực hành
....................................................................................................
Ngày soạn: 30/08/19
Ngày giảng: 8a3,8a4,8a5: 06/09/19
Tiết 4. BÀI THỰC HÀNH I
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài học này HS cần đạt được :
1. Kiến thức:
- Biết được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa
học.
- Cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành kĩ thuật thực hiện mộ số thí nghiệm cụ
thể.
+ Làm sạch muối ăn từ hồn hợp muối ăn và cát
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được 1 số dụng cụ hóa chất để thực hiện 1 số thí nghiệm đơn
giản
- Viết tường trình thí nghiệm
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích học tập bộ môn.
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị:

a. Giáo viên:
- Dụng cụ : ống nghiệm có nhánh, Cốc thuỷ tinh, Kẹp ống nghiệm ,
Nhiệt kế, Phễu thuỷ tinh, Đèn cồn, Đũa thuỷ tinh , Giấy lọc
b. Học sinh:
- Chuẩn bị: , NaCl , Nước sạch
2. Phương pháp chủ yếu
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thí nghiệm nghiên cứu.
Giáo án Hóa học 8

10

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm, thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
* Đáp án:
- Hỗn hợp gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau
- Chất tinh khiết gồm có 1 chất không lẫn các chất khác
3. Bài mới:
*Mở bài:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


Hoạt động 1: Phụ lục 1:

I. Phụ lục 1:

GV : Cho học sinh tìm hiểu một số 1/ 1 số qui tắc an toàn(4 qui tắc SGK –
dụng cụ, cách sử dụng chúng trong thí 154)
nghiệm.
GV : Cho học sinh nghiên cứu trang 2/Cách sử dụng hoá chất SGK – 154
154-155 SGK để tìm hiểu một số quy
3/ Một số dụng cụ thí nghiệm
tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
HS : Nghiên cứu trang 154-155 SGK để
hiểu một số quy tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:
II. Tiến hành thí nghiệm:
(15p)
GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất từ hỗn
hợp muối ăn và cát
nghiệm.
HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu
các bước tiến hành thí nghiệm. Các Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là
nhóm còn lại bổ sung.
D2 trong suốt
GV : Cho các nhóm tiến hành thí - Chất rắn thu được sau khi cô cạn là
nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên
muối ăn tinh khiết sạch không còn lẫn
HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự cát .

hướng dẫn của giáo viên
- quan sát và nhận xét hiện tượng.
- Khi hoà hỗn hợp vào nước thì muối
tan còn cát không tan, lọc kết tủa ta thu
được cát và dung dịch muối.
Giáo án Hóa học 8

11

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
- Cô cạn dung dịch muối thấy có kết
tinh - đó chính là muối ăn.
Nhận xét: Muối ăn tan trong nước còn
cát không tan trong nước.
Nhiệt độ nóng chảy , bay hơi của muối
ăn cao hơn nước
GV : Vậy dựa vào độ tan trong nước
của một số chất ta có thể tách các chất
ra khỏi nhau, để tách một muối ra khỏi
nước ta có thể cô cạn dung dịch chứa
muối đó.
Hướng dẫn viết bảng tường trình thực hành.
Tên thí
nghiệm

Cách tiến
hành


Hiện tượng
quan sát được

Giải thíchPTHH

Kết luận

4. Tổng kết buổi thực hành:
- GV Y/c HS dọn vệ sinh, rửa dụng cụ thí nghiệm, nhận xét
- Lập bảng tường trình theo mẫu trên để tiết sau kiểm tra.
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Ng/c trước bài nguyên tử
**********************************
Ngày: 31/8/2019
Kí duyệt TCM

Nguyễn Thị Ánh Phương

Giáo án Hóa học 8

12

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
Ngày soạn: 06/09/2019


Từ tuần 3 đến tuần 4

Ngày giảng: Từ ngày 10/9/19 – 19/9/2019

Từ tiết 5 đến tiết 7

Chủ đề 1: NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(Số tiết 03)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gồm hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ nguyên tử là các electron
- Các chất đều được tao nên từ các nguyên tử
- Hạt nhân gồm proton mang điện tích dương và notron không mang điện
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh
hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp
- Trong nguyên tử số proton bằng số electron
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một
nguyên tố hóa học.Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học
- Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1
nguyên tử của nguyên tố
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon và
mỗi đơn vị cac bon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cac bon.
- Đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác
2. Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e,
- Đọc tên 1 nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của 1 số nguyên tố cụ thể
3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Giải quyết vấn đề, năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, hợp tác,
giao tiếp .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị
a. Giáo viên:
- Bảng trang 42- SGK
Giáo án Hóa học 8

13

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
b. Học sinh:
- Đọc trước bài
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS

Giáo án Hóa học 8


Nội dung

14

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
Nội dung 1: nguyên tử, nguyên tố
hóa học
Hoạt động 1: Định nghĩa

1. Nguyên tử, nguyên tố hóa học
GV: Ở môn vật lý 7 các em đã được là gì?
nghiên cứu sơ lược về nguyên
tử.Vậy nguyên tử là gì?
Vật thể tự nhiên hay vật thể nhân
tạo có đặc điểm gì chung?
?
HS:
GV:
?
HS:
?

Đều gồm các chất, được tạo ra từ
các chất
Yêu cầu HS nghiên thông tin mục I
Các chất được tạo ra từ đâu?
Được tạo ra từ các nguyên tử

Nguyên tử có kích thước như thế
nào?
Kích thước cực kì nhỏ bé, đường
kính 10-8 cm
Nguyên tử là gì?

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và
trung hòa hòa về điện

HS: Trả lời
?
Trung hòa về điện nghĩa là gì?
HS: Tổng điện tích âm của các hạt e có
trị số tuyệt đối bằng điện tích dương
?
của hạt nhân
HS: Nguyên tố hóa học là gì? kí hiệu
hóa học dùng để làm gì?
Như ta đã biết: Các chất được tạo
nên từ nguyên tử.Nước được tạo nên
?
từ nguyên tử H và O.Trên thực tế
HS: chỉ cần đề cập đến những lượng
nguyên tử vô cùng lớn.Để tạo ra 1g
nước cần tới 3 vạn nguyên tử O và
số nguyên tử H còn gấp nhiều đôi
(gần 6 vạn).Nên đáng lẽ phải nói
những nguyên tử loại này, nguyên tử
loại kia thì người ta nói nguyên tố
GV: hoa học này nguyên tố hóa học kia

Những nguyên tử cùng loại có cùng
số hạt nào trong hạt nhân
Proton
HS: án Hóa học 8
Giáo

15

- Gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ tạo bởi các electron
không mang điện

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
IV.Kiếm tra đánh giá:
Nhận biết

Nguyên tử, nguyên tố hóa học là gì?
Nguyên tử khối là gì?
Kí hiệu hoá học biểu diễn như thế nào ?

Thông hiểu

các cách viết sau chỉ ý gì 2C, 4Ca, 1 N, 5 O, chỉ ý gì?

Vận dụng

Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 16 lần

nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng 1 - SGK/42 và cho biết:
a. R là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong nguyên tử
Ta cần xác định yếu tố nào để tìm ra nguyên tố R ?

V. Dặn dò
- Làm các bài tập: 1,2,3,8/20
- Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố thường gặp.
- Chuẩn bị bài mới
VI. Phục lục:
*************************************
Ngày: 07/9/2019
Kí duyệt TCM

Nguyễn Thị Ánh Phương

Giáo án Hóa học 8

16

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
Ngày soạn: 13/09/2019
Ngày giảng: 8a3,8a4,8a5: 20/9/2019

TIẾT 8: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được

- Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.
2. Kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh
- Phân biệt đơn chất và hợp chất
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Năng lực cần phát triển:
- Giải quyết vấn đề , năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, hợp
tác,giao tiếp .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Mô hình mẫu chất : Kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn
b. Học sinh:
- Đọc trước bài
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không
? Nguyên tử khối là gì ? Đơn vị của nguyên tử khối?
3. Bài mới:
Giáo án Hóa học 8

17


Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Đơn chất

I. Đơn chất

GV: Ta đã biết : Các chất được tạo nên từ
1. Đơn chất là gì?
nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là 1
nguyên tố hóa học.Vậy ta có thể nói: “
Chất được tạo nên từ nguyên tố hóa học
không?.Tùy theo có chất được tạo nên từ
một nguyên tố hóa học, có chất được tạo
nên từ 2, 3 hay nhiều nguyên tố
Giới thiệu hình tượng trưng Cu, H2, O2.
và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau.
GV: Mẫu kim Cu loại có mấy nguyên tử?
Một nguyên tử
?

Mẫu khí H2, O2 có mấy nguyên tử?

HS: Hai nguyên tử

?
Kim loại Cu được gọi là đơn chất
HS: Đơn chất là gì
GV: Trả lời
?

Đơn chất kim loại nhôm, sắt, đồng có - Đơn chất là những chất tạo
nên từ 1 nguyên tố hóa học
HS: tính chất gì chung
Có ánh kim, có tính dẫn điện và dẫn
?
nhiệt
Đơn chất
Các đơn chất: Khí lưu huỳnh, khí oxi,
HS: khí Nito thuộc loại đơn chất nào
?
Đơn chất phi kim
Đơn chất phi kim có tính chất gì phân
HS: biệt với đơn chất kim loại
?

Không có ánh kim, không dẫn điện và
nhiệt

HS: Trừ than chì
Quan sát H1.10; H1.11 cho biết trật tự
sắp xếp nguyên tử trong đơn chất kim
GV: loại như thế nào?
?
Các nguyên tử sắp xếp khít nhau


Kim loại
VD: Đồng, Phi kim
sắt
Khí oxi,
Có ánh kim Khí Nitơ
không

dẫn điện và ánh kim
nhiệt
không dẫn
điện

2. Đặc điểm cấu tạo

Trật tự sắp xếp nguyên tử trong đơn chất - Đơn chất kim loại : các
phi kim như thế nào?
nguyên tử sắp xếp khít nhau.
Giáo án Hóa học 8

18

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
HS: Các nguyên tử thường liên kết với nhau - Đơn chất phi kim: các
theo 1 số nhất định và thường là 2
nguyên tử liên kết với nhau
theo 1 số nhất định và

thường là 2.
Hoạt động 2: Hợp chất

?

II. Hợp chất
Yêu cầu HS Quan sát H1.12 ; H1.13 thảo
1. Hợp chất là gì?
luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau
Nước và muối ăn được tạo bởi những
NTHH nào?

HS: Nước tạo bởi nguyên tố H, O ; muối ăn
tạo bởi nguyên tố Na, Cl
Nước, muối ăn được gọi là hợp chất
Vậy hợp chất là gì?
Trả lời

- Hợp chất là những chất tạo
GV: Thông báo có 2 loại hợp chất: Hợp chất nên từ hai nguyên tố hoá học
vô cơ, hợp chất hữu cơ.
trở lên.
- Phân loại: Hợp chất vô cơ,
Quan sát H1.12, H.13 cho biết số nguyên hợp chất hữu cơ.
tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất 2. Đặc điểm cấu tạo:
HS: nước, muối ăn
?

2H liên kết với 1O,1Na liên kết với 1 Cl,
GV: giữa các nguyên tử có khoảng cách

- Các nguyên tử của nguyên
Các nguyên tử của nguyên tố liên kết tố liên kết theo tỷ lệ và thứ tự
theo tỷ lệ và thứ tự nhất định
nhất định
4. Củng cố- đánh giá:
Bài tập 3 (T26 SGK)
- Các đơn chất là:
b. Photpho (P)
f. Kim loại magie (Mg)
Vì mỗi chất được tạo nên từ một loại nguyên tử (do một nguyên tố hoá học
tạo nên)
- Các hợp chất là:
a. Khí amoniac
b. axit clohiđric
c. Canxi cacbonat.
Giáo án Hóa học 8

19

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
d. Glucozơ.
Vì mỗi chất trên đều do 2 (hay nhiều ) nguyên tố hoá học tạo nên.
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập: 1,2/T25
- Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố thường gặp.
- Chuẩn bị bài “ Đơn chất, hợp chất, phân tử” (phần 3)
***************************************

Ngày: 14/9/2019
Kí duyệt TCM

Nguyễn Thị Ánh Phương

Giáo án Hóa học 8

20

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
Ngày soạn: 20/09/2019
Ngày giảng: 8a5, 8a4: 24/09/2019
8a3: 26/09/2018

TIẾT 9: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện các tính chất hóa học của chất đó
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng
tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử
2. Kĩ năng:
- Tính phân tử khối
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Năng lực cần phát triển:
- Giải quyết vấn đề , năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, hợp

tác,giao tiếp .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Mô hình mẫu chất: Kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn
b. Học sinh:
- Đọc trước bài
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đơn chất và hợp chất là gì ?
? Phân biệt đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
Giáo án Hóa học 8

21

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Phân tử

?

III. Phân tử

Em có nhận xét gì về sự liên kết giữa
các nguyên tử trong 1 hạt hợp thành
của khí hidro, khí oxi, muối ăn, nước

1. Định nghĩa

Nước (2H lk 1O) ; Khí hidro (2H lk
HS: với nhau); Khí oxi (2O lk với nhau);
Muối ăn (1Na lk 1Cl)
?

Tính chất của các hạt có giống nhau
không? Tính chất đó có phải là tính
chất hóa học của chất không

Các hạt trong 1 mẫu chất có tính chất
HS: giống nhau
Các hạt này giống nhau về thành
GV: phần, hình dạng và có tính chất hóa
học giống nhau.Đây là hạt đại diện
cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa
học của chất.Các hạt này gọi là phân
tử
?

Phân tử là gì


- Phân tử là các hạt đại diện cho
HS: - Phân tử là các hạt đại diện cho chất, chất, gồm một số nguyên tử liên
gồm một số nguyên tử liên kết với kết với nhau và thể hiện đầy đủ
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá tính chất hoá học của chất .
học của chất .
- Đối với đơn chất kim loại
GV: Lưu ý học sinh: Đối với đơn chất kim Nguyên tử là hạt hợp thành và có
loại Nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử.
vai trò như phân tử.
Hoạt động 2: Phân tử khối

2. Phân tử khối

Ở tiết trước các em đã được học a.Định nghĩa
GV: nguyên tử khối vậy 1 em hãy nhắc lại
?
Nguyên tử khối là gì
HS: Nguyên tử khối là khối lượng một
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
- Phân tử khối là khối lượng của
1 phân tử tính bằng đơn vị
Phân
tử
khối

khối
lượng
của
1

phân
HS:
cacbon
tử tính bằng đơn vị cacbon
b. Ví dụ
Phân tử oxi gồm bao nhiêu nguyên tử
?

Phân tử khối là gì?

Giáo án Hóa học 8

22

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
?

oxi liên kết với nhau

Phân tử oxi gồm 2 nguyên tử oxi liên
HS: kết với nhau
Phân tử khối của oxi = 2 x 16 = 32
PTK của oxi = 2 x 16 = 32
GV: Phân tử muối ăn gồm bao nhiêu
nguyên tử
?
PTK của muối = 1.23 + 1.35,5 =

1Na và 1Cl
58,5 đvc
HS:
PTK = 23 + 35,5 = 58,5
Qua các ví dụ trên em rút ra cách c,Cách tính phân tử khối
tính phân tử khối của 1 chất
HS: PTK của chất bằng tổng NTK của các PTK của chất bằng tổng NTK
của các nguyên tử trong phân tử
nguyên tử trong phân tử
IV. Luyện tập
Hoạt đông 3: Luyện tập
?

Yêu cầu HS làm bài tập
GV: Bài tập 3 (SGK.T26)
* Đơn chất: b,f vì tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học.
HS:
* Hợp chất: a,c,d,e vì tạo nên từ 2
nguyên tố hóa học trở lên
Bài tập 6 (SGK.T26)
Hướng dẫn HS dựa bảng .T42 xem
GV: nguyen tử khối của các nguyên tố để
tính PTK
HS: Làm bài tập

Bài tập 3 (SGK.T26)
* Đơn chất: b,f vì tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học.
* Hợp chất: a,c,d,e vì tạo nên từ

2 nguyên tố hóa học trở lên
Bài tập 6 (SGK.T26)
a, PTK của Cacbon đioxxit =
1.12 + 2.16 = 44
b, PTK của khí meetan = 1.12 +
4.1 = 16
c, PTK của Axit nitric = 1.1 +
1.14 + 3.16 = 63
d, PTK của Kali pemanganat =
1.39 + 1.55 + 4.16 = 158

4. Củng cố - đánh giá:
? Tính phân tử khối của
a. Magie oxit biết phân tử gồm 1Mg, 1O
b. Axit sunfuaric biết phân tử gồm 2H, 1S, 4O
c. Phân tử khí clo biết phân tử gồm 2Cl
Giải
Giáo án Hóa học 8

23

Năm học: 2019-2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
a. PTK của magie oxit = 1.24 + 1.16 = 40
b. PTK của Axit sunfuaric = 2.1 + 1.32 + 4.32 = 98
c. PTK khí clo = 2.35,5 = 71
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập: 5,/T26

- Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố thường gặp.
- Chuẩn bị bài thực hành
***************************************
Ngày soạn: 20/09/2019
Ngày giảng: 8a3, 8a5, 8a4: 27/09/2019

TIẾT 10: BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện 1 số thí
nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí
- Sự khuếch tán của các phân tử kalipenmanganat ( thuốc tím) hoặc etanol
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm
nêu trên
- Quan sát mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét
- Viết tường trình thí nghiệm
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Năng lực: giải quyết vấn đề , năng lực thực hành, hợp tác,giao tiếp .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:

Giáo án Hóa học 8

24

Năm học: 2019-2020



Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 cốc thuỷ tinh, 1
đũa thuỷ tinh, 1đèn cồn, diêm
- Hoá chất: Dung dịch amoniac(đặc), thuốc tím , quì tím, nước cất, Giấy
quỳ tẩm nước.
b. Học sinh:
- Đọc trước bài, chuẩn bị bản tường trình
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
III: TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ và hóa chất của các nhóm thực hành
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động
NGHIỆM:

1:

TIẾN

Hoạt động của thầy và trò

HÀNH


THÍ Hoạt động 1: TIẾN HÀNH
THÍ NGHIỆM:

HD HS làm TN theo các bước sau.
- Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào giấy
quì
- Đặt mẩu giấy quì tẩm nước vào đáy ống
nghiệm, đặt một miếng bông tẩm dung dịch
amoniac ở miệng ống nghiệm.
- Đậy nút ống nghiệm.
->Quan sát sự biến đổi màu sắc của mẩu
giấy quì.
->Rút ra kết luận và giải thích .
Chia nhóm làm theo hướng dẫn của GV

Chia nhóm làm theo hướng dẫn
của GV

Làm thí nghiệm theo nhóm

Làm thí nghiệm theo nhóm

Quan sát, uốn nắn các nhóm, gọi đại diện
báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả

Giấy quì (màu tím ) chuyển

sang màu xanh

* Nhận xét:

* Giải thích:
Khí amoniac đã khuếch tán từ
Giáo án Hóa học 8

25

Năm học: 2019-2020


×