Tải bản đầy đủ (.doc) (202 trang)

Giáo án Tin học lớp 10 Quách Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 202 trang )

Tuần: 1 - Tiết: 1
Ngày soạn:………
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC
BÀI 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự hình thành và ra đời cũng như sự phát triển của ngành khoa
học tin học.
- Đặc tính, vai trò của máy tính khi ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật.
- Biết các thuật ngữ về tin học.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được vai trò của máy tính trong thời đại ngày nay.
3. Thái độ (giá trị).
Thái độ tích cực học tập, yêu thích bộ môn Tin học. Nhận thấy tin học có vai trò quan
trọng trong đời sống xã hội.
4. Định hướng hình thành năng lực
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa máy tính, máy tính ENIAC…
- Học liệu:
2. Chuẩn bị của học sinh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (15')
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống dẫn dắt vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình, giao nhiệm vụ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm hoặc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, máy chiếu
(5) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm
Thời gian
5'



5'

Hoạt động của GV
Bước 1. GV giao nhiệm vụ
- Giới thiệu nội dung chương trình tin
học lớp 10.
- Kiến thức cần thiết, phương pháp
học tập cho các em học sinh.
1). Nhắc lại quá trình hình thành của
máy tính điện tử (HS TB).
Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS
- Hướng dẫn học sinh cách tổ chức
lớp, phân công chia nhóm.
- Khuyến khích các nhóm tích cực
1

Hoạt động của HS
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ
HS nghe GV nêu nhiệm vụ

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm nhỏ (trao đổi,
thảo luận, cộng tác và hợp tác):....


Thời gian
5'

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
thảo luận.
Bước 3. GV nhận xét, đánh giá, Bước 3. Báo cáo, góp ý, bổ sung để
chốt kiến thức
hoàn thiện
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần - HS cử đại diện nhóm trình bày quá
học tập, đánh giá sản phẩm
trình phát triển của máy tính.
- Tóm tắt lại sơ lược quá trình phát
triển của máy tính.

HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’)
(1) Mục tiêu:
- Tìm hiểu các kiến thức mới của bài học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giao nhiệm vụ, các nhóm thuyết minh trình bày ý kiến.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4) Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5) Sản phẩm:
Thời
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
gian
5’
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ
- Tin học được hình thành và phát triển như HS chú ý GV nêu nhiệm vụ, ghi chép
thế nào? Ứng dụng của tin học trong đời và phân công các thành viên nhóm

sống thực tế cuộc sống?
mình thực hiện nhiệm vụ.
- Máy tính điện tử có vai trò và đặc tính như
thế nào?
- Sự ảnh hưởng của máy tính trong cuộc
sống ngày nay?
10’
Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS
- Quan sát HS thực hiện các yêu cầu/trả lời - Từng nhóm phát biểu ý kiến.
các câu hỏi/....
- Khuyến khích các nhóm trao đổi, thảo luận - Học sinh thảo luận trả lời:
GV: Nêu ý tưởng giải bài toán (HS khá/ + Làm việc không mệt mỏi.
+ Tốc độ cao.
giỏi)
+ Thiết bị tính toán có độ chính xác
cao.
+ Lưu trữ lượng lớn thông tin trong
không gian hạn chế.
+ Gọn nhẹ, tiện dụng.
- Ngày nay máy tính điện tử có đóng
góp to lớn trên hầu hết các lĩnh vực
của đời sống xã hội.
10’
Bước 3. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Lắng nghe hướng dẫn của giáo
viên, ghi nội dung bài học.
thức
2


Thời

gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học tập
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm/câu trả
lời của hoạt động
- GV đính chính lại câu trả lời của HS nếu
cần
- Ghi các thuật ngữ Tin học
- Giới thiệu thuật ngữ Tin học
+ Computer Science.
+ Informatique.
+ Informatics.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (3')
(1). Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã được học.
(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:
Thời gian
Hoạt động của GV
3’
Hãy nhắc lại các kiến thức đã học


3

Hoạt động của HS
- Quá trình hình thành và phát triển
của máy tính điện tử.
- Ưu điểm của máy tính điện tử.
- Sự ành hưởng của máy tính điện tử
đến đời sống xã hội.


HOẠT ĐỘNG 4. MỞ RỘNG (2')
(1). Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã được học, mở rộng thêm một số kiến thức có liên
quan.
(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên giới thiệu, đặt tình huống học sinh tự tìm hiểu.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
- Nêu lên một số thành tựu của sự phát - Có thể trả lời tại lớp.
triển xã hội khi có sự tham gia của máy - Chuẩn bị trả lời trong tiết học sau.
tính điện tử.
IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

4


Tuần: 1 - Tiết: 2
Ngày soạn:………
BÀI 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức
- Biết được các kiến thức như thông tin, lượng thông tin, dạng thông tin, mã hóa thông
tin cho máy tính.
- Các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Biết được đơn vị đo của thông tin là bit và các bội của bit.
- Các hệ đếm cơ số 2, 10, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kĩ năng
- Học sinh có thể mã hóa (chuyển đổi) các dạng thông tin cơ bản thành dãy bit, từ cơ số
2, 16 sang hệ thập phân.
3. Thái độ (giá trị).
Thái độ tích cực học tập, yêu thích bộ môn Tin học. Nhận thấy tin học có vai trò quan
trọng trong đời sống xã hội.
4. Định hướng hình thành năng lực
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Sách giáo khoa, tranh vẽ sẵn về biểu diễn dãy bit.

- Học liệu:
2. Chuẩn bị của học sinh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (15’)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống dẫn dắt vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình, giao nhiệm vụ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm hoặc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, máy chiếu
(5) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm
Thời gian
7’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1. GV giao nhiệm vụ
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ
- Chia lớp thành các nhóm để thực HS nghe GV nêu nhiệm vụ
hiện một số nhiệm vụ như sau:
+ Thế nào là thông tin? Thế nào là dữ
liệu? Cho một số ví dụ về thông tin
và dữ liệu.
+ Đơn vị đo lượng thông tin? Các
đơn vị cơ bản của thông tin?
+ Thông tin bao gồm các dạng nào,
kể ra? Cho các ví dụ cụ thể về từng
dạng thông tin?
5


Thời gian


3'

5'

Hoạt động của GV
+ Mã hóa thông tin là gì? Tại sao
phải cần mã hóa thông tin? (HS Khá
– Giỏi)
Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS
- Hướng dẫn học sinh cách tổ chức
lớp, phân công chia nhóm.
- Khuyến khích các nhóm tích cực
thảo luận.
Bước 3. GV nhận xét, đánh giá,
chốt kiến thức
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần
học tập, đánh giá sản phẩm
- Nhắc lại các yêu cầu, giao nhiệm vụ
cụ thể cho các nhóm, yêu cầu các
nhóm cử đại diện trình bày.

Hoạt động của HS

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm nhỏ (trao đổi,
thảo luận, cộng tác và hợp tác):....

Bước 3. Báo cáo, góp ý, bổ sung để
hoàn thiện

- HS cử đại diện nhóm trình bày yêu
cầu của nhóm mình.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’)
(1) Mục tiêu:
- Tìm hiểu các kiến thức mới của bài.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giao nhiệm vụ, các nhóm thuyết minh trình bày ý kiến.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4) Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa, bảng, máy chiếu (nếu có)
(5) Sản phẩm: HS báo cáo
Thời
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
gian
5’
- Tiến hành chia nhóm theo sự hướng
Bước 1. GV giao nhiệm vụ
dẫn của giáo viên.
- Trình bày khái niệm.
- Trình bày nội dung của nhóm được phân - Thảo luận, chuẩn bị ý kiến phát
biểu theo câu hỏi của giáo viên.
công.
- Các thành viên khác bổ sung ý kiến của
nhóm mình.
- Các nhóm khác thảo luận, bổ sung ý kiến.
15’
* Nhóm 1:

Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS
- Nêu một số đơn vị đo lượng thông tin, yêu - Thông tin là các hiểu biết có thể có
cầu học sinh chuyển đổi tương đương (HS được về một thực thể nào đó.
- Dữ liệu là thông tin đã được đưa
Khá – Giỏi).
vào máy tính.
- Ví dụ: Danh sách học sinh lớp là
thông tin, danh sách này được lưu
trong máy tính được gọi là dữ liệu.
6


Thời
gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- Bổ sung ý kiến.
* Nhóm 2:
- Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là
Bit, mỗi bit có 2 trạng thái ứng với
một giá trị.
- Các đơn vị cơ bản đo lượng thông
tin là:
1 Byte
8 bit
1KB
1024B
1MB

1024KB
1GB
1024MB
1TB
1024GB
1PB
1024TB

5’

- Kể tên một số dạng thông tin loại số và phi * Nhóm 3:
số khác? (HS TB)
Thông tin bao gồm nhiều loại, nhưng
cơ bản được chia thành 2 dạng: dạng
số (số nguyên, số thực, …) và dạng
phi số (văn bản, âm thanh, hình ảnh).
- Ví dụ: quyển sách là thông tin dạng
văn bản. Poster quảng cáo là thông
tin dạng hình ảnh. Bài hát là thông
tin dạng âm thanh.
* Nhóm 4:
- Tại sao lại phải sử dụng 2 loại bảng mã? - Muốn máy tính xử lý được thông
(HS TB)
tin thì thông tin phải được biến đổi
thành 1 dãy bit. Cách biến đổi như
vậy gọi là mã hóa thông tin.
- Người ta dùng 2 loại bảng mã để
mã hóa thông tin: bảng mã ASCII
(American
Standard

Code
Information Interchange) sử dụng
1byte = 8 bit để mã hóa các ký tự. Bộ
mã ASCII chỉ mã hóa được 256 ký
tự. Bảng mã Unicode sử dụng 2byte
= 16bit để mã hóa tất cả các ký tự
trên thế giới, bảng mã này mã hóa
được 65536 ký tự.
Bước 3. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Các nhóm ghi nhận tổng hợp ý kiến
từ giáo viên.
thức
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học tập
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm/câu trả
7


Thời
gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

lời của hoạt động
- GV đính chính lại câu trả lời của HS nếu
cần
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm chuẩn bị tiết
học sau.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (3')
(1). Mục tiêu:

- Củng cố lại các kiến thức đã được học.
(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:
Thời gian
Hoạt động của GV
3’
Hãy nhắc lại các kiến thức đã học

Hoạt động của HS
- Nhắc lại các kiến thức về thông tin,
dữ liệu.
- Các dạng thông tin.
- Mã hóa thông tin.

HOẠT ĐỘNG 4. MỞ RỘNG (2')
(1). Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã được học, mở rộng thêm một số kiến thức có liên
quan.
(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên giới thiệu, đặt tình huống học sinh tự tìm hiểu.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:

Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
- Ngoài các cách mã hóa trên, còn có - Hoạt động về nhà.
cách mã hóa thông tin nào khác không?
IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy
..............................................................................................................................................

8


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

9


Tuần: 2 - Tiết: 3
Ngày soạn:………
BÀI 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức
- Biết được các kiến thức như thông tin, lượng thông tin, dạng thông tin, mã hóa thông
tin cho máy tính.
- Các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Biết được đơn vị đo của thông tin là bit và các bội của bit.

- Các hệ đếm cơ số 2, 10, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kĩ năng
- Học sinh có thể mã hóa (chuyển đổi) các dạng thông tin cơ bản thành dãy bit, từ cơ số
2, 16 sang hệ thập phân.
3. Thái độ (giá trị).
Thái độ tích cực học tập, yêu thích bộ môn Tin học. Nhận thấy tin học có vai trò quan
trọng trong đời sống xã hội.
4. Định hướng hình thành năng lực
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Sách giáo khoa, tranh vẽ sẵn về biểu diễn dãy bit.
- Học liệu:
2. Chuẩn bị của học sinh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (10’)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống dẫn dắt vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình, giao nhiệm vụ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm hoặc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, máy chiếu
(5) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm
Thời gian
7’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1. GV giao nhiệm vụ
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ
- Chia lớp thành các nhóm để thực HS nghe GV nêu nhiệm vụ
hiện một số nhiệm vụ như sau:
Bài 1: Trình bày các hệ cơ số thập

phân, nhị phân, thập lục phân.
Bài 2: Biểu diễn các hệ số thập phân,
biểu diễn số nguyên có dấu.
Bài 3: Chuyển đổi từ hệ nhị phân
sang thập phân, từ thập phân sang nhị
phân, từ thập lục phân sang thập
phân.
10


Thời gian

3'

5'

Hoạt động của GV
Bài 4: Biểu diễn dấu phẩy động và
biểu diễn thông tin dạng phi số (văn
bản).

Hoạt động của HS

Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS
- Hướng dẫn học sinh cách tổ chức
lớp, phân công chia nhóm.
- Khuyến khích các nhóm tích cực
thảo luận.
Bước 3. GV nhận xét, đánh giá,
chốt kiến thức

- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần
học tập, đánh giá sản phẩm
- Nhắc lại các yêu cầu, giao nhiệm vụ
cụ thể cho các nhóm, yêu cầu các
nhóm cử đại diện trình bày.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm nhỏ (trao đổi,
thảo luận, cộng tác và hợp tác):....

Bước 3. Báo cáo, góp ý, bổ sung để
hoàn thiện
- HS cử đại diện nhóm trình bày yêu
cầu của nhóm mình.

HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
(1) Mục tiêu: Tìm hiểu các kiến thức mới của bài học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình, giao nhiệm vụ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm hoặc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, máy chiếu
(5) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm
Thời
gian
5’

20’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Bước 1. GV giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành các nhóm ứng với các câu
hỏi đã giao trước.
- Giới thiệu hệ đếm.
- Cách chuyển đổi.
- Lưu ý khi sử dụng các hệ đếm.
- Yêu cầu các nhóm học sinh trình bày phần
thảo luận của nhóm mình.

- Trao đổi, chuẩn bị bài báo cáo đã
chuẩn bị.
- Phân công thành viên trong nhóm
để trình bày.

- Tổ 1: Trình bày các hệ cơ số thập
phân, nhị phân, thập lục phân.
+ Hệ thập phân (cơ số 10): Sử dụng
10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
để biểu diễn.
VD: Biểu diễn số 345
345 = 300 + 40 + 5 = 3.100 + 4.10 +
5
- Hãy biểu diễn số 4654,89? (Phân loại học = 3.102 + 4.101 + 5. 100.
11


Thời
gian


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

sinh khá, giỏi).
+ Hệ nhị phân (cơ số 2): Sử dụng hai
chữ số 0 và 1.
Ví dụ: 1112 = 710.
+ Hệ Hexa (hệ thập lục phân, cơ số
16): sử dụng các ký tự: 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9 và A, B, C, D, E, F.
Ví dụ: A216= 10.161 + 2.160 = 160 +
2 =16210.
- Biểu diễn các số thập phân sau:
- Tổ 2: Biểu diễn số thập phân.
+ 98234; 3421,001; 0,4324
- Biểu diễn các số thập phân theo yêu
cầu của giáo viên.
- Tổ 3: Chuyển đổi các hệ số:
+ Từ nhị phân sang thập phân.
110011002 = 1.27 + 1.26 + 0.25 + 0.24
+ 1.23 + 1.22 + 0.21 + 0.20 = 128 + 64
+ 0 + 0 + 8 + 4 + 0 + 0 = 20410.
+ Từ thập phân sang nhị phân:
2410 = 110002.
+ Từ hệ cơ số 16 sang thập phân:
2AE16 = 68610.
- Trong biểu diễn số nguyên có dấu. Biểu + Biểu diễn số nguyên
diễ các số nhị phân sau:
Số nguyên có thể có dấu hoặc không

110011112; 100010002.
dấu. Xét 1 byte = 8bit. Dùng bit cao
- Trong biểu diễn số nguyên không dấu. nhất để biểu diễn dấu. 1 là âm, 0 là
Biểu diễn các số nhị phân sau:
dương.
101100112; 100010012.
+ 1 byte biểu diễn được số nguyên
từ -127 đến 127
+ Trong biểu diễn số không âm: từ
0 đến 255.
- Tổ 4: Biểu diễn dấu phẩy động.
Mọi số thực đều được biểu diễn
dưới dạng: ± Mx10 ± K (được gọi là
dấu phẩy động). Trong đó:
0,1 < M < 1 gọi là phần định trị. K
là phần bậc (nguyên, không âm)
VD: Số 12456.25 được biễu diễn
dưới dạng 0.1245625x105
b. Thông tin loại phi số.
HS xem SGK trang 13
+ Nguyên lý mã nhị phân
(SGK trang 13)
12


Thời
gian
5’

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Bước 3. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức
- Tổng kết các câu trả lời từ các nhóm, hệ
thống lại kiến thức. Hoàn chỉnh bài học.
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.

Bước 3. Báo cáo, góp ý, bổ sung để
hoàn thiện
- HS lắng nghe hướng dẫn từ giáo
viên.

HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (3')
(1). Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã được học.
(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:
Thời gian

Hoạt động của GV
Hãy nhắc lại các kiến thức đã học

Hoạt động của HS

- Nhắc lại các kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 4. MỞ RỘNG (2')
(1). Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã được học, mở rộng thêm một số kiến thức có liên
quan.
(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên giới thiệu, đặt tình huống học sinh tự tìm hiểu.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Tìm một số cách khác để có thể - Hoạt động về nhà
chuyển đổi các hệ đếm đơn giản hơn.
IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
13


Tuần: 2 - Tiết: 4
Ngày soạn:………
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1

LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức
- Củng cố hiểu biết ban đầu về máy tính.
- Sử dụng bảng mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, sô nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
2. Kĩ năng
Chuyển đổi linh hoạt giữa các hệ số thập phân, nhị phân, hexa…
3. Thái độ (giá trị).
Thái độ tích cực học tập, yêu thích bộ môn Tin học. Nhận thấy tin học có vai trò quan
trọng trong đời sống xã hội.
4. Định hướng hình thành năng lực
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Sách giáo khoa, tranh vẽ sẵn về biểu diễn dãy bit.
- Học liệu:
2. Chuẩn bị của học sinh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (15')
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống dẫn dắt vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình, giao nhiệm vụ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm hoặc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, máy chiếu
(5) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm
Thời gian
5’

5'


5'

Hoạt động của GV
Bước 1. GV giao nhiệm vụ
- Chia nhóm trả lời các câu hỏi trong
SGK.
Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS
- Hướng dẫn học sinh cách tổ chức
lớp, phân công chia nhóm.
- Khuyến khích các nhóm tích cực
thảo luận.
Bước 3. GV nhận xét, đánh giá,
chốt kiến thức
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần
14

Hoạt động của HS
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ
HS nghe GV nêu nhiệm vụ
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm nhỏ (trao đổi,
thảo luận, cộng tác và hợp tác):....

Bước 3. Báo cáo, góp ý, bổ sung để
hoàn thiện
- HS cử đại diện nhóm trình bày yêu


Thời gian


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
học tập, đánh giá sản phẩm
cầu của nhóm mình.
- Nhắc lại các yêu cầu, giao nhiệm vụ
cụ thể cho các nhóm, yêu cầu các
nhóm cử đại diện trình bày.

HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20’)
(1) Mục tiêu: Tìm hiểu các kiến thức mới của bài học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình, giao nhiệm vụ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm hoặc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, máy chiếu
(5) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm
Thời gian
5'

5'

10'

Hoạt động của GV
Bước 1. GV giao nhiệm vụ
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Giải thích tại sao lại lựa chọn đáp án.
Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS
-GV quan sát HS thực hiện các yêu
cầu/trả lời các câu hỏi/....
- GV khuyến khích các nhóm trao đổi,
thảo luận

Bước 3. GV nhận xét, đánh giá, chốt
kiến thức
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học
tập
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm/câu trả
lời của hoạt động
- GV đính chính lại câu trả lời của HS
nếu cần

15

Hoạt động của HS
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ
- Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm nhỏ (trao
đổi, thảo luận, cộng tác và hợp
tác):....
I. Tin học, máy tính:
C1) Hãy chọn những khẳng định
đúng trong các khẳng định sau:
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn
toàn con người trong lĩnh vực tính
toán;
(B) Học tin học là học sử dụng
máy tính;
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ
của con người;
(D) Một người phát triển toàn diện

trong xã hội hiện đại không thể thiếu
hiểu biết về máy tính;
C2)Trong những khẳng định sau
khẳng định nào là đúng:
(A) 1KB = 1000 byte
(B) 1KB = 1024 byte
(C) 1KB = 100000 byte
C3) Có 10 HS xếp thành hàng
ngang để chụp ảnh. Hãy dùng 10 bit
để biểu diễn thông tin cho biết vị trí
trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.


Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
II. Sử dụng bảng mã ASCII để mã
hoá và giải mã.
C1) Chuyển các xâu ký tự sau thành
dạng mã nhị phân: “VN”, “Tin”.
C2)Dãy bit”01001101 11000100
10001101“ tương ứng là mã ASCII
của xâu ký tự nào?
III. Biều diễn số nguyên và số
thực
C1) Để mã hoá số nguyên -72 cần
dùng ít nhất bao nhiêu byte?
C2) Viết số thực sau dưới dạng dấu

phẩy động:
11005; 23,453; 0,0000878

HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (3')
(1). Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã được học.
(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hãy nhắc lại các kiến thức đã học

Hoạt động của HS
- Cách chuyển đổi các hệ đếm.
- Sự cần thiết của sự chuyển đổi này

HOẠT ĐỘNG 4. MỞ RỘNG (2')
(1). Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã được học, mở rộng thêm một số kiến thức có liên
quan.
(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên giới thiệu, đặt tình huống học sinh tự tìm hiểu.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:

- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển đổi một số dãy kí tự thành dãy - Hoạt động về nhà
bit
IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy
..............................................................................................................................................
16


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

17


Tuần: 3 - Tiết: 5
Ngày soạn:………
BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức.
- Giới thiệu cho học sinh biết được cấu trúc chung của các loại máy tính.
- Biết được thế nào đợc gọi là một hệ thống tin học.
- Biết được thành phần cũng như chức năng của bộ xử lý trung tâm CPU.
2. Về kỹ năng.

- Nhận biết được các bộ phận trên máy vi tính.
- Trình bày được nguyên lý làm việc của bộ xử lý trung tâm CPU.
3. Thái độ (giá trị).
Thái độ tích cực học tập, yêu thích bộ môn Tin học. Nhận thấy tin học có vai trò quan
trọng trong đời sống xã hội.
4. Định hướng hình thành năng lực
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Sách giáo khoa, tranh vẽ sẵn về biểu diễn dãy bit.
- Học liệu:
2. Chuẩn bị của học sinh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (15')
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống dẫn dắt vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình, giao nhiệm vụ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm hoặc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, máy chiếu
(5) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm
Thời gian
5’

5'

Hoạt động của GV
Bước 1. GV giao nhiệm vụ
- Giới thiệu một số hình ảnh về máy
tính, các thiết bị như CPU, RAM,
HDD…
- Giới thiệu sơ lược về lịch sử của
máy tính.

- Yêu cầu học sinh trả lời một số câu
hỏi đã chuẩn bị.
Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS
- Hướng dẫn học sinh cách tổ chức
lớp, phân công chia nhóm.
- Khuyến khích các nhóm tích cực
18

Hoạt động của HS
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ
HS nghe GV nêu nhiệm vụ

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm nhỏ (trao đổi,
thảo luận, cộng tác và hợp tác):....


Thời gian

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
thảo luận.
5'
Bước 3. GV nhận xét, đánh giá, Bước 3. Báo cáo, góp ý, bổ sung để
chốt kiến thức
hoàn thiện
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần - HS cử đại diện nhóm trình bày yêu
học tập, đánh giá sản phẩm
cầu của nhóm mình.
- Nhắc lại các yêu cầu, giao nhiệm vụ

cụ thể cho các nhóm, yêu cầu các
nhóm cử đại diện trình bày.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’)
(1) Mục tiêu: Tìm hiểu các kiến thức mới của bài học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình, giao nhiệm vụ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm hoặc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, máy chiếu
(5) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm
Thời
gian
5’

20’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Bước 1. GV giao nhiệm vụ
- Thế nào là hệ thống tin học? Trong các
thành phần trên, thì thành phần nào là quan
trọng nhất?
- Qua sơ đồ cấu trúc của một máy tính, máy
tính được cấu tạo từ những thành phần nào?
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của CPU?
Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS
- GV quan sát HS thực hiện các yêu cầu/trả
lời các câu hỏi/....
- GV khuyến khích các nhóm trao đổi, thảo
luận

- Thông số CPU có vai trò gì trong máy
tính? (HS Khá – Giỏi)

Bước 1. HS nhận nhiệm vụ
- Lắng nghe, nhận nhiệm vụ từ giáo
viên.

+ Hệ thống tin học dùng để nhập,
xử lý, xuất, truyền và lưu trữ thông
tin.
+ Hệ thống tin học gồm 3 thành
phần:
- Phần cứng (Hardvware).
- Phần mềm (Software).
- Sự quản lý và điều khiển của con
người.
+ Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ HS thảo luận phát biểu ý kiến.
+ HS khác bổ sung.
- Sơ đồ cấu trúc máy tính gồm 4
thành phần: Bộ nhớ trong, bộ nhớ
ngoài, bộ xử lý trung tâm, thiết bị

19


Thời
gian

5’


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

vào/ra....
- CPU là thành phần quan trọng nhất
của máy tính, bao gồm (CU và ALU)
+ Bộ điều khiển và bộ số
học/logic.
- Bộ điều khiển hướng dẫn bộ
phận khác làm việc.
- Bộ số học/logic thực hiện các
phép toán số học và logic.
+ Thanh ghi: CPU dùng lưu trữ
tạm thời các lệnh và dữ liệu đang
được xử lý.
+ Cache: Vai trò trung gian giữa bộ
nhớ và thanh ghi.
Bước 3. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Bước 3. Báo cáo, góp ý, bổ sung để
thức
hoàn thiện
- Tổng kết các câu trả lời từ các nhóm, hệ - HS lắng nghe hướng dẫn từ giáo
thống lại kiến thức. Hoàn chỉnh bài học.
viên.
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (3')

(1). Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã được học.

(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hãy nhắc lại các kiến thức đã học

Hoạt động của HS
- Nhắc lại các kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 4. MỞ RỘNG (2')
(1). Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã được học, mở rộng thêm một số kiến thức có liên
quan.
(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên giới thiệu, đặt tình huống học sinh tự tìm hiểu.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:
20


Thời gian


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giải thích ý nghĩa thông số của 1 - Hoạt động về nhà
CPU:
CPU: Core i3 – 7600U 1.6GHz 3M
Cache

IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

21


Tuần 3 – Tiết 6
Ngày soạn:………
BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức.
- Hs phân biệt được bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, chức năng của từng loại bộ nhớ.
- Phân biệt được bộ nhớ ROM và bộ nhớ RAM.
- Nhận biết được chính xác các thiết bị của một máy tính.

2. Về kỹ năng.
- HS có khả năng hiểu hết các đặc điểm của các thiết bị thông dụng.


3. Thái độ (giá trị).
Thái độ tích cực học tập, yêu thích bộ môn Tin học. Nhận thấy tin học có vai trò quan
trọng trong đời sống xã hội.
4. Định hướng hình thành năng lực
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, hình vẽ, các dụng cụ trực quan như: RAM, HDD, Disk, USB

2. Chuẩn bị của học sinh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (15')
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống dẫn dắt vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình, giao nhiệm vụ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm hoặc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, máy chiếu
(5) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm
Thời gian
5’

5'

Hoạt động của GV
Bước 1. GV giao nhiệm vụ
- Tại sao phải có bộ nhớ trong? Bộ
nhớ trong gồm những thành phần
nào?
- So sánh RAM và ROM? (HS Khá –
Giỏi)
- Kể tên một số thiết bị để đưa thông
tin từ ngoài vào máy tính?

- Kể tên một số thiết bị đưa thông tin
từ máy tính ra ngoài?
Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS
- Hướng dẫn học sinh cách tổ chức
lớp, phân công chia nhóm.
- Khuyến khích các nhóm tích cực
22

Hoạt động của HS
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ
HS nghe GV nêu nhiệm vụ.
Phân công các thành viên trong nhóm
chuẩn bị trả lời các câu hỏi.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm nhỏ (trao đổi,
thảo luận, cộng tác và hợp tác):....


Thời gian

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
thảo luận.
5'
Bước 3. GV nhận xét, đánh giá, Bước 3. Báo cáo, góp ý, bổ sung để
chốt kiến thức
hoàn thiện
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần - HS cử đại diện nhóm trình bày yêu
học tập, đánh giá sản phẩm

cầu của nhóm mình.
- Nhắc lại các yêu cầu, giao nhiệm vụ
cụ thể cho các nhóm, yêu cầu các
nhóm cử đại diện trình bày.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’)
(1) Mục tiêu: Tìm hiểu các kiến thức mới của bài học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình, giao nhiệm vụ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm hoặc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, máy chiếu
(5) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm
Thời gian
5’
15'

Hoạt động của GV
Bước 1. GV giao nhiệm vụ

Hoạt động của HS
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ
HS nghe GV nêu nhiệm vụ
Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh cách tổ chức - HS làm việc theo nhóm nhỏ (trao đổi,
lớp, phân công chia nhóm.
thảo luận, cộng tác và hợp tác):....
- Khuyến khích các nhóm tích cực
thảo luận.
+ Bộ nhớ trong còn có tên gọi khác là
bộ nhớ chính. Bộ nhớ trong là nơi chương
trình được đưa vào để thực hiện và là nơi
lưu trữ dữ liệu đang được xử lý.

+ Gồm 2 thành phần là: ROM và
RAM.
+ ROM: bộ nhớ chỉ đọc, chứa một số
chương trình hệ thống đựoc nhà sản xuất
nạp sẵn.Khi tắt máy dữ liệu trên ROM
không bị mất đi.
+ RAM: Bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ
liệu trong lúc đang làm việc. Khi tắt máy,
dữ liệu trên RAM bị mất.
+ Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu
dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
+ Đĩa cứng, băng từ, đĩa mềm…
+ Dùng để đưa thông tin vào máy tính
+ Chuột, bàn phím. Micro, webcam…
+ Đưa dữ liệu ra khỏi máy tính.
+ Màn hình, máy in, máy chiếu, loa, tai
23


Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
nghe…

5'

Bước 3. GV nhận xét, đánh giá, Bước 3. Báo cáo, góp ý, bổ sung để
chốt kiến thức

hoàn thiện
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần - HS cử đại diện góp ý kiến.
học tập, đánh giá sản phẩm
- Hoàn chỉnh các câu trả lời của học - Ghi nhận nội dung bài học
sinh, hoàn thành nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (3')

(1). Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã được học.
(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhắc lại các kiến thức.
3’
Hãy nhắc lại các kiến thức đã học
Chiếu một vài hình ảnh: yêu cầu chỉ ra - Thực hiện yêu cầu.
thiết bj vào, thiết bị ra.
HOẠT ĐỘNG 4. MỞ RỘNG (2')
(1). Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã được học, mở rộng thêm một số kiến thức có liên
quan.
(2). Phương pháp/Kĩ thuật:
- Giáo viên giới thiệu, đặt tình huống học sinh tự tìm hiểu.

(3). Hình thức tổ chức hoạt động:
- Thảo luận theo cá nhân, theo nhóm.
(4). Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, tranh ảnh minh họa.
(5). Sản phẩm:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
- Có loại thiết bị nào vừa đóng vai trò - Hoạt động về nhà
là thiết bị vào, vừa đóng vai trò là thiết
bị ra hay không?

IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy
..............................................................................................................................................
24


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

25


×