Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giao an lop 4 T11 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.66 KB, 7 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN TOÁN
TUẦN 11 : ( TỪ NGÀY 1/11 – 5/11/2010)
Tiết 1: Toán
NHÂN VỚI 10,100,1000,....
CHIA CHO 10,100, 1000,...
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra: (2-3’)
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân
-Nhận xét,ghi điểm
3. Bài mới : (28-30’)
*Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10
hoặc chia số tròn chục cho 10
- Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ?
- Cho HS trao đổi cách làm
- Gợi ý HS rút ra nhận xét
- GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350
về 350 : 10 = 35
- Gợi ý HS nêu nhận xét
- Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành
*Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho
100, 1000...
- Tương tự như trên, GV nêu các phép tính
để HS rút ra nhận xét :
 35 x 100 = 3 500 về 3 500 : 100 = 35
35 x 1000 = 35 000về 35 000 : 1000 = 35


*Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số TN
với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Yêu cầu làm vở rồi trình bày miệng
- GV kết luận.
- 2 em nêu.
 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35
= 35 chục = 350
 Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm
bên phải số đó 1 chữ số 0.
- HS trả lời.
 Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc
bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét
chung.
- 1 số em nhắc lại.
- 3 em nhắc lại.
- 4 HS lên bảng giải.
18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800 75x 1000 =75000
18x1000 =18000 19 x 10 = 190

9000:10=900 6800 : 100 = 68
Bài 2
- Phát phiếu cho các nhóm làm bài



4.Củng cố- dặn dò: (1-2’)
- GV mời HS nhắc lại quy tắc.
-GV nhận xét tiết học,dặn dò hs
9000:100=90 420 : 10 = 42
9000:1000=9 2000:1000 = 2
- HS làm vào vở,2 em trình bày miệng.
- HS nhận xét.
70kg = 7 yến
800kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn

- HS nhắc lại quy tắc.
- Chuẩn bi bài: Tính chất kết hợp của
phép nhân.
Tiết 2: Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hánh tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ bảng trong phần b) SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra: (3-4’)
- Muốn cách nhân một số với 10, 100, 1000...
ta làm như thế nào?
Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn... cho 10, 100, 1000...ta làm như thế
nào?

-Nhận xét,ghi điểm
3. Bài mới : (28-30’)
a/So sánh giá trị của hai biểu thức
- Viết lên bảng 2 biểu thức :
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Gọi 1 HS so sánh 2 kết quả để rút ra 2 BT có
giá trị bằng nhau
b/ Viết các giá trị của BT vào ô trống
- Treo bảng phụ lên bảng giới thiệu cấu tạo và
cách làm
- Cho lần lượt giá trị của a, b, c. Gọi từng HS
tính giá trị của các BT rồi viết vào bảng
- 2 HS lần lượt trả lời
- 2 em lên bảng tính giá trị hai biểu thức,
cả lớp làm nháp.
 ( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- Quan sát và lắng nghe
a. (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60
- Cho HS nhìn vào bảng, so sánh kết quả để
rút ra kết luận
- Gợi ý rút ra kết luận khái quát bằng lời
- GV ghi bảng :
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
c/ Luyện tập
Bài 1 a:Tính bằng hai cách
- Gợi ý HS phân biệt hai cách thực hiện phép
tính.

.2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40.
. 2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4 ) = 2 x 20 = 40
Bài 2 a.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS vận dụng tính chất kết hợp
và giao hoán để tính
4.Củng cố- dặn dò: (1-2’)
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm
như thế nào?
- Gv nhận xét tiết học,dặn dò hs
b. (5 x 2) x 3 = 10 x 3 = 30
5 x (3 x 2) = 5 x 6 = 30
c. (4 x 6) x 2 = 24 x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 4 x 12 = 48
 (a x b) x c = a x (b x c)
 (a x b) x c : 1 tích nhân với 1 số
 a x (b x c) : 1 số nhân với 1 tích
 Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ ba, ta
có thể nhân số thứ nhất với tích của số
thứ hai và số thứ ba.
- 1 em đọc yêu cầu và mẫu.
- Phân biệt 2 cách thực hiện phép tính
 C
1
: 1 tích nhân với 1 số
 C
2
: 1 số nhân với 1 tích
- 2 em lên bảng, HS làm vở toán.
. 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60.

. 4 x 5 x 3 = 4 x( 5 x 3 ) = 4 x 15 = 60.
.3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90.
. 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90.
- 1 em đọc.
- HS làm miệng.
13 x 5 x 2 = 13 x(5 x 2) = 13 x 10 =
130
.5 x 2 x 34 = ( 5x 2) x 34 = 10 x 34 =
340
- HS trả lời.
- Chuẩn bị bài: Nhân với số có tận cùng
là chữ số không.
Tiết 3: Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra: (3-4’)
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân
-Nhận xét,ghi điểm
3. Bài mới : (28-30’)
a/ Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Ghi phép tính lên bảng : 1 324 x 20 = ?
- Hướng dẫn HS vận dụng tính chất kếp hợp để
tính
- Hướng dẫn đặt tính theo hàng dọc và tính
1324

20
26480
- Cho HS nhắc lại cách nhân
b/ Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- Ghi lên bảng phép tính : 230 x 70 = ?
+ Có thể nhân 230 với 70 như thế nào ?
- HD HS đặt tính để tính : 230
70
16 100
- Gọi HS nhắc lại
c/Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Bài 2 :
- Cho HS làm vở
- Gọi 3 em HS yếu tiếp nối lên bảng
- Gọi HS nhận xét
4. Củng cố - dặn dò: (1-2’)
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhận xét tiết học,dặn dò hs
- 2 em nêu.
- 1 em đọc phép tính.
 1 324 x 20 = 1 324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
= 2 648 x 10 = 26 480
- 1 em làm miệng.
 trước tiên viết 0 vào hàng đơn vị của
tích
 nhân 1 324 với 2
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc phép tính.

 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7) x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16 100
- 1 em làm miệng.
 viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị -
chục của tích
 nhân 23 với 7
- 2 em nêu quy trình nhân.
- 3 HS lên bảng giải,lớp làm vào vở.
1342 13546 5642
40 30 200
53680
HS làm bảng con.
1326 3450 1450
300 20 800
397800 69000 1160000
-Nghe
-Chuẩn bị bài:Đề- xi -mét vuông.
Tiết 4 : Toán
ĐỀ - XI- MÉT - VUÔNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết mét vuông là đơn vị đo diện tích .
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.
x
x
x
x
x
x
x

x
x
- Biết được 1dm
2
= 100cm
2
.Bước đầu biết chuyển đổi từ dm
2
sang cm
2
và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ lớn kẻ hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông (HS kẻ vào vở ô li, mỗi
ô là 1cm
2
)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra: (3-4’)
- Khi nhân với số có tận cùng là chữ số không
ta làm như thế nào?
-Nhận xét,ghi điểm
3. Bài mới :(28-30’)
a/Giới thiệu bài:
-Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-
xi-mét vuông.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1dm ra làm
việc theo yêu cầu của GV.
- GV chỉ vào hình vuông GT : Đề-xi-mét

vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài
1dm. Đây là đề-xi-mét vuông.
- Giới thiệu cách đọc và cách viết
- Cho HS quan sát để nhận biết mối quan hệ
giữa dm
2
và cm
2
b/Thực hành:
Bài 1 :Đọc số 32dm
2
; 91dm
2
; 1952dm
2
;
492 000dm
2
.
Bài 2 :- GV đọc cho HS viết BC, gọi 4-5 em
lên bảng viết.
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ trống

4.Củng cố- dặn dò: (1-2’)
- GV nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học,dặn dò hs
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe
- Đo cạnh hình vuông 1dm
- Lắng nghe

 đề-xi-mét vuông : dm
2

 hình vuông 1 dm
2
được xếp đầy bởi
100 ô vuông 1cm
2
; 1 dm
2
= 100cm
2
- HS làm miệng.
.Ba mươi hai đề- xi-mét vuông.
.Chín mươi mốt đề-xi-mét vuông.
.Chín trăm mười một đề- xi-mét vuông.
. Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-
xi- mét vuông.
. Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề- xi
mét vuông.
- HS viết vở: 812 dm
2
, 1 969 dm
2
, 2 812
dm
2
- HS lên bảng giải- HS lớp làm vào vở.
1dm
2

=100cm
2
;48dm
2
= 4800cm
2

100cm
2
= 1dm
2
;2000cm
2
= 20dm
2
1997dm
2
= 199700cm
2
; 9900cm
2
=
99dm
2
- HS nhận xét.
-Nghe
-Chuẩn bị bài: Mét vuông.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×