Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GHEP 4+5 T6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.47 KB, 40 trang )

Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6 LỚP GHÉP 5B + 4B
(Từ ngày 27/ 9/2010 - 1/10/2010)
Thứ /
ngày Tiết
Nhóm trình độ 5 Nhóm trình độ 4
Môn Tên bài Môn Tên bài
Hai
27/9
1
2
3
4
5
T Đ
L S
Toán
Đ Đ
C Cø
Sự sụp đổ của chế độ.
Quyết chí ra đi …nước
Luyện tập
Có chí thì nên (T2 )
Tuần 6
Đ Đ
T Đ
L S
Toán
C Cø
Biết bày tỏ ý kiến (T2)
Nỗi dằn vặt của An..


Khởi nghóa hai …Trưng
Luyện tập
Tuần 6
Ba
28/9
1
2
3
4
5
Toán
C T
LT&C
Đ L
M T
Héc -ta
Ê –mi-li, con
MRVT: Hữu nghò - …
Đất và rừng
VTT :Vẽ họa tiết…trục
C T
Toán
Đ L
LT&C
K H
Người viết truyện thật.
Luyện tập chung
Tây Nguyên
Danh từ chung và DTR
Một số cách bảo quản.


29/9
1
2
3
4
5
T Đ
T D
K H
Toán
K C
Tác phẩm Si - le và …
ĐHĐN –TC “Nhảy ô..
Dùng thuốc an toàn
Luyện tập
Kể chuyện ..tham gia
Toán
T D
T Đ
K C
M T
Luyện tập chung
ĐHĐN, TC Kết bạn
Chò em tôi
Kể chuyện đã nghe …
VTM :Vẽ quả dạng ..
Năm
30/9
1

2
3
4
5
Toán
K H
TLV
K T
 N
Luyện tập chung
Phòng bệnh sốt rét
Luyện tập làm đơn
Chuẩn bò nấu ăn
Học hát : Con chim …
TLV
Toán
K T
K H
 N
Trả bài văn viết thư
Phép cộng
Khâu ghép mép vải..
Phòng một số…dưỡng
TĐN số 1, giới thiệu..
Sáu
1/10
1
2
3
4

5
LT&C
TLV
Toán
T D
SHL
Dùng từ đồng âm…chữ
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
ĐHĐN,T/c “Nhảy …
Tuần 6
Toán
LT&C
TLV
T D
SHL
Phép trừ
MRVT : Trung thực-tự
Luyện tập xây ….văn
ĐHĐN,T/c“Ném bóng..
Tuần 6
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
TIẾT 1
NTĐ 5 NTĐ 4
Môn
Tên bài
I.Mục
tiêu:

II.
ĐDDH:
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
- Đọc đúng các phiên âm nước ngoài
các số liệu thống kê
Hiểu được ND : Chế độ phân biệt
chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu
tranh đòi bình đẳng của người da màu
- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- HS có ý thức phản đấu chiến tranh,
yêu hòa
GV bảng phụ ghi nội dung luyện đọc
HS : SGK.
Đạo đức
Bày tỏ ý kiến (T2)
- Biết được trẻ em cần phải
được bày tỏ ý kiến về những
vấn đề có liên quan đến trẻ
em.
-Bước đầu biết bầy tỏ ý kiến
của bản thân và lắng nghe,
tôn trọng ý kiến của người
khác
GV : Micro không dây,
HS : tấm bìa nhỏ màu đỏ,
xanh, vàng.
III.Các hoạt động dạy học
4’
5’

5’
6’
1
2
3
4
GV giới thiệu bài mới.
- Hướng dẫn hs chia đoạn ( 3 đoạn )
HS tiếp nối nhau đọc các đoạn của
bài (2 lượt ).
- Hs đọc phần chú giải các từ : chế
độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc
lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
GV hướng dẫn hs đọc tiếng nước
ngoài: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-
la.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:
HS đọc thầm bài và TLCH:
+ Dưới chế độ A-pác-thai, người da
đen bò đối xử như thế nào?
+Người dân Nam Phi đã làm gì để
xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Vì sao cuộc đấu tranh chống chế
HS : 2 em đọc lại ghi nhớ của tiết
trước. Lớp theo dõi, nhận xét
GV nhận xét,tuyên dương
- Giới thiệu tiểu phẩm “Một buổi
tối trong gia đình”

TTCC: 3. NX: 6 . (2HS)
- Nêu nhiệm vụ giao việc:
HS thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Em có nhận xét gì về ý kiến
của bố mẹ Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia
đình ntn?
+ Nếu là bạn Hoa, em giải quyết
ntn?
GV gọi hs trình bày, nhận xét, kết
luận.
- Hướng dẫn chơi trò chơi “Phóng
viên”
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
4’
5’
4’
4’
3’
5
6
7
8
9
độ A-pác-thai được đông đảo mọi
người ủng hộ?
GV nghe hs trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- Hướng dẫn hs tìm giọng đọc phù

hợp; đọc mẫu
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
GV tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét, tuyên dương
- Gv gợi ý hs rút ra nội dung bài.
HS suy nghó trả lời
GV nhận xét, chốt ghi bảng
-Liên hệ
- Nhận xét chung tiết học và dặn dò
hs chuẩn bò bài sau.
HS : 1 em đóng vai phóng viên
phỏng vấn các bạn trong lớp.
VD: Bạn hãy kể một truyện mà
bạn thích,..
- Hs chơi thử
- Trình bày trước lớp
GV nhận xét, tuyên dương.
- Hướng dẫn hs biết viết hoặc vẽ
tranh về việc biết bày tỏ ý kiến
HS làm việc cá nhân hoặc vẽ
tranh về việc bày tỏ ý kiến.
GV gọi hs trình bày, nhận xét
tuyên dương.
-HS đọc lại ghi nhớ
- Hs theo dõi.
TIẾT 2
NTĐ 5 NTĐ 4
Môn
Tên bài
I.Mục

tiêu:
Lòch sử
Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước
-Biết ngày 5/6/1911, tại bến
Nhà Rồng (Thành phố HCM)
với lòng yêu nước thương dân
sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ra đi
tìm đường cứu nước .
HS khá, giỏi biết vì sao
Nguyễn Tất Thành lại quyết
đònh ra đi tìm con đường cứu
nước: không tán thành con
đường cứu nước của các nhà
yêu nước trước đó.
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- Biết dọc với giọng kể chậm rãi,
tình cảm, bước đầu biết phân biệt
lời nhân vật với lời người kể
chuyện.
Hiểu ND: nỗi dằn vằn vặt của
An-đrây-ca thể hiện trong tình
yêu thương, ý thức trách nhiệm
với người thân, lòng trung thực và
sự nghiêm khắc với lỗi lầm của
bản thân.
-Rèn kỹ năng đọc hiểu và đọc
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6

II.
ĐDDH:
-Giáo dục hs luôn kính yêu và
học tập theo gương Bác Hồ vó
đại.
GV : phiếu học tập, tranh ảnh
về Bác
HS : SGK.
diễn cảm.
-HS có ý thức học, sống có trách
nhiệm.
GV : bảng phụ ghi từ, câu, đoạn
cần luyện đọc.
HS : SGK.
III.Các hoạt động dạy học
4’
4’
5’
4’
6’
1
2
3
4
5
GV giới thiệu bài mới
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo
luận:
HS làm việc cá nhân, TLCH
+Tìm hiểu về gia đình, quê hương

của Nguyễn Tất Thành.
.GV gọi hs trình bày, nhận xét,
chốt ý đúng.
- Nêu câu hỏi, giao nhiệm vụ cho
hs thảo luận nhóm 3.
HS thảo luận nhóm 2 TLCH:
+ Mục đích ra đi nước ngoài của
Nguyễn Tất Thành là gì?(HS khá
giỏi)
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất
Thành muốn ra nước ngoài để tìm
đường cứu nước được biểu hiện ra
sao?
GV nghe hs báo cáo kết quả thảo
luận, nhận xét kết luận.
- Nêu câu hỏi, phát phiếu giao
việc.
HS : 2 em lên đọc thuộc lòng bài
thơ Gà Trống và Cáo.
- Cả lớp theo dõi bạn.
GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới
- HD hs chia đoạn : 2 đoạn
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2
lượt)
- Đọc phần chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài
GV : nhận xét, đọc diễn cảm toàn
bài.

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 trả
lời các câu hỏi :
HS làm việc nhóm 2 đọc thầm bài
và thảo luận TLCH
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-drây-
ca mấy tuổi, gia đình em lúc đó ntn?
+ An-drây-ca đã làm gì trên đường
đi mua thuốc cho ông?
+Chuyện gì xảy ra khi An-drây-ca
mang thuốc về nhà?
+ An-drây-ca tự dằn vặt mình ntn?
+ Câu chuyện cho thấy An-drây-ca
là câu bé ntn?
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
5’
6’
4’
6
7
8
HS làm việc cá nhân trả lời các
câu hỏi sau rồi ghi kết quả vào
phiếu bài tập
+ Thông qua bài học, em hiểu
Bác Hồ là người như thế nào?
+ Nếu không có việc Bác Hồ ra
đi tìm đường cứu nước, thì nước ta
sẽ như thế nào?
GV nghe hs trình bày kết quả

thảo luận, nhận xét, kết luận:
+ Bác Hồ là người có suy nghó và
hành động vì đất nước, vì dân.
+ Đất nước không được độc lập,
nhân dân ta vẫn chòu cảnh sống
nô lệ.
- Liên hệ. Tóm tắt nội dung bài
học
HS đọc nội dung
-Xem lại bài.
GV nhận xét chung tiết học, dặn
dò hs chuẩn bò bài tiết sau.
GV gọi hs trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- Gv hướng dẫn hs tìm giọng đọc
phù hợp. Đọc diễn cảm đoạn 2; treo
bảng phụ, đọc mẫu.
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .
-Thi đọc trước lớp

GV nhận xét, chấm điểm.
-Hướng dẫn hs nêu nội dung bài.
HS thẽo dõi, ghi nhớ.
TIẾT 3
NTĐ 5 NTĐ 4
Môn
Tên bài
I.Mục
tiêu:
Toán

Luyện tập
- Biết tên gọi, kí
hiệu và mối quan
hệ của các đơn vò
đo diện tích.
- Biết chuyển đổi
các đơn vò đo diện
tích.
HS khá, giỏi:
BT1a 2 số đo
cuối, BT1b số đo
thứ 3, BT3 (cột 2).
Lòch sử
Khởi nghóa Hai Bà Trưng (Năm 40)
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghóa của Hai Bà Trưng
(chú ý nguyên nhân khởi nghóa, người lãnh đạo, ý
nghóa.):
+ Nguyên nhân khởi nghóa: Do căm thù quân xâm
lược, Thi Sách bò Tô Đònh giết hại (trả nợ nước, thù
nhà.)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát,
Hai Bà Trưng phất cơ khởi nghóa… Nghóa quân làm
chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu,
trung tâm chính của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghóa: Đây là cuộc khởi nghóa đầu tiên thắng
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
II.
ĐDDH:
GV : phiếu bài tập

HS : vở , bảng,..
lợi sau hơn 200 năm nước ta bò cá triều đại phong
kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ kể lại nét chính về diễn biến
cuộc khởi nghóa.
-GD hs lòng yêu nước, tự hào về truyền thống đánh
giặc của dân tộc ta.
- GV: phiếu học tập, lược đồ
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học
4’
3’
5’
5’
5’
1
2
3
4
5
HS: 1 em lên bảng làm bài tập 3
tiết trước.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới.
- Hướng dẫn hs cách làm BT1:
Gọi lên bảng làm bài.
HS làm bài cá nhân, đọc yêu cầu
chuyển đổi các số đo đã cho

- Hs khá, giỏi làm cả 2 số đo
cuối của câu a, số đo thứ 3 của
câu b.
GV nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu hs nêu y/c của bài tập
2 và làm miệng:
3cm
2
5mm
2
= 305mm
2
- Gv nhận xét, chữa bài.
- Nêu y/c của bài tập 3, hướng
dẫn trước hết phải đổi đơn vò rồi
so sánh:
HS làm bài trên phiếu.
GV giới thiệu bài mới
- Giải thích: Quận Giao Chỉ: thời nhà
Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ
và BTB chúng đặt tên là quận Giao
Chỉ.
- Nêu câu hỏi, giao nhiệm vụ.
+Tìm nguyên nhân của cuộc khởi
nghóa Hai Bà Trưng
HS làm việc cả lớp suy nghó trả lời
câu hỏi: là lòng yêu nước và căm
thù giặc sâu sắc của Hai Bà Trưng.
GV gọi hs nêu, nhận xét.
-Treo lược đồ, yêu cầu tường thuật

lại diễn biến của cuộc khởi nghóa.
HS làm việc nhóm 2 dựa vào lược
đồ và nội dung của bài để trình bày
diễn biến chính của cuộc khởi nghóa
GV gọi 1 hs lên bảng trình bày.
- Nhận xét, kết luận
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
5’
5’
3’
6
7
8
- Hs khá giỏi làm cả cột 2.
61km
2
……… 610hm
2
61km
2
= 6100hm
2
61km
2
> 610hm
2
GV gọi

hs nêu kết quả, nhận

xét, chữa bài.
- Nêu yêu cầu BT4, hướng dẫn
cách làm. Yêu cầu hs làm bài
vào vở
HS làm vở
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát
nền là: 40 x 40 = 1600 (cm
2
)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 (cm
2
)
Đổi : 240000cm
2
= 24m
2
Đáp số : 24m
2
GV thu vở chấm, nhận xét.
-Nhận xét chung tiết học
-Dặn dò
-Nêu nhiệm vụ, phát phiếu, giao
việc
HS làm bài trên phiếu trả lời các câu
hỏi :
+ Khởi nghóa Hai Bà Trưng đã đạt
kết quả ntn? Khởi nghóa Hai Bà
Trưng thắng lợi có ý nghóa ntn?

+Sự thắng lợi đó nói lên điều gì?
GV nghe hs trình bày, nhận xét, kết
luận.
-Tóm tắt nội dung bài học.
HS đọc nội dung bài, xem lại bài
- Hs theo dõi, chú ý nghe GV.
TIẾT 4
NTĐ 5 NTĐ 4
Môn
Tên bài
I.Mục
tiêu:
II.
Đạo đức
Có chí thì nên (T2)
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của
người sống có ý chí.
-Biết được người có ý chí có thể vườt qua khó
khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý
chí, vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống, để trở thành người có ích cho GĐ & XH
- HS khá, giỏi xác đònh được những thuận lợi,
khó khăn trong cuộc sống của bản thân và
biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
GV : phiếu học tập
Toán
Luyện tập
-Đọc được một số
thông tin trên biểu

đồ.
- HS khá, giỏi vẽ tiếp
được biểu đồ ở BT3.
- Gd hs làm tính
chính xác, sạch sẽ.
GV: bảng phụ.
- HS: bảng con, vở..
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
ĐDDH: HS : sgk , sưu tầm một số tấm gương vượt khó
III. Các hoạt động dạy học
4’
5’
5’
6’
5’
5’
1
2
3
4
5
6
HS : 2 em lên bảng đọc ghi nhớ.
- Lớp theo dõi , nhận xét

GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới
- Nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ.
HS thảo luận về những tấm gương

đã sưu tầm được. Hoàn thành vào
bảng
GV nhận xét, ghi tóm tắt vào
bảng:
Khó khăn Hoàn cảnh
Của bản
thân
Sức khoẻ yếu, bò
khuyết tật …
Về gia đình
Nhà nghèo, mồ
côi …
Khó khăn
khác
Thiên tai, lũ lụt,
trường xa nhà …
- Yêu cầu hs tự liên hệ (bài tập 4,
SGK).
TTCC: 2, 3 . NX: 2. ( 3 HS)
HS trao đổi với các bạn về khó
khăn của mình và tự phân tích
những khó khăn của bản thân
theo mẫu trên phiếu.
- HS khá giỏi trình bày phiếu trên
bảng:
STT Khó
khăn
Biện pháp khắc
phục
1

2
3
GV gọi hs trình bày, nhận xét
tuyên dương.
GV giới thiệu bài mới
- Nêu yêu cầu bài 1: ..Nhìn vào
biểu đồ hãy TL các câu hỏi sau …
HS : Đọc yêu cầu, làm miệng
( S – Đ – Đ – S – Đ )
GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu
BT2, hướng dẫn cách làm.
HS đọc yêu cầu, làm vở:
a. Có 18 ngày mưa
b. Mưa nhiều hơn số ngày là:
15 – 3 = 12 (ngày)
c. Trung bình mỗi tháng có số ngày
mưa là: (18 + 15 + 3): 3 = 12 (ngày)
GV thu vở chấm, nhận xét
- Hướng dẫn hs làm BT3, yêu cầu
hs thảo luận nhóm đôi làm bài.
HS khá giỏi 2 em ngồi cạnh nhau
thảo luận làm bài.
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
4’
3’
7
8
- Yêu cầu hs tìm những câu ca
dao, tục ngữ có ý nghóa giống như

“ Có chí thì nên”
HS thi đua tìm và nêu.
- Lớp nhận xét bạn.
GV nhận xét chung tiết học
-Dặn dò
+ Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt
được.
Tháng 1 : 5 tấn
Tháng 2 : 2 tấn
Tháng 3 : 6 tấn
-vẽ biểu đồ vào phiếu.
GV kiểm tra kết quả bài làm, nhận
xét.
HS sửa bài
- Nghe gv dặn dò.
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
TIẾT 1
NTĐ 5 NTĐ 4
Môn
Tên bài
I.Mục
tiêu:
II.
ĐDDH:
Toán
Héc-ta
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của
đơn vò đo diện tích héc-ta, quan hệ
giữa héc-ta và m
2

. Biết chuyển đổi
các đơn vò đo diện tích.
-HS khá giỏi :BT1a 2 dòng cuối,
BT1b cột 2; BT3; BT4.
- Rèn kỹ năng làm toán
-HS có ý thức học tập
GV : phiếu học tập
HS : vở, bảng, ..
Chính tả
Người viết truyện thật thà.
Nghe - viết đúng và trình bày
bài chính tả sạch sẽ, trình bày
đúng lời đối thoại của nhân
vật trong bài.
- Làm đúng bài tập 2 (CT
chung), bài tập CT phương
ngữ (BT3a/b).
- GD hs tính thật thà, trung
thực.
GV: bảng phụ
HS: sgk, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
4’
5’
1
2
GV giới thiệu bài mới
- Giới thiệu đơn vò đo diện tích
héc-ta: 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-
mét vuông và héc-ta viết tắt là

ha.
1ha = 10 000m
2
- Hướng dẫn hs thực hành làm
BT1.
HS nêu yêu cầu, làm vào vở
HS viết vào bảng con các từ : giấy
khen, cái xẻng…

GV nhận xét, ghi điểm.
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
3’
4’
4’
5’
3’
4’
4’
4’
3
4
5
6
7
8
9
10
nháp, 2 hs lên bảng làm bài.
-Hs khá giỏi làm cả 2 dòng

cuối câu a và cột 2 câu b.
GV nhận xét, chữa bài.
- Nêu y/c của BT2, hướng dẫn
cách làm. Yêu cầu hs làm bài
vào vở
HS làm vào vở

GV thu vở chấm, nhận xét
- Hướng dẫn mẫu BT3. Yêu cầu
hs thảo luận nhóm 3 làm bài.
HS khá giỏi thảo luận điền Đ
hay S vào ô trống.
GV gọi hs trình bày, nhận xét
- Hướng dẫn hs làm BT4.
HS khá giỏi tự làm BT4 vào vở
nháp tính diện tích của tòa nhà
nhận xét, chữa bài.
GV gọi hs nêu kết quả, nhận
xét chữa bài.
HS sửa bài và làm vào vở.
GV nhận xét chung tiết học
- Dặn dò chung
- Giới thiệu bài mới
- Đọc bài viết Người viết truyện thật
thà - Hs theo dõi SGK.
- Gv hướng dẫn hs nắm nội dung bài
viết.
HS tìm từ khó dễ viết sai có trong bài.
- Hs viết từ khó vào bảng con.
GV nhận xét hướng dẫn hs cách trình

bày bài viết.
- Đọc từng câu cho hs viết.
HS xem lại các câu vừa viết
GV đọc tiếp bài chính tả cho hs viết
- Đọc lại toàn bài cho hs soát lỗi.
- Chấm một số bài, nhận xét chung.
- Gv nêu yêu cầu của BT2.
HS coi lại những lỗi sai của mình, làm
bài cá nhân vào VBT, tự viết các từ
mình viết sai .
- Hs gọi một bạn bất kì nêu lỗi sai đó
và đưa ra cách sửa sai.
GV nhận xét, nêu yêu cầu của BT3
- Phát phiếu giao việc
HS làm bài tập 3 trên phiếu
GV gọi hs nêu kết quả, nhận xét.
HS sửa bài.
- Nghe gv dặn dò.
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
TIẾT 2
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
I.Mục
tiêu:
II.
ĐDDH:
Chính tả
Ê-mi-li, con…

- Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng
khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con…
Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và
cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2
; tìm được các tiếng chứa ưa, ươ thích hợp
trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- HS khá giỏi làm đầy đủ BT3 hiểu nghóa
của các thành ngữ, tục ngữ đó.
- Rèn kỹ năng nghe viết.
- HS có ý thức trình bày bài sạch sẽ
GV : phiếu học tập
HS : vở, vở bài tập TV.
Toán
Luyện tập chung
- Viết, đọc, so sánh các
số tự nhiên; nêu được giá
trò của chữ số trong một
số. Đọc được thông tin
trên biểu đồ. Xác đònh 1
năm thuộc thế kỉ nào.
- HS khá, giỏi biết tìm số
tròn trăm x.

GV: SGK, phiếu …
HS: bảng con, vở…
III.Các hoạt động dạy học:
4’
5’
4’
1

2
3
HS viết vào bảng con, bảng
lớp các từ: suối, ruộng, tuổi,
mùa, lúa, lụa.
GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới.
- Gọi 1hs đọc bài chính tả
- Yêu cầu hs tìm từ khó dễ
viết sai trong bài và nêu.
- Gv phân tích một số từ, yêu
cầu viết từ khó vào bảng con,
bảng lớp
HS viết từ khó vào bảng con,
1 hs lên bảng viết.
- Lớp nhận xét
- Đọc lại các từ khó vừa viết
GV kiểm tra vở BT ở nhà , nhận xét
- Giới thiệu bài mới
- Nêu yêu cầu BT1, BT2 hướng dẫn
cách làm, giao việc.
HS làm bài cá nhân
BT1: Viết số tự nhiên liền sau :
2 835 918
b, Viết số tự nhiên liền trước:
2 835 916
c, Đọc rồi nêu giá trò chữ số 2 :
2 000 000; 200 000; 200
BT2: a…9 c. …0
b…0 d….2

- Hs khá, giỏi làm cả ý b, d vào phiếu.
GV gọi hs đọc kết quả, nhận xét chốt
lại kết quả.
- Hướng dẫn hs làm BT3: Dựa vào
biểu đồ dưới đây dể viết tiếp vào chỗ
chấm.
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
4’
4’
3’
4’
4’
4’
4’
4
5
6
7
8
9
10
GV nhận xét, hướng dẫn hs
cách trình bày bài
-Yêu cầu hs gấp SGK tự nhớ
và viết bài vào vở.
HS viết bài
HS viết bài
- Hs soát lại bài viết.
GV chấm một số bài.

- Cho hs đổi vở để soát lỗi.
- Nhận xét chung.
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài tập
2. Phát phiếu, giao việc
HS làm bài tập trên phiếu
- Tiếng giữa không có âm
cuối : dấu thanh đặt ở chữ cái
đầu của âm chính. Tiếng
tưởng, nước, ngược có âm
cuối: dấu thanh đặt ở chữ cái
thứ 2 của âm chính.
GV nhận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu BT3.
- Hướng dẫn hs thảo luận
nhóm 3.
HS đọc y/c của bài tập thảo
luận nhóm 3 làm bài .
- Hs khá giỏi tìm đầy đủ được
các tiếng chứa ưa, ươ thích
hợp trong 3 câu tục ngữ,
thành ngữ.
GV nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét chung tiết học
-Dặn dò
HS làm vào vở.
- Hs khá, giỏi làm cả ý d.
a. Có 3 lớp: 3A, 3B, 3C
b. 3A: 18 học sinh giỏi toán
3B: 27 học sinh giỏi toán
3C: 21 học sinh giỏi toán

c. Có lớp 3B …. 3A
d.Trung bình mỗi lớp Ba có số HS giỏi
toán: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (HS)
GV thu vở chấm, nhận xét
- Nêu yêu cầu BT4, cho hs thảo luận
nhóm đôi làm bài.
HS thực hiện nhiệm vụ trả lời
a. TK XX
b. TK XXI
c. Từ năm 2001 đến năm 210
- Hs khá, giỏi làm cả ý c.
GV nhận xét, chốt lại.
- Hướng dẫn BT5, cho hs làm vào vở
nháp.
HS khá, giỏi làm nháp.
Nhận xét, chốt kết quả đúng.
GV nhận xét, sửa sai
- Yêu cầu hs chữa bài và làm vào vở,
nêu kết quả bài làm của mình.
HS làm bài 5 vào vở, chữa bài.
- Nghe GV nhận xét, dặn dò.
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
TIẾT 3
NTĐ 5 NTĐ 4
Môn
Tên bài
I.Mục
tiêu:
II.

ĐDDH:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hữu
nghò – hợp tác
- Hiểu được nghóa các từ
có tiếng hữu, tiếng hợp
và biết xếp vào các
nhóm thích hợp theo yêu
cầu của BT1, BT2. Biết
đặt câu với 1 từ, 1 thành
ngữ theo yêu cầu BT3,
BT4.
HS khá giỏi đặt được 2 -
3 câu với 2, 3 thành ngữ
ở BT4.
- Có ý thức lựa chọn sử
dụng từ ngữ thuộc chủ
điểm.
GV : Một vài phiếu
HS : vở, SGK,..
Đòa lí
Tây nguyên
- HS biết: Nêu được một số đặc điểm
tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của Tây
Nguyên:.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây
Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên
Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk,
Lâm Viên, Di Linh.
HS khá, giỏi: Nêu được đặc điểm của

mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
- GD hs cần khai thác hợp lí rừng và tích
cực trồng rừng.Gv cho hs thấy được TN
Là nơi bắt nguồn của nhiều con sông …
TN có tiềm năng thủy điện to lớn, cần
bảo vệ nguồn nước phục vụ cuộc sống.
GV: bản đồ
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học
4’
5’
6’
1
2
3
GV giới thiệu bài mới
- Nêu y/c của bài tập 1, giao việc cho
hs thảo luận nhóm 3.
HS làm việc theo nhóm 3, làm bài.
GV gọi một vài hs trình bày, nhận
xét chốt:
+ Hữu có nghóa là bạn bè: hữu nghò,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng
hữu, bạn hữu.
+ Hữu nghóa là có: hữu ích, hữu hiệu,
HS: 2 em lên bảng trả lời câu
hỏi:
+ Mô tả Trung du Bắc Bộ. Nêu
tác dụng của việc trồng
rừng?

- Lớp theo dõi, nhận xét.
GV nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài mới.
- Treo bản đồ, hướng dẫn
HS lên chỉ vò trí của các cao
nguyên và đọc tên và nêu:
+ Xếp các cao nguyên theo thứ
tự từ thấp đến cao?
+ Trình bày một số đặc điểm
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
5’
6’
5’
5’
4
5
6
7
hữu tình, hữu dụng, …
- Nêu y/c của bài tập, phát phiếu,
giao việc cho hs làm phiếu.
HS làm bài tập trên phiếu :
+ Hợp có nghóa là gộp lại thành lớn
hơn: hợp tác, hợp nhất, hợp lực, …
+ Hợp có nghóa là đúng với yêu cầu,
đòi hỏi nào đó: hợp tình, phù hợp,
hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí,
thích hợp, …
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Gọi hs nêu y/c của BT3: Đặt câu
với 1 từ ở BT1, 1 câu với 1 từ ở BT2.
- Cho hs tự đặt câu và nêu miệng:
đọc câu mình đặt.
- Gv nhận xét, chấm điểm.
- Nêu yêu cầu BT4, hướng dẫn hs đặt
câu.
HS đặt câu vào vở theo yêu cầu
- Hs khá giỏi : đặt được 2- 3 câu với
2, 3 thành ngữ.
GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò hs chuẩn bò bài sau.
tiêu biểu của các cao nguyên?
GV nhận xét, kết luận.
- GD hs cần khai thác hợp lí
rừng và tích cực trồng rừng.Gv
cho hs thấy được TN Là nơi bắt
nguồn của nhiều con sông … TN
có tiềm năng thủy điện to lớn,
cần bảo vệ nguồn nước phục vụ
cuộc sống.
- Nêu câu hỏi, giao nhiệm vụ
cho hs thảo luận nhóm lớp.
HS làm việc nhóm lớp, trả lời
câu hỏi
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có
mấy mùa? Mưa vào những
tháng nào? Tháng nào là mùa
khô?

+ Em có nhận xét gì về khí hậu
ở Tây Nguyên?
- Hs khá, giỏi nêu đặc điểm
mùa mưa, mùa khô ở Tây
Nguyên.
GV : Nhận xét, kết luận.
- Tóm tắt nội dung bài học
HS đọc nội dung bài học.
- Liên hệ
- Nghe Gv nhận xét, dặn dò.
TIẾT 4
NTĐ 5 NTĐ 4
Môn
Tên bài
Đòa lí
Đất và rừng
Luyện từ và câu
Danh từ chung và danh
từ riêng
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
I.Mục
tiêu:
II.
ĐDDH:
- HS biết các loại đất chính ở nước ta: đất
phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được đặc điểm của đất phù sa và đất
phe-ra –lít : …
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và

rừng ngập mặn: ...
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất
phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): …
- Biết một số tác dụng của rừng, đất đối
với đời sống và sản xuất của nhân dân ta:..
- HS khá, giỏi: Thấy được sự cần thiết phải
bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách
hợp lí.
- GD hs ttấy được rừng cho ta nhiều gỗ
chúng ta cần tham gia bảo vệ rừng: không
chạt phá, đốt rừng, …
GV : bản dồ đòa lí tự nhiên việt nam, PHT
HS : SGK, tranh ảnh về sử dụng đất..
- Hiểu được khái niệm
danh từ chung và danh
từ riêng (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được danh từ
chung và danh từ riêng
dựa trên dấu hiệu về ý
nghóa khái quát của
chúng (BT1, mục III);
nắm được qui tắc viết
hoa danh từ riêng và
bước đầu vận dụng qui
tắc đó vào thực tế
(BT2).
-GD hs viết đúng, đẹp.
GV: bảng phụ
HS: SGK, VBT

III.Các hoạt động dỵ học
3’
3’
5’
1
2
3
HS : 2 em lên bảng đọc bài học.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới.
- Gv yêu cầu hs đọc SGK và hoàn
thành bài tập sau.
HS làm việc cá nhân làm bài tập.
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố các
loại đất chính ở nước ta trên bản đồ
đòa lí tự nhiên Việt Nam?
+ Đọc thầm SGK, quan sát tranh, ảnh
để hoàn thành bảng sau:
Tên loại
đất
Vùng
phân bố
Một số
đặc
điểm
GV giới thiệu bài mới
- Hướng dẫn hs tìm hiểu phần
nhận xét.
HS đọc y/c của bài. Làm việc cá

nhân.
Trình bày: a- Sông ; b – Cửu
Long ; c- Vua ; d- Lê Lợi
GV nhận xét, chốt
- Nêu yêu cầu BT2 , hướng dẫn
hs giải nghóa các từ.
- Cho hs thảo luận nhóm đôi.
GV: Đặng Thị Thanh Thảo
Trường TH & THCS Tân Hưng Tuần 6
4’
3’
3’
4’
4
5
6
7
Phe-ra-
lít
Phù sa
GV gọi hs lên trình bày và chỉ trên
bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam
vùng phân bố hai loại đất chính ở
nước ta.
- Nhận xét, bổ sung: Đất là nguồn tài
nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì
vậy việc sử dụng đất cần đi đôi với
bảo vệ và cải tạo.
- Yêu cầu hs nêu một số biện pháp
bảo vệ và cải tạo đất ở đòa phương

HS thảo luận sau đó lên trình bày và
giới thiệu ảnh sưu tầm về một số
biện pháp bảo vệ và cải tạo đất trồng
(bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc
thang, thau chua rửa mặn).
- Lớp nhận xét.
GV nhận xét kết luận : Nước ta có 2
loại đất chính : phe-ra-lit, phù sa. Sử
dụng đất đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
-Nêu nhiệm vụ, phát phiếu, giao
việc.
HS quan sát hình 1, 2, 3; đọc SGK và
hoàn thành bài tập sau:
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm
nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược
đồ
+ Hoàn thành bài tập sau
Rừng
Vùng
phân bố
Đặc
điểm
Rừng
rậm
nhiệt
đới
HS thảo luận, giải nghóa các từ:
+ Sông: tên chung để chỉ dòng
nước chảy tương đối lớn.
+ Cửu Long: tên riêng của một

dòng sông
+ Vua: tên chung chỉ người đứng
đầu nhà nước.
+ Lê Lợi: tên riêng của một vò
vua.
GV nhận xét, chốt
- Nêu yêu cầu BT3, giao việc
cho hs làm cá nhân.
HS làm việc cá nhân suy nghó
phát biểu
GV nhận xét, chốt rút ra ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS làm BT1 phần
luyện tập.
- Gv phát phiếu, giao việc cho
hs hoàn thành phiếu.
GV: Đặng Thị Thanh Thảo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×