Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tự chọn Toán 9 Kỳ II chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.38 KB, 25 trang )

Soạn : Tuần : 17
Giảng : Tiết 17
ôn tập hàm số bậc nhất.
A.Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh nắm vững đợc các kiến thức sau :
- Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y =ax+b, trong đó a, b là các số đã cho và hệ số a
luôn khác 0.
- Hàm số bậc nhất y =ax+b luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R.
- Hàm số bậc nhất y =ax+b đồng biến trên R khi a >0, nghịch biến trên R khi a< 0.
- Bớc đầu làm quen với việc giải phơng trình ax +b = y để tìm hệ số a.
2. Kỹ năng : Học sinh hiểu và chứng minh đợc hàm số y =-3x +1 nghịch biến trên R,
hàm số y =3x +1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trờng hợp tổng quát, hàm số y =ax
+b đồng biến trên R khi a >0, nghịch biến trên R khi a < 0.
3. Vận dụng : - Học sinh vận dụng thành thạo những kiến thức ở trên để tìm hệ số a, biết
biểu diễn thành thạo toạ độ của các điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Biết phân biệt hàm số bậc nhất với các hàm khác.
- Biết tính giá trị của biểu thức y khi biết giá trị cụ thể của biến x.
- làm đợc các bài tập 10,11,12,13(SGK-Tr48)
D. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV : thớc thẳng, bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài toán mở đầu và một bảng ghi trớc
kết quả sẽ tính ở bài tập ?2.
- HS : Học bài cũ, làm các bài tập đợc giao, chuẩn bị thớc kẻ, nháp
C. Các hoạt động dạy học :
I ổn định tổ chức :
sĩ số :
vắng :
II Kiểm tra bài cũ :
? Nhắc lại khi nào thì hàm số y = ax + b đồng biến và nghịch biến trên R ?
Đáp án :
Hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a >0 và nghịch biến trên R khi a < 0.
III Bài mới :


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
* Hoạt động 1 :
Tổ chức cho học sinh chữa bài tập
GV yêu cầu học sinh lên
bảng chữa bài tập 10(SGK-
Tr48)
Giáo viên đi kiểm tra việc
thực hiện làm bài tập ở nhà
của học sinh !
? Sau khi bớt mỗi kích th-
ớc của nó đi x(cm) thì ta
sẽ đợc hình mới có kích
- Một học sinh lên bảng
chữa bài tập 10.
- HS khác mở vở để giáo
viên kiểm tra.
- HS : hình mới sẽ có các
kích thớc là 2-x và 3 x.
I Chữa bài tập
Bài 10(SGK-tr48).

3cm
2cm

- Sau khi bớt mỗi kích thớc
thớc nh thế nào ?
Chu vi của hình mới bằng
bao nhiêu ?
? Hãy lập công thức tính y
theo x ?

- Hình mới sẽ có chu vi là
[(2-x) + (3-x)]x2
= ( 5 2x).2
= - 4x + 10.
của nó đi x(cm) thì ta sẽ đ-
ợc hình mới có kích thớc
là 2-x và 3 x.
- Khi đó chu vi của hình
chữ nhật là :
y = [(2-x) + (3-x)]x2 . Từ
đó ta có công thức của y
theo x nh sau :
y = -4x+10
* Hoạt động 2 :
Tổ chức cho học sinh làm các bài tập để rèn luyện kĩ năng.
* GV cho học sinh thực
hiện bài 11(SGK-Tr48)
Yêu cầu học sinh lên bảng
thực hiện.
- HS : lên bảng vẽ trục toạ
độ, sau đó lần lợt học sinh
lên bảng để biểu diễn các
điểm đã cho trớc trên mặt
phẳng toạ độ.
II Luyện tập :
Bài 11(SGK-tr48)
y
3
1
x

* GV cho học sinh hoạt
động theo nhóm để thực
hiện bài tập 12(SGK-T48)
Cho x =1, thì y =2,5 tìm
hệ số a trong hàm số
y = ax + 3 ?
? Tìm đợc a rồi khi đó ta
có hàm số nào ?
GV có thể hỏi thêm hàm
số trên đồng biến hay
nghịch biến? Vì sao ?
GV cho học sinh thực hiện
bài tập 13(Tr48)
? Để hàm số là hàm số bậc
nhất thì cần phải có điều
kiện gì ?
GV có thể gợi ý : để hàm
số là hàm số bậc nhất thì
cần phải có điều kiện a 0
? Để a 0 có nghĩa là ta sẽ
- Học sinh thực hiện bài 12
theo nhóm sau đó nhóm
nào xong trớc thì lên bảng
trình bày còn học sinh
khác theo dõi để nhận xét
kết quả.
- HS : hàm số y =
2
1
x + 3

đồng biến trên R vì
a =
2
1
> 0
- HS thực hiện bài tập 13
- HS : suy nghĩ để trả lời
câu hỏi của giáo viên.
- HS : có thể biến đổi câu a
nh sau :
a) y =
m

5
(x -1)
=
m

5
.x -
m

5
Bài 12 : cho hàm số
y = ax + 3; x =1 => y =2,5
khi đó ta có : a.1 +3 = 2,5
=> a = 2,5 -3 =-0,5
Hay a=
2
1

Khi đó ta có hàm số :
y =
2
1
x + 3
Bài 13 (SGK-tr48)
a) y =
m

5
(x -1)
Để biểu thức
y =
m

5
(x -1) là hàm số
bậc nhất thì
m

5
> 0
hay 5- m > 0 hay m < 5
b) y =
1
1

+
m
m

x +3,5
cần có điều kiện m -1 0
cho biểu thức nào khác 0 ?
? Nhng a là biểu thức chứa
căn thức bậc hai nếu chỉ có
điều kiện khác 0 đã đầy đủ
cha ?
? Đối với biểu thức có
chứa ẩn ở mẫu ta cần chú
ý đến những vấn đề gì ?
- HS : cho biểu thức :
m

5
0.
- HS : cha đầy đủ cần có
thêm điều kiện :
m

5
>0
- HS : ta cần chú ý đến
mẫu để biểu thức luôn xác
định.
hay m 1(1).
để y =
1
1

+

m
m
x +3,5 là hàm
số bậc nhất thì
1
1

+
m
m
0
Hay m +1 0 hay
m - 1 (2)
Từ (1) và (2) => m

1
IV Củng cố :
GV cho học sinh thực hiện bài 14a(SGK-Tr48)
Cho hàm số bậc nhất y =(1-
5
)x 1
a) Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao ?
Đáp án : Hàm số y =(1-
5
)x 1 nghịch biến trên R vì : a =1-
5
<0 (do 1<
5
)
V Hớng dẫn học ở nhà :

- Yêu cầu học sinh kĩ các nội dung lý thuyết về định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất
của nó có sự liên hệ với bài trớc.
- Xem lại cách thực hiện bài toán ở các phần đã chữa cũng nh bài tập 11 và bài tập 12 ,13
đã thực hiện tại lớp.
- Làm các bài tập 14b,c và các bài tập trong sách bài tập.
Soạn : Tuần 18,19
Giảng : Tiết : 18,19

ôn tập về giải hệ phơng trình
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh nắm vững cách biến đổi hệ phơng trình bằng phơng pháp thế
và quy tắc cộng đại số một cách thuần thục.
- Học sinh biết rằng muốn giải một hệ phơng trình hai ẩn, ta phải quy về việc giải ph-
ơng trình một ẩn, do đó học ở bài này học sinh biết thêm một cách khác để giải hệ phơng
trình bậc nhất hai ẩn, ngoài ra học sinh còn thấy đợc rằng có sự biến đổi linh hoạt giữa
phép cộng đại số và quy tắc thế.
2. Kỹ năng : Học sinh nắm vững đợc cách giải hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn bằng
phơng pháp thế, cộng đại số, vận dụng linh hoạt giữa pp cộng và phơng pháp thế.
3. Vận dụng : Học sinh vận dụng phơng pháp giải hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn vào
các bài tập, vận dụng một cách linh hoạt và đợc nâng cao dần lên.
- Học sinh nghiêm túc trong công việc, cẩn thận chính xác trong giải toán,
B. Chuẩn bị :
* GV : bảng phụ (nội dung của bảng phụ là hai bảng tóm tắt về cách giải hệ phơng
trình bằng phơng pháp thế và phơng pháp cộng )
* HS : học bài cũ, làm các bài tập đợc giao, chuẩn bị nháp, phiếu hoạt động nhóm.
C. Các hoạt động dạy học :
I- ổn định tổ chức :
sĩ số :
vắng :
II- Kiểm tra bài cũ :

Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện bài tập sau :
Giải các hệ phơng trình sau bằng phơng pháp thế :
a)



=
=+
72
33
yx
yx
b)



=
=+
032
852
yx
yx
c)



=+
=+
42
634

yx
yx
Đáp án :
a) Hệ phơng trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; -3)
b) Hệ phơng trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1,5; 1)
c) Hệ phơng trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (3; -2)
III- Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
* Hoạt động 1 :
Tiết 1 :
thực hiện chữa bài tập 21 và luyện tập bài 22, 24.
* Hoạt động 1-1 :
Tổ chức cho học sinh chữa
bài tập
GV tiếp tục yêu cầu 2 học
sinh lên bảng thực hiện
việc chữa bài tập 21, sau đó
giáo viên đi kiểm tra bài
làm của các học sinh khác
ở dới lớp
? nếu còn nhiều học sinh
cha hiểu bài giáo viên có
thể gợi ý ở từng câu nh sau:
- ở câu a, ta nhân cả hai vế
của phơng trình thứ nhất
với
2
- ở câu b cũng tơng tự nh
câu a.
- HS : xung phong lên bảng

chữa bài tập cũ.
- HS : lấy sách vở ra để học
bài, và lấy vở bài tập ra để
giáo viên kiểm tra vở bài tập
- HS : giải bài tập 21 đã làm
ở nhà trên bảng.
- HS : ở dới lớp nhận xét về
bài làm của bạn.
b)





=
=+
226
2235
yx
yx







=
=+
226

4265
yx
yx

6
6
x = 6

x =
6
6
thay vào ta tìm đợc y=-
2
2
I- Chữa bài tập :
Bài 21 :
a)





=+
=
222
132
yx
yx







=+
=
222
2232
yx
yx


2224
+=
y

y = -
4
21
+
; và thay vào
tìm đợc x =
8
62

* Hoạt động 1-2 :
Tổ chức cho học sinh luyện
- HS : nhắc lại hai quy tắc
Bài 22 : Giải hệ phơng trình
sau bàng phơng pháp cộng

tập.
Mục tiêu đặt ra cho học
sinh hiểu đợc và thực hiện
đợc bài tập 22, 24.
GV cho học sinh nhắc lại
hai quy tắc giải hệ phơng
trình đã học ?
GV cho học sinh thực hiện
theo nhóm để hoàn thành
bài tập 22 theo yêu cầu
nhiệm vụ sau :
Nhóm 1 +3 thực hiện câu
a .
Nhóm 2+ 4 thực hiện câu
b.
Nhóm 5 thực hiện câu c.
Gv yêu cầu đại diện các
nhóm thuyết trình cách giải
của nhóm mình.
GV dựa vào bài làm thực tế
của các nhóm học sinh để
đánh giá về bài làm của
mỗi nhóm trong quá trình
giảng dạy thực tế.
? GV có thể gợi ý cho các
nhóm trong quá trình các
nhóm làm bài, đặc biệt là
gợi ý cho các nhóm làm bài
tập câu b và c.
giải hệ phơng trình đã học.

- HS nghe sự sắp xếp và
điều khiển của giáo viên để
hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm học sinh nhận
nhiệm vụ : các nhóm đều
giải bài tập của nhóm mình
ra phiếu hoạt động của
nhóm (tờ rôki to) sau đó
mang treo lên bảng để cả
lớp cùng kiểm tra đánh giá
về bài làm của nhóm mình.
- Các nhóm chú ý lắng nghe
ý kiến đánh giá của giáo
viên.
- các nhóm cử đại diện phát
biểu ý kiến của mình về quá
trình giải hệ phơng trình qua
đó cho ý kiến nhận xét về
giải hệ phơng trình bằng ph-
ơng pháp cộng và phơng
pháp thế.
đại số :
a)



=
=+
736
425

yx
yx




=
=+
14612
12615
yx
yx

-3x= - 2

x =
3
2
, thay
vào ta đợc y =
3
11
. Vậy hệ
phơng trình có nghiệm duy
nhất là : (
3
2
;
3
11

)
b)



=+
=
564
1132
yx
yx




=+
=
564
2264
yx
yx

0 = 27 vô lý. Vậy hệ ph-
ơng trình vô nghiệm.
c)






=
=
3
1
3
3
2
1023
yx
yx




=
=
1023
1023
yx
yx


0 = 0 luôn đúng. Vậy hệ
phơng trình đã cho có vô số
nghiệm, nghiệm tổng quát







=

2
103x
y
Rx
GV tiếp tục tổ chức cho
học sinh thực hiện bài tập
- HS : nhìn kỹ dạng bài toán
và suy nghĩ sau đó đa ra ph- Bài 24b) Giải hệ phơng trình
24a.
? GV hỏi : đối với bài tập
24 a ta sẽ giải nh thế nào ?
GV : sau khi học sinh đã
thực hiện nhân phá ngoặc
và thu gọn các ẩn xong,
giáo viên yêu cầu một học
sinh lên bảng thực hiện giải
hệ mới tạo thành đó bằng
phơng pháp thế, còn tất cả
học sinh ngồi dới lớp giải
hệ đó bằng phơng pháp
cộng đại số?
GV cho học sinh nhận xét
về cách giải toán ở cả hai
phơng pháp ?
? Ngoài cách phá ngoặc ta
còn cách nào nữa không ?
GV gợi ý : ta có thể nhân

phơng trình hai với 2 rồi
lấy phơng trình thứ nhất trừ
phơng trình thứ hai.
GV lu ý cho học sinh là
trong quá trình giải hệ ph-
ơng trình chúng ta có thể
đồng thời dùng cả hai ph-
ơng pháp giải hệ phơng
trình : là phơng pháp thế và
phơng pháp cộng.
ơng án đó là nhân phá
ngoặc, thu gọn các ẩn x, y ở
cả hai phơng trình sau đó
mới áp dụng các phơng
pháp giải khác.
- HS : lên bảng giải hệ bằng
phơng pháp thế :
Bài 24a)



=++
=++
5)(2)(
4)(3)(2
yxyx
yxyx





=
=
53
45
yx
yx

Từ pt(1) rút y theo x ta đợc
y = 5x-4, thế vào pt(2). Ta
có :



=
=
5)45(3
45
xx
xy




=
=
12
45
x
xy






=
=
5,0
45
x
xy




=
=
5,0
5,1
x
y
Vậy hệ phơng
trình có nghiệm duy nhất là
(x; y) = (-0,5; -1,5)
- HS : chú ý để học hỏi thêm
các phơng pháp giải hệ ph-
ơng trình.
:




=++
=++
5)(2)(
4)(3)(2
yxyx
yxyx





=
=
53
45
yx
yx


2x = -1

x= -0,5
Thay vào ta đợc y = -1,5
Vậy hệ phơng trình có
nghiệm duy nhất là
(x; y) = (-0,5; -1,5).
*Cách :





=++
=++
5)(2)(
4)(3)(2
yxyx
yxyx




=++
=++
10)(4)(2
4)(3)(2
yxyx
yxyx

{
6)(
=
yx
=> x=6-y
rồi thế vào phơng trình kia
để tìm đợc y sau đó tìm đợc
x, tuy nhiên cách này dài
hơn.
* ta có thể dùng cách đặt ẩn
phụ để giải hệ phơng trình

này nh :
đặt



=
+=
yxv
yxu
tìm đợc u và v
ta sẽ tìm đợc x và y. Nhng
riêng bài tập này nếu sử
dụng phơng pháp đặt ẩn phụ
cũng tơng đối dài và rích
rắc, học sinh sẽ khó hiểu,
nhng học sinh đợc làm quen
với phơng pháp giải mới và
đặc biệt học sinh biết rằng
một bài toán có rất nhiều ph-
ơng pháp giải chứ không
riêng gì một vài cách biến
đổi đơn thuần.
* Hoạt động 1-3 :
Củng cố lại bài.
GV cho học sinh xem lại quá trình giải các bài tập ở trên.
* Hoạt động 1-4 :
Hớng dẫn học ở nhà : yêu cầu học sinh thực hiện tốt các bài tập sau đây : bài 20c,d
Bài 23, bài 24, bài 25, bài 26, bài 27.
Hoạt động 2 :
Tiết 2

Tổ chức cho học sinh chữa bài tập 24b; tổ chức cho học sinh luyện tập bài 25, 26, 27
* Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng thực hiện bài tập 20d, e (SGK-Tr19)
d)



=
=+
323
232
yx
yx
e)



=
=+
5,125,1
35,03,0
yx
yx
Đáp án : d) Hệ phơng trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (-1; 0)
e) Hệ phơng trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (5; 3)
* Hoạt động 2-1 :
Tổ chức cho học sinh chữa
bài tập.
Phần này giáo viên yêu cầu
học sinh chữa bài tập 24b,

theo hai cách khác nhau.
GV : yêu câu các học sinh
nhận xét về bài làm của các
học sinh trên bảng với
những cách giải khác nhau
vẫn cho ta cùng một kết
quả
- HS : lên bảng chữa bài tập
24b
HS 1 : thực hiện việc biến
đổi phá ngoặc, thu gọn rồi
dùng pp giải hệ bình thờng.
HS 2 : áp dụng phơng pháp
cộng đại số để tiến hành giải
luôn, trớc khi giải ta nhân cả
hai vế của phơng trình 1 với
3, nhân cả hai vế của pt 2
với 2.
I- Chữa bài tập :
Bài 24b)




=+
=++
3)1(2)2(3
2)1(3)2(2
yx
yx





=+
=++
6)1(4)2(6
6)1(9)2(6
yx
yx

13(1+y) = 0

y = -1
Thay vào ta tìm đợc x=1
Vậy hệ phơng trình có
nghiệm duy nhất (1 ; -1)
GV yêu cầu học sinh đọc
nội dung bài tập 25, và
trình bày sự hiểu biết của
mình qua bài tập 25 này ?
? Để tìm đợc m và n thì ta
phải làm gì ?
- HS : đọc nội dung bài 25
- HS : để p(x) = 0 thì
3m-5n+1 = 0 và 4m-n-10=0
- HS : ta phải đi giải hệ ph-
ơng trình gồm có hai phơng
trình ở trên.
Bài tập 25 :

Để p(x) = 0 thì
3m-5n+1 = 0 và 4m-n-10=0
Ta có hệ phơng trình :
Sử dụng phơng pháp giải hệ
phơng trình bằng phơng
pháp cộng đại số để thực
hiện giải bài toán đó?
- HS : lên bảng giải hệ ph-
ơng trình để tìm m và n.




=
=+
0104
0153
nm
nm




=
=+
050520
0153
nm
nm


-17m + 51 =0

m=3
Thay vào ta tìm đợc n=2
Vậy để P(x) = 0 thì



=
=
2
3
n
m
.
* Hoạt động 2-2 :
Tổ chức cho học sinh luyện
tập bài 26.
GV hớng dẫn học sinh thực
hiện câu a, các câu b, c, d
học sinh tự làm.
? Đồ thị hàm số y=ax+b đi
qua điểm A(2; -2) có nghĩa
là nh thế nào ?
? Thay vào ta có phơng
trình nh thế nào ?
? Tơng tự ta có phơng trình
nh thế nào ?
? Làm thế nào để tìm đợc a
và b ?

GV : yêu cầu học sinh giải
thật nhanh để tìm đợc a và
b ?
? Với cách là tơng tự giáo
viên yêu cầu học sinh thực
hiện câu b, c theo nhóm;
dãy bên tay trái có nhóm 3
và 4 thực hiện ý b
Dãy bên tay phải gồm có
- HS : chú ý lắng nghe và
theo dõi sự hớng dẫn của
giáo viên để biết cách thực
hiện bài tập 26 này.
- HS : đi qua A(2; -2) có
nghĩa là x=2 và y=-2
- HS : ta đợc phơng trình :
2a + b = -2
- HS : làm tơng tự và tìm đ-
ợc phơng trình thứ hai :
-a +b =3
- HS : ta giải hệ phơng trình
gồm hai phơng trình vừa tìm
đợc ở trên khi đó ta sẽ tìm
đợc a và b.
- HS : ta có :



=+
=+

3
22
ba
ba

3a =-5

a = -
3
5
thay
vào ta tìm đợc b =
3
4
.
- HS : phân công theo nhóm
để thực hiện bài tập 26 b, c.
II- Luyện tập :
Bài 26.
a) Đồ thị hàm số y=ax+b đi
qua điểm A(2; -2) nên ta có
phơng trình : 2a + b = -2
- Đồ thị hàm số y=ax+b đi
qua điểm B(-1; 3) nên ta có
phơng trình : -a+b =3
Do đó ta có hệ phơng trình





=+
=+
3
22
ba
ba

3a =-5

a = -
3
5
thay
vào ta tìm đợc b =
3
4
.
b) Đồ thị hàm số y=ax+b đi
qua điểm A(-4; -2) nên ta có
phơng trình : -4a + b = -2
- Đồ thị hàm số y=ax+b đi
qua điểm B(2; 1) nên ta có
phơng trình : 2a +b = 1
Do đó ta có hệ phơng trình




=+
=+

12
24
ba
ba

-6a = -3

a = 0,5 thay
vào ta tìm đợc b = 0.
nhóm 1, 2,5 thực hiện ý c;
sau đó giáo viên gọi đại
diện các nhóm báo cáo kết
quả.
GV viên cho các nhóm
kiểm tra và nhận xét, đánh
giá lẫn nhau ?
- HS : trình bày kết quả của
nhóm mình.
- HS : nhận xét kết quả của
các nhóm khác.
c) Đồ thị hàm số y=ax+b đi
qua điểm A(3; -1) nên ta có
phơng trình : 3a + b = -1
- Đồ thị hàm số y=ax+b đi
qua điểm B(-3; 2) nên ta có
phơng trình : -3a +b = 2
Do đó ta có hệ phơng trình




=+
=+
23
13
ba
ba


2b = 1

b = 0,5 thay vào ta tìm
đợc a = -0,5.
IV- Củng cố :
GV hớng dẫn học sinh thực hiện bài tập 27a, và yêu cầu học sinh tự thực hiện.








=+
=
5
43
1
11
yx
yx

đặt







=
=
y
v
x
u
1
1
hệ mới trở thành :



=+
=
543
1
vu
vu





=+
=
543
333
vu
vu

-7v = -2

v=
7
2
thay vào ta tìm đợc u =
7
9
=> x =
9
7
và y =
7
2
.
V- Hớng dẫn học ở nhà :
- HS : xem lại các bài tập đã chữa, làm bài 26d, 27b tơng tự nh đã hớng dẫn.
Soạn : Tuần : 20, 21, 22
Giảng : Tiết : 20, 21, 22
ôn tập về góc và đờng tròn.
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh nhận biết và nắm vững đợc góc ở tâm, biết đợc cung hai cung
tơng ứng, trong đó có một cung bị chắn.

- Biết, nắm vững đợc về số đo cung và cách so sánh hai cung.
Học sinh nhận biết đợc những góc nội tiếp trên một đờng tròn và nắm rõ đợc định
nghĩa về góc nội tiếp.
- Học sinh vận dụng đợc định lý về số đo của góc nội tiếp, vận dụng đợc các hệ quả
của các định lý trên.
Học sinh hiểu kĩ về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung; nắm vững đợc hệ quả của
nó.
- Nắm vững đợc định lý đảo của định lý về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Học sinh hiểu rõ góc có đỉnh ở bên trong đờng tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đờng
tròn, nắm vững số đo góc của chúng với số đo các cung bị chắn.
2. Kĩ năng : Học sinh phát triển và hoàn thiện kĩ năng vẽ hình, vẽ góc, nhận dạng góc
và biết quy lạ về quen.
3. Vận dụng : học sinh biết vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập trong sách
giáo khoa và các bài tập thực tế.
B. Chuẩn bị :
GV : soạn giáo án, đồ dùng dạy học nh thớc thẳng, compa, thớc đo góc
HS : học bài cũ, làm các bài tập đợc giao, chuẩn bị thớc thẳng, compa, thớc đo góc.
C. các hoạt động dạy học :
I- ổn định tổ chức :
sĩ số :
vắng :
II- Kiểm tra bài cũ :
? Lần lợt nhắc lại :
? hãy nêu mối quan hệ giữa góc nội tiếp và số đo cung bị chắn ?
? Thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ? Số đo của góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung có mối quan hệ gì với số đo cung bị chắn ?
? Nhắc lại mối quan hệ giữa số đo góc có đỉnh ở bên trong đờng tròn với số đo hai
cung bị chắn ?
? Nhắc lại mối quan hệ giữa số đo góc có đỉnh ở bên ngoài đờng tròn với số đo hai
cung bị chắn ?

III- Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 :
Tổ chức cho học sinh chữa bài tập
GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng thực hiện
chữa bài tập 2 và 3 (SGK-Tr69)
Yêu cầu học sinh vẽ hình, đo góc và đo
cung thật chính xác?
m
m
O
O
A
A B
B
GV yêu cầu các học sinh khác nhận xét,
và đa ra câu trả lời?
I- Chữa bài tập :
- HS : lên bản chữa bài tập 2 và 3 :
Bài 2 :
O
t
s
21

OO
=
= 40
0
;

43

OO
=
= 140
0
.
Bài 3 :
Học sinh lên bảng vẽ hình rồi dùng dụng
cụ thớc đo góc để thực hiện nội dung của
bài toán.
* Hoạt động 1 :
Tổ chức cho học sinh chữa bài tập.
GV yêu cầu hai học sinh thực hiện chữa
hai bài tập 27 và 28.
GV đi kiểm tra việc học bài và làm bài tập
ở nhà của học sinh.
Bài 16 :
Hình 19(SGK-Tr75)
a) góc MAN = 30
0
=>
góc MBN = 60
0
=>
góc PCQ = 120
0
b) góc PCQ = 136
0
=> góc MBN =

×