Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 61 trang )

Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

Chương 1: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I – Tự luận
1. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong cùng một môi trường sẽ thay đổi thế nào nếu
a. cùng lúc tăng độ lớn mỗi điện tích lên 2 lần.
b. cùng lúc tăng độ lớn điện tích lên 3 lần và tăng khoảng cách lên 3 lần.
ĐS: tăng 4 lần, không đổi
2. Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r=30cm trong không khí, lực tác dụng
giữa chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này bị giảm đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chúng
lại một khoảng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F0 ?
ĐS:
3. Hai điện tích điểm giống hệt nhau, đặt cách nhau đoạn 2 cm trong không khí, đẩy nhau một lực
10 N.
a. Tính giá trị mỗi điện tích. ĐS: 6, 7.107 C ; 4 N và 1 N
b. Sau đó đặt hai điện tích trên vào trong rượu có hằng số điện môi 2,5 cũng với khoảng cách
như trên thì lực tĩnh điện là bao nhiêu ?
c. Vẫn giữ hai điện tích trong rượu như câu b) nhưng tăng khoảng cách giữa chúng lên 2 lần
thì lực tương tác bây giờ là bao nhiêu ?
d.
4. Hai quả cầu kim loại nhỏ, mang điện tích q1 và q2 đặt trong không khí, cách nhau một đoạn 1 m,
đẩy nhau lực 1,8 N. Điện tích tổng cộng (tổng đại số) của chúng là 3.10-5C.
a. Tính độ lớn q1,q2.
b. Đặt hai điện tích trên vào trong môi trường có hằng số điện môi 2,5. Tính lại lực tương tác
giữa hai điện tích.
ĐS: 2.10-5 C; 10-5C; 0,72 N
5. Hai điện tích điểm q1=8.10-9C và q2=4.10-9C đặt cố định tại hai điểm A và B trong chân không,
cách nhau đoạn d=10cm. Đặt tại trung điểm của AB một điện tích q3=-10-9C.


a. Vẽ lực tương tác của q1 và q2 lên q3.
b. Tính độ lớn lực điện t ác dụng lên q3.
ĐS: 1,44.10-6N
6. Hai điện tích điểm q1=4.10-9 C và q2=− 4.10-9 C đặt cố định tại hai điểm A và B trong chân
không, cách nhau đoạn d=4cm. Xác định lực tác dụng lên điện tích q3=8.10-9C tại C AC = 6 cm,
AB = 2 cm.
a. Vẽ lực tương tác của q1 và q2 lên q3.
b. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên q3.
ĐS: 6,4.10-4 N
7. Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 =− 4.10-8 C đặt cố định tại hai đỉnh A và B của tam giác đều
ABC, cạnh a=10cm trong chân không. Đặt thêm tại đỉnh C điện tích q3=10-8C.
a. Vẽ lực tương tác của q1 và q2 lên q3.
b. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên q3.
ĐS: 3,24.10-4N
8. Hai điện tích điểm q1=5.10-8 C và q2=-5.10-8 C đặt cố định tại hai đỉnh A và C của tam giác
vuông ABC (vuông tại B) trong chân không. Đặt thêm tại đỉnh B điện tích q3=5.10-8C. Cho biết
AB=6cm và BC=8cm.
a. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên q3.
b. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên q2.
ĐS: 0,0075N; 0,0055N
9. (*) Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, mỗi quả có điện tích q, khối lượng m=40g, được treo
bằng 2 sợi dây cùng chiều dài l=60cm vào cùng một điểm. Quả cầu thứ nhất được giữ cố định
theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu thứ 2 lệch góc α=600 so với phương thẳng đứng. Lấy
g=10m/s2.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 1


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11


Email:

a. Tính lực căng của dây thứ hai.
b. Tìm q.
ĐS: 0,4N; 4.106 C
10. (*) Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, mỗi quả có điện tích q, khối lượng m=10g, được treo
vào cùng một điểm bằng 2 sợi dây cùng chiều dài l=20cm thì thấy chúng đẩy nhau và nằm cân
bằng tại vị trí hai dây treo hợp với nhau một góc 2α=600. Lấy g=10m/s2.
a. Tính các lực tác dụng lên hai quả cầu.
b. Tính điện tích q.
ĐS: 0,1N; 0,12N; 0,06N; 5, 2.107 C
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây ?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết.
C. Đồng.
D. Thủy tinh.
Câu 2: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r =
2cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4N. Độ lớn của hai điện tích đó là
A. q1 = q2 = 2,67.10-7C. B. q1 = q2 = 2,67.10-7μC.
C. q1 = q2 = 2,67.10-9μC. D. q1 = q2 = 2,67.10-9 C.
Câu 3: Hai điện tích điểm q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r=20cm trong chân không, tương tác
lên nhau một lực hút F=3,6.10-4N. Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là Q=6.10-8C. Điện
tích q1 và q2 có giá trị lần lượt là
A. q1=2.10-8C và q2=-2.10-8C.
B. q1=4.10-8C và q2=-4.10-8C.
-8
-8
C. q1=-2.10 C và q2=8.10 C.

D. q1=2.10-8C và q2=2.10-8C.
Câu 4: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. q1< 0 và q2 > 0.
B. q1> 0 và q2 < 0.
C. q1.q2 < 0.
D. q1.q2 > 0.
Câu 5: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên không phụ thuộc yếu tố nào ?
A. Dấu điện tích.
B. Bản chất điện môi.
C. Khoảng cách giữa 2 điện tích
D. Độ lớn điện tích.
Câu 6: Điên môi là
A. môi trường không dẫn điện.
B. môi trường không cách điện.
C. môi trường bất kì.
D. môi trường dẫn điện tốt.
Câu 7: Nói hằng sối điện môi của dầu là 2 có nghĩa là
A. lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong dầu sẽ yếu đi 2 lần so với khi đặt trong
chân không.
B. lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong dầu sẽ mạnh thêm 4 lần so với khi đặt trong
chân không.
C. lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong dầu sẽ mạnh thêm 2 lần so với khi đặt
trong chân không.
D. lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong dầu sẽ yếu đi 4 lần so với khi đặt trong
chân không.
Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm ?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
C. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau. D. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
Câu 9: Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì

lực tương tác giữa chúng.
A. Giảm đi 4 lần.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên gấp đôi.
D. Giảm đi một nửa.
Câu 10: Cho hai điện tích điểm q1=+3.10-8C và q1=-3.10-8C đặt cách nhau một khoảng r=2cm
trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đó là lực hút hay đẩy, có độ lớn bao nhiêu?
A. Là lực đẩy, có độ lớn là 20,25.10-3N
B. Là lực hút, có độ lớn là 4,05.10-6N
30
C. Là lực đẩy có độ lớn là 2,025.10 N
D. Là lực hút, có độ lớn là 20,25.10-3N

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 2


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

Câu 11: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm).
Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4
(N) thì khoảng cách giữa chúng là
A. r2 = 1,6m.
B. r2 = 1,6cm.
C. r2 = 1,28cm.
D. r2 = 1,28m.
Câu 12: Hai điện tích điểm q1 và q2 có cùng độ lớn điện tích, đặt cách nhau một khoảng r=3cm

trong chân không, tương tác lên nhau một lực hút F=64.10-3N. Điện tích q1 và q2 có giá trị lần lượt

A. q1=8.10-8C và q2=-8.108C
B. q1=8.10-8C và q2=8.10-8C
-8
-8
C. q1=8.10 C và q2=-8.10 C
D. q1=-8.10-8C và q2=-8.10-8C
Câu 13: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác
giữa hai điện tích được xác định bởi biểu thức nào sau đây ?
qq
qq
qq
qq
A. F  1 21
B. F  k 1 2 1
C. F  r 2 1 1
D. F  1 2 1
kr
r
r
k
Câu 14: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên thì
A. phụ thuộc vào hệ đơn vị sử dụng.
B. phụ thuộc vào môi trường đặt hai điện tích.
C. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với độ lớn các điện tích.
Bài 2: THUYẾT ELECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I – Tự luận

1. Một có điện tích Q=-2.10-8C. Hỏi vật thừa hay thiếu bao nhiêu electron ? Cho biết qe=-1,6.1019
C.
ĐS: thừa 1,25.1011 êlectrôn.
2. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50μC; quả cầu B mang
điện tích – 2,40μC. Đăt hai quả cầu cách nhau 1,56cm trong không khí.
a. Mỗi quả cầu trên thừa hay thiếu bao nhiêu êlectron ?
b. Lực tương tác giữa hai điện tích là lực đẩy hay hút, có độ lớn bao nhiêu ?
c. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa trở lại vị trí cũ. Tính lại lực tương tác.
ĐS: 40,8N.
3. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau, mang điện tích q1=2q2 đặt cách nhau một khoảng
r, chúng đẩy nhau một lực có độ lớn 6,4 N. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra một
khoảng 2r thấy chúng đẩy nhau một lực bao nhiêu ?
ĐS: 1,8N
4. Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 và q2 đặt trong chân không cách nhau một doạn r=10cm,
chúng đẩy nhau một lực F1=0,045N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng
đẩy nhau một lực F2=0,081N. Tính điện tích q1 và q2 ban đầu.
ĐS: (5.10-7C; 10-7C) và (-5.10-7C; -10-7C)
5. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau, hòn bi này có độ lớn điện tích bằng 5 lần hòn bi kia. Cho
hai hòn bi chạm nhau rồi đặt chúng lại vị trí cũ. Độ lớn của lực tương tác biến đổi thế nào so với
ban đầu nếu điện tích của chúng
a. cùng dấu.
b. trái dấu.
ĐS: Tăng 1,8 lần, giảm 0,8 lần
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau. B. không hút mà cũng không đẩy nhau.
C. hai quả cầu hút nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
Câu 2: Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu
tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
A. tích điện âm.

B. trung hòa về điện.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 3


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11
C. có hai nữa tích điện trái dấu.
Câu 3:

Email:
D. tích điện dương.

Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
A. Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ.
B. Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ.
C. Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh bônit.
D. Electron chuyển từ dạ sang thanh bônit.
Câu 4: Hai quả cầu kim loại có điện tích lần lượt là q1=+5.10-8C và q2=-3,5.10-7C. Cho hai quả cầu
tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra. Tính điện tích mỗi quả cầu lúc này.
A. q1  q2 3,5.107 C B. q1  1,75.107 C;q2 1,75.107 C
C. q1  q2 1,75.107 C D. q1  q2 1,75.107 C
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
B. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
C. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
D. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
Câu 6: Câu phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C.
B. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.

C. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.1019 C.
D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
Câu 7: Phát biết nào sau đây là không đúng ?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
B. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
C. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
Câu 9: Cho hai quả cầu kim loại tiếp xúc nhau. Sau khi tách ra thì điện tích mỗi quả là
q1  q2 2,5.107 C . Hỏi trước khi cho tiếp xúc, điện tích của mỗi quả có thể lần lượt có giá trị nào
sau đây ?
A. q1  0; q2 5.107 C
B. q1  2,5.107 C; q2 5.107 C
C.
Câu 10:
A.
B.
C.
D.

D. q1  2,5.107 C; q2 5.107 C
q1  5.107 C; q2 5.107 C
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG

I – Tự luận
1. Một điện tích +2.10-8 C đặt trong không khí.
a. Hãy tính cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích 5 cm.
b. Đưa điện tích vào môi trường có hằng số điện môi 2,5. Hãy tính cường độ điện trường tại N
cách điện tích 2,5 cm
ĐS: 72000 V/m; 115200 V/m
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 4


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

2. Điện tích điểm có độ lớn q = +0,2 µC trong không khí. Xét điểm M cách điện tích 10 cm.
a. Tính độ lớn cường độ điện trường tại M.
b. Tìm vị trí điểm N (nằm trên đường sức đi qua M) có cường độ điện trường bằng một nửa
cường độ điện trường tại M.
ĐS: 180t000 V/m; cách điện tích √2/10 m
3. Hai điện tích điểm có độ lớn q1 = 0,2 nC và q2 = -0,8 nC đặt cách nhau một đoạn AB = 6 cm
trong chân không.
a. Tính độ lớn cường độ điện trường do mỗi điện tích tạo ra tại điểm M tại trung điểm của AB.
b. Vẽ véctơ và tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M.
ĐS: 2000 V/m; 8000 V/m; 10000 V/m
4. Cho hai điện tích q1 = 4.10-9 C, q2 = - 9.10-9 C đặt tại A và B với AB = 10 cm trong chân không.

Xác định (vẽ véctơ và tính độ lớn) của cường độ điện trường tại điểm M trong hai trường hợp:
a. MA=4cm và MB=6 cm.
b. MA=4cm và MB=14cm.
ĐS: 45000V/m; 18367 V/m
5. Đặt hai điện tích q1 = 4.10-10 C và q2 = -4.10-10 C tại hai điểm A và B trong chân không. Xác
định (vẽ và tính độ lớn) cường độ điện trường tại C, ABC tạo thành tam giác đều cạnh a = 3 cm.
ĐS: 4000 V/m
6. Hai điện tích điểm q1 = 5.10-8 C và q2 = -5.10-8 C đặt cố định tại hai đỉnh A và C của tam giác
vuông ABC (vuông tại B) trong chân không. Biết AB = 6 cm và BC = 8 cm.
a. Vẽ và tính độ lớn cường độ điện trường tại B.
b. Cũng với điều kiện như trên nhưng đặt hai điện tích vào trong môi trường có hằng số điện
môi là 2 thì độ lớn cường độ điện trường tại B bây giờ là bao nhiêu ?
ĐS: 143418 V/m; 71709 V/m
7. Cho hai điện tích q1 = 4.10-10 C, q2 = -4.10-10 C đặt ở A,B trong không khí, AB = a = 2 cm. Xác
định véc tơ cường độ điện trường tại:
a. H là trungđiểm của AB.
b. M cách A 1 cm, cách B 3 cm.
c. N hợp với A, B thành tam giác đều.
ĐS: a. 72.103 V/m; b. 32. 103 V/m; c. 9000 V/m.
8. Hai điện tích q1 = 8.10 -9 C, q2 = -8.10 -9 C đặt tại A, B trong không khí, AB=4 cm. Xác định
véctơ cường độ điện trường tại C với:
a. CA = CB = 2 cm.
b. CA = 8 cm; CB = 4 cm.
c. C trên trung trực AB, cách AB 2 cm. Tính độ lớn lực tác dụng lên q = 2.10 -9 C đặt tại C.
ĐS: E song song với AB, hướng từ A tới B có độ lớn E=12,7.105 V/m; F=25,4.10-4 N
9. Cho hai điện tích điểm cùng dấu có độ lớn q1 = 4q2 đặt tại A, B cách nhau 12 cm. Tìm vị trí
điểm nằm trên đường thẳng đi qua A, B có véctơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra bằng
nhau.
ĐS: r1 = 24 cm, r2 = 12 cm (ngược chiều)
và r1 = 8 cm, r2 = 4 cm (cùng chiều)

10. Cho hai điện tích trái dấu, có độ lớn điện tích bằng nhau, đặt tại A,B cách nhau 12 cm. Tìm quỹ
tích các điểm có véctơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra bằng nhau.
ĐS: Là đường trung trực của AB.
11. Cho hai điện tích q1= 9.10-8C, q2=16.10-8C đặt tại A, B cách nhau 5cm. Tìm vị trí điểm có véctơ
cường độ điện trường vuông góc và bằng nhau.
ĐS: r1 = 3 cm, r2 = 4 cm
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Đặt một điện tích q trong điện trường đều E . Lực điện F tác dụng lên điện tích q có chiều
A. luôn ngược chiều với E .
B. luôn vuông góc với E .
C. tùy thuộc vào dấu của điện tích q mà F có thể cùng chiều hay ngược chiều với E .
D. luôn cùng chiều với E .
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 5


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

Câu 2: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc
ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của
êlectron là
A. đường thẳng song song với các đường sức điện.
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. một phần của đường hypebol.
D. một phần của đường parabol.
Câu 3: Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a.
Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là

Q
A. E  3.9.109 2
B. E = 0.
a
Q
Q
C. E  9.109 2
D. E  9.9.109 2
a
a
Câu 4: Hai điện tích điểm q1=0,5nC và q2=-0,5nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6cm trong
không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB
một khoảng l=4cm có độ lớn là
A. E = 1080V/m.
B. E = 0 V/m.
C. E = 1800V/m.
D. E = 2160V/m.
Câu 5: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q=5.10-9C, tại một điểm trong chân không cách
điện tích một khoảng 10(cm) có độ lớn là
A. E = 2250V/m.
B. E = 4500V/m.
C. E = 0,225V/m.
D. E = 0,450V/m.
Câu 6: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ
chuyển động
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. vuông góc với đường sức điện trường.
C. theo một quỹ đạo bất kỳ.
D. ngược chiều đường sức điện trường.
Câu 7: Hai điện tích q1=5.10-16C, q2=- 5.10-16C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC

cạnh bằng 8cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là
A. E = 0,7031.10-3V/m. B. E = 0,3515.10-3V/m.
C. E = 1,2178.10-3V/m. D. E = 0,6089.10-3V/m.
Câu 8: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một
khoảng r=30cm, một điện trường có cường độ E=30000V/m. Độ lớn điện tích Q là
A. Q = 3.10-6C.
B. Q = 3.10-7C.
-5
C. Q = 3.10 C.
D. Q = 3.10-8C.
-7
Câu 9: Một điện tích q=10 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác
dụng của lực F=3.10-3N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là
A. EM = 3.102V/m.
B. EM = 3.103V/m.
C. EM = 3.104V/m.
D. EM = 3.105V/m.
Câu 10: Đặt một điện tích âm, khối lượng không đáng kể vào một điện trường đều rồi thả không
vận tốc đầu. Điện tích sẽ chuyển động
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. vuông góc với đường sức điện trường.
C. ngược chiều đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 11: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m. Lực tác dụng lên điện tích
đó bằng 2.10-4N. Độ lớn điện tích đó là
A. q = 12,5.10-6μC.
B. q = 8.10-6μC.
C. q = 12,5μC.
D. q = 1,25.103μC.
Câu 12: Hai điện tích q1=5.10-9C, q2=- 5.10-9C đặt tại hai điểm cách nhau 10cm trong chân không.

Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5cm,
cách q2 15cm là
A. E = 1,600V/m.
B. E = 20000V/m.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 6


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11
C. E = 2,000V/m.

Email:

D. E = 16000V/m.

Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I – Tự luận
1. Một điện tích q = 0,5µC dịch chuyển từ điểm M đến N cách nhau 4,5cm trong điện trường đều
E = 2500 V/m (như hình vẽ). Hãy tính công của lực điện để dịch chuyển q từ M đến N.

ĐS: 3,9.10-5N
2. Một electron bay trong điện trường đều E = 2000 V/m từ M nằm trên bản âm đến N (như hình
vẽ). Cho qe = -1,6.10-19 C.
a. Hãy tính thế năng của electron tại M và N.

3.

4.


5.

6.

7.

b. Tính công của lực điện để dịch chuyển electron từ M đến N.
ĐS: -6,4.10-18 J; 0; 6,4.10-18 J
Một điện tích q =10-8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20
cm đặt trong điện trường đều có cường độ E = 300 V/m có đường sức song song với cạnh BC
và hướng từ B đến C. Tính công của lực điện trong qua trình dịch chuyển qua mỗi cạnh của tam
giác.
ĐS: AAB=ACA=-3.10-7J; ABC=6.10-7J
Một điện tích q = -10-8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác vuông ABC, vuông
tại B, cạnh AB = 6 cm, BC = 8 cm đặt trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m có
đường sức song song với cạnh AB và hướng từ A đến B.
a. Tính công của lực điện trong qua trình dịch chuyển qua mỗi cạnh của tam giác.
b. Tính công của lực điện khi điện tích dịch chuyển qua hết các cạnh của tam giác.
ĐS: AAB = -4.10-7 J; ABC = 0; ACA = 4.10-7 J; AABCA = 0
Một điện tích q = -2.10-8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một hình vuông ABCD cạnh a =
10 cm đặt trong điện trường đều có cường độ E = 300 V/m có đường sức song song với cạnh
BA và hướng từ B đến A.
a. Tính công của lực điện trong quá trình dịch chuyển qua mỗi cạnh của hình vuông.
b. Tính công của lực điện khi điện tích dịch chuyển qua hết các cạnh của hình vuông.
ĐS: AAB = -ACD = 6.10-7 J ; ABC = ADA = 0; AABCDA = 0
(*) Một êlectron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai
bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m. Khoảng
cách giữa hai bản là 1 cm. Cho biết qe = -1,6.10-19 C và me = 9,1.10-31 kg.
a. Tính động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương.
b. Tính vận tốc của electron khi nó đập vào bản dương.

Gợi ý: Áp dụng định lí biến thiên động năng để tính.
ĐS: 1,6.10-18 J; gần bằng 1,9.106 m/s
(*) Một điện tích q=+1,20 C đặt tại điểm A trong điện trường đều E=1,40.103V/m giữa hai bản
phẳng song song.

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 7


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

a. Hãy tính công của lực điện trường thực hiện khi q dịch chuyển từ A dọc và ngược chiều
đường sức về B cách A một đoạn 3,50 cm.
b. Tính lại công này nếu q dịch chuyển từ B đến C. ABC là tam giác vuông tại B.
ĐS:
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm
cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 J. Coi điện
trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông
góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
A. E = 40V/m.
B. E = 200V/m.
C. E = 400V/m.
D. E = 2V/m.
Câu 2: Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi q di chuyển từ điểm M đến điểm N
trong điện trường, không phụ thuộc vào
A. độ lớn của điện tích q.

B. hình dạng dường đi từ M đến N.
C. vị trí của các điểm M, N.
D. cường độ điện trường tại M và N.
Câu 3: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ
A. chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M không phụ thuộc vào vị trí điểm N.
B. phụ thuộc vào hình dạng của đường đi MN.
C. phụ thuộc vị trí các điểm M và N chứ không phụ thuộc vào đoạn MN dài hay ngắn.
D. càng lớn khi đoạn đường MN càng dài.
Câu 4: Công của lực điện và công của trọng lực có đặc điểm nào giống nhau ?
A. A và B đúng.
B. Có công thức giống nhau.
C. Đều không phụ thuộc vào dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và
điểm cuối của đường đi.
D. Đều không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi mà chỉ phụ thuộc
dạng của đường đi.
Câu 5: Khi một điện tích di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực
điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 5J thì thế năng của q tại B là
A. 7,5J.
B. -7,5J.
C. - 2,5J.
D. 2,5J.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cường độ điện trường và công của lực điện.
A. Cường độ điện trường và Công của lực điện đều là đại lượng đại số.
B. Cường độ điện trường là đại lượng vectơ còn Công của lực điện là đại lượng đại số.
C. Cường độ điện trường và Công của lực điện đều là đại lượng vectơ.
D. Cường độ điện trường là đại lượng đại số còn Công của lực điện là đại lượng vectơ.
Câu 7: Thế năng WM tại điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về
A. khả năng sinh công của toàn bộ điện trường.
B. khả năng tạo ra thế năng tại điểm M trong điện trường.
C. khả năng tác dụng lực tại điểm M trong điện trường.

D. khả năng thực hiện công tại điểm M trong điện trường.
Câu 8: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm
cho điện tích q=5.10-10C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A=2.10-9 J. Coi điện
trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông
góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
A. E = 400V/m.
B. E = 40V/m.
C. E = 2V/m.
D. E = 200V/m.
Câu 9: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi
công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A = 0 trong mọi trường hợp.
B. Không đủ cơ sở để xác định A.
C. A > 0 nếu q > 0.
D. A > 0 nếu q < 0.
Câu 10: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q=10-6C trên quãng đường dọc
theo đường sức dài d=1m, cùng chiều điện trường E=106V/m. Công của lực điện thực hiện là
A. 1J.
B. 1mJ.
C. 1kJ.
D. 0J.

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 8


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:


Bài 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I – Tự luận
1. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích Q giữa 2 điểm có hiệu điện thế U = 2000
V là A = 1 J. Tính độ lớn q của điện tích đó.
ĐS: Q = 5.10-4 C
2. Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 10-6 C dịch chuyển
không vận tốc đầu từ A đến B thì động năng ở B là Wđ = 2.10-4 J.
ĐS: UAB = 200 V
3. Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến
điểm N. Biết hiệu điện thế UMN = 50 V.
ĐS: -8.10-18 J
4. Cho hai điểm M và N cách nhau một khoảng d = 15 cm trong điện trường đều E = 1800 V/m.
Cho biết MN hợp với đường sức điện một góc 1200.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm UMN và UNM.
b. Tìm tập hợp các điểm có cùng điện thế với N.
ĐS: UMN = -135 V; UNM = -135 V; mặt phẳng chứa N và vuông góc với đường sức điện
5. Ba điểm A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 5 cm trong chân không. Điện
trường đều E = 1000 V/m có đường sức song song với cạnh AB và hướng từ A đến B.
a. Tính hiệu điện thế UAB, UBC và UCA.
b. Tính công của lực điện khi một điện tích q = 4.10-10 C dịch chuyển từ B đến C.
ĐS: UAB = 50 V, UBC = UCA = -25 V; -10-8 J
6. Ba điểm A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác vuông tại B. Biết AB = 6 cm và BC = 8
cm, Điện trường đều E = 1500 V/m có đường sức song song với cạnh AB và hướng từ A đến B.
a. Tính hiệu điện thế UAB, UBC và UCA và UAC.
b. Tính công của lực điện khi một điện tích q = 2,510-10 C dịch chuyển từ B đến C và từ C đến
A.
ĐS: UAB = 90 V, UBC = 0; UCA = -90 V; UAC = 90 V; 0 J; -2,25.10-8 J
7. Một quả cầu bằng kim loại có bán kính a=10cm. Tính điện thế gây ra bởi quả cầu tại A cách tâm
quả cầu một khoảng r=40cm và tại B ở trên mặt quả cầu, nếu điện tích quả cầu là Q=10-9C. Lấy

điện thế ở vô cực bằng 0.
ĐS: VA = 22,5 V và VB = 90 V
8. Ba bảng kim loại phẳng tích điện A, B, C đặt song song. Cho d1 = 5 cm, d2 = 8 cm. Coi điện
trường giữa các bản là đều có chiều như hình bên, có độ lớn E1 = 4.104 V/m, E2 = 5.104 V/m.
Tính điện thế VB, VC của các bảng B và C. Lấy gốc điện thế là điện thế của bảng A.

ĐS: VB = -200 V, VC = 2000 V
9. Xét ba điểm A, B, C lập thành tam giác vuông trong điện trường đều E. Cạnh AB song song với
đường sức và cạnh huyền BC hợp với đường góc 600 như hình. Biết BC = 10 cm. Hiệu điện thế

giữa hai điểm B và C là 240 V.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 9


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

a. Tìm cường độ điện trường E.
b. Cường độ điện trường tại A bằng bao nhiêu nếu ta đặt thêm tại C một điện tích điểm Q = 109
C.
ĐS: 4800 V/m; 4,9.103 V/m
10. (*) Một giọt thủy ngân hình cầu có bán kính r = 1 mm tích điện Q = 3,2.10-13 C, bên ngoài là
không khí.
a. Tính cường độ điện trường trên bề mặt giọt thủy ngân.
b. Tính điện thế tại những điểm trên mặt của giọt thủy ngân.
c. Giả sử có 1000 giọt thủy ngân như vậy nhập lại thành một giọt lớn cũng có dạng hình cầu.
Tính điện thế của giọt lớn.

ĐS: 2880 V/m, 2,88 V, 288 V
11. (*) Khi bay vào giữa hai điểm MN dọc đường sức của điện trường đều có cường độ E một
electron dịch chuyển chậm dần đều và động năng giảm đi 120 eV.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN.
b. Cho đoạn MN = 5 cm, tính E.
c. Tính quãng đường dài nhất mà electron đi được trong điện trường. Biết vận tốc ban đầu của
electron là v0 = 2.106 m/s. Khối lượng electron là me = 9,1.10-31 kg.
ĐS: 120 V, 2400 V, 4,8 mm
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm trong điện trường đều giữa hai
bản kim loại phẵng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách
giữa hai bản là 1cm. Tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.
A. 1,6.10-18 J.
B. 1,6.10-20 J.
C. 1,6.10-19 J.
D. 1,6.10-17 J.
Câu 2: Chọn phát biểu sai.
A. Trong một điện trường đều, những điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với đường sức
thì có cùng điện thế.
B. Điện thế V do một điện tích điểm tạo ra tại một điểm luôn luôn dương.
C. Hiệu điện thế không phụ thuộc vào cách chọn gốc điện thế.
D. Điện thế tại một điểm M trong điện trường xác định bởi: VM=

A M
q

Câu 3: Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N trong điện trường
A. là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi di chuyển điện tích từ
N ra vô cực.
B. là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi di chuyển điện tích từ

M ra vô cực.
C. là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi di chuyển điện tích từ
M đến N rồi quay về M.
D. là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi di chuyển điện tích từ
M đến N.
Câu 4: Một quả cầu kim loại bán kính 10cm. Tính điện thế gây bởi quả cầu tại điểm A cách tâm
quả cầu 40cm và tại điểm B trên mặt quả cầu, biết điện tích của quả cầu là 10-9C.
A. VA = 12,5V; VB = 90V
B. VA = 22,5V; VB = 90V
C. VA = 18,2V; VB = 36V
D. VA = 22,5V; VB = 76V
Câu 5: Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường là
A. U=E/d.
B. E=Ud.
C. d=EU.
D. U=Ed.
Câu 6: Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực
điện trong chuyển động đó là A thì
A. A = 0.
B. A > 0 nếu q < 0.
C. A > 0 nếu q < 0.
D. A > 0 nếu q > 0.
Câu 7: Điện thế VM tại điểm M trong điện trường
A. là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng tạo ra điện trường khi đặt tại M một
điện tích q.
B. Tất cả đều sai.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 10



Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

C. là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng tạo ra thế năng khi đặt tại M một điện
tích q.
D. là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực khi đặt tại M một điện
tích q.
Câu 8: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế
U=2000V là A=1J. Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 5.10-4C
B. q = 5.10-4μC
C. q = 2.10-4μC
D. q = 2.10-4C
Câu 9: Biết hiệu điện thế giữa hai điể M và N là 5V. Hệ thức nào sau đây đúng ?
A. VN=5V
B. VM=3V
C. VM+VN=5V
D. VM-VN=5V
Câu 10: Gọi UMN là hiệu điện thế giữa M và N, AMN là công của lực điện khi di chuyển điện tích q
từ M đến N. Nếu ta tăng q lên 2 lần thì
A. UMN tăng 2 lần.
B. UMN giảm 2 lần.
C. UMN giảm 4 lần.
D. UMN không đổi.
Câu 11: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm
là 50V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là
A. E = 1000V/m.
B. E = 1200V/m.

C. E = 1200V/m.
D. E = 800V/m.
Câu 12: Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu
điện thế UMN=100V. Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là
A. 1,6.10-17J.
B. 1,6.10-19J.
C. -1,6.10-17J.
D. -1,6.10-19J.
Bài 6: TỤ ĐIỆN
Tự luận
1. Khi mắc hai bản tụ vào hai cực của một acqui có hiệu điện thế ở hai cực là U1=6,0V thì tụ được
tích một điện tích là Q1= 12µC.
a. Hãy tính điện dung của tụ điện.
b. Nếu mắc tụ trên vào một acqui khác có hiệu điện thế U2=12V thì điện tích mà tụ tích được
là bao nhiêu ?
ĐS: 2,0 µF, 24 µC
2. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20F–200V. Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120V.
a. Tính điện tích của tụ điện.
b. Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
ĐS: 24.10 – 4C; 4.10 – 3 C
3. Một tụ điện phẳng có điện dung C=20µF, khi mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế U thì tụ
tích một điện tích là Q=80.10 -6C. Cho biết hai bản tụ cách nhau một khoảng d=0,80cm. Hãy tính
độ lớn của điện trường giữa hai bản tụ điện.
ĐS: 5,0.102 V/m
4. Một tụ điện có ghi 40 F – 22 V.
a. Hãy giải thích các số ghi trên tụ điện nói trên ?
b. Nếu nối tụ điện trên vào một nguồn điện có hiệu điện thế 15V, hãy tính điện tích mà tụ điện
trên tích được ?
c. Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được ?
d. Năng lượng tối đa của tụ điện trên tích được bằng bao nhiêu ?

ĐS: 6.10-4C; 8,8.10-4C; 9,68.10-3J
5. Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích 0,05m2 đặt cách nhau 0,5mm, điện dung của tụ là
3nF. Tính hằng số điện môi của lớp điện môi giữa hai bản tụ.
ĐS: 3,4.
_______________________________________________

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 11


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

Chương 2: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
I – Tự luận
1. Một điện lượng 60mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s.
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
b. Tính số electron chạy qua tiết diện thẳng của dây trong 1 phút.
ĐS: 30 mA, 1,125.1019 hạt
2. Cho biết trong vòng 3 giây có 1,5.1018 hạt electron chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn.
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
b. Tính số electron chạy qua tiết diện thẳng của dây trên trong 2 phút.
c. Tính thời gian cần thiết để điện tích chạy qua tiết diện thẳng của dây là 2C.
ĐS: 0,08A, 6.1019 hạt, 25s
3. Suất điện động của một cục pin là 1,5V.
a. Tính công của lực điện khi dịch chuyển điện tích 2C từ cực âm đến cực dương của nguồn.
b. Mắc cục pin trên vào hai cực của một bóng đèn có điện trở 1Ω. Bỏ qua điện trở của pin. Hãy

tính số electron chạy qua tiết diện dây tóc bóng đèn trong 1 phút.
ĐS: 3J, 5,6.1020 hạt electron
4. Một acquy có suất điện động là 6V sinh ra một công là 36J trong thời gian 5 phút phát điện.
a. Tính lượng điện tích dịch chuyển giữa hai cực của acquy.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy.
ĐS: 6C; 0,02A
5. Duy trì một hiệu điện thế 2V ở hai đầu một điện trở R=20Ω trong thời gian 20s.
a. Tính cường độ dòng điện đi qua điện trở.
b. Tính điện lượng tải qua điện trở .
c. Tính số electron đã di chuyển qua điện trở trong thời gian 20s trên.
ĐS: 0,1A; 2C; gần 1,25.1019 electron.
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Trong thời gian 4s một điện lượng 1,5C chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn.
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là
A. 0,375 mA.
B. 3,75 A.
C. 6 A.
D. 0,375 A
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ cơ năng thành điện năng.
B. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ quang năng thành điện năng.
C. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ hoá năng thành điên năng.
D. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ nội năng thành điện năng.
Câu 3: Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây ?
A. Héc (Hz).
B. Culông (C).
C. Ampe (A).
D. Vôn (V).
Câu 4: Cường độ dòng điện có biểu thức định nghĩa nào sau đây ?
A. I = q.t

B. I = q/t
C. I = t/q
D. I = q/e
Câu 5: Cường độ dòng điện có biểu thức định nghĩa nào sau đây:
A. I = t/q.
B. I = q/t.
C. I = q/e.
D. I = q.t.
Câu 6: Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng trong
nguồn điện dưới tác dụng của
A. điện trường.
B. lực hấp dẫn.
C. lực lạ.
D. lực điện.
Câu 7: Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn
trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây

A. 3,125.1018 hạt.
B. 9,375.1019 hạt.
C. 2,632.1018 hạt.
D. 7,895.1019 hạt.
Câu 8: Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện
lượng 15C dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây. (Bỏ)
A. 5.106 hạt
B. 23.1016 hạt
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 12



Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

C. 85.1010 hạt
D. 3,1.1018 hạt
Câu 9: Chọn một đáp án sai.
A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch.
B. Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế.
C. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.
D. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế.
Câu 10: Pin vônta được cấu tạo gồm
A. một cực bằng kẽm(Zn) một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunphuric
loãng.
B. hai cực bằng kẽm(Zn) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng.
C. hai cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng.
D. một cực bằng kẽm(Zn) một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch muối của kim loại.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.
B. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật
C. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.
D. Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.
Câu 12: Người ta thấy trong 1 giây có một điện lượng 2C chạy qua tiết diện của dây dẫn. Tính điện
lượng đi qua tiết diện đó trong 15 giây.
A. 40 C
B. 30 C
C. 10 C
D. 20 C
Bài 8: ĐIỆN NĂNG
CÔNG SUẤT ĐIỆN

I – Tự luận
1. Dòng điện 2A chạy qua dây tóc bóng đèn có điện trở 90Ω trong vóng 6 giờ.
a. Tính công suất tiêu thụ điện của bóng đèn.
b. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong thơi gian trên.
c. Biết 1kWh điện giá 1500 đồng. Tính tiền điện phải trả.
ĐS: 360W; 2,16kWh; 3240 đồng
2. Một mạch điện gồm n bóng đèn giống hệt nhau, mỗi bóng có ghi 100W. Mạch được mắc vào
hiệu điện thế 220V thì thấy cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 10ª và các bóng đèn
đều sáng bình thường.
a. Tính n.
b. Tìm hiệu điện thế định mức và điện trở của mỗi bóng đèn, biết các bóng đèn mắc song song
nhau.
ĐS: 22 bóng; 220V; 484Ω
3. Một bình đun nước nóng có công suất 4,5kW hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 240V
a. Tính điện trở của bình và tính cường độ dòng điện chạy qua bình khi sử dụng ?
b. Tìm thời gian dùng bình đun này để tăng nhiệt độ của 12,5l nước từ 200C lên đến 1000C.
Cho nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.0C. Bỏ qua hao phí nhiệt.
ĐS: 12,8Ω; 18,8A; 931s
4. Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành
mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A.
a. Tính công suất của nguồn điện khi đó.
b. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15 phút.
ĐS: 8640J; 9,6W
5. Một bàn ủi điện sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua bàn ủi là 5A.
a. Tính điện trở của bàn ủi.
b. Tính công suất tỏa nhiệt của bàn ủi.
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bàn ủi trong 10 phút.
ĐS: 44; 1100W; 660kJ
6. Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220V – 1000W.
a. Cho biết ý nghĩa các số ghi trên đây.

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 13


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

b. Tính cường độ dòng điện chạy qua ấm khi ấm hoạt động bình thường.
c. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 250C. Tính thời
gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190J/(kg.K).
ĐS: 698s
7. Một đoạn mạch gồm có một điện trở R=200, được mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế ở
hai đầu nguồn là 220V, thời gian dòng điện chạy qua mạch là 2 phút 15s.
a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở bằng bao nhiêu ?
b. Tính điện lượng đã dịch chuyển qua điện trở.
c. Nhiệt lượng đã tỏa ra trên R là bao nhiêu ?
ĐS: 1,1A, 148,5C; 30250J
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. công tơ điện.
B. tĩnh điện kế.
C. vôn kế.
D. ampe kế
Câu 2: Công của nguồn điện được xác định theo công thức
A. A = EIt.
B. A = EI.
C. A = UIt.
D. A = UI.

Câu 3: Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức
A. P = UI.
B. P = UIt.
C. P = EI.
D. P = EIt.
Câu 4: Một nguồn có ξ = 3V, r = 1Ω nối với điện trở ngoài R = 1Ω thành mạch điện kín. Công
suất của nguồn điện là
A. 3 W.
B. 2,25 W.
C. 4,5 W.
D. 3,5 W.
Câu 5: Một bóng đèn ghi 6V – 6W được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua
bóng là
A. 6 A.
B. 36 A.
C. 12 A.
D. 1 A.
Câu 6: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V, U2 = 220V. Chúng có công
suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng
R
R
R
A. 1  2 .
B. 2  2 .
C. R1 R2  2 .
D. 2  4 .
R2
R1
R1
Câu 7: Đơn vị nào sau đây là đơn vị công của dòng điện ?

A. J/s.
B. kVA.
C. kWh.
D. W.
Câu 8: Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W) và Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì
A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn
Đ1.
C. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.
D. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn
Đ2.
Câu 9: Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất
tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công
suất tiêu thụ của chúng là
A. 40 (W).
B. 80 (W).
C. 10 (W).
D. 5 (W).
Câu 10: Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V người ta
mắc nối tiếp nó với điện trở phụ R. R có giá trị
A. 130 Ω.
B. 120 Ω.
C. 180 Ω.
D. 200 Ω.
Bài 9: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I – Tự luận
1. Một acquy có suất điện động và điện trở trong là E=6V, r=0,5Ω. Sử dụng acquy này để thắp
sáng bóng đèn có ghi 6V-3W.
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai chốt của bóng đèn.

ĐS: 0,48A; 5,76V

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 14


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

2. Một nguồn điện có điện trở trong r=0,1Ω được mắc nối tiếp với điện trở R=4,8Ω thành mạch
kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng U=12V.
a. Tính suất điện động của nguồn.
b. Tính cường độ dòng điện trong mạch.
ĐS: 12,25V; 2,5A
3. Một mạch điện có nguồn điện có suất điện động E=10V và có điện trở trong r=2, mạch ngoài
có điện trở R=38.
a. Tính cường độ dòng điện qua mạch.
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở mạch ngoài và trong toàn mạch trong 10 phút.
c. Tính công suất và hiệu suất của nguồn điện.
ĐS: 0,25A;1425J; 1500J; 2,5W; 95%
4. Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E=6V và có điện

trở trong r=2, các điện trở R1=5, R2=10 và R3=3.
a. Tính điện trở RN của mạch ngoài.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn.
c. Tính hiệu điện thế mạch ngoài UN.
ĐS: 18; 0,3A; 5,4V
5. Cho một mạch điện có sơ đồ như hình. Trong đó  =6V; r = 2 ; R1=R2=60 ; R3=15.


Tính điện trở tương đương RN của mạch ngoài.
Tính cường độ dòng điện chạy qua nguồn.
Tính hiệu điện thế ở hai đầu mạch ngoài.
Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài và công suất tiêu thụ ở R3.
ĐS: 10; 0,5A; 5V; 2,5W; 1,67W
6. Mắc một điện trở 14 vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 thì hiệu điện thế
giữa hai cực của nguồn là 8,4V.
a. Tính cường độ điện chạy trong mạch
b. Tính suất điện động của nguồn điện.
c. Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó.
d. Tính hiệu suất của mạch điện.
ĐS: 0,6A; 9V; 5,04W; 5,4W; 93,3%
a.
b.
c.
d.

7. Cho mạch điện như hình. Cho E=3,3V; r=1; R1=5; R2=R3=10 ; R4=20.
a. Tính cường độ dòng điện qua nguồn và hiệu điện thế UAB.
b. Nếu ta nối MN bằng một dây dẫn thì cường độ dòng điện qua nguồn là bao nhiêu?
c. Nếu ta nối A và B bằng một dây dẫn thì cường độ qua các điện trở thay đổi thế nào. Có nên
làm như vậy không, vì sao ?
ĐS: 0,3A; 0,3A; 3,3A
8. Điện trở trong của một acquy là 0,06  và trên vỏ của nó có ghi 12V. Mắc vào hai cực của
acquy này một bóng đèn có ghi 12V – 5W.
a. Hãy tính toán để chứng tỏ rằng bóng đèn khi đó gần như sáng bình thường và tính công suất
tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn khi đó.
b. Tính hiệu suất của mạch điện trên.
ĐS: I =0,4158  Iđm; 4,98W; 99,8%.

9. Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2. Mắc song song hai bóng đèn
như nhau có cùng điện trở là 6 vào hai cực của nguồn điện này.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 15


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

a. Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn.
b. Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trước đó ?
ĐS: 0,54W; sáng mạnh hơn ban đầu.
10. Cho mạch điện như hình. Cho E=12V; r=0,1 ; đèn Đ (4V-8W); R2=1 ; R2=4; R3=4,4.

a. Hãy tính và kết luận đèn Đ sáng bình thường hay không.
b. Tính hiệu điện thế UAC và UCB
ĐS: sáng mờ; UAC=1V ; UCB=10,8V
11. Cho mạch điện như hình vẽ: E = 6 V, r = 1 , R1 = 20 , R2 = 30 , R3 = 5 . Tính cường độ

dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài.
12. Cho mạch điện: E = 6V, r = 0,5 Ω, R1 = R2 = 2 , R3 = 5 , R5 = 4 , R4= 6 . Điện trở ampe
kế và các dây nối không đáng kể. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ ampe kế và

hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
13. Cho 2 điện trở R1 = R2 = 1200  được mắc nối tiếp vào một nguồn điện có suất điện động E =
180V, điện trở trong không đáng kể. Tìm số chỉ của vôn kế mắc vào mạch đó theo các sơ đồ
bên. Biết điện trở của vôn kế RV = 1200 .


14. Cho: E = 48 V, r = 0, R1 = 2 , R2 = 8 , R3 = 6 , R4 = 16 .
a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.

b. Muốn đo UMN phải mắc cực dương vôn kế vào đâu ?
15. Nguồn  = 6V, r = 2 cung cấp cho điện trở mạch ngoài công suất 4W.
a. Tìm R.
b. Tìm R0 để công suất mạch ngoài cực đại ? Tính Pmax?
ĐS: a) 4 hoặc 1 b) R0=r=2.
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Hiện tượng đoản mạch là
A. Điện trở mạch ngoài RN rất nhỏ.
B. Điện trở trong r của nguồn rất nhỏ.
C. Điện trở mạch ngoài RN rất lớn.
D. Mạch ngoài bị hở.
Câu 2: “Suất điện động có giá trị bằng tổng độ giảm thế mạch ngoài và mạch trong của toàn
mạch”. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng với phát biểu trên ?
A. I= ξ /(RN+r)
B. ξ=I(RN+r)
C. ξ=I/(RN+r)
D. I=ξ (RN+r)
Câu 3: Toàn mạch bao gồm
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 16


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:


A. các nguồn điện được ghép với nhau thành một bộ nguồn.
B. mạch điện có chứa Ampe kế có điện trở không đáng kể và Vôn kế có điện trở rất lớn.
C. mạch trong và mạch ngoài.
D. các điện trở được ghép với nhau thành bộ điện trở
Câu 4: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện
trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 2 (Ω).
B. R = 3 (Ω).
C. R = 6 (Ω).
D. R = 1 (Ω).
Câu 5: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=10 Ω và R2=15 Ω mắc nối tiếp vào đoạn mạch AB.
Cho biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch AB là UAB=12V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch có giá trị
A. Một giá trị khác.
B. 2,08A.
C. 2A.
D. 0,48A.
Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 1 Ω, R2 = 2 Ω, R3 = 3 Ω, R4 = 4 Ω, I1 = 2A, Tính UAB.

A. UAB = 12 V.
B. UAB = 46/9 V.
C. UAB = 15,6 V.
D. UAB = 10 V.
Câu 7: Để bóng đèn có ghi (120V – 60W) sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V
người ta phải mắc nối tiếp với nó một một điện trở R có giá trị là
A. 80Ω.
B. 410Ω.
C. 100Ω.
D. 200Ω.
Câu 8: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín.

Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là
A. E = 12,25 (V).
B. E = 12,00 (V).
C. E = 14,50 (V).
D. E = 11,75 (V).
Câu 9: Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω)
thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là
A. r = 6,75 (Ω).
B. r = 7 (Ω).
C. r = 10,5 (Ω).
D. r = 7,5 (Ω).
Câu 10: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở
đoạn mạch là
A. R = 75 (Ω).
B. R = 150 (Ω).
C. R = 100 (Ω).
D. R = 400 (Ω).
Câu 11: Đơn vị của suất điện động, cường độ dòng điện và điện trở lần lượt là
A. Épxylon (E), Ampe (A) và Ôm (Ω).
B. Épxylon (E), Vôn (V) và Ôm (Ω).
C. Vôn (V), Ampe (A) và Ôm (Ω).
D. Vôn (V), Jun (J) và Ôm (Ω).
Câu 12: Một điện kế có điện trở 2Ω, trên điện kế có 100 độ chia, mỗi độ chia có giá trị 0,05mA.
Muốn dùng điện kế làm vôn kế đo hiệu điện thế cực đại 120V thì phải làm thế nào ?
A. Mắc song song với điện kế điện trở 23998 Ω.
B. Mắc song song với điện kế điện trở 11999 Ω.
C. Mắc nối tiếp với điện kế điện trở 23998 Ω.
D. Mắc nối tiếp với điện kế điện trở 11999 Ω.
Bài 10: GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
Tự luận

1. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1=e2=2V; r1=r2=0,1; R=2. Điện trở của vôn kế rất

lớn.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 17


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R.
c. Tính cường độ dòng điện qua e1, e2
d. Tính số chỉ của vôn kế.
ĐS: 2V; 0,05Ω; 0.97A; 0,485A; 0,194V
2. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E1=6V; E2=2V; r1=r2=0,4. Đèn Đ loại 6V-3W; R1=0,2;

R2=3; R3=4; R4=1. Tính:
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Điện trở mạch ngoài.
c. Cường độ dòng điện chạy qua các nguồn điện.
d. Công suất mạch ngoài và công suất của bộ nguồn.
e. Bóng đèn có sáng bình thường không, vì sao ?
f. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây tóc bóng đèn trong 1 phút hoạt động.
ĐS: 8V; 0,8Ω; 7,2Ω; 1A; 7,2W; 8W; đèn sáng yếu hơn bình thường; 45J
3. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acqui, mỗi cái có suất điện động e=2V,
điện trở trong r=0,4 mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 acqui mắc nối tiếp; đèn Đ loại 6V-


6W; R1=0,2; R2=6; R3=4; R4=4. Tính:
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Điện trở mạch ngoài.
c. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
d. Số electron dịch chuyển qua điện trở R1 trong 10 giây.
e. Công suất của bộ nguồn và của mạch ngoài.
f. Tính hiệu suất của mạch điện.
g. Nhiệt lượng tỏa ra trên R4 trong 1 phút.
ĐS: 8V; 0,8Ω; 7,2Ω; 1A; 3,75.1020 hạt; 8W; 7,2W; 90%; 240J
4. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1=e2=2V; r1=r2=1; R1=1; R2=2,5; C=2F. Lúc đầu

khóa K đóng.
a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Tìm số chỉ của Ampe kế.
c. Tính cường độ dòng điện qua e1, e2.
d. Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài.
e. Tính hiệu điện thế và điện tích trên tụ điện C khi K đóng và K mở.
ĐS: 2V; 0,05Ω; 0,5A; 0,25A; 0,875W; 1,25V và 2,5.10-6C; 1,25V và 2,7.10-6C

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 18


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

5. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện
động e=2V, điện trở trong r=0,2 mắc như hình vẽ. Đèn Đ có loại 6V-12W; R1=2,2; R2=4;


R3=2. Tính:
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Điện trở mạch ngoài.
c. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1.
d. Công suất của bộ nguồn và của mạch ngoài.
e. Tính hiệu suất của mạch điện.
ĐS: 10V; 0,8Ω; 4,2Ω; 2A; 20W; 16,8W; 84%
6. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E1=6V; E2=2V; r1=r2=0,4. Đèn Đ loại 6V-3W; R1=0,2;

R2=3; R3=4; R4=1. Tính:
a. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b. Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong 10 phút.
c. Hiệu suất của mạch điện.
d. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và N.
ĐS:
7. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acqui, mỗi cái có suất điện động e=2V,
điện trở trong r=0,4 mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp; đèn Đ loại 6V-

6W; R1=0,2; R2=6; R3=4; R4=4. Tính:
a. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi nhánh của bộ nguồn.
b. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.
c. Bóng đèn sáng như thế nào ? Vì sào ?
d. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bóng đèn trong 5 phút.
e. Công suất của mạch trong và mạch ngoài.
f. Hiệu suất của mạch điện.
ĐS:
8. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 5 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện
động e=2V, điện trở trong r=0,2 mắc như hình vẽ. Đèn Đ có loại 6V-12W; R1=2,2; R2=4;


R3=2. Hãy tính:
a. Tính UAN và UMN.
b. Đèn Đ có sáng bình thường không ? Tại sao ?
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bóng đèn trong 10 phút.
d. Công suất mạch trong và mạch ngoài.
e. Hiệu suất của mạch điện.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 19


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

ĐS:
9. (*)Cho mạch điện như hìh vẽ. Trong đó nguồn điện có suất điện động E=12V và điện trở trong

r=1,1Ω, điện trở R=0,1Ω.
a. Điện trở x có điện trở bao nhiêu để công suất tiêu thụ của mạch ngoài lớn nhất ?
b. Điện trở x có giá trị bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên điện trở này lớn nhất ? Tính công
suất đó.
ĐS:
E 2 ( R  x)
E2
a) P  I 2 RN 

2
2
 R  r  x  R  x  r 



Rx 

Để công suất cực đại thì mẫu số phải cực tiểu vì E không đổi.
Áp dụng bất đặng thức Cô-si ta được Pmax khi R+x = r. Suy ra x = 1Ω
E2x
E2
b) Px  I 2 x 

2
2
 R  r  x  x  R  r 


x 

Để công suất cực đại thì mẫu số phải cực tiểu vì E không đổi.
Áp dụng bất đặng thức Cô-si ta được Pxmax khi R+r = x. Suy ra x = 1,2Ω và lúc đó
Pxmax=30W.
_______________________________________________

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 20


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:


Chương 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
Bài 13: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I – Tự luận
1. Dây kim loại bằng đồng có điện trở suất ở 200C là 1,7.10-7m, dây dẫn dài 200m, đường kính
tiết diện là 2mm , cho hệ số nhiệt điện trở là 0,004K-1.
a. Tính điện trở của dây kim loại ở 200C.
b. Khi nhiệt độ tăng lên thêm 2200C thì điện trở của dây kim loại là bao nhiêu ?
ĐS: 10,8; 19,44
2. Một bóng đèn có ghi (220V-100W) có dây tóc làm bằng vônfam. Khi sáng bình thường thì nhiệt
độ của dây tóc bóng đèn là 20000C. Biết nhiệt độ của môi trường là 200C và hệ số nhiệt điện trở
của vônfam là 4,5.10-3K-1. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp
sáng.
ĐS: 484; 48,8
3. Dây tóc của bóng đèn (220V-200W) khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000C có điện trở lớn
gấp 10,8 lần so với điện trở ở 200C. Tìm hệ số nhiệt điện trở  và điện trở R0 của dây tóc ở
200C.
ĐS: 3,9.10-3K-1
4. Ở nhiệt độ t1=250C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1=20mV thì cường độ dòng
điện qua đèn là I1=8mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là
U2=240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2=8A. Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn
khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là =4,2.10-3K-1.
ĐS: 26990C
5. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động T=65V/K được đặt trong không khí
ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 3200C. Tính suất điện động nhiệt điện
của cặp nhiệt điện đó.
ĐS: 0,0195V
6. Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động T=40(µV/K) nhiệt độ một mối hàn là 20oC. Hỏi
phải đun mối hàn còn lại lên nhiệt độ bao nhiêu để suất nhiệt điện động là 5mV.
ĐS: 1450C

7. Cho biết 2 mối hàn của một cặp nhiệt điện có nhiệt độ là 20oC và 500oC, suất nhiệt điện động là
6 mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện.
ĐS: 12,5µV/K
8. Một hợp kim có hệ số nhiệt điện trở bằng 6,67.10-3(0C)-1. Một dòng điện có cường độ 0,37A
chạy qua điện trở làm bằng hợp kim này ở nhiệt độ 520C. Khi nhiệt độ của điện trở này bằng
200C, dòng điện chạy qua điện trở sẽ có cường độ bao nhiêu nếu ta giữ hiệu điện thế hai đầu
điện trở ổn định ?
ĐS: 0,45A
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Dòng điện trong kim loại là dòng
A. các lỗ trống dịch chuyển có hướng.
B. các ion dịch chuyển có hướng.
C. Tất cả đều đúng.
D. các electron tự do dịch chuyển có hướng.
Câu 2: Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 0,4Ω. Tính chiều dài của một dây
cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 125Ω
A. 60m.
B. 40m.
C. 50m.
D. 70m.
Câu 3: Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào
A. hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn.
B. điện trở của các mối hàn.
C. khoảng cách giữa hai mối hàn.
D. hệ số nở dài vì nhiệt α.
0
0
Câu 4: Một bóng đèn ở 27 C có điện trở 45Ω, ở 2123 C có điện trở 360Ω. Tính hệ số nhiệt điện
trở của dây tóc bóng đèn
A. 0,00185K-1

B. 0,012K-1
C. 3,4.10-3K
D. 3,4.10-3K-1
0
Câu 5: Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 50 C. Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là bao
nhiêu biết α = 0,004K-1
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 21


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

A. 66Ω.
B. 86Ω.
C. 76Ω.
D. 96Ω.
Câu 6: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài lA, đường kính dA; thanh B có
chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào
A. ρA = 2ρB.
B. ρA = 4ρB.
C. ρA = ρB/2.
D. ρA = ρB/4
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Hạt tải điện trong kim loại là electron.
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ
không đổi
C. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.

D. Hạt tải điện trong kim loại là iôn dương và iôn âm.
Câu 8: Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn
bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng của đồng là
8,8.103kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.10-8Ωm
A. l = 200m; d = 0,36mm.
B. l =100m; d = 0,72mm.
C. l = 200m; d = 0,18mm.
D. l = 250m; d = 0,72mm.
Câu 9: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. không thay đổi.
B. tăng lên.
C. ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
D. giảm đi.
Câu 10: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do đâu ?
A. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.
C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.
D. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.
Câu 11: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (V/K) được đặt trong không khí ở
200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt
khi đó là
A. E = 13,58mV.
B. E = 13,78mV.
C. E = 13,00mV.
D. E = 13,98mV.
Câu 12: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào ?
A. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại. B. Tăng khi nhiệt độ tăng.
C. Tăng khi nhiệt độ giảm.
D. Không đổi theo nhiệt độ.
Câu 13: Dòng điện trong kim loại là dòng

A. dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện tích dương và điện tích âm.
B. dịch chuyển có hướng của các hạt proton tự do.
C. dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.
D. dịch chuyển có hướng của các hạt electron tự do.
Câu 14: Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 500C. Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là bao
nhiêu. Cho biết α=0,004K-1 ?
A. 88,8 Ω.
B. 76 Ω.
C. 87,2 Ω.
D. 66 Ω.
Câu 15: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức nào sau đây?
Bài 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
I – Tự luận
1. Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc với điện trở R=2. Hiệu điện
thế đặt vào hai cực là U=10V. Xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2h điện phân liên tục.
Cho biết đối với bạc A=108 và n=1.
ĐS: 4,02.10-2kg.
2. Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn có suất điện động E=15V và điện trở trong r=1Ω. Điện
trở R=5Ω. Bình điện phân có dương cực làm bằng đồng, dung dịch điện phân là CuSO4 và có

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 22


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

điện trở Rp=5Ω. Dây dẫn có điện trở không đáng kể. (Đề thi HKI, Ngôi Sao 2013)


a. Khi K hở. Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện.
b. Khi K đóng. Tính lượng đồng bám vào cực âm của bình điện phân trong thời gian 1 giờ.
Cho biết khối lượng mol của đồng là A=64 và số hóa trị của đồng là n=2.
ĐS: 31,25W; 37,5W; 2,55g
3. Mạch điện như hình. Nguồn có suất điện động E=8V, điện trở trong r=0,8. Các điện trở
R1=12; R2=1,2; R3=3. Bình điện phân chứa CuSO4 có điện cực dương bằng đồng và

Rp=4. Hãy tính
a. hiệu điện thế giữa hai điểm AB.
b. khối lượng đồng được giải phóng ở catốt trong thời gian 16 phút 5 giây.
c. nhiệt lượng toả ra ở R1 trong 30 phút.
d. công suất và hiệu suất của nguồn điện.
ĐS: 3V; 0,24g; 1350J; 8W; 90%
4. Cho mạch điện như hình. Mỗi nguồn có suất điện động e=1,5V, điện trở trong r=1. Bóng đèn
Đ(12V–12W), điện trở R1=8. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 cực dương bằng Ag có

điện trở Rp=1; R2=4. Ampe kế chỉ 0,24A.
a. Tính điện trở mạch ngoài.
b. Tính hiệu điện thế UAB và cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
c. Tìm số nguồn của bộ nguồn.
d. Tính cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
e. Tìm khối lượng Ag thu được trong 16’5”. Cho biết A=108 và n=1.
f. Dùng một dây dẫn nối hai điểm A và B. Tính cường độ dòng điện chạy qua nguồn lúc này.
ĐS: 4; 4,8V; 1,2A; 6 nguồn; 0,96A; m=1,0368g; 1,5A
5. Mạ bạc hai mặt của tấm sắt mỏng có diện tích bề mặt là 100cm2 bằng cách điện phân dung dịch
AgNO3 với anot bằng bạc với dòng điện 10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây.
Tìm bề dày của lớp bạc bám trên tấm sắt. Biết Ag=108, n=1, khối lượng riêng của bạc
DAg=10500kg/m3.
ĐS: 1,03mm

9. Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại mỏng là h=0,05mm sau khi điện phân
trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Xác định cường độ dòng điện chạy
qua bình điện phân. Biết niken có A=58, n=2 và có khối lượng riêng là D=8,9g/cm3.
ĐS: 22A
10. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của
một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng
điện có cường độ 10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám
trên mặt tấm sắt. Coi rằng đồng bàm trên tấm sắt có bề dày như nhau tại mọi điểm. Cho biết
đồng có A=64; n=2 và có khối lượng riêng =8,9.103 kg/m3.
ĐS:
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 23


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11

Email:

11. Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5V
và điện trở trong 0,5. Mạch ngoài gồm các điện trở R1=20; R2=9; R3=2; đèn Đ loại 3V3W; Rp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 , có cực đương bằng bạc. Điện trở của ampe
kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn (vôn kế lý tưởng). Biết ampe kế A1 chỉ
0,6A, ampe kế A2 chỉ 0,4A. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hãy tính:

a. Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân.
b. Số pin và công suất của bộ nguồn.
c. Số chỉ của vôn kế.
d. Khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10 giây.
e. Đèn Đ có sáng bình thường không ? Tại sao ?
12. (*)Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E=24V, điện trở trong r=1; tụ

điện có điện dung C=4F; đèn Đ loại 6V-6W; các điện trở có giá trị R1=6; R2=4; bình điện
phân đựng dung dịch CuSO4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở Rp=2. Bỏ qua điện trở của

dây nối. Tính:
a. Điện trở tương đương của mạch ngoài.
b. Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
c. Điện tích của tụ điện.
ĐS:
13. (*)Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện
động e=2,25 V, điện trở trong r=0,5. Bình điện phân có điện trở Rp chứa dung dịch CuSO4,
anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung C=6F. Đèn Đ loại 4V-2W, các điện trở có giá trị
R1=1/2R2=R3=1. Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ

sáng bình thường. Tính:
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Hiệu điện thế UAB và số chỉ của ampe kế.
c. Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở Rp của bình điện phân.
d. Điện tích và năng lượng của tụ điện.
ĐS:
14. (*)Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5V, điện trở trong 0,9
để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẽm, có
điện trở R=3,6. Hỏi phải mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn như thế nào để dòng điện qua bình

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 24


Bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11


Email:

điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẽm bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4
phút 20 giây. Biết Zn có A = 65; n = 2.
ĐS:
15. (*)Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất
điện động e=5V; có điện trở trong r=0,25 mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4V-8W; R1=3;
R2=R3=2; RB=4 và là bình điện phân đựng dung dịch Al2(SO4)3 có cực dương bằng Al. Điều

chỉnh biến trở Rt để đèn Đ sáng bình thường. Tính:
a. Điện trở của biến trở tham gia trong mạch.
b. Lượng Al giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 pht 20 giây. Biết
Al có n=3 và có A=27.
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.
ĐS:
16. (*)Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E1=6V; E2=2V; r1=r2=0,4; Đèn Đ loại 6V-3W;
R1=0,2; R2=3; R3=4; RB=1 và là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực dương

bằng Ag. Tính:
a. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b. Lượng Ag giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây. Biết
Ag có n=1 và có A=108.
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
ĐS:
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân
R = 8 (), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (). Khối lượng Cu
bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là
A. 5,97 (g).
B. 5 (g).

C. 10,5 (g).
D. 11,94 (g).
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.
B. Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân
li thành các iôn.
C. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm.
D. Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
A. Dùng huy chương làm catốt.
B. Dùng anốt bằng bạc.
C. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.
D. Dùng muối AgNO3.
Câu 4: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong
30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là  =
8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là
A. I = 2,5 (μA).
B. I = 250 (A).
C. I = 2,5 (A).
D. I = 2,5 (mA).
Câu 5: Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó.
Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

Trang 25


×